intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ñến năm 2018

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ðề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau: Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ - ACB. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ñến năm 2018

  1. BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  HỒ TIẾN ðẠT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ NGÂN HÀNG ACB ðẾN NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  HỒ TIẾN ðẠT NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ NGÂN HÀNG ACB ðẾN NĂM 2018 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.TRẦN ðĂNG KHOA TP.HỒ CHÍ MINH – 2013
  3. LỜI CAM ðOAN Kính thưa Quý thầy cô, Tôi tên Hồ Tiến ðạt, là học viên cao học khóa 21 – Lớp Quản trị kinh doanh ñêm 4– Trường ðại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam ñoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ñến năm 2018” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong ñề tài này ñược thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa ñược trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước ñây. TP.HCM, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Hồ Tiến ðạt
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ðOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................................... 1 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 1 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 1 5. Kết cấu của ñề tài ............................................................................................... 2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................... 3 1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................. 3 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .................................................................................. 3 1.1.1.1. Cạnh tranh ........................................................................................... 3 1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh ............................................................................. 4 1.1.2. Vai trò của cạnh tranh ............................................................................... 6 1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường .......................... 8 1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................................................... 10 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................... 10 1.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới năng lực cạnh tranh ....................... 11 1.2.2.1.Các nhân tố bên trong ........................................................................ 11 1.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 13 1.3. Các lý thuyết, mô hình ñánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp ............... 14 1.3.1. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter ............................. 14
  5. 1.3.2. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................................................................. 16 1.3.3. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa lên nguồn lực ....................... 18 1.3.4. Hệ thống các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng ñến giá trị cảm nhận của khách hàng và các mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng ................................ 18 1.4. Tác ñộng của giá trị cảm nhận của khách hàng ñến năng lực cạnh tranh ........ 20 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ ACB.................................................................................................. 27 2.1. Giới thiệu chung về ACB và Trung tâm thẻ ACB .......................................... 27 2.1.1. Giới thiệu chung về ACB ......................................................................... 27 2.1.2. Giới thiệu về Trung tâm thẻ ACB ............................................................ 27 2.1.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 27 2.1.2.2. Các sản phẩm thẻ ............................................................................... 28 2.1.2.3. Các tiện ích của thẻ ACB ................................................................... 29 2.1.2.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh ......................................................... 30 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ ACB ...... 31 2.2.1. Nhân tố về văn hóa - xã hội ..................................................................... 31 2.2.2. Nhân tố về chính trị - pháp luật ................................................................ 31 2.2.3. Nhân tố khoa học công nghệ .................................................................... 32 2.2.4. ðối thủ cạnh tranh ................................................................................... 33 2.3. Thực trạng các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung cấp giá trị cảm nhận của khách hàng tại Trung tâm thẻ ACB ................................................................................. 36 2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng ñến cảm nhận khách hàng ...................................... 36 2.3.1.1. Mô hình nghiên cứu ñề xuất ............................................................... 37 2.3.1.2. Xây dựng thang ño ............................................................................. 39 2.3.1.3. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ........................... 39 2.3.1.4. Phương pháp ño lường và tính toán .................................................... 40 2.3.1.5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................ 40
  6. 2.3.2. Thực trạng các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung cấp giá trị cảm nhận của khách hàng tại Trung tâm thẻ ACB....................................................................... 41 2.3.2.1. Chất lượng cảm nhận ........................................................................ 43 2.3.2.2. Phản ứng cảm xúc .............................................................................. 44 2.3.2.3. Giá cả cảm nhận mang tính hành vi .................................................... 45 2.3.2.4. Danh tiếng ......................................................................................... 46 2.3.2.5. Giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ...................................................... 49 2.3.6. ðánh giá tổng quát về nhược ñiểm của các yếu tố ñảm bảo hoạt ñộng cung cấp giá trị cảm nhận của khách hàng ñối với sản phẩm thẻ ACB .......................... 49 2.4. Phân tích nguồn lực tạo ra năng lực của trung tâm thẻ ACB .......................... 50 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM THẺ ACB ......................................................................... 51 3.1. ðịnh hướng kinh doanh của trung tâm thẻ ACB ñến năm 2015 ..................... 51 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ ACB ............................................................................................................................. 51 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cảm nhận ....................................... 52 3.2.1.1. ða dạng hóa sản phẩm thẻ mang thương hiệu ACB............................ 53 3.2.1.2. Phát triển tính năng trên ATM............................................................ 54 3.2.2. Giải pháp nâng cao phản ứng cảm xúc ..................................................... 54 3.2.3. Nhóm giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính hành vi ............................ 55 3.2.3.1. Phát triển mạng lưới bán thẻ............................................................... 56 3.2.3.2. Mở rộng mạng lưới ñại lý chấp nhận thanh toán thẻ .......................... 57 3.2.4. Giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ........................................ 57 3.2.5. Giải pháp nâng cao danh tiếng ................................................................... 57 3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt ñộng thẻ tại Việt Nam........................ 63 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................... 63 3.3.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 64 3.3.3. Kiến nghị ñối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ...................................... 65
  7. Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 66 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM: Automated teller machine - Máy giao dịch tự ñộng BIDV: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Eximbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MaritimeBank: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam MB: Ngân hàng Quân ñội (Việt Nam) NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần POS: Point of Sale – Thiết bị bán hàng Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Seabank: Ngân hàng TMCP ðông Nam Á Techcombank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng thẻ của các ngân hàng trong năm 2011 và 2012 ..................... 44 Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại ngân hàng xét theo cơ sở hạ tầng cho hệ thống thẻ . 46 Bảng 2.3: Kết quả khảo sát khách hàng về thái ñộ phục vụ của nhân viên ACB ... 48 Bảng 2.4: So sánh phí thẻ ghi nợ nội ñịa của ACB và các ngân hàng .................... 51 Bảng 2.5: So sánh phí thẻ ghi nợ quốc tế của ACB và các ngân hàng ................... 52 Bảng 2.6: So sánh phí thẻ tín dụng của ACB và các ngân hàng ............................ 53 Bảng 2.7: Phân tích các nguồn lực ñảm bảo tiêu chí VRIN của Trung tâm thẻ ACB ............................................................................................................................. 55 Bảng 3.1: Mục tiêu của Trung tâm thẻ ACB ñến năm 2018 .................................. 56 Bảng 3.2: Tổng hợp năng lực cốt lõi sử dụng vào nâng cao năng lực cạnh tranh ... 57
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .............................. 16 Hình 1.2: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................................................................................................... 17 Hình 1.3: Quy trình phân tích ngược chuỗi giá trị của doanh nghiệp..................... 19 Hình 2.1: Thị phần thẻ tín dụng năm 2012 ............................................................ 45 Hình 2.2: Thị phần thẻ trả trước năm 2012 ........................................................... 45 Hình 2.3: Số lượng thẻ ACB phát hành từ tháng 01/2012 ñến 08/2013 ................. 50
  11. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Xuất hiện lần ñầu tiên vào năm 1996 tại Việt Nam, thẻ ATM ñã giúp cho khách hàng thay ñổi cách thức chi tiêu cũng như phương thức thanh toán ñể phù hợp với nhu cầu cuộc sống hiện nay. Sản phẩm thẻ còn là cầu nối giữa khách hàng và ngân hàng vì một số thành phần xã hội nghĩ rằng các sản phẩm ngân hàng rất xa vời ñối với họ với họ (ví dụ: sinh viên, học sinh, công nhân...), nhưng việc sử dụng thẻ ATM ñã giúp họ quen dần với hình ảnh của ngân hàng. Bên cạnh ñó, phát hành thẻ cũng giúp ngân hàng huy ñộng vốn hiệu quả. Ngân hàng còn có thể quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng, thu phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển khoản… Với tiện ích mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế, thẻ ngày càng khẳng ñịnh vị trí của nó trong hoạt ñộng của ngân hàng và phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Do ñó các ngân hàng trong nước không ngừng chạy ñua với nhau trong lĩnh vực kinh doanh ñầy hấp dẫn này. Xuất phát từ tính cấp thiết ñó, tôi chọn ñề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm thẻ ngân hàng ACB ñến năm 2018” làm luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ðề tài nghiên cứu làm rõ các vấn ñề sau: - Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM. - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ - ACB - ðề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: ñề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh trung tâm thẻ - ACB tại thị trường Việt Nam trên cơ sở so sánh, ñánh giá khả năng cạnh tranh của ACB với các NH tại Việt Nam. Các dữ liệu sử dụng ñể phân tích chủ yếu trong giai ñoạn năm 2009-2013.
  12. 2 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp dự án kinh doanh và nghiên cứu hàn lâm. Dự án kinh doanh: Tác giả thực hiện hệ thống lý thuyết về cạnh tranh của NHTM, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Thẻ ACB thông qua số liệu sơ cấp và thứ cấp với các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, nội suy, ngoại suy. Cuối cùng tác giả thực hiện dự báo, nội suy, ngoại suy từ kết quả phân tích thực trang ñể ñưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB ñến năm 2018. Nghiên cứu hàn lâm: luận văn sử dụng phương pháp ngiên cứu hỗn hợp ñịnh tính và ñịnh lượng nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến giá trị cảm nhận của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ thẻ ngân hàng. - Nghiên cứu ñịnh tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số ñối tượng có kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt ñộng thanh thẻ ngân hàng. Bước này dùng ñể ñánh giá sơ bộ thang ño sử dụng trong nghiên cứu ñịnh lượng tiếp theo. - Nghiên cứu ñịnh lượng: với kích thước mẫu phù hợp, nghiên cứu ñịnh lượng dùng ñể kiểm ñịnh lại thang ño và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 16. ñể xử lý số liệu. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính ñược sử dụng ñể kiểm tra mối quan hệ giữa các biến ñộc lập và các biến phụ thuộc. 5. Kết cấu của ñề tài Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu ñề tài gồm 4 chương: • Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp • Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB • Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm thẻ ACB
  13. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh 1.1.1.1. Cạnh tranh “Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản, khái niệm này ñược sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và có nhiều cách quan niệm khác nhau dưới các góc ñộ khác nhau: Khi bàn về cạnh tranh, Adam Smith (1776) cho rằng nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác. Ngược lại, chỉ có mục ñích lớn lao nhưng lại không có ñộng cơ thúc ñẩy thực hiện mục ñích ấy thì rất ít có khả năng tạo ra ñược bất kỳ sự cố gắng lớn nào. Như vậy, có thể hiểu rằng cạnh tranh khơi dậy sự nỗ lực chủ quan của con người, góp phần làm tăng của cải của nền kinh tế. Khi nghiên cứu về cạnh tranh, K. Marx (1978) cho rằng “Cạnh tranh là sự ganh ñua, sự ñấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa ñể thu lợi nhận siêu ngạch”. Theo Michael Porter (1985) thì “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp ñang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn ñến hệ quả giá cả có thể giảm ñi”. Kinh tế học của P. Samuelson (2000) ñịnh nghĩa: “Cạnh tranh là sự tranh giành thị trường ñể tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh nghiệp” . Mặc dù còn có thể dẫn ra nhiều cách diễn ñạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh, song qua các ñịnh nghĩa trên có thể rút ra những nét chung về cạnh tranh như sau:
  14. 4 - Khi nói ñến cạnh tranh là nói ñến sự ganh ñua giữa nhiều chủ thể cùng tham dự nhằm giành lấy phần thắng về mình. Qua quá trình cạnh tranh có thể nâng cao vị thế của chủ thể này và làm giảm vị thế của những chủ thể còn lại. - Mục ñích trực tiếp của cạnh tranh là một ñối tượng cụ thể nào ñó mà các bên ñều muốn giành giật như cơ hội SXKD, triển khai, phát triển một sản phẩm dịch vụ, một dự án hay một thị trường, khách hàng … với mục ñích cuối cùng là kiếm ñược lợi nhuận cao. - Quá trình cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ như: ñặc ñiểm sản phẩm, thị trường, các ñiều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh. - Trong quá trình cạnh tranh, các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhằm ñạt ñược mục ñích của mình như : cạnh tranh bằng ñặc tính và chất lượng sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm, tổ chức các kênh tiêu thụ, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt, cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán. 1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh Mặc dù, trên thực tế chưa có sự nhất trí giữa các học giả, các nhà chuyên môn về khái niệm và tiêu thức ñược sử dụng ñể phân loại cạnh tranh. Nhưng chung quy, căn cứ phổ biến thường ñược dùng ñể phân loại là các chủ thể tham gia trên thị trường, mức ñộ, tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế. Căn cứ vào các chủ thể tham gia trên thị trường, người ta có thể phân loại như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh giữa người mua và người bán: ở hình thức cạnh tranh này hai chủ thể tham gia giao dịch ñể xác ñịnh giá cả của hàng hóa cần giao dịch. Hình thức cạnh tranh này rất phổ biến trên tất cả các thị trường sản phẩm dịch vụ và diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán ñắt”, người tiêu dùng luôn mong muốn mua
  15. 5 ñược các sản phẩm dịch vụ có chất lượng và giá cả hợp lý hay thấp nhất, còn người bán mong muốn bán ñược sản phẩm của mình ở mức giá cao nhất. Thứ hai là, cạnh tranh giữa người mua với nhau: ñây là hình thức cạnh tranh diễn ra theo quy luật cung cầu. Chẳng hạn khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh giữa người mua với nhau trở nên quyết liệt, nó sẽ là yếu tố làm cho giá cả hàng hóa dịch vụ tăng lên và ngược lại người mua có lợi vì mua ñược hàng hoá dịch vụ với giá rẻ. Thứ ba là, cạnh tranh giữa người bán với nhau: Cạnh tranh giữa những người bán với nhau là cuộc cạnh tranh gay go quyết liệt nhất. ðây là cuộc cạnh tranh quyết ñịnh doanh nghiệp nào tồn tại và doanh nghiệp nào sẽ bị ñào thải ra khỏi thị trường. Chính vì lẽ ñó tất cả các doanh nghiệp ñều muốn giành giật lợi thế cạnh tranh về mình, muốn giành một thế ñứng vững chắc hơn ñối thủ của mình. ðể làm ñược ñiều này ñòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần nỗ lực phấn ñấu, tìm ra hướng ñi riêng cho chính mình. Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh ñược phân chia như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở ñó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng ñến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo ñược mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng: Tất cả các hàng hóa trao ñổi ñược coi là giống nhau, tất cả những người bán và người mua ñều có hiểu biết ñầy ñủ về các thông tin liên quan ñến việc mua bán - trao ñổi, không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. ðể chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các ñối thủ khác. Thứ hai là, cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các ñiều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không ñược thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: ñộc quyền, ñộc quyền nhóm, cạnh
  16. 6 tranh ñộc quyền, ñộc quyền mua, ñộc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa ñược trao ñổi. Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, thì cạnh tranh có thể ñược phân loại như sau Thứ nhất là, cạnh tranh trong nội bộ ngành: ðây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào ñó, trong ñó các Doanh nghiệp tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao ñộng, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, ñiều kiện sản xuất trong một ngành thay ñổi, giá trị hàng hóa ñược xác ñịnh lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập. Thứ hai là, cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục ñích ñầu tư có lợi hơn. Biện pháp cạnh tranh của hình thức này là sự chuyển dịch vốn từ ngành có ít lợi nhuận hay không còn có lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển vốn giữa các ngành với nhau. 1.1.2. Vai trò của cạnh tranh Vai trò của cạnh tranh ñược thể hiện ở những mặt sau: Cạnh tranh ñảm bảo cho sự cân ñối giữa cung và cầu, tạo ñộng lực ñể các nguồn tài nguyên ñược sử dụng một cách tối ưu. Cạnh tranh thúc ñẩy cải tiến,khuyến khích áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cạnh tranh làm thỏa mãn tốt hơn cho nhu cầu ngày càng ña dạng của người tiêu dùng.
  17. 7 Cạnh tranh thúc ñẩy sản xuất phát triển, thúc ñẩy tăng năng suất lao ñộng, và tạo ra hiệu quả kinh tế cao. ðối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Với mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp khi tham gia thị trường buộc phải chấp nhận cạnh tranh. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn những gì mà mình yêu thích, những thứ mà họ cho là tốt nhất, phù hợp nhất. Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, ñáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường. Mặt khác, cạnh tranh có khả năng tạo ra một áp lực liên tục ñối với giá cả, buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với mức chi phí nhỏ nhất, chất lượng tốt nhất, công nghệ phù hợp nhất. ðối với nền kinh tế và xã hội: ðối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, cạnh tranh là ñộng lực phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao ñộng xã hội. Cạnh tranh loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí cao trong sản xuất, buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất có chi phí thấp nhất. ðó cũng chính là qui luật: Cạnh tranh là ñộng lực, là bàn tay vô hình của thị trường (Adam Smith). Cạnh tranh tạo sự ñổi mới, mang lại sự tăng trưởng kinh tế, tiết kiệm nguồn tài nguyên vốn ngày càng bị hạn chế. Ngoài ra, cạnh tranh còn là ñộng lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hài hoà, hợp lý giữa lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên, cạnh tranh không chỉ toàn những ưu ñiểm mà còn có cả những khuyết tật cố hữu. Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp quan tâm trước hết tới lợi ích của bản thân mình, không chú ý ñến việc giải quyết các vấn ñề xã hội. Cạnh tranh một mặt thúc ñẩy sản xuất phát triển, mặt khác cũng dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, kẻ thắng người thua, dễ dàng ñưa tới tình trạng cạnh tranh không lành mạnh. Những mâu thuẫn gay gắt giữa các doanh nghiệp kéo theo các vấn ñề xã hội như thất nghiệp, tiền công rẻ mạt, môi trường sinh thái bị phá huỷ,...Vấn ñề cốt lõi ñặt ra là hành lang pháp lý ñể ñiều chỉnh mọi hành vi của doanh nghiệp. Nếu hành lang pháp lý phù hợp thì các khuyết tật, các hạn chế sẽ
  18. 8 ñược khắc phục. Nhưng nếu chúng không xuất phát từ thực tế, không phù hợp sẽ trở thành rào cản ñối với các doanh nghiệp. 1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường Các công cụ cạnh tranh trên thị trường bao gồm: cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá, cạnh tranh về kênh phân phối và bán hàng, cạnh tranh về khả năng dự báo thị trường. Bây giờ chúng ta ñi vào phân tích chi tiết hơn về các công cụ cạnh tranh này. Thứ nhất là, cạnh tranh về sản phẩm Cạnh tranh về sản phẩm thường ñược thể hiện: - Cạnh tranh về mẫu mã, uy tín sản phẩm: ðây là phương thức cạnh tranh mà doanh nghiệp tác ñộng trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng thông qua mẫu mã sản phẩm. Sản phẩm ñã có mặt trên thị trường lâu, ñược nhiều người tiêu dùng “quen mắt” và yêu thích sẽ có ưu thế hơn các sản phẩm mới cùng loại. - Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm: Bất cứ sản phẩm nào cũng trải qua vòng ñời sản phẩm như giai ñoạn thâm nhập, tăng trưởng, bão hòa, suy thoái. Khi sản phẩm ñang ở giai ñoạn tăng trưởng, có lợi thế cạnh tranh cao, sẽ là sản phẩm chủ chốt của công ty, ñược củng cố và tăng cường tiêu thụ. Khi sản phẩm ñã lỗi thời trong giai ñoạn bão hòa, lợi thế cạnh tranh kém cần phải quyết ñịnh dừng cung cấp. - Cạnh tranh về tính năng của sản phẩm: ðây là công cụ hữu hiệu ñể cạnh tranh, ñặc biệt ñối với ngành thiết bị viễn thông. Sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, nhiều tính năng vượt trội, có khả năng cung cấp những giải pháp kinh doanh hiện ñại cho khách hàng thì sẽ có nhiều lợi thế cạnh tranh và ñược khách hàng lựa chọn. - Cạnh tranh về chất lượng: Thông thường, sản phẩm có chất lượng tốt sẽ ñược ñịnh giá cao và ngược lại. ðối với dịch vụ, chất lượng thường ñược sử dụng
  19. 9 như là một công cụ ñể cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn theo giá cả nhất ñịnh. Ví dụ, cùng dịch vụ ñàm thoại quốc tế, sắp xếp theo thứ tự chất lượng giảm dần như ñiện thoại trực tiếp bằng phương tiện truyền thống, bằng hình thức Internet Phone…. Mỗi dịch vụ ñều nhắm ñến một phân ñoạn thị trường nhất ñịnh. Công cụ này thường ñi kèm với các công cụ cạnh tranh bằng giá . Thứ hai là,cạnh tranh về giá Giá cả là dấu hiệu tin cậy phản ánh tình hình biến ñộng của thị trường. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, người bán hay doanh nghiệp dự tính có thể nhận ñược từ người mua thông qua việc trao ñổi sản phẩm trên thị trường. . Mức giá có vai trò rất quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch về giá giữa doanh nghiệp và ñối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp so với ñối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp ñã ñem lại lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn so với ñối thủ cạnh tranh. Vì lẽ ñó sản phẩm của doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm ñược lòng tin của người tiêu dùng cũng có nghĩa là sản phẩm của doanh nghiệp có vị trí cạnh tranh ngày càng cao. ðể ñạt ñược mức giá thấp doanh nghiệp cần phải xem xét khả năng hạ giá thành sản phẩm của ñơn vị mình. Có nhiều khả năng hạ giá sẽ có nhiều lợi thế so với ñối thủ cạnh tranh. Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu sau: - Chi phí - Khả năng bán hàng, khối lượng bán lớn thông qua kênh phân phối tốt - Khả năng về tài chính - Loại thị trường, mức ñộ cạnh tranh Thứ ba là, cạnh tranh về kênh phân phối và bán hàng - Khả năng ña dạng hoá các kênh và lựa chọn ñược kênh chủ lực. - Có hệ thống bán hàng phong phú. ðặc biệt là hệ thống các kho, các trung tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có ñược cơ sở vật chất hiện ñại.
  20. 10 - Có nhiều biện pháp ñể kết dính các kênh lại với nhau. ðặc biệt những biện pháp quản lý người bán và ñiều khiển người bán ñó. - Có những khả năng hợp tác giữa những người bán trên thị trường, ñặc biệt là trong các thị trường lớn. - Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý - Kết hợp hợp lý giữa phương thức bán và phương thức thanh toán Thứ tư là, cạnh tranh về khả năng dự báo thị trường Doanh nghiệp nào dự báo và nắm ñược thời cơ thị trường sẽ chiến thắng trong cạnh tranh, tạo cho doanh nghiệp khả năng khai thác các thị trường mới hay mở rộng thị trường hiện tại của mình. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố sau: - Do sự thay ñổi của môi trường công nghệ - Do sự thay ñổi của yếu tố dân cư, ñiều kiện tự nhiên - Do các quan hệ tạo lập ñược của từng doanh nghiệp Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo ñược những thay ñổi của thị trường, có chính sách khai thác thị trường hợp lý và sớm hơn các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp tìm ra ñược những lợi thế kinh doanh sớm thì sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ sớm bị lão hoá. Yêu cầu này ñòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng nhanh với những thay ñổi ñó. 1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược biểu hiện dưới nhiều khía cạnh khác nhau như thực lực và lợi thế của doanh nghiệp… so với ñối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các ñòi hỏi vô cùng ña dạng của khách hàng với mục ñích thu lợi ngày càng cao hơn. Năng lực cạnh tranh có thể ñược hiểu ở những cấp ñộ khác nhau như cấp ñộ quốc gia, cấp ñộ ngành hay doanh nghiệp. Dưới góc ñộ ngành, doanh nghiệp, năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
55=>1