intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

61
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái, những tư liệu thực tiễn của chính sách tỷ giá hối đoái trong và ngoài nước từ đó mục tiêu của luận văn nghiên cứu nhằm đánh giá về chính sách tỷ giá của Việt Nam thông qua việc tính toán và phân tích tỷ giá thực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM -------------------  BÙI THỊ THÙY ANH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM -------------------  BÙI THỊ THÙY ANH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn. Số liệu thống kê trong bài là trung thực và dựa trên nguồn dữ liệu đáng tin cậy. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào cho tới thời điểm hiện tại. TPHCM, ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tác giả Bùi Thị Thuỳ Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................. 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ...................................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................................................... 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................................................................ 8 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ..................................................................... 3 1.1 Chính sách tỷ giá tại Việt Nam ......................................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm chính sách tỷ giá hối đoái ................................................................. 3 1.1.2 Mục tiêu chính sách tỷ giá hối đoái .................................................................... 3 1.1.3 Các công cụ chính sách tỷ giá hối đoái .............................................................. 3 1.1.3.1 Các công cụ tác động trực tiếp lên tỷ giá .......................................................................... 3 1.1.3.1.1 Nghiệp vụ thị trường mở nội tệ .................................................................................... 3 1.1.3.1.2 Nghiệp vụ thị trường mở thuần tuý .............................................................................. 4 1.1.3.1.3 Nghiệp vụ kết hối .......................................................................................................... 5 1.1.3.2 Các công cụ tác động gián tiếp lên tỷ giá .......................................................................... 6 1.1.3.2.1 Lãi suất chiết khấu......................................................................................................... 6 1.1.3.2.2 Thuế quan ..................................................................................................................... 7 1.1.3.2.3 Hạn ngạch ..................................................................................................................... 7 1.1.3.2.4 Giá cả ............................................................................................................................. 8 1.2 Tỷ giá hối đoái và các phương pháp xác định tỷ giá......................................................................... 8 1.2.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái ................................................................................... 8 1.2.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ............................................................................... 11 1.2.3 Tỷ giá hối đoái thực .......................................................................................... 12 1.2.4 Tỷ giá thực đa phương hay tỷ giá thực hiệu lực (REER) ................................. 14 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ..................................................................................... 16
  5. 1.3.1 Yếu tố tâm lý và những dự đoán về tỷ giá........................................................ 16 1.3.2 Mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước: ......................................................... 17 1.3.3 Thu nhập tương đối .......................................................................................... 17 1.3.4 Sự can thiệp của chính phủ: .............................................................................. 18 1.3.5 Sự can thiệp của Ngân hàng Nhà Nước............................................................ 18 1.3.6 Lãi suất ngân hàng: ........................................................................................... 19 1.3.7 Đầu tư ra nước ngoài: ....................................................................................... 20 1.3.8 Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế: ............................................................. 21 1.3.9 Ảnh hưởng của tỷ giá thị trường tự do: ............................................................ 21 1.3.10 Các nhân tố khác............................................................................................... 22 1.4 Bài học kinh nghiệm quản lý tỷ giá của một số nước ..................................................................... 22 1.4.1 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Trung Quốc ................................................... 22 1.4.2 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Hàn Quốc ...................................................... 23 1.4.3 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Thái Lan ........................................................ 23 1.4.4 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Ba Lan ........................................................... 24 1.4.5 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá ở Chi lê:............................................................ 25 1.5 Mô hình các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái thực đa phương ................................................ 26 1.5.1 Các biến số kinh tế vĩ mô tác động đến tỷ giá hối đoái thực đa phương.......... 26 1.5.1.1 Ðộ mở nền kinh tế (OPEN) .............................................................................................. 26 1.5.1.2 Ðiều kiện thương mại (terms of trade- TOT) .................................................................. 26 1.5.1.3 Chi tiêu chính phủ (GEXP) ............................................................................................... 27 1.5.1.4 Chênh lệch năng lực sản xuất (PROD) ............................................................................. 27 1.5.1.5 Tài sản có ngoại tệ ròng (NFA) ........................................................................................ 27 1.5.2 Mô hình tỷ giá hối đoái thực tại Việt Nam ....................................................... 28 1.6 Kết luận: .......................................................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM ........................................................... 32 2.1 Chính sách điều hành tỷ giá của chính phủ Việt Nam trong thời gian qua ..................................... 32 2.1.1 Giai đoạn 1997 – 1999: Tỷ giá Việt Nam trong giai đoạn khủng hoảng Châu Á ......................................................................................................................... 32 2.1.2 Giai đoạn 2000 – 2007: Giai đoạn cố định tỷ giá. Tỷ giá được ấn định và điều chỉnh gần như cố định để kiềm chế lạm phá, ổn định thị trường tiền tệ và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài. ................................................................................. 35
  6. 2.1.3 Giai đoạn từ 2008 đến nay: Tỷ giá biến động mạnh do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ...................................................................................... 38 2.2 Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến tỷ giá đồng Việt Nam ..................................... 47 2.2.1 Tính tỷ giá thực REER ..................................................................................... 47 2.2.2 Phân tích và đánh giá kết quả tính REER: ....................................................... 49 2.2.2.1 Diễn biến tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa VND/USD giai đoạn 1997 – 2012 ................. 49 2.2.2.2 So sánh giữa NEER và REER ............................................................................................. 51 2.2.3 Mô hình các nhân tố tác động đến tỷ giá thực đa phương: .............................. 53 2.2.3.1 Phương pháp ước lượng: ................................................................................................ 53 2.2.3.2 Kiểm định tính dừng: ...................................................................................................... 54 2.2.3.3 Kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các biến: ............................................................ 55 2.2.3.4 Kiểm định mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến: ...................................................... 55 2.2.3.5 Kiểm định mối quan hệ dài hạn, ngắn hạn giữa REER và các biến: ................................ 56 2.2.3.6 Kiểm định sự phù hợp của mô hình: ............................................................................... 62 2.3 Nhận định về chính sách tỷ giá tại Việt Nam.................................................................................. 62 2.3.1 Chính sách tỷ giá tại Việt Nam và vấn đề về tỷ giá thực ................................. 62 2.3.2 Chính sách tỷ giá và các chính sách vĩ mô khác .............................................. 65 2.3.2.1 Chính sách ổn định tỷ giá và kiểm soát lạm phát ............................................................ 65 2.3.2.2 Chính sách tỷ giá và cán cân thương mại ........................................................................ 69 2.4 Kết luận: .......................................................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM ....................... 73 3.1 Định hướng chính sách tỷ giá Việt Nam ......................................................................................... 73 3.2 Những giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện chính sách tỷ giá Việt Nam trong thời gian tới: ... 74 3.2.1 Hoàn thiện thị trường ngoại hối........................................................................ 74 3.2.2 Thực hiện chính sách đa ngoại tệ ..................................................................... 76 3.2.3 Sử dụng REER để định giá tỷ giá hiện tại: ....................................................... 77 3.2.4 Chính sách lãi suất ............................................................................................ 78 3.2.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng nhà nước trên thị trường ngoại hối 79 3.2.6 Nâng cao tính độc lập của Ngân hàng Nhà Nước ............................................ 80 3.2.7 Phối hợp đồng bộ chính sách tỷ giá với các chính sách kinh tế vĩ mô khác .... 82 3.3 Kết luận ........................................................................................................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................................................................... 85
  7. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 86 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................................... 88 Phụ lục 1: Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 2 năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. .................................. 88 Phụ lục 2: Thông tư 07/2012/TT-NHNN của ngân hàng nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 2012 quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài .......................... 96 Phụ lục 3: Bảng tính tỷ giá thực đa phương và các nhân tố kinh tế thời kỳ 1997 – 2012. ..................... 100 Phụ lục 4: Kết quả kiểm định tính dừng ................................................................................................. 102 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định Johansen.................................................................................................. 105 Phụ lục 6: Kết quả kiểm định mô hình VEC .......................................................................................... 105 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 88
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương CPI: Chỉ số giá tiêu dùng FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FED: Cục dự trữ liên bang Mỹ GSO: Tổng cục thống kê IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế VND: Đồng Việt Nam NER: Tỷ giá danh nghĩa NEER: Tỷ giá danh nghĩa đa phương NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại THB: Đồng bạc Thái ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế RER: Tỷ giá thực song phương REER: Tỷ giá thực đa phương USD: Đồng đô la WTO: Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Mô hình tỷ giá thực cân bằng của một số nhà nghiên cứu ............................................................ 29 Bảng 2. Mô tả biến giải thích sử dụng trong mô hình ................................................................................ 30 Bảng 3: Mức giảm giá của một số đồng tiền trong khu vực so với đồng USD từ 7/1997 – 12/1997 ......... 32 Bảng 4: Tỷ giá VND/USD những tháng cuối năm 1997 ............................................................................... 33 Bảng 5: Tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thương mại (2000-2007) .................................................... 38 Bảng 6: Trị giá xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu 2008 - 2009 .............................................................. 40 Bảng 7: Kiểm định ADF nghiệm đơn vị ....................................................................................................... 54 Bảng 8: Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger causality ..................................................................... 55 Bảng 9: Lựa chọn độ trễ .............................................................................................................................. 55 Bảng 10: Kết quả kiểm tra đồng tích hợp (Trace test) độ trễ 1-4 ............................................................... 56 Bảng 11: Mô hình VECM ............................................................................................................................. 57 Bảng 12: Giá trị tài sản có ngoại tệ ròng qua các năm ................................................................................ 58 Bảng 13: Kiểm định phần dư của mô hình .................................................................................................. 62 Bảng 14: Tình hình FDI tại Việt Nam 1997 – 2011 ...................................................................................... 68 68 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1: Tỷ giá đã có những biến động mạnh trong những tháng đầu năm 2008 . ..................................... 39 Hình 2: Tỷ giá thực tế và tỷ giá danh nghĩa VND/USD 1997 – 2012 ........................................................... 50 Hình 3: So sánh giữa REER và NEER ............................................................................................................ 51 Hình 4: REER tại một số nước trong khu vực giai đoạn 2006 – 2010 ......................................................... 52 Hình 5: Diễn biến NER, RER, NEER và REER 1997 - 2012 ............................................................................ 53 Hình 6: Tỷ lệ chi chính phủ so với GDP ....................................................................................................... 58 Đơn vị tính: % .............................................................................................................................................. 58 Hình 7: Cán cân thương mại Việt Nam và chỉ số TOT 1997 – 2012 ........................................................... 60 Hình 8: REER dựa trên mẫu số lượng các nước khác nhau......................................................................... 64 Hình 9: Lạm phát và tỷ giá danh nghĩa VND/USD 1998 – 2012 .................................................................. 65 Hình 10: Cung tiền M2 và tín dụng nội địa từ 1998 – 2011 ........................................................................ 66 Hình 11: Nhập siêu và tỷ giá danh nghĩa, REER........................................................................................... 70 70
  10. MỞ ĐẦU Tỷ giá hối đoái luôn là một trong những vấn đề phức tạp và nhạy cảm. Không ít nền kinh tế lâm vào tình trạng khó khăn do tỷ giá hối đoái gây ra. Chính vì vậy, tỷ giá hối đoái luôn thu hút được sự chú ý đặc biệt của các học giả, các nhà kinh tế và nó đã trở thành một chủ đề thảo luận sôi nổi và kéo dài không chỉ ở Việt Nam mà cả trên thế giới. Đã có nhiều nghiên cứu, tìm tòi nhằm đưa ra một cơ chế, chính sách điều hành tỷ giá hối đoái hiệu quả và khôn ngoan.Tuy nhiên, cho đến nay lời giải đáp hoàn chỉnh vẫn còn đang ở phía trước. Một nền kinh tế mở, tiến tới hội nhập với thị trường thế giới đòi hỏi phải xác định một chính sách tỷ giá hối đoái thích hợp để có thể khuyến khích, tận dụng nguồn lực sản xuất trong nước và cả bên ngoài nhằm mở rộng nền kinh tế hàng hóa, đẩy mạnh xuất khẩu, từ đó mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Việc xác định một tỷ giá hối đoái phù hợp với sức mua của đồng nội tệ và quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại tệ sẽ giúp quốc gia chủ động được trong việc can thiệp vào tỷ giá khi có biến động bất thường để giữ cân bằng mà tránh cho nền kinh tế thoát khỏi những cú sốc. Từ đó, giúp ổn định giá cả, ổn định tiền tệ, thu hút đầu tư, kiểm soát được lạm phát, hạn chế thất nghiệp, tạo được lòng tin của người dân vào đồng nội tệ, vào chính sách kinh tế. Việc xây dựng một chính sách tỷ giá hối đoái phù hợp còn giúp đảm bảo một chính sách tiền tệ độc lập, một chính sách tài chính vững mạnh, giải quyết một cách chủ động và hiệu quả các vấn đề khác như: ổn định ngân sách, ổn định tiền tệ, nợ nước ngoài…. Do đó, luận văn này tập trung nghiên cứu vào việc tính toán tỷ giá thực cũng như xác định mức độ tác động của nền kinh tế vào tỷ giá hối đoái thông qua các biến vĩ mô để từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng chính sách tỷ giá hối đoái. Mục tiêu của đề tài Trên cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái, những tư liệu thực tiễn của chính sách tỷ giá hối đoái trong và ngoài nước từ đó mục tiêu của luận văn nghiên cứu nhằm đánh giá về chính sách tỷ giá của Việt Nam thông qua việc tính toán và phân tích tỷ giá thực. Đồng thời, tác giả cũng có những phân tích đánh giá về mối quan hệ giữa các nhân tố kinh tế vĩ mô và tỷ giá để từ đó cho thấy được khả năng tác động của các 1
  11. chính sách kinh tế vĩ mô đến tỷ giá như thế nào. Trên cơ sở phân tích trên, luận văn sẽ đưa ra một số gợi ý cho chính sách điều hành tỷ giá tại Việt Nam phù hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô khác. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chính sách tỷ giá của Việt Nam và các giải pháp hoàn thiện chính sách tỷ giá Việt Nam phù hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô khác. Chính sách tỷ giá sẽ được xem xét trong khoảng thời gian từ 1997 đến nay. Mức độ tác động của các biến kinh tế vĩ mô đối với tỷ giá hối đoái trong đó các biến vĩ mô được chọn là độ mở nền kinh tế, điều kiện thương mại, chi tiêu chính phủ, năng lực sản xuất, tài sản có ngoại tệ ròng. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp : phân tích, mô tả thống kê, phân tích định lượng và hồi quy. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn Tổng cục thống kê (GSO) , Bộ tài chính, Quỹ Tiền tệ quốc (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các trang thông tin điện tử của các tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Bộ lao động Mỹ, Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED)…được tác giả tiến hành tổng hợp số liệu, tính toán tỷ giá thực đa phương của Việt Nam và các biến số kinh tế vĩ mô. Đầu tiên, tác giả thực hiện việc tính toán tỷ giá thực đa phương của Việt Nam và căn cứ trên tỷ giá này để đưa ra các nhận xét về chính sách tỷ giá hiện hành và đánh giá mức độ định giá của đồng Việt Nam so với rổ tiền tiền tệ đã chọn. Sau đó, tác giả sẽ tính toán các nhân tố vĩ mô được lựa chọn và thực hiện việc kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá thực đa phương với các biến để xem xét mức độ tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô đối với tỷ giá hối đoái. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tỷ giá hối đoái Chương 2: Thực trạng về chính sách tỷ giá Việt Nam Chương 3: Một số các giải pháp gợi ý về chính sách tỷ giá tại Việt Nam. 2
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ 1.1 Chính sách tỷ giá tại Việt Nam 1.1.1 Khái niệm chính sách tỷ giá hối đoái Chính sách tỷ giá hối đoái là một hệ thống các công cụ được dùng để tác động vào quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối, từ đó giúp điều chỉnh tỷ giá nhằm đạt tới những mục tiêu cần thiết. Về cơ bản, chính sách tỷ giá tập trung chú trọng vào giải quyết hai vấn đề lớn: lựa chọn và điều chỉnh tỷ giá hối đoái. 1.1.2 Mục tiêu chính sách tỷ giá hối đoái Chính sách tỷ giá hối đoái nằm trong hệ thống chính sách tài chính – tiền tệ, là một trong những hệ thống chính sách cơ bản để thực hiện các mục tiêu của nền kinh tế. Trong nền kinh tế mở cửa, động cơ của việc hoạch định chính sách nói chung, chính sách tài chính – tiền tệ và chính sách tỷ giá nói riêng là nhằm đạt được các cân đối bên trong và bên ngoài của nền kinh tế. Các cân đối bên trong và bên ngoài của một nền kinh tề luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tỷ giá hối đoái là một biến số có khả năng ảnh hưởng đến cả hai cân đối đó lẫn mối quan hệ giữa chúng. Vì vậy, mục tiêu của chính sách tỷ giá cũng nhằm phục vụ để đạt được cả hai mục tiêu này. 1.1.3 Các công cụ chính sách tỷ giá hối đoái 1.1.3.1 Các công cụ tác động trực tiếp lên tỷ giá 1.1.3.1.1 Nghiệp vụ thị trường mở nội tệ Đây là nghiệp vụ dễ dàng thực hiện và có tác động trực tiếp đến tỷ giá hối đoái. Nghiệp vụ này tác động đến cung tiền trong nước, NHNN đóng vai trò là người mua bán tiền tệ trực tiếp cuối cùng trên thị trường liên ngân hàng tại một mức tỷ giá nào đó. Để công cụ này có hiệu quả thì quốc gia phải có lượng dự trữ ngoại tệ lớn. - Trong lưu thông khi mà ngoại tệ bị thừa, ảnh hưởng đến đồng VND bị định giá cao làm ảnh hưởng đến xuất khẩu thì NHNN tiến hành mua mua ngoại tệ vào và đẩy VND ra nhằm làm tỷ giá ổn định. - Khi tính thanh khoản của các tài sản tài chính bị giảm xuống do thị trường thiếu VND thì NHNN cũng tiến hành hút ngoại tệ vào và đẩy VND ra lưu thông. 3
  13. - Khi nền kinh tế phát triển mạnh thu hút các luồng vốn ngoại tệ chảy vào cùng với các luồng kiều hối đổ về làm cho lượng ngoại tệ tăng lên, khi đó NHNN sẽ mua bớt lượng ngoại tệ này và bơm VND ra ngoài. Tuy nhiên khi làm như vậy sẽ gia tăng áp lực lạm phát, khi đó chính phủ sẽ phát hành các công cụ nợ để hút lượng VND từ lưu thông về nhằm chi tiêu cho các dự án quốc gia, nếu chính phủ không có khả năng hút ngoại tệ nữa thì khi đó NHNN sẽ ra tay phát hành các loại công cụ nợ như tín phiếu và hối phiếu để hút VND về nhằm làm giảm áp lực lạm phát. 1.1.3.1.2 Nghiệp vụ thị trường mở thuần tuý Nghiệp vụ này được sử dụng để thay đổi lượng cung tiền lưu thông từ đó làm thay đổi tỷ giá hoặc lãi suất thông qua việc mua bán các giấy tờ có giá. Để công cụ này hoạt động hiệu quả cần có các điều kiện sau: * Môi trường hoạt động của nghiệp vụ này là thị trường chứng khoán nên cần một thị trường chứng khoán phát triển để phát huy được tác dụng. Tuy nhiên nghiệp vụ này vẫn có thể được sử dụng trên thị trường tiền tệ hoặc thị trường vốn. * Các loại chứng khoán được giao dịch bằng nghiệp vụ này phải có độ rủi ro thấp, tính thanh khoản cao, ổn định và quen thuộc với tầng lớp dân cư. * Nghiệp vụ này phải được tiến hành một cách khách quan, không tạo ra xung đột lợi ích, vai trò của NHNN với các thành viên là ngang nhau. * Có một cơ chế giám sát lượng cung cầu tiền và giá cả của các loại chứng khoán được mua bán nhằm có thể thực hiện việc giao dịch một cách thường xuyên phù hợp với nhu cầu trong lưu thông. Nghiệp vụ này ngoài chức năng tác động đên lãi suất còn có chức năng duy trì một tỷ giá hối đoái cố định với một số loại ngoại tệ nào đó. Trong trường hợp bản vị vàng thì nghiệp vụ này được sử dụng để duy trì tỷ giá tương ứng với biến động giá vàng (nghĩa là giá trị nội tệ cố định với giá vàng). - Nghiệp vụ thị trưởng mở có thể tác động một cách linh hoạt lên cung tiền từ đó tác động lên tỷ giá và giảm thiểu các thủ tục hành chính rườm rà vì bản thân NHNN khi thực hiện nghiệp vụ thị trường mở được xem như là một chủ thể kinh doanh bình đẳng trên thị trường nên có thể chủ động một cách nhanh chóng trong mua và bán giấy tờ có giá và chính vì vai trò kinh doanh này của NHNN mà khi thực hiện 4
  14. chính sách tiền tệ thông qua công cụ này cũng sẽ dễ dàng hơn ví dụ như có thể tăng lãi suất để hấp dẫn các thành viên mua giấy tờ có giá. Ở Việt Nam đa số là mua bán tín phiếu kho bạc tuy nhiên với tình hình thâm hụt ngân sách hiện nay ở Việt Nam thì tín phiếu kho bạc mang chức năng tài trợ cho thâm hụt là chính chứ chưa phát huy được tác dụng là công cụ của thị trường mở nhằm kiểm soát lượng tiền cung ứng để tác động lên tỷ giá. Tại Việt Nam thì các mặt hàng giấy tờ có giá kinh doanh trên thị trường mở còn hạn chế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trình độ nhân lực phục vụ cho nghiệp vụ này còn kém. Các quy trình liên quan đến thị trường mở (đấu thầu...) còn nhiều vướng mắc cần được cải tiến, số phiên giao dịch còn thấp và số thành viên tham gia thị trường mở còn quá ít so với quy mô các tổ chức tín dụng đông đảo hiện nay đang có tại Việt Nam. 1.1.3.1.3 Nghiệp vụ kết hối Là việc chính phủ quy định với các thể nhân và pháp nhân có nguồn thu ngoại tệ phải bán một tỷ lệ nhất định trong một thời hạn nhất định cho các tổ chức được phép kinh doanh ngoại hối. Biện pháp này được áp dụng trong thời kỳ khan hiếm ngoại tệ giao dịch trên thị trường ngoại hối. Mục đích chính của biện pháp này là tăng cung ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho thị trường, hạn chế hành vi đầu cơ và giảm áp lực phá giá đồng nội tệ. Quy định hạn chế đối tượng được mua ngoại tệ, quy định hạn chế mục đích sử dụng ngoại tệ, quy định hạn chế số lượng người mua ngoại tệ, quy định hạn chế thời điểm mua ngoại tệ. Tất cả các biện pháp này để giảm áp lực thiếu hụt ngoại tệ, tránh đầu cơ và giữ cho tỷ giá cố định. Thực tế cho thấy việc sử dụng nghiệp vụ hành chính kết hối ngoại tệ đưa lại nhiều điều tiêu cực như sau: * Vi phạm quy chế của Việt Nam khi gia nhập WTO về việc không được sử dụng phương pháp hành chính trong điều hành tiền tệ. * Thiệt hại cho các nhà xuất khẩu do khi kết hối thì tỷ giá quy đổi VND/ngoại tệ sẽ thấp hơn mức thị trường gây ra tâm lý mất niềm tin trong thị trường. Đồng thời như vậy thì các nhà nhập khẩu sẽ được lợi,nhập siêu tăng, nền sản xuất trong nước bị phá huỷ dần dần. 5
  15. * NHTM không đủ USD để cung cấp cho các nhà nhập khẩu nếu kết hối VND/USD vì khi đó các nhà xuất khẩu sẽ chuyển sang thu các loại ngoại tệ khác khi xuất hàng. Điều này lại dẫn đến sự mất cân bằng cung cầu ngoại tệ. * Việc kết hối giữ tỷ giá VND/ngoại tệ thấp sẽ làm giới đầu cơ tích cực tích trữ ngoại tệ được kết hối dẫn tới cung cầu ngoại tệ mất cân bằng. * Giao dịch qua NHTM gây cho các nhà xuất khẩu nhiều thiệt hại thì họ sẽ chọn các kênh phi ngân hàng để thực hiện giao dịch như thị trường chợ đen, buôn lậu… dẫn đến không thể quản lý. Vì những điểm tiêu cực như vậy cho nên trước khi tính đến biện pháp kết hối thì chúng ta nên xem xét các biện pháp khác như sau để giảm căng thằng ngoại tệ: - Điều chỉnh tỷ giá, tăng cung ngoại tệ bằng cách khuyến khích xuất khẩu, tăng xuất khẩu lao động, tăng nguồn kiều hối, giảm thủ tục hành chính, tăng lượng tiền mặt đem vào trong nước không phải khai báo, vấn đề sử dụng hiệu quả vốn ODA-FDI, giảm cầu ngoại tệ trong các hoạt động xa xỉ như mua sắm hàng không cần thiết. - Xem xét lại các chính sách đã ban hành, chính sách bán dự trữ ngoại hối. 1.1.3.2 Các công cụ tác động gián tiếp lên tỷ giá 1.1.3.2.1 Lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHNN đánh vào các khoản tiền cho các NHTM vay để đáp ứng nhu cầu tiền mặt ngắn hạn hoặc bất thường của các ngân hàng này. Lãi suất tái chiết khấu là một công cụ của chính sách tiền tệ để điều chỉnh lượng cung tiền và nó có tác động đến tỷ giá hối đoái. Đây là một công cụ điển hình đạt được nhiều hiệu quả cao trong các công cụ tác động gián tiếp đến tỷ giá. Khi dự trữ tiền mặt giảm xuống gần bằng với tỷ lệ an toàn tối thiểu thì lúc này NHTM cần cân nhắc việc có nên tiếp tục cho khách hàng vay hay không và chi phí của các khoản cho vay đó khi nhu cầu rút tiền của các khách hàng cũ tăng cao đột biến (nếu xảy ra) như thế nào. Nếu lãi suất chiết khấu bằng hoặc thấp hơn lãi suất thị trường thì các NHTM sẽ tiếp tục cho vay cho đến khi tiền mặt dự trữ đạt đến tỷ lệ an toàn tối thiểu bởi vì nếu xảy ra trường hợp các ngân hàng này thiếu tiền thì chính họ sẽ đi vay của NHNN về để thanh toán lại cho khách hàng mà vẫn không bị lỗ. Nếu lãi suất chiết khấu cao hơn lãi suất thị trường thì các NHTM sẽ không mạo hiểm cho vay quá nhiều mà sẽ hạn chế lại các khoản tín dụng để đảm bảo khả năng thanh toán. 6
  16. Khi NHNN tăng lãi suất chiết khấu thì mặt bằng lãi suất thị trường sẽ tăng hấp dẫn các luồng vốn ngoại tệ chạy vào làm nội tệ lên giá và ngược lại. Tăng lãi suất chiết khấu tại Việt Nam là một biện pháp hiệu quả để giúp cho các ngân hàng có thể chủ động trên thị trường, tránh việc dựa dẫm vào NHNN đồng thời giúp cho việc gom các khoản tiền dư thừa do dân cư đang nắm giữ để hạn chế lạm phát nếu có nguy cơ xảy ra. Ngoài ra thì lãi suất chiết khấu có thể được sử dụng để phát triển các khu vực, ngành kinh tế yếu kém khi cho các khu vực đó được hưởng lãi suất thấp. Nhưng công cụ này cũng có nhiều hạn chế. Lãi suất là một công cụ rất nhạy cảm, nó không thể đảo ngược ngay, lại rất khó định lượng khả năng tác động nên trong trường hợp có những dự kiến sai về chiều hướng phải diễn biến của tỷ giá, công cụ này sẽ gây ra những hậu quả xấu đối với nền kinh tế. Lãi suất và tỷ giá có mối quan hệ qua lại tác động lẫn nhau.Vì vậy, nếu không thận trọng, tính tương tác qua lại có thể gây hậu quả xa hơn nhiều so với mục đích điều chỉnh mong muốn. 1.1.3.2.2 Thuế quan Thuế quan cao có tác dụng hạn chế nhập khẩu làm cầu ngoại tệ giảm và nội tệ lên giá. Vì vậy cho nên không nên áp đặt một mức thuế quá cao sẽ dẫn tới khả năng xuất khẩu bị giảm sút (do nội tệ lên giá), thuế quan cũng gây ra tệ nạn buôn lậu, thuế càng cao buôn lậu càng tăng và những điều này làm giảm phúc lợi chung do đó làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền kinh tế. Đối với những nước có nền sản xuất non trẻ thì thuế quan cũng là một cách để bảo hộ trước sự tấn công của hàng hoá các nước khác. Chính sách thuế quan trong điều kiện hội nhập hiện nay là các nước dần dần giảm bớt các mức thuế quan theo các hiệp định đa phương và song phương. Thương lượng trong việc xây dựng biểu thuế quan là một xu hướng trong mấy thập kỷ gần đây. Sự hình thành các liên minh thuế quan đã góp phần làm tăng trao đổi thương mại giữa các quốc gia và lợi ích của các quốc gia trong liên minh thuế quan được thực hiện trên nguyên tắc “cân bằng lợi ích”. 1.1.3.2.3 Hạn ngạch Hạn ngạch (hạn chế số lượng) là quy định của một nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhất định thông qua hình thức giấy phép. 7
  17. Hạn ngạch có tác dụng hạn chế nhập khẩu do đó có tác dụng lên tỷ giá tương tự như thuế quan. Dỡ bỏ hạn ngạch có tác dụng làm tăng nhập khẩu, do đó có tác dụng lên tỷ giá giống như thuế quan thấp. Hiện nay các nước ít sử dụng hạn ngạch mà sử dụng thuế quan để thay thế cho hạn ngạch và đây cũng là quy định khi gia nhập WTO. - Hạn ngạch nhập khẩu: * Đưa đến số lượng hạn chế của nhập khẩu, gây ra ảnh hưởng đến giá cả nội địa của hàng hoá. * Có tác động tương đối giống thuế nhập khẩu * Dẫn đến sự lãng phí nguồn lực xã hội * Không đem lại thu nhập cho chính phủ nhưng đem lại lợi nhuận lớn cho người xin được giấy phép nhập khẩu từ chính phủ. - Tác động của hạn ngạch * Giá nội địa của hàng hoá nhập khẩu sẽ tăng lên * Lãng phí nguồn lực xã hội * Có sự phân phối lại thu nhập * Chính phủ không nhận được khoản thu về thuế (trừ hạn ngạch thuế quan) * Có thể biến một doanh nghiệp thành một nhà độc quyền. 1.1.3.2.4 Giá cả Thông qua hệ thống giá cả, chính phủ có thể trợ giá cho những mặt hàng xuất khẩu chiến lược hay đang trong giai đoạn đầu sản xuất. Trợ giá xuất khẩu làm cho khối lượng xuất tăng, làm tăng cung ngoại tệ và nội tệ lên giá. Chính phủ cũng có thể bù giá cho một số mặt hàng nhập khẩu thiết yếu, bù giá làm tăng nhập khẩu và nội tệ giảm giá. Trợ cấp chia làm 2 loại: trực tiếp bổ trợ tức là trực tiếp chi tiền cho nhà xuất khẩu và gián tiếp bổ trợ tức là ưu đãi về tài chính về một số mặt hàng cho nhà xuất khẩu như ưu đãi về thuế trong nước, thuế xuất khẩu….. 1.2 Tỷ giá hối đoái và các phương pháp xác định tỷ giá 1.2.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái Cho đến nay, mặc dù nền kinh tế thế giới đã được quốc tế hóa mạnh mẽ, vấn đề mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở thành một quy luật tất yếu trong quá trình 8
  18. phát triển kinh tế của mỗi nước, nhưng hầu hết mỗi quốc gia hay một nhóm các quốc gia liên kết vẫn sử dụng đồng tiền riêng của mình như Mỹ có đồng Đôla (USD), Trung Quốc có đồng nhân dân tệ (CNY), Nhật có đồng Yên (JPY), Việt Nam có tiền đồng (VND), Liên minh Châu Âu (EU) có đồng tiền chung Euro (EUR)... Vì vậy, để giải quyết và thực hiện các mối quan hệ kinh tế, mà trước hết là các mối quan hệ về mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ và đầu tư giữa các nước hay các nhóm nước với nhau, đồng tiền của các quốc gia phải có khả năng chuyển hóa cho nhau. Theo đó, mối tương quan đồng tiền các nước được chuyển đổi cho nhautheo một tỷ lệ nào đó để thực hiện các thanh toán phục vụ cho việc giao dịch, buôn bán, trao đổi và chuyển vốn quốc tế thì được gọi là tỷ giá hối đoái. Thông thường tỷ giá được hiểu là số lượng đơn vị nội tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ trên thị trường ngoại hối, là hệ số quy đổi của một đồng tiền này sang một đồng tiền khác được xác định bởi mối quan hệ cung cầu trên thị trường tiền tệ. Cung ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn bán ra để thu về nội tệ. Cầu ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn mua vào bằng các đồng nội tệ. Giá cả ngoại tệ, tỷ giá hối đoái cũng được xác định theo quy luật cung cầu như đối với các hàng hoá thông thường. Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ sẽ làm cho giá ngoại tệ giảm, tức tỷ giá hối đoái giảm. Ngược lại, khi cầu ngoại tệ lớn hơn cung ngoại tệ giá ngoại tệ sẽ tăng, tức tỷ giá tăng. Ở vị trí cung ngoại tệ bằng cầu ngoại tệ xác định trạng thái cân bằng, không có áp lực làm cho tỷ giá thay đổi. Trong kinh tế học khi phân tích về tỷ giá thường sử dụng các ký hiệu sau: e- Tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ tính theo đồng tiền nước ngoài. E- Tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Chính sách tỷ giá hối đoái của mỗi quốc gia thường liên quan đến sức cạnh tranh quốc tế của quốc gia đó. Nếu e giảm tức là giá trị đồng nội tệ giảm thì giá cả của hàng hóa trong nước sẽ rẻ tương đối so với giá cả của hàng hóa ở nước ngoài, vì thế xuất khẩu sẽ có xu hướng tăng, nhập khẩu có xu hướng giảm, khả năng cạnh tranh của quốc gia này tăng lên. Ngược lại nếu e tăng tức giá trị đồng nội tệ tăng, giá cả của hàng hóa trong nước sẽ đắt hơn tương đối so với giá cả của hàng hóa ở nước ngoài, vì thế xuất khẩu sẽ có xu hướng giảm, nhập khẩu có xu hướng tăng, khả năng cạnh tranh của quốc gia này giảm xuống. 9
  19. Ngoài ra, chúng ta có thể hiểu về tỷ giá qua các cách nhìn khác nhau như: - Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác. Tỷ giá hối đoái cũng được hiểu là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia khác nhau. - Tỷ giá hối đoái là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên cơ sở hàm lượng vàng hoặc sức mua của các đồng tiền đó. - Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác. - Tỷ giá hối đoái là giá cả mua bán của một đồng tiền trong quan hệ so sánh với các đồng tiền khác. - Tỷ giá hối đoái là giá cả để mua bán trao đổi ngoại tệ. Cụ thể chúng ta có thể xác định vai trò của tỷ giá như sau: - Tỷ giá là đại lượng xác định quan hệ về mặt giá trị, so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau, hình thành nên tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền khác nhau với nhau, để thuận tiện cho các giao dịch quốc tế. - Tỷ giá là một công cụ kinh tế vĩ mô chủ yếu để điều tiết cán cân thương mại quốc tế theo mục tiêu đã định trước của nhà nước. Nó ra đời từ hoạt động thương mại quốc tế và quay trở lại tác động thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. - Tỷ giá có tác động to lớn đến thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một nước với nước khác. Khi tỷ giá cao (so với đồng nội tệ), tức là giá trị của đồng nội tệ giảm thì hàng hóa của nước đó tại nước ngoài sẽ trở nên rẻ hơn, còn hàng hóa của nước ngoài tại nước đó sẽ trở nên đắt hơn. Ngược lại khi tỷ giá thấp (so với đồng nội tệ), tức là giá trị của nội tệ tăng lên thì hàng hóa của nước đó tại nước ngoài sẽ đắt hơn, còn hàng hóa của nước ngoài tại nước đó sẽ rẻ hơn. Như vậy, khi có sự thay đổi về tỷ giá làm giá trị đồng tiền của một nước giảm đi sẽ làm cho những nhà sản xuất trong nước đó thuận lợi hơn trong việc bán hàng của họ ở nước ngoài do đó sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh, kích thích xuất khẩu và gây khó khăn cho những nhà sản xuất nước ngoài khi bán hàng tại nước đó và chính vì vậy sẽ hạn chế nhập khẩu. Ngược lại khi tỷ giá thay đổi làm tăng giá đồng tiền của một nước sẽ hạn chế xuất khẩu và kích thích nhập khẩu. 10
  20. - Do tỷ giá có tác đồng mạnh mẽ đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và sự cạnh tranh giữa các nước với nhau trên thị trường quốc tế nên chính phủ các nước đã lợi dụng tác động này của tỷ giá để điều tiết nền kinh tế hay nói cách khác tỷ giá được sử dụng với vai trò là một công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước. - Vật giá trong một quốc gia còn chịu sự tác động của tỷ giá hối đoái. Khi tỷ giá giảm, giá tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng nhập khẩu tăng lên kéo theo giá cả các mặt hàng trong nước có liên quan cũng tăng theo. Đồng thời do tác động giảm nhập khẩu nên cầu về các hàng hoá nhập khẩu cũng sẽ gia tăng, tất cả điều đó làm cho giá cả chung trong nền kinh tế cũng gia tăng. Ngược lại, khi tỷ giá tăng sẽ có tác động làm cho mức giá chung giảm. 1.2.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là mức giá thị trường của một đồng tiền được tính bằng đồng tiền khác vào một thời điểm nhất định. Nó là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo nội tệ và chưa tính đến sức mua của đồng tiền. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được sử dụng phổ biến trong các hợp đồng mua bán thương mại, thanh toán tín dụng, hợp tác đầu tư và là mức tỷ giá được sử dụng trong việc phân tích tác động của tỷ giá đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, cũng như khu vực và toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa không xét đến tương quan giá cả, tương quan lạm phát và các nhân tố khác giữa hai nước. Hiện nay trên thế giới có hai phương pháp niêm yết tỷ giá là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. • Phương pháp gián tiếp: ký hiệu e, là phương pháp biểu hiện một đơn vị nội tệ bằng các đơn vị ngoại tệ. Ví dụ: Tại thị trường hối đoái London yết giá 1bảng Anh=1,6191 đôla Mỹ • Phương pháp trực tiếp: ký hiệu E, là phương pháp tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ. Nó chính là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo số đơn vị nội tệ. Theo thông lệ quốc tế chỉ có ba loại đồng tiền mạnh trên thế giới (đồng bảng Anh, đồng Euro, đồng USD) được phép niêm yết giá trực tiếp. Có nghĩa là trên các nước sở tại được phép công bố tỷ giá e. Tất cả các loại tiền khác ngoài ba đồng tiền 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2