intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động tại Tổng Công ty Xây dựng đường thủy

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở khoa học, đánh giá đúng hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động, từ đó tác giả đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Tổng Công ty Xây dựng đường thủy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động tại Tổng Công ty Xây dựng đường thủy

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ XUÂN HÒA NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ XUÂN HÒA NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ĐỨC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Xuân Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ĐỨC đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu; Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và QTKD cùng các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Tôi xin cảm ơn sự hợp tác của Tổng công ty Xây dựng đường thủy (Vinawaco) đã giúp tôi thực hiện thành công luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Xuân Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Đóng góp và ý nghiã của đề tài ..................................................................... 4 5. Kế t cấ u luâ ̣n văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG................................. 5 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niê ̣m về vố n, vố n lưu đô ̣ng và hiê ̣u quả kinh tế sử du ̣ng vố n lưu đô ̣ng ............................................................................................................ 5 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động và hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động ..... 7 1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động .................................................................. 10 1.1.4. Nội dung nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động của công ty ... 11 1.1.5. Các yế u tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động ...... 13 1.2. Quản lý vố n lưu đô ̣ng ............................................................................... 16 1.2.1. Khái niê ̣m quản lý và quản lý vố n lưu đô ̣ng ......................................... 16 1.2.2. Nô ̣i dung cơ bản trong quản lý vố n lưu đô ̣ng ....................................... 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m trong thực tiễn quản lý vố n lưu đô ̣ng .................... 29 1.3.1. Bà i ho ̣c kinh nghiê ̣m quả n lý nguồ n vố n cá c tâ ̣p đoà n trong và ngoà i nướ c ...................................................................................................... 29 1.3.2. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m trong quản lý nguồ n vố n lưu đô ̣ng đố i với Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy ........................................................................ 35 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 37 2.2.2. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin thứ cấ p ............................................... 37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liê ̣u .............................................................. 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động............................. 38 2.3.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển. .................... 39 2.3.3. Mức doanh lợi vốn lưu động ................................................................. 40 2.3.4. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ............................... 40 2.3.5. Quản trị tồn kho dự trữ.......................................................................... 41 2.3.6. Quản trị các khoản phải thu .................................................................. 42 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦ Y ....... 43 3.1. Quá trình hình thành và kế t quả kinh doanh của Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy ...................................................................................................... 43 3.1.1. Quá trin ̀ h thành và phát triển của VINAWACO .......................... 43 ̀ h hin 3.1.2. Kế t quả sản xuấ t kinh doanh của VINAWACO giai đoa ̣n 2010 - 2014 .....45 3.2. Thực tra ̣ng hiê ̣u quả sử du ̣ng vố n lưu đô ̣ng của VINAWACO ............... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.1. Nguồn vốn lưu động của Tổng công ty giai đoa ̣n 2010 - 2014 ............ 49 3.2.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động của Tổng công ty ................... 69 3.2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động.... 77 3.2.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 83 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY.......... 93 4.1. Quan điể m và đinh ̣ hướng phát triể n Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy đế n 2020 .......................................................................................................... 93 4.2. Giải pháp nâng cao hiêụ quả quản lý vố n lưu đô ̣ng ta ̣i VINAWACO .... 94 4.2.1. Giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Vinawaco . 94 4.2.2. Giải pháp cụ thể nâng cao hiê ̣u quả quản lý vố n lưu đô ̣ng ta ̣i Vinawaco giai đoạn 2015- 2020 ....................................................................................... 98 KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT BQ : Bình quân VLĐ : Vốn lưu động VINAWACO : Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014 ... 46 Bảng 3.2. Cơ cấu vốn lưu động giai đoạn 2010 - 2014................................. 52 Bảng 3.3. Hoạt động quản lý vốn bằng tiền .................................................. 56 Bảng 3.4. Hoạt động quản lý hàng tồn kho ................................................... 61 Bảng 3.5. Hoạt động quản lý các khoản phải thu.......................................... 64 Bảng 3.6. Hoạt động quản lý khoản ứng trước - trả trước và đầu tư ngắn hạn ...68 Bảng 3.7. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 70 Bảng 3.8. Nhu cầu sử dụng vốn lưu động ..................................................... 72 Bảng 3.9. Thống kê chỉ tiêu các khoản phải thu ........................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tiền và các khoản tương đương tiền ................................ 57 Biểu đồ 3.2. Phân bố tỷ lệ thành phần trong hàng tồn kho ........................... 62 Biểu đồ 3.3. Giá trị của từng thành phần trong khoản phải thu .................... 65 Biểu đồ 3.4. Vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2010 - 2014 ...................... 74 Biểu đồ 3.5. Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho ................................ 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền cơ chế thị trường đầy cạnh tranh mỗi doanh nghiệp để tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cần phải xác định đúng mục tiêu hướng đi của mình sao cho có hiệu quả cao nhất, trước đòi hỏi của cơ chế hạch toán kinh doanh về vốn mỗi doanh nghiệp cần phải tính toán chi tiết và tường tận mọi yếu tố về vốn để có thể nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh đã và đang trở thành mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với các thách thức mới trong việc đẩy mạnh hoạt động cạnh tranh trên thị trường với các doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý các nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao của các doanh nghiệp trong việc đổi mới máy móc công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất... Tuy nhiên, sử dụng nguồn vốn kinh doanh một cách hợp lý đang là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp, hệ quả của việc sử dụng không hợp lý nguồn vốn kinh doanh là doanh nghiệp phải đối đầu với chất lượng sản phẩm không đáp ứng nhu cầu thị trường, giá thành sản phẩm cao, bỏ lỡ cơ hội kinh doanh hấp dẫn, nguy cơ bị đào thải khỏi thị trường rất cao... Để hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá trình sản xuất doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số vốn đó sao cho hiệu quả nhất, hợp lý và có thể tiết kiệm được vốn mà hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn cao, khi đầu tư có hiệu quả doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh và có thể tiếp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì càng có lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh tranh. Hoạt đô ̣ng sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, vốn lưu động là một chỉ số đánh giá lượng tiền mà một doanh nghiệp cần duy trì để hoạt động thường xuyên, hay nói cách cụ thể đó là lượng tiền cần thiết để duy trì ổn định và phát triển doanh nghiệp. Vốn lưu động là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và tiềm lực của một doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là tiền đề của hoạt động sản xuất kinh doanh, song việc sử dụng vốn kinh doanh cũng như vốn lưu động như thế nào để có hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào khi sử dụng vốn đều quan tâm và đánh giá hiệu quả cũng như vai trò của vốn lưu động. Do vị trí then chốt nên vốn lưu động được coi là một trọng điểm của công tác quản lý của mỗi doanh nghiệp. Thông qua hoạt động quản lý nguồ n tài chính giúp cho doanh nghiêp̣ có đươ ̣c kênh thông tin quan trọng để đánh giá hiêṇ tra ̣ng tài chính của doanh nghiêp, ̣ giúp cho doanh nghiê ̣p đưa ra quyế t định trong kinh doanh hiệu quả và nâng cao chấ t lươ ̣ng nguồ n vố n đặc biêṭ là vố n lưu đô ̣ng. Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy (VINAWACO) thành lâ ̣p năm 1982 với tên ban đầ u là “Liên hiêp̣ các xí nghiêp̣ na ̣o vét sông, biể n”. Trải qua 30 năm phát triể n, công ty đa ̣t đươ ̣c nhiề u thành tích trong sự nghiêp̣ xây dựng đấ t nước cũng như kế t quả trong hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh. Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy thuộc loại hình công ty cổ phần, hoa ̣t đô ̣ng theo Luật doanh nghiê ̣p, có tư cách pháp nhân, con dấ u, biể u tươ ̣ng. Hiêṇ nay, VINAWACO có 30 đơn vi ̣ thành viên, gồ m 4 chi nhánh, 01 văn phòng đa ̣i diêṇ ta ̣i Tp. Hồ Chí Minh, 11 công ty con, 13 công ty liên kế t và nhiề u Ban điề u hành dự án trực thuô ̣c công ty me ̣, hoa ̣t đô ̣ng khắ p mo ̣i miề n của đấ t Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 nước. Cùng với sự phát triể n của kinh tế đấ t nước, VINAWACO đã có nhiề u đóng góp cho sự phát triể n của đấ t nước, đă ̣c biêṭ trong hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh VINAWACO đa ̣t đươ ̣c kế t quả đáng ghi nhâ ̣n. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất kinh doanh VINAWACO cũng gặp khó khăn nhất định trong quá trình phát triển đặc biệt là trong hoạt động quản lý vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng như nô ̣i dung phân tích còn thiế u cả phương pháp phân tić h cũng như nô ̣i dung phân tích, lực lươ ̣ng nhân sự chưa đáp ứng đươ ̣c với yêu cầ u công viêc... ̣ Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hiê ̣u quả kinh tế sử dụng vố n lưu động ta ̣i Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy”. 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở khoa học, đánh giá đúng hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động từ đó đề xuấ t hê ̣ thố ng giải pháp nâng cao hiê ̣u quả sử du ̣ng vố n lưu đô ̣ng ta ̣i Tổng Công ty Xây dựng đường thủy. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hê ̣ thố ng hóa lý luâ ̣n và thực tiễn về sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp nói chung và của Tổng công ty công trình thủy nói riêng. - Đánh giá đúng thực tra ̣ng hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động trong sản xuấ t kinh doanh của Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy - Đề xuất giải pháp nâng cao hiê ̣u quả kinh tế sử du ̣ng vố n lưu đô ̣ng của Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy . 3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tâ ̣p trung vào hiệu quả kinh tế và sử du ̣ng vố n lưu động của Tổng công ty, khách thể nghiên cứu gồm 11 công ty con,4 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện tại Tp. Hồ Chí Minh. - Phạm vi không gian: Tổng Công ty Xây dựng đường thủy (Vinawaco). - Pha ̣m vi thời gian: Thực trạng nghiên cứu trong 5 năm từ 2010 - 2014 và các giải pháp các năm tiếp sau. 4. Đóng góp và ý nghiã của đề tài - Hê ̣ thống hóa cơ sở lý luâ ̣n trong việc nâng cao hiêụ quả vố n lưu động trong sản xuất kinh doanh. - Xác định các yế u tố cần thiế t trong quá trình quản lý vố n lưu đô ̣ng và ̀ h quản lý vố n lưu động ta ̣i VINAWACO. Mố i quan hệ hiêụ quả trong quá tin giữa các yếu tố ảnh hưởng của vố n lưu đô ̣ng đế n hiêụ quả sản xuấ t kinh doanh. Lượng hóa sự ảnh hưởng của các yế u tố đế n vố n lưu đô ̣ng và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến kế t quả sản xuấ t kinh doanh của VINAWACO. 5. Kế t cấ u luâ ̣n văn Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cu ̣c dự kiế n của đề tài gồ m 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luâ ̣n, thực tiễn về vố n lưu đô ̣ng và hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động . Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực tra ̣ng hiệu quả kinh tế sử du ̣ng vố n lưu đô ̣ng ta ̣i Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy Chương 4. Giải pháp nâng cao hiê ̣u quả công tác quản lý vố n lưu đô ̣ng ta ̣i Tổ ng Công ty Xây dựng đường thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n 1.1.1. Khá i niê ̣m về vố n, vố n lưu đô ṇ g và hiê ̣u quả kinh tế sử dụng vố n lưu đô ṇ g 1.1.1.1. Khái niê ̣m về vốn Trong nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều loại hình doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau, bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề cũng như lĩnh vực kinh doanh. Nền kinh tế đang chứng kiến sự đa dạng về hình thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Song về bản chất tất cả các hoạt động đó đều tìm lời giải đáp cho ba câu hỏi cơ bản của nền kinh tế đặt ra đó là: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào", và "sản xuất cho ai?" Như vậy, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh. Họ tự xác định tính chất sản phẩm mà họ sẽ tạo ra, họ thương lượng về giá cả mà họ sẽ trả hoặc nhận và tự xác định xem khách hàng của mình là ai. Các doanh nghiệp luôn tự vạch ra các mục tiêu kết hợp với mục tiêu của toàn ngành do nhà nước hoạch định và phải có những biện pháp cụ thể để thực hiện mục tiêu đó. Có thể nói mọi hoạt động của doanh nghiệp dưới bất kỳ hình thức nào về bản chất đều nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản của thị trường nhằm mưu cầu lợi nhuận. Để thực hiện được vấn đề này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tiền vốn nhất định để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết ban đầu như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua nguyên vật liệu, trả lương, trả lãi tiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 vay, nộp thuế...Ngoài ra còn đầu tư thêm công nghệ, mua sắm máy móc, thiết bị để tái sản xuất mở rộng, phát triển doanh nghiệp. Vậy vốn là gì? Vốn là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, không chỉ trong doanh nghiệp mà còn trong toàn xã hội. Đối với mỗi doanh nghiệp, muốn tiến hành kinh doanh thì phải có vốn và trong nền kinh tế thị trường vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là một phạm trù kinh tế cơ bản, vốn gắn kiền với nền tảng sản xuất hàng hoá. Vốn là toàn bộ giá trị ứng ra ban đấu và quá trình tiếp theo cho hoạt động kinh doanh. Có thể hiểu: Vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả giá trị tài sản được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là giá trị ứng ra ban đầu cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lời [2], [3]. 1.1.1.2. Khái niệm vố n lưu động Vốn lưu động là một bộ phận vốn kinh doanh ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Trong các doanh nghiệp tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Tài sản lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm thành phẩm chờ tiêu thụ, vốn bắng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. Tài sản lưu động nằm trong quá trình sản xuất và tài sản lưu động nằm trong quá trình lưu thông luôn thay đổi cho nhau, vận động không ngừng nhằm làm cho quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình sản xuất, khác với tài sản cố định, tài sản lưu động của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm. Và giá trị của nó cũng được dịch chuyến một lần vào giá trị sản phẩm tiêu thụ. Đặc điểm này quyết định sự vận động của vốn lưu động tức hình thái giá trị của tài sản lưu động là: khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo bán thành phẩm và thành phẩm. Kết thúc vòng tuần hoàn, sau khi hàng hoá được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Các giai đoạn vận động của vốn được đan xen vào nhau các chu kỳ sản xuất được lặp đi lặp lại. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Như vậy, vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Hiể u theo góc đô ̣ khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng để mua sắm, hình thành nên TSLĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh ở một thời điểm nhất định. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất [2], [4]. 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động và hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động Vố n lưu đô ̣ng (VLĐ) đóng vai trò quan tro ̣ng trong hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của các đơn vi ̣ sản xuấ t (doanh nghiêp). ̣ Trong cùng mô ̣t thời điể m, vố n lưu đô ̣ng đươ ̣c phân bổ trên khắ p các giai đoa ̣n luân chuyể n và biể u hiêṇ dưới nhiề u hin ̀ h thái khác nhau. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 tiến hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi doanh nghiệp phải có đủ VLĐ vào các hình thái đó, để cho hình thái đó có được mức tồn tại tối ưu và đồng bộ với nhau nhằm tạo điều kiện cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Do sự chu chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên thiếu vốn thì việc chuyển hoá hình thái sẽ gặp khó khăn, VLĐ không luân chuyển được và quá trình sản xuất do đó bị gián đoạn. Quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công ty quản lý tài chính doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ cũng chính là nâng cao hiệu quả của hoạt đông sản xuất kinh doanh. Quản lý VLĐ không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Do đặc điểm của VLĐ là luân chuyển nhanh, sử dụng linh hoạt nên nó góp phần quan trọng đẩm bảo sản xuất và luân chuyển một khối lượng lớn sản phẩm. Vì vậy kết quả hoạt động của doanh nghiệp là tốt hay xấu phần lớn là do chất lượng của công tác quản lý VLĐ quyết định. Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải được hiểu trên hai khía cạnh: Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận doanh ntghiệp; Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn. Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát triển thì doanh nghiệp hoạt động phải có hiệu quả. Như đã phân tích ở trên, sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, không thể phủ nhận vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ đối với sự phát triển của nền kinh tế. Trên thực tế những năm vừa qua, hiệu qủa sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn. Mặt khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kĩ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hỉệu quả từng đồng VLĐ nhằm làm cho VLĐ được thu hồi sau mỗi chu kỳ sản xuất. Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, qua đó, vốn được thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số VLĐ cần thiết mà vẫn hoàn thành được khối lượng sản phẩm hàng hoá bằng hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và hạ giá thành sản phẩm. Hơn nữa, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận và lợi ích xã hội chung nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho các doanh nghiệp là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mặt giá trị. Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ được đủ mua một lượng vật tư, hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 hoá tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản lưu động định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất kinh doanh phát triển, trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác được các nguồn vốn, sử dụng tốt nguồn vốn lưu động, nhất là việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc giảm chi phí về lãi vay. Từ những lý do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự thành công của một doanh nghiệp, xa hơn nữa là sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1