intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

120
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông tỉnh Nghệ An" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trường viễn thông Nghệ An, làm rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trường viễn thông Nghệ An đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ___________________________________________________ NGUYỄN NHƢ HOÀNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ___________________________________________________ NGUYỄN NHƢ HOÀNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 831.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN HOÀNG GIANG HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài viết độc lập của bản thân tôi và với sự giúp đỡ của ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Hoàng Giang Những số liệu, dữ liệu và các thông tin đƣợc đƣa ra trong luận văn đƣợc trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực. Tp Vinh, ngày tháng năm 2021 Học viên
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG, BIỂU......................................................vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài: .................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của luận văn ................................................. 7 7. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ............................................................................................................. 8 1.1 Một số khái niệm ....................................................................................... 8 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ............................................................................. 8 1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ................................ 14 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam ........... 15 1.2 Nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông ............................................ 16 1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 16 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông ...................................................................... 17 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty viễn thông ... 25 1.3 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
  5. iii viễn thông và bài học kinh nghiệm cho các Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An ................................. 26 1.3.1 Kinh nghiệm về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông ...................................................................................................... 26 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông Nghệ An ............................................................... 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG NGHỆ AN ............................................................................ 35 2.1. Tổng quan về VNPT Nghệ An .............................................................. 35 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của VNPT Nghệ An .. 35 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của VNPT Nghệ An .................................... 36 2.1.3. Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Công ty..................................................... 36 2.1.4. Kết quả hoạt động của VNPT Nghệ An trong các năm 2018 - 2020. 38 2.2 Thực trạng thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An ..... 44 2.2.1. Kết quả khảo sát ................................................................................... 44 2.2.2 Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông Nghệ An .................................. 48 2.2.3 Nội dung thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh tại Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông Nghệ An ................ 56 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An........................ 67 2.3.1. Những ưu điểm .................................................................................... 67 2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................... 69 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 71
  6. iv CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT NGHỆ AN .................................................................................. 74 3.1. Dự báo thị trƣờng viễn thông và quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An ............................................................................ 74 3.1.1. Dự báo thị trường viễn thông .............................................................. 74 3.1.2. Phương hướng hoạt động của VNPT Nghệ An ................................. 75 3.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An ...... 77 3.2 Các giải pháp, kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An ..... 78 3.2.1 Giải pháp tăng năng lực tài chính ....................................................... 79 3.2.2 Nghiên cứu, mở rộng thị trường và tăng cường hoạt động marketing80 3.2.3 Xây dựng chính sách giá phù hợp........................................................ 84 3.2.4 Xây dựng và phát triển thương hiệu .................................................... 84 3.2.5 Đầu tư cho cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và kỹ năng quản lý hiện đại của đội ngũ lãnh đạo ................................ 86 3.2.6 Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp VNPT tại Nghệ An ........ 88 3.2.7 Các giải pháp khác ................................................................................ 90 3.3. Các kiến nghị .......................................................................................... 92 Kết luận Chƣơng 3 ......................................................................................... 93 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CSKH Chăm sóc khách hàng 3 DN Doanh nghiệp 4 VNPT Tập đoan bƣu chinh viễn thông Việt Nam 5 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 6 MTV Một thành viên 7 NLCT Năng lực cạnh tranh 8 NXB Nhà xuất bản 9 XDCB Xây dựng cơ bản
  8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG, BIỂU Hình Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VNPT Nghệ An ................................... 37 Bảng Bảng 2. 1: Tình hình tổng hợp các chỉ tiêu của VNPT Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020...................................................................................................... 39 Bảng 2. 2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................... 45 Bảng 2. 3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IEF) ................................. 46 Bảng 2. 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .......................................................... 47 Bảng 2. 5: Doanh thu dịch vụ viễn thông chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 ..... 48 Biểu Biểu đồ 2. 1: Tổng doanh thu và doanh thu từng loại..................................... 39 Biểu đồ 2. 2: Tổng thuê bao tại VNPT tại Nghệ An từ năm 2016 - 2020 ...... 49 Biểu đồ 2. 3: Tổng doanh thu và doanh thu từng loại..................................... 49 Biểu đồ 2. 4: Doanh thu mạng di động ........................................................... 50 Biểu đồ 2. 5: Doanh thu dịch vụ Internet băng rộng....................................... 51 Biểu đồ 2. 6: Doanh thu dịch vụ My TV ........................................................ 51 Biểu đồ 2. 7: Doanh thu dịch vụ khác ............................................................. 52 Biểu đồ 2. 8: Chi phí Khuyến mại, SCKH qua các năm................................. 64
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “ Thƣơng trƣờng nhƣ chiến trƣờng” là một cụm từ dùng để miêu tả tính chất khốc liệt của thị trƣờng hiện nay mà rất nhiều chủ công ty, ngƣời kinh doanh thƣờng nói. Với sự ra đời hàng loạt công ty, công ty kinh doanh khiến cho thị trƣờng kinh doanh ngày nay càng tấp nập hơn nhiều.Và tất nhiên rằng với những công ty không có những chiến lƣợc kịp thời nắm bắt tình hình thì rất dễ bị tụt lai phía sau và lâu dần dẫn đến phá sản.Tục ngữ có câu “cùng ngành nghề chứ không cùng lợi nhuận” cạnh tranh là sự tất yếu của thƣơng trƣờng. Cạnh tranh giữa các doanh nhiệp là sự so sánh, đối chứng sức mạnh cạnh tranh cơ bản giữa các công ty, những đe dọa thách thức hoặc cơ hội của công ty chủ yếu có đƣợc từ nâng cao quá trình đối kháng của sức mạnh này. Cạnh tranh trên nhiều phƣơng diện từ thiết kế thƣơng hiệu đến pháp triển chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, mẫu mã, giá cả. Vì thế, các công ty luôn cố gắng tìm mọi cách để chiếm lĩnh thị phần và nhận đƣợc sự tin tƣởng của ngƣời tiêu dùng. Do vậy để có thể tồn tại, đứng vững trên thƣơng trƣờng và thắng đƣợc đối thủ cạnh tranh thì tất yếu công ty phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách không ngừng nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành, áp dụng học hỏi những công nghệ tiên tiến vào trong sản xuất, sử dụng kiến thức quản lý hiện đại vào hoạt động quản trị một cách khoa học sáng tạo. VNPT là tập đoàn trọng yếu của nền kinh tế Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, luôn nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp Nhà nƣớc đƣợc xếp hạng đặc biệt. VNPT là thƣơng hiệu quốc gia, lan tỏa trong trên trƣờng quốc tế, cùng rất nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên thời gian gần đây lĩnh vực Viễn thông bị cạnh tranh cực kỳ gay gắt, hàng loạt đối thủ lần lƣợt ra đời cùng tốc độ phát triển thần tốc đã vƣợt xa VNPT về thị
  10. 2 phần và doanh thu nhƣ Tập đoàn Viettel hay gần nhất là Tổng công ty Mobifone, đòi hỏi Tập đoàn VNPT phải nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh trụ vững và duy trì vị thế hàng đầu. Cũng từ nội tại VNPT tồn tại quá nhiều hạn chế, dung chứa sự trì trệ, bộ máy quá cồng kềnh, năng lực Tài chính chƣa cao, công nghệ dần lạc hậu, giá cƣớc linh hoạt cạnh tranh, thƣơng hiệu chƣa đƣợc củng cố tƣơng xứng. Trải qua một thời gian dài kinh doanh theo cơ chế độc quyền, trong những năm qua sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đặc biệt trong lĩnh vực điện thoại di động và internet đã gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động SXKD của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An. Thị phần bị chia sẻ, nhiều khách hàng rời mạng và chuyển sang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác, doanh thu tăng trƣởng chậm, hiệu quả kinh doanh thấp…là những khó khăn mà VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An đang phải đối mặt trong thời điểm hiện nay. Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh nhằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh là thực sự cần thiết đối với VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An trong điều kiện hiện nay. Do vậy đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông tỉnh Nghệ An” đƣợc lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài: Hiện nay có nhiều công trình trong và ngoài nƣớc giới thiệu, nghiên cứu, tìm hiểu năng lực cạnh tranh vào trong kinh doanh, theo từng thời điểm khác nhau, phải kể đến các sách, tạp chí, đề tài, cụ thể: + Trần Nguyễn Anh Thƣ, "Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới", (2012), Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
  11. 3 Trung ƣơng, Hà nội [16]. Luận án này đã nêu lên cơ sở lý luận về tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của công ty, thực trạng việc tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của VNPT và giải pháp cho vấn đề này của Tập đoàn. Tác giả cũng đã khảo sát, điều tra về năng lực cạnh tranh của VNPT so với một số đối thủ qua đánh giá của KH, chuyên gia và lãnh đạo của các đơn vị này. Đây là một công trình nghiên cứu công phu, nghiêm túc. Tác giả đã tổ chức đƣợc một cuộc khảo sát điều tra tƣơng đối rộng về năng lực cạnh tranh của VNPT và so sánh với các đối thủ. Tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT, tuy nhiên, các giải pháp này còn chung chung, chƣa có các giải pháp cho từng dịch vụ cụ thể. + Trần Nhật Quang (2015), "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam”, Đại học quốc gia Hà nội[8]. Luận văn đã có nhiều đóng góp cả về lý luận và thực tiễn. Từ lý luận về năng lực cạnh tranh, luận văn tập trung làm rõ cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của DN. Cụ thể: năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của DN là khả năng dịch vụ thông tin di động của DN đó đƣợc sử dụng nhiều và nhanh chóng trên TT khi có nhiều DN cùng cung cấp dịch vụ thông tin di động. + Triệu Thị Thu Phƣơng (2014), "Nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng kinh doanh nhà trong giai đoạn hiện nay", Học viện báo chí tuyên truyền, Hà Nội [7]. Đề tài đã trình bày đƣợc lý thuyết cơ bản về cạnh tranh, các trƣờng phái cổ điển, các chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; nhân tố ảnh hƣởng và nâng cao khả năng cạnh tranh. Nêu đƣợc thực trạng khả năng cạnh tranh của Công ty CP tƣ vấn thiết kế xây dựng kinh doanh nhà trong giai đoạn hiện nay. Tác giả đã đề xuất giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh nhƣ mở rộng quy mô sản xuất, giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng cƣờng hoạt động marketing, áp dụng
  12. 4 thƣơng mại điện tử trong hoạt động kinh doanh. + Bài báo: “Năng lực cạnh tranh Marketing của công ty TNHH MTV In tạp chí Cộng sản: Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Đức Thuận, Ngô Thị Quỳnh Chi (trƣờng Đại học Thƣơng Mại); Bùi Thanh Trƣờng (Công ty TNHH MTV In tập chí Cộng sản), Tạp chí công thƣơng, 2020 [2]. Bài báo trả lời cho câu hỏi làm thế nào để khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ mà mình sản xuất và cung ứng, chứ không phải của đối thủ cạnh tranh. Đi sâu vào phân tích tầm quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh Marketing của doanh nghiệp. + Micheal Porter (1985), “Chiến lƣợc cạnh tranh”, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật [21]. Nội dung của cuốn sách này đề cập đến chiến lƣợc cạnh tranh của một công ty đƣợc thể hiện rõ nét ở những bảng giá trị tiêu biểu cung cấp cho khách hàng và những triển khai cụ thể để đạt đến các giá trị đó. Nhóm giá trị này luôn trả lời cho ba câu hỏi: Khách hàng nào? Nhu cầu gì? Giá cả thế nào? Một nhóm giá trị tiêu biểu mới lạ và độc đáo thƣờng sẽ giúp mở rộng thị phần. Nhìn chung các công trình nghiên cứu này đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và đƣa ra một số các giải pháp nhằm nâng cao khả năng của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vì vậy, đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam trên thị trường viễn thông tỉnh Nghệ An” của tác giả cũng thuộc mục đích đó. Tuy nhiên, việc nghiên cứu khả năng cạnh tranh tại công ty hiện chƣa có công trình nghiên cứu nào thực hiện. Do đó, đề tài nghiên cứu của tác giả không bị trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trƣờng
  13. 5 viễn thông Nghệ An, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An đến năm 2025. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An, làm rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An đến năm 2025 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu của đề tài là: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là VNPT Nghệ An vì các hoạt động của VNPT tại Nghệ An đƣợc thể hiện thông qua hoạt động của VNPT Nghệ An. Trong đó chủ yếu nghiên cứu những vấn đề liên quan đến NLCT dịch vụ viễn thông của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An thông qua các yếu tố: năng lực về tài chính, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, nghiên cứu phát triển, năng lực cung cấp dịch vụ, thƣơng hiệu và uy tín. Luận văn chỉ làm trong lĩnh vực viễn thông và nghiên cứu theo cấp độ DN. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Luận văn đƣợc tiến hành nghiên cứu tại VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An (VNPT Nghệ An) + Phạm vi thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu là thời gian mà tác giả làm luận văn; Đánh giá thực trạng NLCT dịch vụ viễn thông của VNPT trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An giai đoạn 2018-2020 và định hƣớng năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để triển khai nghiên cứu những nội dung của luận văn, trên cơ sở thu thập thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích - so sánh - tổng hợp và phƣơng pháp phân tích - dự báo - tổng hợp để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nhằm tìm ra những đặc trƣng cơ bản của vấn đề nghiên cứu và quy luật của đối tƣợng nghiên cứu. Cụ thể: - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sẽ đƣợc trích
  14. 6 lọc từ hồ sơ, báo cáo kinh doanh của VNPT Nghệ An từ năm 2018 - 2020. Các tài liệu lấy từ phòng kế toán để làm căn cứ cho việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An. - Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Phƣơng pháp này dùng để thăm dò ý kiến của khách hàng của VNPT Nghệ An. Luận văn nghiên cứu cũng sử dụng các nội dung, số liệu, nguồn báo cáo của VNPT Nghệ An năm 2018, 2019, 2020 + Phƣơng pháp chọn mẫu dành cho khách hàng của Công ty nhằm đảm bảo đầy đủ thông tin cần thu thập sử dụng cho nghiên cứu, đƣợc phỏng vấn, khảo sát trực tiếp tới khách hàng. Đề tài có hai bảng câu hỏi khảo sát cho hai đối tƣợng khác nhau là khảo sát nội bộ và bảng khảo sát khách hàng. + Đối với mẫu khảo sát khách hàng: Tác giả tiến hành chọn mẫu là khách hàng công ty. Chọn 300 khách hàng và 40 nhà quản lý, bằng phƣơng pháp trực tiếp. Số liệu sử dụng cho việc phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An từ việc khảo sát bằng bảng câu hỏi theo trình tự nhƣ sau: Bƣớc 1: Thiết kế bảng câu hỏi. Bƣớc 2: Gửi bảng hỏi cho các nhà quản lý (Phụ luc 1, 2) và các khách hàng (Phụ lục 3). Bƣớc 3: Nhận lại các phiếu hỏi đã đƣợc trả lời; đối với các trƣờng hợp chƣa rõ ràng về các ý nghĩa kết quả trả lời; nhóm tiến hành gặp trực tiếp để xin ý kiến hoặc gọi điện thoại hỏi thêm cho rõ ràng. Bƣớc 4: Sử dụng phƣơng pháp thống kê, xử lý bằng phần mềm exel trên máy tính. - Tính trọng số của mỗi yếu tố = tổng số điểm của yếu tố chia cho tổng số điểm các yếu tố (làm tròn lấy 2 số lẻ) Để phân tích thực trạng, tác giả sử dụng phƣơng pháp điểu tra khảo sát khách hàng, đây là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng cơ bản trong nghiên cứu khoa học.
  15. 7 - Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp so sánh để xem xét năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An, cụ thể đề tài sẽ áp dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối kỳ gốc liên hoàn và số tƣơng đối kết cấu. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu: sau khi thu thập đƣợc các số liệu cần thiết thì sẽ sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích các nội dung liên quan đến đề tài, đồng thời sử dụng phần mềm Excel để nhập dữ liệu và phân tích, đánh giá. Trong phân tích có sử dụng hệ thống bảng biểu để so sánh, minh họa rút ra những kết luận cần thiết trong việc phân tích, đánh giá. 6. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần nhất định trong việc hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh tại các doanh nghiệp. Mặt khác, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu về năng lực cạnh tranh tại các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. - Về mặt thực tiễn: Các giải pháp và kiến nghị trong luận văn trực tiếp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Nghệ An. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu này cũng có giá trị tham khảo đối với các doanh nghiệp khác có điều kiện tƣơng đồng với VNPT Nghệ An trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 7. Kết cấu đề tài Phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và danh mục Tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu làm ba chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An Chương 3: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam trên thị trƣờng viễn thông Nghệ An.
  16. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trƣờng thì cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản và không thể thiếu để phát triển thị trƣờng. Nền kinh tế thị trƣờng vận hành phải tuân theo những quy luật khách quan riêng của nó và không loại trừ quy luật cạnh tranh. Theo quy luật này các doanh nghiệp phải nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nâng cao năng suất bằng cách cải tiến máy móc, thiết bị, công nghệ, để giành ƣu thế so với đối thủ của mình. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt đƣợc điều này thì doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất” [13]. Giáo sƣ Michael Porter của Đại học Harvard, Hoa Kỳ đƣa ra lý thuyết về cạnh tranh nhƣ sau: Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi [1]. Cạnh tranh để trở thành giỏi nhất. Cạnh tranh để trở thành độc nhất vô nhị... Cạnh tranh không phải tiêu diệt đối thủ mà là doanh nghiệp phải tạo ra sự khác biệt bằng cách mang lại cho khách
  17. 9 hàng những giá trị gia tăng cao hơn, mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh [1] Nhƣ vậy, cạnh tranh là đấu tranh để chiếm lĩnh thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ bằng các phƣơng pháp nhƣ kỹ thuật, kinh tế, chính trị, quân sự, tâm lý xã hội. Trong quá trình các chủ thể cạnh tranh sẽ có các chủ thẻ cạnh tranh mạnh, yếu. Khả năng cạnh tranh đó gọi là năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh. Vì vậy, hiện nay hầu hết các nƣớc đều thừa nhận cạnh tranh là động lực để phát triển kinh tế chứ không chỉ là môi trƣờng. Do vậy cạnh tranh có thể nói là sự phấn đấu vƣơn lên dành vị trí đứng đầu trong lĩnh vực hoạt động bằng cách cập nhật sử dụng công nghệ tiên tiến, nghiên cứu tạo ra sản phẩm tối ƣu. Năng lực cạnh tranh đƣợc xem xét ở ba cấp độ khác nhau, bao gồm năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm hoặc dịch vụ. - Năng lực cạnh tranh của quốc gia Theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) năm 1997 thì năng lực cạnh tranh quốc gia là “khả năng của nền kinh tế quốc dân đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng trên cơ sở các chính sách, thể chế và các đặc trƣng kinh tế khác tƣơng đối vững chắc”. Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh quốc gia có thể đƣợc hiểu là việc xây dựng một môi trƣờng cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo phân bố có hiệu quả các nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trƣởng cao, bền vững. Để đánh giá năng lực cạnh tranh của quốc gia, các nƣớc đang áp dụng các chỉ số theo các tiếp cận của WEF đƣợc sử dụng từ năm 1997 đến 1999 cũng nhƣ chỉ số cạnh 6 tranh tăng trƣởng (Growth Competitiveness Index – GCI) và chỉ số cạnh tranh hiện tại (Current Competitiveness Index – CCI) đƣợc sử dụng từ năm 2000. Theo WEF (1997) có 8 nhân tố xác định năng lực
  18. 10 cạnh tranh quốc gia bao gồm: độ mở kinh tế, chính phủ, thể chế, tài chính, công nghệ,lao động, kết cấu hạ tầng, quản trị. Đến năm 2000, chỉ số cạnh tranh quốc gia của WEF đƣợc sử dụng từ năm 1997 kết hợp với hai chỉ số mới: chỉ số năng lực cạnh tăng trƣởng (GCI) và chỉ số năng lực cạnh hiện tại (CCI). Các chỉ số này đƣợc xây dựng chủ yếu dựa trên quan điểm về khả năng cạnh tranh quốc gia của M.Porter, J.Shách, A.Warner và các kinh tế gia của WEF. - Năng lực cạnh tranh ngành Trong cạnh tranh ngành có chủ thể cạnh tranh là ngành. Nhƣng do khái niệm ngành khá trừu tƣợng và khó tách bạch rõ ràng phạm vi ngành nên cạnh tranh ngành có ý nghĩa gần với cạnh tranh nhóm sản phẩm (nhƣ cạnh tranh ngành dệt may thực ra là cạnh tranh nhóm sản phẩm dệt may). Năng lực cạnh tranh của một ngành là khả năng đạt năng suất cao, sử dụng đầu vào thấp nhất để tạo đƣợc nhiều đầu ra nhất trong một ngành. Cũng có cách tiếp cận khác, Năng lực cạnh tranh của một ngành là khả năng của ngành đó trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Cách tiếp cận này sát với thực tiễn khi ngƣời ta đánh giá so sánh Năng lực cạnh tranh của một ngành giữa các quốc gia khác nhau. Một số tiêu chí đánh giá Năng lực cạnh tranh ngành là mức lợi nhuận bình quân ngành, tỷ trọng của ngành trong cơ cấu kinh tế, các sản phẩm mũi nhọn của ngành, hệ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA – Revealed Comparative Advantage: xác định trên cơ sở tỷ lệ giữa tỷ trọng xuất khẩu một mặt hàng của một quốc gia trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đó của quốc gia với tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng đó của thế giới so với tổng kim ngạch xuất khẩu của thế giới trong một năm), tỷ lệ nội địa hóa, số lƣợng các bằng phát minh và sáng chế trong ngành, mức vốn đầu tƣ, tốc độ phát triển của ngành công nghiệp cơ bản và công nghiệp hỗ trợ (bổ trợ). Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến Năng lực
  19. 11 cạnh tranh ngành, có thể chia theo các nhóm nhân tố sau: điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; trình độ phát triển khoa học – công nghệ; nguồn nhân lực; kết cấu hạ tầng; trình độ tổ chức quản lý ngành; thể chế kinh tế – xã hội. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Một công ty đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh và đƣợc đánh giá là có thể đứng vững cùng các nhà sản xuất khác thì các sản phẩm cung ứng ra thị trƣờng có chất lƣợng cao và có mức giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh. Theo cách đơn giản nhất chúng ta có thể hiểu năng lực cạnh tranh của công ty là khả năng nắm giữ thị phần nhất định với mức độ hiệu quả chấp nhận đƣợc, vì vậy khi thị phần tăng lên cho thấy năng lực cạnh tranh nâng cao. Năng lực cạnh tranh của công ty là khả năng hãng đó có bán đƣợc hàng nhanh, nhiều hơn so với đối thủ cạnh tranh trên một thị trƣờng cụ thể về một loại hàng cụ thể. Trong quản trị chiến lƣợc, năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng công ty có đạt đƣợc tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với tỷ suất lƣợi nhuận bình quân của ngành. Khái niệm này chỉ rõ bản chất của lợi thế cạnh tranh là hƣớng tới mục tiêu lợi nhuận nhƣng lại không giúp nhiều cho việc phân tích các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh, đặc biệt trong bối cạnh cạnh tranh quốc tế. Tổng hợp các quan điểm trên thì năng lực cạnh tranh của công ty là năng lực tồn tại, duy trì hay gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trƣờng cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ tập trung tìm hiểu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có năng lực cạnh tranh sản phẩm: “Năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ là khả năng sản phẩm, dịch vụ đó đƣợc sử dụng nhiều và nhanh chóng khi trên thị trƣờng có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp loại sản phẩm, dịch vụ đó.
  20. 12 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ là khả năng sản phẩm, dịch vụ đó đƣợc sử dụng nhiều và nhanh chóng khi trên thị trƣờng có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp loại sản phẩm, dịch vụ đó” Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ chính là năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần của loại sản phẩm, dịch vụ do chủ thể sản xuất và cung ứng nào đó đem ra để tiêu thụ so với sản phẩm, dịch vụ cùng loại của các chủ thể sản xuất, cung ứng khác đem đến tiêu thụ ở cùng một khu vực thị trƣờng và thời gian nhất định. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ có thể hiểu là sự vƣợt trội so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trƣờng về chất lƣợng và giá cả với điều kiện các sản phẩm, dịch vụ tham gia cạnh tranh đều đáp ứng đƣợc các yêu cầu của ngƣời tiêu dùng, mang lại giá trị sử dụng cao nhất trên một đơn vị giá cả làm cho sản phẩm, dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao hơn. Khi đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ ngƣời ta thƣờng sử dụng các chỉ tiêu chính nhƣ: sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần. Các chỉ tiêu này là biểu hiện bên ngoài của năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ cho thấy kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của sản phẩm, dịch vụ. Khi đem so sánh với đối thủ, chúng thể hiện một cách trực giác sức mạnh tổng thể và vị thế hiện tại của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trƣờng. 1.1.1.2. Chức năng của cạnh tranh Đối với nền kinh tế, cạnh tranh đảm nhận một số chức năng quan trọng. Tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi chức năng có thể thay đổi theo từng thời kỳ, cụ thể: Chức năng điều chỉnh cung cầu hàng hóa trên thị trƣờng: khi cung một hàng hóa nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa những ngƣời bán làm cho giá cả thị trƣờng giảm xuống dẫn đến việc giảm cung. Khi cung một loại hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2