Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố vĩ mô tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong giai đoạn tháng 1 năm 2006 đến tháng 3 năm 2018
lượt xem 5
download
Luận văn nghiên cứu tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến việc thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn trong giai đoạn từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 3 năm 2018. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố vĩ mô tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong giai đoạn tháng 1 năm 2006 đến tháng 3 năm 2018
- GI ƢỜ G I HỌ I H H I H XUÂ I H NGHIÊN CỨU CÁC Y U TỐ Ĩ Ô NG TỚI VIỆC THU HÚT VỐ ẦU Ƣ ỰC TI ƢỚC NGOÀI TRONG GIAI N 01/2006 – 03/2018 LUẬ Ă H SĨ I H TP H Ch Minh – Năm 2018
- GI ƢỜ G I HỌ I H H I H XUÂ I H NGHIÊN CỨU CÁC Y U TỐ Ĩ Ô NG TỚI VIỆC THU HÚT VỐ ẦU Ƣ ỰC TI ƢỚC NGOÀI G GIAI N 01/2006 – 03/2018 Chuyên ngành: Tài chính–Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬ Ă H SĨ I H NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG TP H Ch Minh – Năm 2018
- LỜI A A Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với chủ đề “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG TỚIVIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG GIAI ĐOẠN 01/2006 – 03/2018” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có ngu n gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của luận văn này. TP. H Chí Minh, ngày tháng năm 2018 inh Xuân inh
- M CL C TRANG PH BÌA LỜI A A M CL C DANH M C TỪ VI T TẮT DANH M C BẢNG BIỂU DANH M C HÌNH TÓM TẮT hƣơng 1: GIỚI THIỆU........................................................................................................... 1 1.1. ặt vấn đề .................................................................................................................. 1 1.2. c ti u nghi n cứu................................................................................................ 3 1.3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 1.4. hƣơng pháp nghi n cứu ....................................................................................... 4 1.5. óng góp thực tiễn của đề tài................................................................................ 4 1.6. Bố c c của đề tài....................................................................................................... 6 hƣơng 2: ỔNG QUAN LÝ THUY T VÀ CÁC K T QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆ ƢỚ ÂY ............................................................................................ 7 2.1 Tổng quan lý thuyết ................................................................................................ 7 2.1.1 Lý thuyết tân cổ điển .......................................................................................... 7 2.1.2 Lý thuyết vòng đời sản phẩm............................................................................. 7 2.1.3 Lý thuyết nội bộ hóa ........................................................................................... 8 2.1.4 Trường phái triết chung..................................................................................... 8 2.2 Các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI vào Việt Nam .................................. 9 2.2.1 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ....................................................................... 9
- 2.2.2 Lãi suất............................................................................................................... 10 2.2.3 Tỷ giá hối đoái .................................................................................................. 10 2.2.4 Tỷ lệ lạm phát.................................................................................................... 11 2.2.5 Tổng giá trị Xuất khẩu ..................................................................................... 11 2.2.6 Tổng giá trị Nhập khẩu.................................................................................... 12 2.3 Khảo lược ết quả c c nghi n cứu thực nghiệm trước đây ................................ 13 hƣơng 3: HƢƠ G H Ữ LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 36 3.1. Mô hình thực nghiệm và dữ liệu ............................................................................ 36 3.2. Phương ph p định lượng và c c bước nghiên cứu .............................................. 41 3.2.1. Kiểm định tính dừng ........................................................................................ 41 3.2.2. Phân t ch đ ng liên kết..................................................................................... 41 3.2.3. Phân tích quan hệ ngắn hạn và dài hạn .......................................................... 43 3.2.4. Kiểm định nhân quả Granger .......................................................................... 44 hƣơng 4: K T QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 45 4.1. Kiểm định tính dừng và đ ng liên kết ............................................................... 45 4.2. Phân tích quan hệ ngắn hạn và dài hạn.............................................................. 50 4.3. Kiểm định chẩn đo n ........................................................................................... 56 4.4. Kiểm định nhân quả Granger .............................................................................. 59 hƣơng 5: K T LUẬN ........................................................................................................... 61 5.1. Tóm tắt các kết quả .............................................................................................. 61 5.2. C c ch nh s ch được đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu ............................. 62 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PH L C
- DANH M C TỪ VI T TẮT Thuật ngữ Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt ADF Augmented Dickey–Fuller ARDL Autoregressive Distributed Lag Tự h i quy phân phối trễ Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ASEAN Nations Á CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng DR Deposit rate Lãi suất tiền gửi ECM Error Correction Model Mô hình hiệu chỉnh sai số EX Export Tổng giá trị xuất khẩu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Fully Modified Ordinary Least FMOLS Squares GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GMM Generalized Method of Moments IM Import Tổng giá trị nhập khẩu IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IPI Industrial Production Index Chỉ số sản xuất công nghiệp Nominal Broad Effective Exchange Tỷ số giá hối đo i danh nghĩa đa NEER rate index phương PP Phillips Person United Nations Conference on Hội nghị Liên Hiệp Quốc về UNCTAD Trade and Development Thương mại và Phát triển VAR Vector Auto-regression Tự h i quy vector VECM Vector Error Correction Model Mô hình Vec-tơ hiệu chỉnh sai số DANH M C BẢNG BIỂU
- Số thứ tự Tên Bảng Biểu Bảng 2.1 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu Bảng 3.1 Kỳ vọng dấu và ngu n của dữ liệu nghiên cứu. Bảng 3.2 Thống kê mô tả Bảng 4.1 Kiểm định tính dừng. Bảng 4.2 Kết quả lựa chọn độ trễ phù hợp theo tiêu chuẩn AIC Bảng 4.3 Kiểm định đường bao Kết quả ước lượng dài hạn của mô hình Bảng 4.4 ARDL(6,6,6,0,3,6,1),với biến phụ thuộc là LnFDI Kết quả ước lượng ngắn hạn với biến phụ thuộc là Bảng 4.5 ∆LnFDI Bảng 4.6 Kiểm định chẩn đo n Bảng 4.7 Kiểm định nhân quả Granger
- DANH M C HÌNH Số thứ tự Tên Bảng Biểu Hình 3.1 Xu thế các biến số Top 20 mô hình có giá trị tiêu chuẩn AIC Hình 4.1 thấp nhất
- TÓM TẮT Nghiên cứu điều tra các yếu tố t c động đến việc thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam trong giai đoạn 2006M01 – 2018M03, thông qua phân tích mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa FDI, quy mô thị trường nội địa (IPI), thương mại (Xuất khẩu và Nhập khẩu), lãi suất, tỷ giá hối đo i danh nghĩa đa phương và l ạm ph t Để thực hiện mục tiêu trên, kiểm định tính dừng ADF và PP, phương ph p ARDL và iểm định đường bao (bound test) cùng nhân quả Granger truyền thống được sử dụng. Kết quả nghiên cứu khẳng định t n tại mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa FDI và các nhân tố. Trong dài hạn, tác giả tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa Nhập khẩu, lãi suất, tỷ giá hối đo i danh nghĩa đa phương và lạm phát với FDI; cùng mối quan hệ ngược chiều giữa IPI và FDI. Trong ngắn hạn, nghiên cứu lại tìm thấy sự đối lập trong quan hệ giữa lãi suất tại độ trễ thứ 2 và FDI, và NEER tại độ trễ thứ 5 có t c động ngược chiều với FDI; theo đó, lãi suất và tỷ giá hối đo i quan hệ ngược chiều với dòng vốn FDI vào Việt Nam 2 tháng và 5 tháng trước đó Bài nghiên cứu cũng tìm ra được trong ngắn hạn, Nhập khẩu vẫn t c động cùng chiều với FDI, tuy nhiên tại độ trễ thứ 5, nó lại có t c động cản trở việc thu hút FDI vào Việt Nam Đặc biệt, qui mô thị trường theo tháng đại diện bằng biến chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI) lại có t c động cùng chiều với FDI ở độ trễ thứ 3 Điều này cho thấy, trước 3 tháng, qui mô thị trường mới có t c động tích cực đến việc thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam trong ngắn hạn. Từ kiểm định Granger, nghiên cứu chỉ tìm thấy mối quan hệ nhân quả một chiều xuất phát từ FDI đến các biến thương mại (xuất khẩu và nhập khẩu) và từ CPI đến FDI. Từ khóa: FDI, các nhân tố vĩ mô, ARDL
- 1 hƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1. ặt vấn đề Với việc hội nhập kinh tế và mở cửa trong suốt thời gian qua từ đã tạo ra những bước phát triển vượt bậc cho nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể là từ sau khi luật đầu tư nước ngoài được ban hành vào cuối năm 1987 cho đến nay, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ: tốc độ tăng trưởng GDP tăng, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 1986 đến 1990, GDP có mức tăng trưởng bình quân 4,4% năm, trong những giai đoạn tiếp theo từ năm 1991-1995 và 1996-2000 tốc độ tăng trưởng GDP bình quân lần lượt là 8,2% và 7%. Tuy nhiên trong c c giai đoạn tiếp theo, tăng trưởng GDP bình quân đã bị chững lại do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế vào 2008 Tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2001-2010 và 2011-2015 lần lượt là 7,26% và 6% Trong 2 năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm 2016 và 2017 lần lượt là: 6,21% và 6,81%. Đóng góp hông nhỏ trong sự phát triển của nền kinh tế sau giai đoạn đổi mới là dòng vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Cụ thể là từ sau khi Luật đầu tư nước ngoài được ban hành vào năm 1987, sau hơn 30 năm phát triển, dòng vốn FDI mà Việt Nam đã thu hút được không ngừng tăng qua c c năm Cụ thể là trong 3 năm đầu tiên sau khi Luật được ban hành từ năm 1988-1990, nước ta đã thu hút được 211 dự án với tổng số vốn đăng ý là 1 603,5 triệu USD. Tuy nhi n, t c động của dòng vốn FDI trong thời gian này là chưa rõ rệt. GDP chỉ tăng trưởng 4,4%. Trong c c năm tiếp theo từ 1991 đến 1995, với sự tăng trưởng vượt bậc trong việc thu hút dòng vốn FDI với 18.379,1 triệu USD Đây có thể được coi là giai đoạn bắt đầu cho sự bùng nổ về FDI tại Việt Nam do những lợi thế trong thị trường như chi
- 2 phí nhân công thấp, lực lượng lao động d i dào, nhiều ngành nghề chưa được phát triển, chưa được khai thác hết mức. Còn nhiều tiềm năng về khoáng sản cũng như thị trường rộng lớn. Với sự đầu tư mạnh mẽ từ các doanh nghiệp và c c nhà đ ầu tư nước ngoài trong giai đoạn này, chúng ta có thể thấy rõ được mức độ tăng trưởng kinh tế bình quân tăng gần như gấp 2 lần so với giai đoạn trước đó từ 4,4% đến 8,2%. Trong gian đoạn tiếp theo 1996-2000, thu hút FDI có phần giảm sút do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 1997 và ảnh hưởng về sự canh tranh mạnh mẽ từ c c nước h c như Trung Quốc, Ấn Độ,… Giai đoạn năm 2001 đến 2010, dòng vốn FDI đã dần khôi phục trở lại nhưng vẫn còn chậm so với những năm đầu tiên. C c giai đoạn tiếp theo từ 2009 đến 2015, do bị t c động bởi khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008) dòng vốn FDI chảy vào Việt Nam hông còn được như c c năm trước đó Tuy nhi n, vào năm 2016, hi Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA), ngu n vốn FDI đã có những tín hiệu tăng trở lại. Tính tổng giá trị FDI được đăng ý, đ ầu tư bổ sung, mua cổ phần… đã đạt hơn 24,3 tỷ USD tăng 7,1% so với năm 2015 Năm 2017, tổng số vốn FDI chảy vào Việt Nam gần 36 tỷ USD, mức cao nhất từ năm 2009 đến nay. Như vậy, ta có thế thấy được, sự tăng trưởng trong dòng vốn FDI đã đóng góp một phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua Thu hút FDI không chỉ giúp nước ta bổ sung thêm ngu n vốn hạn hẹp mà thông qua đó, chúng ta có thể tiếp thu được những công nghệ tiên tiến, học hỏi được những cách thức quản lý, và đặc biệt hơn cả, thông quan các dự án FDI tạo ra th m được nhiều cơ hội việc làm cho thị trường Việt Nam, giúp thúc đẩy thị trưởng mạnh mẽ và giảm tỷ lệ thất nghiệp. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là thị trường ở các quốc gia h c cũng ngày càng phát triển và sôi động Điều này dẫn tới sự cạnh tranh gay gắt hơn về vốn FDI đối
- 3 với Việt Nam trong thời gian tới. Vậy vấn đề đặt ra là chúng ta c ần phải có những chính sách hợp lý để thu hút hơn dòng vốn FDI mà không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế Để làm được điều này, trước hết chúng ta cần phải biết được các yếu tố nào t c động đến việc c c nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và t c động qua lại giữa các yếu tố này với dòng vốn FDI là như thế nào, các mối quan hệ nào được hình thành trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Hiểu được vấn đề này, tác giả quyết định lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu các yếu tố vĩ mô tác động đến việc thu hút đầu tƣ tr c tiếp nƣớc ngoài tại Việt am trong giai đoạn tháng 1 năm 2006 đến tháng 3 năm 2018” 1.2. c ti u nghi n cứu c ti u ch nh: Nghiên cứu t c động của các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến việc thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn trong giai đoạn từ th ng 1 năm 2006 đến th ng 3 năm 2018. Nghiên cứu các mối quan hệ nhân quả giữa FDI vào Việt Nam và các biến nhân tố vĩ mô trong giai đoạn từ th ng 1 năm 2006 đến th ng 3 năm 2018 Câu hỏi nghiên cứu: T c động của các yếu tố kinh tế vĩ mô lên dòng vốn FDI vào Việt Nam trong dài hạn và ngắn hạn trong giai đoạn từ th ng 1 năm 2006 tới th ng 3 năm 2018 là như thế nào? Mối quan hệ nhân quả giữa dòng vốn FDI vào Việt Nam và các yếu tố kinh tế vĩ mô trong giai đoạn từ th ng 1 năm 2006 tới th ng 3 năm 2018 là như thế nào?
- 4 1.3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế vĩ mô (Lạm phát, Tổng sản phẩm quốc nội, Tỷ giá, Lãi suất, Xuất khẩu, Nhập khẩu) và FDI ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn từ th ng 1 năm 2006 tới th ng 3 năm 2018 tại Việt Nam. 1.4. hƣơng pháp nghi n cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả thực hiện nghiên cứu dữ liệu theo th ng trong gia đoạn từ năm 2006 đến tháng 3 năm 2018 và sử dụng phương pháp phân phối trễ tự h i quy (ARDL) thực hiện bằng phần mềm Eviews 9. 1.5. óng góp thực tiễn của đề tài Vai trò và ảnh hưởng của dòng vốn FDI vào sự phát triển của Việt Nam trong suốt thời gian qua là rất đ ng ể. Việt Nam là một quốc gia đang ph t triển nên nhu cầu về ngu n vốn là rất cao. Nhờ vào FDI mà nền kinh tế đã được bổ sung thêm một lượng vốn đ ng ể và đặc biệt là dòng vốn này thì không phải trả bất kỳ một mức lãi suất nào. Từ đó tạo ra một thị trường năng động và đa dạng hơn, đóng góp hông nhỏ vào sự tăng trưởng GDP trong suốt thời gian từ năm 1987 sau hi luật đầu tư được ban hành, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã tăng từ 4,4% l n 6,81% năm 2017 Vì vậy, làm sao để có thể thu hút th m được ngu n vốn FDI vào Việt Nam là một vấn đề hết sức quan trọng để các nhà chính sách có thể đưa ra được các chính sách phù hợp để tận dụng được dòng vốn này. Bài nghiên cứu đã sử dụng mô hình h i quy đa biến với biến phụ thuộc là dòng vốn FDI và các biến kinh tế vĩ mô quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tại Việt Nam, đã có nhiều bài nghiên cứu trước đây nhằm xác định t c động của các nhân tố vĩ mô đến việc thu hút FDI. Các bài nghiên cứu thường sử dụng dữ liệu theo Quý hoặc Năm Trong bài nghi n cứu này, tác giả sẽ sử dụng dữ
- 5 liệu theo th ng để tìm hiểu về mối quan hệ này. Ngoài ra, còn khá ít các bài nghiên cứu tìm hiểu về t c động dài hạn và ngắn hạn của các biến số đến dòng vốn FDI Hơn nữa, dòng vốn FDI của Việt Nam đang bị canh tranh bởi các nền kinh tế khác trong khu vực và trên thế giới Do đó, việc cập nhật t c động của các yếu tố kinh tế vĩ mô là rất quan trọng để có thể điều chỉnh các chính sách kinh tế cho phù hợp với thị trường hiện tại. Bài nghiên cứu của tác giả đã sử dụng dữ liệu trong kho ảng thời gian từ tháng 1 năm 2006 đến th ng 3 năm 2018 để có thể xem xét được c c t c động của các biến số trong thời điểm hiện tại là như thế nào. Từ đó, có những đề xuất ch nh s ch tương ứng với các kết quả thực tiễn tìm được.
- 6 1.6. Bố c c của đề tài Bài nghiên cứu sẽ được trình bày qua 5 phần: Chương 1: Giới thiệu - Lý do chọn đề tài - Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Câu hỏi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu - Ý nghĩa và cấu trúc của đề tài Chương 2: Tổng quan lý thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây - Tổng quan lý thuyết - Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu nghiên cứu - Phương ph p nghi n cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm Chương 5: Kết luận và đề xuất giải pháp
- 7 hƣơng 2: TỔNG QUAN LÝ THUY T VÀ CÁC K T QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆ ƢỚ ÂY 2.1 Tổng quan lý thuyết 2.1.1 Lý thuyết tân cổ điển Trong các lý thuyết truyền thống của kinh tế vĩ mô, áp lực tạo lợi nhuận của thị trường nội địa khuyến khích các công ty từ các nước công nghiệp đầu tư vốn vào các thị trường này (Pitelis & Sugden, 2000). Lý thuyết tân cổ điển của FDI khẳng định rằng, để trở nên giàu trong một quốc gia hạn chế về số lượng lao động hoặc với chi phí lao động cao tại các quốc gia giàu có, các công ty có xu hướng chuyển tư liệu sản xuất đến các quốc gia kém phát triển và có lao động d i dào để kiếm lợi nhuận cao hơn (Cantwell, 2000). Các lý thuyết chỉ ra dòng chảy vốn từ các quốc gia d i dào về ngu n vốn sang các nước thiếu hụt vốn. 2.1.2 Lý thuyết vòng đời sản phẩm Lý thuyết này về FDI được viết bởi Raymon Verron 1966. Đó là việc phân tích mối quan hệ liên quan đến chu kỳ của sản phẩm và dòng vốn FDI dương. Không có tiêu chuẩn cho sản phẩm ở giai đoạn ban đầu, ví dụ như chi phí cho mỗi đơn vị và đặc điểm kỹ thuật của hàng hóa. Tất cả các thông số kỹ thuật hội tụ với nhu cầu ngày càng tăng từ thị trường nội địa cùng lúc; từ đó các dòng sản phẩm được tiêu chuẩn hóa cũng được giới thiệu. Đối với thị trường nội địa bị bão hòa và cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ trong nước, công ty sẽ xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài, thường thấy chi phí sản xuất như một yếu tố quyết định lựa chọn vị trí, vì sẽ không có những thay đổi mang tính cách mạng trên sản phẩm được tiêu chuẩn hóa khi sản phẩm đi vào giai đoạn phát triển. Việt Nam trở nên phổ biến hơn với nhà đầu tư nước ngoài khi chi phí đầu tư ở các nước cạnh trạnh tăng, vì vậy thời gian gần đây chúng ta có thể tìm thấy một số báo cáo tin tức về việc c c công ty đa quốc gia cắt giảm một phần sản xuất của họ tại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn