intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm khái quát lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với BIDV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

  1. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình và sơ đồ Mở đầu CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 1 1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 1 1.1.1. Cạnh tranh ....................................................................................... 1 1.1.2. Năng lực cạnh tranh ........................................................................ 2 1.1.3. Lợi thế cạnh tranh ........................................................................... 5 1.2. Các hình thức canh tranh của Doanh nghiệp ......................................... 5 1.2.1. Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh ............................................... 5 1.2.2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động ....................................................... 5 1.3. Cạnh tranh trong ngành ngân hàng ........................................................ 5 1.4. Các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của một NHTM ....................................................................................................................... 8 1.4.1. Nguồn nhân lực .............................................................................. 8 1.4.2. Năng lực về công nghệ................................................................... 9 1.4.3. Năng lực tài chính .......................................................................... 9 1.4.4. Uy tín của ngân hàng ................................................................... 11 1.4.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và chất lƣợng phục vụ khách hàng .............................................................................................. 11 1.4.6. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ............................................. 12 1.5. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM ....................... 12 1.6. Kinh nghiệm cải cách hệ thống nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng tại một số nƣớc và bài học cho Việt Nam ................................. 15 1.6.1. Kinh nghiệm cải cách ngành ngân hàng Trung quốc khi gia nhập WTO ........................................................................................................ 15 1.6.2. Kinh nghiệm từ các nƣớc Đông Nam Á ....................................... 17
  2. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................ 21 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV ...................................... 21 2.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV ........................... 22 2.2.1. Cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh ........................................... 22 2.2.1.1. Về cấu trúc thị trƣờng Ngân hàng ......................................... 22 2.2.1.2. Về đối thủ cạnh tranh ............................................................. 23 2.2.2. Điều kiện và yếu tố đầu vào của BIDV ........................................ 26 2.2.2.1. Nguồn nhân lực ..................................................................... 26 2.2.2.2. Năng lực công nghệ .............................................................. 28 2.2.2.3. Năng lực tài chính .................................................................. 30 2.2.2.4. Uy tín Ngân hàng ................................................................... 34 2.2.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và chất lƣợng phục vụ khách hàng .......................................................................................... 36 2.2.2.6. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ....................................... 39 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................... 48 3.1. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển BIDV trong thời gian tới ............... 48 3.1.1. Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 48 3.1.2. Chiến lƣợc kinh doanh của BIDV............................................. 51 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh BIDV ................................... 52 3.2.1. Nhóm giải pháp về nhân lực ......................................................... 52 3.2.1.1. Đối với việc tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực .............. 53 3.2.1.2. Đối với đào tạo và đào tạo lại nhân viên ............................... 53 3.2.1.3. Đối với việc bố trí, sử dụng nhân viên ................................... 54 3.2.1.4. Đối với chính sách lƣơng, thƣởng.......................................... 54 3.2.1.5. Xây dựng văn hóa công ty ..................................................... 55 3.2.2. Nhóm giải pháp về công nghệ ...................................................... 56 3.2.2.1. Đối với hệ thống phần mềm ................................................... 56 3.2.2.2. Đối với hệ thống phần cứng ................................................... 57 3.2.2.3. Đối với việc sử dụng và khai thác công nghệ ........................ 57 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính................................ 57 3.2.4.Nhóm giải pháp nhằm tăng mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và chất lƣợng phục vụ khách hàng.......................................................... 59 3.2.4.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm .................................................... 59
  3. 3.2.4.2. Nhóm giải pháp về mở rộng mạng lƣới hoạt động, phát triển thị trƣờng ...................................................................................................... 61 3.2.4.3. Nhóm giải pháp về marketing .................................................... 63 3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức .... 65 3.2.5.1. Nhóm giải pháp về năng lực quản trị rủi ro ............................... 65 3.2.5.2. Nhóm giải pháp về tái cấu trúc lại bộ máy tổ chức và hoàn thiện các quy trình, quy định về nghiệp vụ ...................................................... 68 Kết luận Kiến nghị Tài liệu tham khảo
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp Hội Các Nƣớc Đông Nam Á ATM Máy Rút Tiền Tự Động BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đào Tạo Nghiệp BTC VụNgân Hàng CAR Hệ Số An Toàn Vốn tối thiểu CNTT Công Nghệ Thông Tin Ngân Hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng CTG ViệtNam DNNN Doanh Nghiệp Nhà Nƣớc DPRR Dự phòng rủi ro EXIMBANK Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GATS Hiệp định về Thƣơng mại – Dịch vụ GDP Tổng Sản Phẩm Quốc Nội IFRS Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế NHCSXH Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội NHNN Ngân Hàng Nhà Nƣớc NHNNg Ngân Hàng Nƣớc Ngoài NHNNVN Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam NHTM Ngân Hàng Thƣơng Mại NHTMCP Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần NHTMNN Ngân Hàng Thƣơng Mại Nhà Nƣớc NHTMVN Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam OECD Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh tế ROA Suất Lợi Nhuận Trên Tổng Tài Sản ROE Suất Lợi Nhuận Trên Vốn Chủ Sở Hữu SACOMBANK Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
  5. TCTD Tổ Chức Tín Dụng TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh VCB Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam VTC Vốn tự có WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thị phần huy động vốn và dƣ nợ tín dụng của các NHTM 2009– 2012 .. 24 Bảng 2.2. Thị phần huy động vốn và Dƣ nợ tín dụng của các NHTM tại TPHCM . 25 Bảng 2.3. Vốn chủ sở hữu của VCB, CTG, BIDV tính đến hết năm 2012 .............. 33 Bảng 2.4. Chỉ số CAR của BIDV từ 2010 – 2012 .................................................... 34 Bảng 2.5. Tình hình huy động vốn của BIDV giai đoạn 2010 - 2012 ...................... 37 Bảng 2.6. Hiệu quả kinh doanh của BIDV từ 2010 đến 2012 .................................. 41 Bảng 2.7. Cơ cấu thu nhập c ủ a BIDV 2010 - 2012 ................................................ 42 Bảng 2.8. Phân nhóm nợ BIDV từ 2010 - 2012....................................................... 43 Bảng 2.9. Các chỉ số thanh khoản của BIDV 2010-2012 ....................................... 44 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán dự kiến giai đoạn 2013 - 2015 ............................... 48 Bảng 3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến giai đoạn 2013 - 2015 .. 50 Bảng 3.3. Các chỉ số hoạt động dự kiến giai đoạn 2013 - 2015 ............................... 51
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Biểu đồ tăng trƣởng nhân lực trong 3 năm 2010 - 2012 ........................... 26 Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ ................................................................... 27 Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi .................................................................... 27 Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính .................................................................. 27 Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo đơn vị kinh doanh .................................................. 27 Hình 2.6: Tổng tài sản, dƣ nợ và huy động vốn của VCB,CTG, BIDV đến hết năm 2012 ........................................................................................................................... 33 Hình 2.7: Vị thế của BIDV trong ngành ................................................................... 36
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Ngày 8/9/2012 tại Phủ Chủ tịch (Hà Nội) diễn ra lễ công bố “Báo cáo thƣờng niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam số thứ 3". Tại lễ công bố, lần đầu tiên 32 ngân hàng Việt Nam đƣợc xếp hạng về chỉ số cạnh tranh. Theo đó, xếp loại A - mức cao nhất - về năng lực cạnh tranh có 9 ngân hàng, trong đó có 3 ngân hàng vốn nhà nƣớc là Ngoại thƣơng (Vietcombank), Công Thƣơng (CTG), Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV). BIDV là một trong ba ngân hàng đƣợc xếp loại nhóm A trong báo trên, để đạt đƣợc kết quả nhƣ trên, BIDV đã có những giải pháp để hoàn thiện về chất lƣợng phục vụ cũng nhƣ mở rộng mạng lƣới để đối mặt với thách thức và tận dụng cơ hội mới. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và trên thế giới việc phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, đánh giá năng lực cạnh tranh và đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian sắp tới là một vấn đề cần thiết đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV). Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “ Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) ” đƣợc tôi chọn làm luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khái quát lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với BIDV. Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV hình thành nên giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên kiến thức của các bộ môn đã học
  9. nhƣ: Lý thuyết Tài Chính tiền tệ, Nghiệp vụ Ngân hàng thƣơng mại, Quản trị Ngân hàng, Tài chính Ngân hàng hiện đại,… và tham khảo thêm một số môn nhƣ: Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Quản trị tài chính, Q uản trị chiến lƣợc, Quản trị Marketing…để nghiên cứu sự biến động của BIDV với một số NHTM từ năm 2010 đến 2012 nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Luận văn sử dụng Phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ NHNN và các Ngân hàng thƣơng mại, các Báo cáo thƣờng niên, Bản công bố thông tin, từ cơ quan thống kê, tạp chí… và đƣợc xử lý trên máy tính. Phạm vi khảo sát là cán bộ lãnh đạo, Trƣởng, phó phòng hội sở BIDV Thành phố Hồ Chí Minh Thời gian nghiên cứu , khảo sát từ năm 2010 đến tháng 12/ 2012 Các nguồn thông tin: Thông tin thứ cấp: luận văn sử dụng các thông tin thứ cấp từ sách, báo, tạp chí, website, các báo cáo đƣợc công bố của các ngân hàng. Các phƣơng pháp tiếp cận: luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp tiếp cận. Khi đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV thì sử dụng phƣơng pháp tiếp cận cá biệt, khi phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của BIDV thì sử dụng phƣơng pháp tiếp cận lịch sử, kết hợp phƣơng pháp tiếp cận định tính và định lƣợng. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp: luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn, chuyên gia. Phƣơng pháp xử lý thông tin: luận văn sử dụng các phƣơng pháp mô hình hóa, phân tích nhân quả, thống kê mô tả. Kết hợp sử dụng phƣơng pháp của các môn khoa học: Quản trị Ngân hàng, Quản Trị Chiến Lƣợc, Quản Trị Tài Chính, Quản Trị Nhân Sự, Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ, Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế. 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Luận văn đã dựa trên cơ sở những lý luận liên quan đến cạnh tranh và vận dụng lý luận đó vào việc phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
  10. và Phát triển Việt Nam. Từ phân tích thực trạng hoạt động mà đề ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho BIDV trong những năm tiếp theo, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO và sẽ thực thi đầy đủ các cam kết về lĩnh vực Ngân hàng vào. 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .
  11. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Cạnh tranh Cạnh tranh trong kinh tế là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm cạnh tranh đƣợc sử dụng cho phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia và khu vực liên quốc gia. Ở các cấp độ khác nhau thì mục tiêu đƣợc đặt ra khác nhau. Đối với quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho ngƣời dân, còn đối với doanh nghiệp thì mục tiêu chủ yếu là tồn tại và kiếm lợi nhuận trong môi trƣờng cạnh tranh quốc gia hay quốc tế. Các tác giả khác nhau với các tiếp cận khác nhau đã đƣa ra những khái niệm khác nhau. “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng” (P.Samuelson, 2000, trang 247) Theo Mác thì “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản với nhau để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch” (Phạm Quang Phan và cộng sự, 2010, trang 120) “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối bởi các quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trƣờng có lợi nhất” (Từ điển Bách Khoa tập 1, 1996, trang 482) Các tác giả trong cuốn Các Vấn Đề Pháp Lý Về Thể Chế Và Chính Sách Cạnh Tranh Kiểm Soát Độc Quyền Kinh Doanh, Thuộc Dự Án VIE/97/016 cho rằng “ Cạnh tranh có thể đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh cụ thể” (Viện nghiên cứu Khoa học Ngân hàng, 2003, trang 165). Tại diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển Kinh Tế (OECD) cho rằng “Cạnh tranh là khái niệm của doanh nghiệp, quốc
  12. 2 gia và vùng trong việc tạo việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” (Bộ Kế hoạch và Đầu Tƣ, 2006, trang 124) Từ những định nghĩa trên, ta có thể rút ra các điểm chung sau: Nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua lẫn nhau của nhiều chủ thể cùng tham dự nhằm giành lấy phần thắng về mình. Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tƣợng cụ thể nào đó mà các chủ thể tham dự đều muốn giành giật nhƣ một cơ hội, một dự án…Mục đích cuối cùng là kiếm đƣợc lợi nhuận cao. Cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể, có ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ nhƣ các điều kiện pháp lý… Trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau để cạnh tranh nhƣ cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm, bằng chất lƣợng sản phẩm…. Với những điểm rút ra nêu trên, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp chiếm lĩnh thị trường, giành khách hàng và các điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích sau cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với các nhà sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với những người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi (Chu Văn Cấp, 2003) 1.1.2. Năng lực cạnh tranh OECD đã đƣa ra một định nghĩa về năng lực cạnh tranh: “Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các ngành, các địa phƣơng, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Viện chiến lƣợc phát triển, 1999, trang 121). Năng lực cạnh tranh đƣợc xem xét dƣới các cấp độ khác nhau: năng lực cạnh tranh của quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ…  Ở cấp độ quốc gia, các tác giả đã đƣa ra các khái niệm về năng lực cạnh tranh nhƣ sau:
  13. 3 Theo M.Porter thì “Khái niệm có ý nghĩa nhất về năng lực cạnh tranh ở cấp quốc gia là năng suất lao động” (Michael.E.Porter,1996, trang 175). Theo định nghĩa của Diễn đàn kinh tế thế giới: Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng đạt và duy trì đƣợc mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế vững bền tƣơng đối và các đặc trƣng kinh tế khác (Viện nghiên cứu khoa học Ngân hàng, 2003, trang 75) Báo cáo về Đánh giá Năng lực Cạnh Tranh Toàn Cầu năm 2002, định nghĩa năng lực cạnh tranh đối với một quốc gia là: “Khả năng của nƣớc đó đạt đƣợc những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt các tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế cao đƣợc xác định bằng thay đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên đầu ngƣời theo thời gian” (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005, trang 37). Từ những khái niệm nêu trên ta có thể hiểu : Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng nền kinh tế có thể tăng trƣởng bền vững trong khi thị trƣờng kinh tế thế giới biến động.  Ở cấp độ doanh nghiệp thì có một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ sau: Theo Lý Thuyết Tổ Chức Công Nghiệp thì: Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp duy trì đƣợc vị thế trên thị trƣờng so với nhà sản xuất khác và Đƣa ra sản phẩm thay thế hoặc sản phẩm cùng loại với sản phẩm của doanh nghiệp khác nhƣng với mức giá thấp hơn. Hoặc cung cấp sản phẩm (dịch vụ) tƣơng tự với nhà cung cấp khác nhƣng có đặc tính về chất lƣợng ngang bằng hoặc cao hơn (Hà Thị Ngọc Oanh,2005) Theo quyển Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Trong Điều Kiện Toàn Cầu Hóa : Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững (Hà Thị Ngọc Oanh,2005)
  14. 4 Một định nghĩa khác về năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vƣợt qua các đối thủ cạnh tranh để duy trì và phát triển chính bản thân doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ,2006) . Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là những yếu tố thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Tóm lại ta có thể hiểu một cách tổng quát, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp có thể chống chọi với các lực lƣợng cạnh tranh trên thị trƣờng. Theo mô hình 5 tác lực của Michael E.Porter có 5 lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành đó là: các đối thủ hiện tại, các đối thủ tiềm năng, ngƣời cung ứng, ngƣời mua, sản phẩm thay thế (Michael E.Porter, 1996)  Ở cấp độ sản phẩm Năng lực cạnh tranh của hàng hóa là sức mạnh hoặc tính vƣợt trội của hàng hóa đó trên thị trƣờng, nó có thể thay thế hàng hóa cùng loại do doanh nghiệp khác cung cấp để chiếm lấy vị trí thống lĩnh thị trƣờng tại cùng một thời điểm (Hà Thị Ngọc Oanh,2005). Theo Vũ Anh Tuấn (2004, trang 37-38), “Một sản phẩm đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh và có thể đứng vững khi có mức giá thấp hơn hoặc khi cung cấp các sản phẩm tƣơng tự với chất lƣợng hay dịch vụ ngang bằng hay cao hơn”. Nhƣ vậy năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ đƣợc nhanh trong khi có nhiều ngƣời cùng bán loại sản phẩm đó trên cùng thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng của nó, giá cả, dịch vụ đi kèm, thƣơng hiệu, điều kiện mua bán… Ba cấp độ năng lực cạnh tranh trên có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau, tạo điều kiện cho nhau, chế định và phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia phải có nhiều doanh nghiệp có cạnh tranh, ngƣợc lại, để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh, môi trƣờng kinh doanh cho nền kinh tế phải thuận lợi, các chính sách kinh tế vĩ mô phải rõ ràng, nền kinh tế phải ổn
  15. 5 định, bộ máy nhà nƣớc phải trong sạch, hoạt động có hiệu quả, có tính chuyên nghiệp. 1.1.3. Lợi thế cạnh tranh “Lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân biệt của công ty mà những năng lực phân biệt này đƣợc khách hàng xem trọng, đánh giá cao vì nó tạo giá trị cao cho khách hàng” (Nguyễn Hữu Lam và cộng sự, 1998, trang 28) . Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm đƣợc hiểu là những thế mạnh mà sản phẩm có hoặc có thể huy động để đạt thắng lợi trong cạnh tranh (Vũ Anh Tuấn, 2004) . Lợi thế cạnh tranh đƣợc hiểu là những nguồn lực, lợi thế của ngành, quốc gia mà nhờ có chúng các doanh nghiệp kinh doanh trên thƣơng trƣờng quốc tế tạo ra một số ƣu thế vƣợt trội hơn, ƣu việt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. 1.2. Các hình thức canh tranh của Doanh nghiệp 1.2.1. Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh Có thể chia cạnh tranh làm 2 loại Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.  Cạnh tranh hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh có số ngƣời bán và ngƣời mua một mặt hàng rất nhiều, nhiều đến nỗi không ai có khả năng làm ảnh hƣờng để giá cả thị trƣờng, dù có gia nhập hay tháo lui khỏi thị trƣờng.  Cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh mà ở đó có ít nhất một ngƣời bán hàng lớn tới mức có thể làm ảnh hƣờng tới giá cả thị trƣờng. Cạnh tranh không hoàn hảo có 2 loại: Độc quyền nhóm và cạnh tranh mang tính độc quyền. 1.2.2. Căn cứ vào phạm vi hoạt động Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động cạnh tranh của Doanh nghiệp có thể diễn ra trên phạm vi thị trƣờng một quốc gia (cạnh tranh nội địa) hoặc thị trƣờng quốc tế (cạnh tranh quốc tế). 1.3. Cạnh tranh trong ngành ngân hàng Cạnh tranh là một hiện tƣợng gắn liền với kinh tế thị trƣờng, chỉ xuất hiện trong điều kiện của kinh tế thị trƣờng. Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh là môi trƣờng tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
  16. 6 triển và tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì vậy, các tổ chức đều cố gắng tìm cho mình một chiến lƣợc phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh. Giống nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các NHTM trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động kinh doanh trên thƣơng trƣờng với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng nhƣ mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định. Cụ thể: Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá… mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trƣờng kinh doanh chung. Chẳng hạn: Chỉ cần một tin đồn thổi dù là thất thiệt cũng có thể gây nên cơn chấn động rất lớn, thậm chí đe dọa sự tồn vong của cả hệ thống các tổ chức tín dụng. Một NHTM hoạt động yếu kém, khả năng thanh khoản thấp cũng có thể trở thành gánh nặng cho nhiều tổ chức kinh tế và dân chúng trên địa bàn… Chính vì vậy, trong kinh doanh, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bƣớc mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần, nhƣng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình, bởi vì, nếu đối thủ là các NHTM khác bị suy yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả đem lại thƣờng là rất to lớn, thậm chí dẫn đến đổ vỡ luôn chính NHTM này do tác động dây chuyền. Hoạt động kinh doanh của các NHTM có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị – xã hội, đến từng cá nhân thông qua các hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, cho vay cũng nhƣ các loại hình dịch vụ tài chính khác; đồng thời, trong hoạt động kinh doanh của mình, các NHTM cũng đều mở tài khoản cho nhau để cùng phục vụ các đối tƣợng khách hàng chung. Chính vì vậy, nếu nhƣ một NHTM bị khó
  17. 7 khăn trong kinh doanh, có nguy cơ đổ vỡ, thì tất yếu sẽ tác động dây chuyền đến gần nhƣ tất cả các NHTM khác, không những thế, các tổ chức tài chính phi Ngân hàng cũng sẽ bị “vạ lây”. Đây quả là điều mà các NHTM không bao giờ mong muốn. Chính vì vậy, các NHTM trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để dành giật thị phần, nhƣng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hƣớng tới một môi trƣờng lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống. Do hoạt động của các NHTM có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế – xã hội, cho nên để tránh sự hoạt động của các NHTM mạo hiểm nguy cơ đổ vỡ hệ thống, tất cả Ngân hàng Trung ƣơng các nƣớc đều có sự giám sát chặt chẽ thị trƣờng này và đƣa ra hệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Thực tiễn đã chỉ ra những bài học đắt giá, khi mà Ngân hàng Trung ƣơng thờ ơ trƣớc những diễn biến bất lợi của thị trƣờng đã dẫn đến hậu quả là sự đổ vỡ của thị trƣờng tài chính – tiền tệ làm suy sụp toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn tính lẫn nhau nhƣ các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế. Hoạt động của các NHTM liên quan đến lƣu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nƣớc, mà có liên quan đến nhiều nƣớc để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại; do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nƣớc và quốc tế, nhƣ: Môi trƣờng pháp luật, tập quán kinh doanh của các nƣớc, các thông lệ quốc tế… đặc biệt là, nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM trƣớc hết phải chịu sự điều chỉnh bởi rất nhiều thông lệ, tập quán kinh doanh tiền tệ của các nƣớc, sự cạnh tranh trƣớc hết phải dựa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ đáp ứng đƣợc yêu cầu của hoạt động kinh doanh tối thiểu; bởi vì, một NHTM mở ra một loại hình dịch vụ cung ứng cho khách hàng là đã phải chấp nhận cạnh tranh với các NHTM khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực, tuy nhiên, muốn lĩnh vực dịch vụ này đƣợc thực hiện thì đòi hỏi phải đáp ứng tối thiểu về điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính mà
  18. 8 thiếu nó thì không thể hoạt động đƣợc. Rõ ràng là, sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. 1.4. Các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của một NHTM Cùng một quy mô, một Ngân hàng sẽ có năng lực cạnh tranh cao hơn nếu môi trƣờng cạnh tranh trong ngành mang tính độc quyền cao có lợi cho ngân hàng đó. Ngƣợc lại, năng lực cạnh tranh của ngân hàng đó sẽ giảm nếu tính bảo hộ bị dỡ bỏ. Điều này xuất phát từ thực tế là một ngân hàng không thể tách biệt với môi trƣờng kinh doanh ngành, với nền kinh tế trong nƣớc và thế giới. Vì thế, sẽ rất thiếu sót nếu bỏ qua các chỉ tiêu đánh giá tác động của các yếu tố môi trƣờng đến năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM bao gồm: tiềm năng nhu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng; Trình độ phát triển của các ngành, lĩnh vực liên quan và phụ trợ; Cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh và các yếu tố nội tại của NHTM. Ngoài bốn nhóm yếu tố trên, còn có hai nhóm yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM là những cơ hội và vai trò của Chính Phủ. Những cơ hội nhƣ: các phát minh, sáng chế mới…Vai trò của Chính Phủ có tác động rất lớn tới khả năng cạnh tranh của các ngân hàng bởi vì Chính Phủ có thể có những chính sách tác động đến cung, cầu, các điều kiện sản xuất, các lĩnh vực liên quan và phụ trợ của ngành ngân hàng để tạo sự kìm hãm hay thuận lợi cho sự phát triển của ngành ngân hàng, ngoài ra chính bản thân của các Ngân hàng cũng phải chịu sự giám sát rất chặt chẽ từ NHNN. Ngân hàng là một ngành dịch vụ phức tạp, nhiều rủi ro, chính vì thế ngành Ngân hàng đòi hỏi rất cao đối với các điều kiện về cung như: nguồn nhân lực, nguồn vốn, cơ sở công nghệ và khoa học... Do đó luận văn chỉ tập trung phân tích các yếu tố nội tại của NHTM. 1.4.1. Nguồn nhân lực Là nguồn lực không thể thiếu ở bất kỳ tổ chức nào. Năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực thể hiện ở những yếu tố nhƣ: trình độ đào tạo, trình độ thành thạo
  19. 9 nghiệp vụ, động cơ phấn đấu, mức độ gắn bó với doanh nghiệp, ý thức và tác phong làm việc. Trình độ hay kỹ năng của nhân viên là chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lƣợng nguồn nhân lực, nhƣng động cơ phấn đấu và mức độ gắn bó của nhân viên cũng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh ngân hàng có lợi thế về nguồn nhân lực của mình hay không. Nếu một ngân hàng có tốc độ lƣu chuyển nhân viên cao thì sẽ không có lợi thế vì việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên ngân hàng rất tốn kém cả về thời gian và công sức. Chính vì vậy đánh giá về nguồn nhân lực cũng bao gồm cả việc đánh giá các chỉ tiêu: mức lƣơng bình quân, chế độ thƣởng. 1.4.2. Năng lực về công nghệ Là thành phần quan trọng nhất trong các yếu tố về cơ sở hạ tầng cần thiết trong ngân hàng. Máy móc thiết bị tự động giúp rút ngắn thời gian thao tác, tăng độ chính xác, tiện lợi của các dịch vụ ngân hàng, công nghệ là điều kiện mang tính cơ sở để các ngân hàng triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Công nghệ trong ngân hàng còn bao gồm cả hệ thống thông tin quản lý, hệ thống báo cáo rủi ro trong nội bộ ngân hàng. Năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lƣợng, chất lƣợng công nghệ hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng đổi mới của các công nghệ hiện tại về mặt kỹ thuật cũng nhƣ kinh tế. 1.4.3. Năng lực tài chính Năng lực tài chính của NHTM đƣợc thể hiện qua các yếu tố sau: Vốn tự có Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng và tạo lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp. Theo qui định của Ủy ban Bassel, vốn tự có của NHTM phải đạt tối thiểu 8% trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2