Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm cho thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 7
download
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, các quy định hiện đang có hiệu lực áp dụng cho TTCK phái sinh, luận văn nghiên cứu về sản phẩm CW nhằm đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự ra đời và phát triển sản phẩm CW tại TTCK Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm cho thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ TUYẾT NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ TUYẾT NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN HẢI TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Qua gần 18 năm hình thành và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đã thể hiện được vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế, góp phần tăng cường tính công khai minh bạch, thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước, mang lại những bước phát triển rõ rệt cả về lượng và chất. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay còn khá ít về chủng loại hàng hóa, chỉ bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, gần đây nhất mới có sản phẩm phái sinh, còn thiếu các loại sản phẩm đầu tư tài chính khác để phát triển tương quan với thị trường chứng khoán trong khu vực. Việc có thêm sản phẩm mới sẽ gia tăng sự lựa chọn cho các thành viên tham gia thị trường và giúp thị trường chứng khoán Việt Nam cải thiện, hướng đến mục tiêu trở thành kênh huy động vốn chủ đạo cho nền kinh tế, nâng cao hình ảnh thị trường chứng khoán Việt Nam đối với nhà đầu tư quốc tế và các thị trường chứng khoán trong khu vực. Luận văn lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm cho thị trường chứng khoán Việt Nam” với mục tiêu chính là nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất về chứng quyền và các quy định hiện hành cũng như vai trò, ý nghĩa của việc áp dụng chứng quyền đối với sự phát triển của thị trường chứng khoán. Ngoài ra, luận văn cũng đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị trường chứng quyền có bảo đảm tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu của đề tài là kết hợp tổng hợp các phương pháp thống kê, mô tả, phân tích và tổng hợp. Luận văn cung cấp các kiến thức cơ bản về việc vận hành sản phẩm chứng quyền có bảo đảm, đồng thời tìm hiểu về thị trường chứng quyền của một số nước phát triển trên thế giới nhằm rút ra bài học kinh nghiệm thực tiễn để vận dụng vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2018 Người cam đoan Phạm Thị Tuyết
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến người hướng dẫn khoa học của tôi –TS. Lê Văn Hải đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi từ định hình hướng phát triển đề cương đến việc chỉnh sửa và góp ý nội dung cụ thể từng chương. Sự hướng dẫn của thầy đã giúp đề tài nghiên cứu của tôi được sâu sắc và hoàn thiện hơn. Tôi muốn cảm ơn gia đình tôi đã luôn quan tâm, khích lệ và động viên về mặt tinh thần, giúp tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý giá, xin cảm ơn bạn bè đã cùng góp ý và bổ sung những kiến thức tôi còn thiếu. Những kiến thức này sẽ là nền tảng quan trọng giúp tôi nghiên cứu và làm việc tốt hơn. Tôi xin cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo cùng các đồng nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập các thông tin và dữ liệu, cũng như truyền đạt các kinh nghiệm thực tiễn quý giá để thực hiện luận văn. Luận văn tuy được thực hiện với nỗ lực lớn của bản thân tôi, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Phạm Thị Tuyết
- MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN...................................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................. Lời cám ơn .............................................................................................................................................. DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………… DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………………………………….. MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................................1 1.GIỚI THIỆU .....................................................................................................................................1 1.1.Đặt vấn đề .......................................................................................................................................1 1.2.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................2 2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................................4 2.1.Mục tiêu tổng quát.........................................................................................................................4 2.2.Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................................4 3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................5 4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................5 4.1.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................................5 4.2.Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................5 5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………….5 6.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………………..5 7.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI…………………………………………………………...6 7.1.Về mặt lý luận ................................................................................................................................6 7.2.Về mặt thực tiễn .............................................................................................................................7 8.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................................... 7 8.1.Đối với các tài liệu nước ngoài ....................................................................................................7 8.2.Đối với các tài liệu trong nước ....................................................................................................7 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN HÀNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .........................................9 1.1 Khái quát về sản phẩm chứng quyền có bảo đảm......................................................................9 1.1.1.Mô tả sản phẩm ..........................................................................................................................9 1.1.1.1.Khái niệm .................................................................................................................................9 1.1.1.2.Phân loại ................................................................................................................................ 13
- 1.1.2.Phân biệt chứng quyền có bảo đảm với các sản phẩm tương đồng ................................ 15 1.1.2.1.Chứng quyền truyền thống và chứng quyền có bảo đảm.............................................. 15 1.1.2.2.Hợp đồng quyền chọn và chứng quyền có bảo đảm ...................................................... 17 1.1.3.Ưu điểm và hạn chế của chứng quyền có bảo đảm ........................................................... 17 1.1.4.Vai trò của sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên thị trường chứng khoán hiện nay…………………………………………………………………………………….22 1.2 Điều kiện vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên thị trường chứng khoán…………… ............................................................................................................... 24 1.2.1.Quy định về tổ chức phát hành.............................................................................................. 24 1.2.2.Quy định về tài sản cơ sở ....................................................................................................... 26 1.2.3.Quy định về niêm yết chứng quyền có bảo đảm được chào bán lần đầu....................... 27 1.2.4.Quy định về giao dịch............................................................................................................. 28 1.2.5.Quy định về công bố thông tin giao dịch............................................................................. 29 1.2.6.Quy định về thanh toán .......................................................................................................... 30 1.2.7.Quy định về quảng cáo sản phẩm, báo cáo và công bố thông tin cho nhà đầu tư……………………………………………………………..……………………….30 1.3 Sự cần thiết phải phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại Việt Nam………...31 1.3.1 Đa dạng hóa sản phẩm cho nhà đầu tư cá nhân ................................................................. 31 1.3.2 Chứng quyền có bảo đảm là công cụ phòng ngừa rủi ro .................................................. 33 1.3.3 Chứng quyền có bảo đảm góp phần giải quyết bài toán cho cổ phiếu hết room………………………………...…………………………………………………34 1.3.4 Chứng quyền có bảo đảm giúp hoàn chỉnh cấu trúc thị trường chứng khoán Việt Nam và phù hợp với lợi ích của các chủ thể tham gia thị trường ........................................................ 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG I……………...………………………………………………37 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ CHO VIỆC VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM…………………………………......................................38 2.1.Kinh nghiệm trong việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm ở một số nước……………………………………………………..……………………..38 2.1.1Tình hình giao dịch chứng quyền có bảo đảm trên thế giới trong những năm gần đây…………………………………………………………………………………….38 2.1.2 Kinh nghiệm trong việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm ở một số nước........................................................................................................................................ 40 2.1.2.1 Đối với thị trường Đài Loan............................................................................................... 40
- 2.1.2.2 Đối với thị trường Hồng Kông .......................................................................................... 42 2.1.2.3 Đối với thị trường Hàn Quốc ............................................................................................. 44 2.1.3 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................................................ 45 2.2.Thực trạng chuẩn bị cho việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại Việt Nam…………………………………………………………………………...47 2.2.1 Về khung pháp lý cho thị trường CW……………………………………………47 2.2.2.Về những yếu tố để phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................................................................ 48 2.2.2.1.Các cơ quan quản lý ............................................................................................................ 48 2.2.2.2.Các cổ phiếu đáp ứng điều kiện làm chứng khoán cơ sở cho sản phẩm chứng quyền có bảo đảm…………………………………………………………………………….49 2.2.2.3.Về tổ chức phát hành ........................................................................................................... 51 2.2.2.4.Về nhân sự............................................................................................................................. 52 2.2.2.5.Công tác tuyên truyền và đào tạo về sản phẩm chứng quyền có bảo đảm ................. 52 2.3.Những tồn tại, vướng mắc trong việc chuẩn bị cho sự ra đời, phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại thị trường chứng khoán Việt Nam……………………………….53 2.4.Một số ý kiến từ các thành viên thị trường về khả năng phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại thị trường chứng khoán Việt Nam………………………………………55 KẾT LUẬN CHƯƠNG II……………………………….………………………..60 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NHẰM VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM……………………………………………………………………………...61 3.1.Giải pháp nhằm vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm cho thị trường chứng khoán Việt Nam…………………………………………………………61 3.1.1.Về vấn đề thuế và phí ............................................................................................................. 61 3.1.2.Về tổ chức phát hành .............................................................................................................. 62 3.1.3.Nâng cao hiệu quả, hoạt động quản lý giám sát giao dịch chứng quyền có bảo đảm.. 64 3.1.4.Cải thiện quy mô, thanh khoản của thị trường.................................................................... 65 3.1.5.Về khung pháp lý .................................................................................................................... 66 3.1.6.Về cơ sở vật chất ..................................................................................................................... 67 3.1.7.Phát triển các tổ chức định mức tín nhiệm .......................................................................... 68 3.1.8.Đào tạo nhà đầu tư là vấn đề then chốt ................................................................................ 69
- 3.2.Các kiến nghị khác ..................................................................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG III……………………………………………………….71 KẾT LUẬN………………………………………………………………………72 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..74 PHỤ LỤC………………………………………………………………………...77
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ Tiếng Anh Dịch sang tiếng Việt CW Covered Warrant Chứng quyền có bảo đảm CTCK Securities company Công ty chứng khoán TCPH Issuer Tổ chức phát hành ETF Exchange-Traded Fund Quỹ giao dịch hoán đổi GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Sở Giao dịch Chứng khoán Hà HNX Hanoi Stock Exchange Nội Sở Giao dịch Chứng khoán HOSE Hochiminh Stock Exchange Thành phố Hồ Chí Minh Unlisted Public Company UPCoM Sàn giao dịch UPCoM Market Sở GDCK Stock Exchange Sở Giao dịch Chứng khoán TTCK Securities market Thị trường chứng khoán TWSE Taiwan Stock Exchange Sở GDCK Đài Loan DW Derivative Warrant Chứng quyền tại Hồng Kong HKEx HongKong Stock Exchange SGDCK Hồng Kông KRX Korea Stock Exchange Sở GDCK Hàn Quốc UBCKNN State Security Commission Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Vietnam Securities Trung tâm Lưu ký Chứng khoán VSD Depository Việt Nam World Federation of Liên đoàn các Sở Giao dịch WFE Exchanges Chứng khoán Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Năng lực tài chính thực tế tại các TCPH tính đến 03/2018 26 Bảng 2.1 Danh sách 10 thị trường chứng quyền hàng đầu 39 Bảng 2.2 Danh sách cổ phiếu đủ điều kiện làm chứng khoán cơ sở 49
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 CW mua 13 Hình 1.2 CW bán 14
- 1 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Nền kinh tế của Việt Nam đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới nói chung và khu vực nói riêng mà thị trường vốn, thị trường chứng khoán (TTCK) không thể nằm ngoài cuộc. Để chủ động hội nhập thị trường tài chính quốc tế, từng bước tiếp cận với các chuẩn mực chung và thông lệ quốc tế, một trong những mục tiêu mà Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011-2020 hướng đến là “phát triển TTCK đồng bộ về các yếu tố cung – cầu; tăng quy mô và chất lượng hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm, nghiệp vụ đảm bảo thị trường hoạt động hiệu quả và trở thành kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng của nền kinh tế”. Để thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra, là cơ quan tổ chức và vận hành TTCK lớn nhất tại Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Sở GDCK TP.HCM) đã từng bước thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, không ngừng tìm kiếm, nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu thị trường. Sở GDCK TP.HCM luôn là đơn vị tiên phong khởi nguồn cho những ý tưởng sản phẩm mới và cùng với cơ quan quản lý có những đóng góp quan trọng trong quá trình hiện thực hóa những ý tưởng này, từ chứng khoán phái sinh, chuẩn phân ngành, bộ chỉ số HOSE-Index đến ETF… Ngày 10/08/2017 TTCK phái sinh chính thức mở cửa khai trương phiên giao dịch đầu tiên tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX). Từ đó cho đến nay, sản phẩm này nhận được nhiều phản ứng tích cực từ thị trường, tính thanh khoản cao thu hút được nhiều nhà đầu tư. Đây sẽ là cơ sở nền tảng để tiếp tục triển khai thêm sản phẩm mới Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant – CW) ra thị trường nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của nhà đầu tư về nhiều chủng loại sản phẩm với các khẩu vị rủi ro khác nhau. Với nhiều đặc điểm giống như quyền chọn nhưng lại có tỷ lệ đòn bẩy thấp hơn rất nhiều, CW cung cấp một công cụ phòng vệ rủi ro và giúp nhà đầu tư có thể thực hiện các chiến lược đầu tư khác nhau với chi phí thấp hơn. Theo số liệu từ Hiệp hội
- 2 các Sở GDCK thế giới (WFE), có ít nhất 42 Sở GDCK trong số 56 Sở GDCK thành viên đã triển khai giao dịch các loại sản phẩm CW khác nhau. CW được nhiều chuyên gia đánh giá là sản phẩm đầu tư phổ biến nhất trong các TTCK mới nổi. Đây cũng là một sản phẩm khá phổ biến ở các thị trường khu vực, thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư, đặc biệt là khối nhà đầu tư cá nhân nhỏ lẻ. Đặc điểm này khá phù hợp với bối cảnh TTCK Việt Nam hiện nay với tỷ lệ nhà đầu tư cá nhân đang chiếm ưu thế. CW còn giúp bổ sung thêm mảng hoạt động nghiệp vụ phát hành sản phẩm đầu tư và hoạt động tạo lập thị trường phái sinh cho các CTCK, từ đó đa dạng hóa nguồn doanh thu cho những công ty này và cũng là một bước đệm để hình thành hệ thống tạo lập thị trường cho các sản phẩm phái sinh sau này. Đối với TTCK Việt Nam, CW là sự lựa chọn khả thi, đặc biệt là khi TTCK phái sinh mới ra đời năm 2017. Phát triển và giao dịch sản phẩm CW còn đáp ứng mục tiêu tạo sản phẩm mới, tăng sự lựa chọn cho nhà đầu tư, tăng độ ổn định cho thị trường và hoàn thiện cấu trúc TTCK Việt Nam. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Qua 18 năm hình thành và phát triển TTCK Việt Nam đã thể hiện được vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng của nền khinh tế, góp phần tăng cường tính công khai minh bạch, thúc đẩy quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước, mang lại những bước phát triển rõ rệt cả về lượng và chất. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam hiện nay còn khá ít về chủng loại hàng hóa, chỉ bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, gần đây nhất mới có sản phẩm phái sinh, còn thiếu các loại sản phẩm đầu tư tài chính khác để phát triển tương quan với TTCK trong khu vực. Điều này dẫn đến một hạn chế rất lớn của TTCK Việt Nam vẫn thường hay được nhắc đến đó là "xu hướng chuyển động một chiều" (khi thị trường tăng giá, nhà đầu tư ào ào mua cổ phiếu; còn khi thị trường giảm giá, xu hướng bán cổ phiếu luôn lấn át) do thị trường thiếu công cụ để nhà đầu tư tự cân bằng hoặc kiếm tiền trên thị trường giá xuống. Sự phát triển của các công cụ phái sinh cũng là một diễn biến tất yếu trong quá trình phát triển của thị trường tài chính, nó phản ánh mức độ phát triển sâu
- 3 rộng của thị trường và xu thế hội nhập quốc tế. Như vậy, sự xuất hiện của các công cụ mang bản chất phái sinh trên thị trường trong thời gian qua đã khẳng định nhu cầu giao dịch đối với loại hình đầu tư mới này. Điều này phản ánh một thực tế khách quan là một bộ phận của thị trường đã tiếp xúc và sẵn sàng tham gia giao dịch các công cụ phức tạp hơn, cao cấp hơn bên cạnh những sản phẩm truyền thống là cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ. Xét trên góc độ sự phát triển tất yếu của thị trường và xu hướng hội nhập quốc tế, sự ra đời của các công cụ đầu tư có tính chất phái sinh nói trên đã bị hạn chế bởi chưa có quy định pháp lý cụ thể. Điều này đặt ra yêu cầu thiết lập một thị trường giao dịch chính thống được vận hành dưới sự quản lý của nhà nước với các cơ chế pháp lý đầy đủ. Về lý thuyết, khái niệm sản phẩm phái sinh khá rộng: bất kỳ sản phẩm nào có giá dựa trên giá của một sản phẩm khác thì đều được gọi là phái sinh. Sản phẩm CW - với bản chất tương tự như các công cụ phái sinh nhưng không đòi hỏi những kỹ thuật giao dịch và thanh toán quá phức tạp, rủi ro thanh toán thấp nên sản phẩm CW không có khả năng gây ra các khoản lỗ vượt quá vốn đầu tư ban đầu. Và sau một thời gian phát triển TTCK, hiểu biết của nhà đầu tư đã được nâng cao, làm phát sinh nhu cầu giao dịch các loại sản phẩm mới, phức tạp hơn nhưng hấp dẫn hơn, giúp đa dạng các công cụ đầu tư hiện có, góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Xét trong bối cảnh tình hình TTCK hiện nay, phát triển sản phẩm CW sẽ đáp ứng nhu cầu đa dạng của các thành viên tham gia thị trường, đồng thời sẽ là một bước đệm để tiếp tục triển khai thêm các sản phẩm phái sinh mang đặc tính phức tạp hơn. Về phía CTCK thành viên, CW được triển khai giao dịch sẽ giúp thành viên tận dụng được nguồn lực sẵn có về nguồn nhân lực, kỹ thuật,…để thực hiện thêm nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, đó là nghiệp vụ phát hành CW đối với thành viên đủ năng lực tài chính và hạng mức tín dụng tốt; đối với thành viên khác, là cơ hội mở rộng nghiệp vụ môi giới, giới thiệu cơ hội đầu tư cho khách hàng tiềm năng trong và ngoài nước, hoạt động tạo lập thị trường.
- 4 Về phía nhà đầu tư, khi CW được giao dịch họ có thêm sự chọn lựa về hàng hóa đầu tư, thêm cơ hội tìm kiếm lợi nhuận từ loại hàng hóa có tính đòn bẩy cao này. Mặt khác, thanh toán được thực hiện đơn giản và ít rủi ro hơn chứng khoán phái sinh và nhà đầu tư còn cơ hội thực hiện đầu tư theo chiến lược của mình: đầu tư, đầu cơ, phòng vệ vị thế và quản lý danh mục đầu tư (với số vốn nhỏ nhưng có thể đầu tư theo một danh mục đầu tư ưa thích). Về phía cơ quan quản lý TTCK, sự ra đời của CW sẽ làm hoàn chỉnh cấu trúc thị trường cổ phiếu và đồng thời từng bước giúp thị trường cổ phiếu tăng trưởng ổn định và bền vững. Về mặt hạ tầng công nghệ, CW là một trong những sản phẩm được hệ thống công nghệ thông tin mới hỗ trợ thuộc Gói thầu thiết kế giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao công nghệ do Sở GDCK TP.HCM làm chủ đầu tư. Hệ thống sẽ sớm được đưa vào vận hành, trong đó tích hợp nhiều tính năng tiên tiến từ thông lệ giao dịch và nghiệp vụ của thị trường Hàn Quốc. Do vậy, triển khai sản phẩm CW là một bước đi tất yếu theo lộ trình phát triển sản phẩm mới của TTCK Việt Nam nhằm tận dụng một cách tối ưu các tính năng và hiệu suất của hệ thống. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm cho thị trường chứng khoán Việt Nam” là đề tài rất cấp thiết hiện nay. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, các quy định hiện đang có hiệu lực áp dụng cho TTCK phái sinh, luận văn nghiên cứu về sản phẩm CW nhằm đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự ra đời và phát triển sản phẩm CW tại TTCK Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sản phẩm CW nhằm rút ra những kinh nghiệm phát triển sản phẩm CW tại Việt Nam. - Đánh giá thực trạng chuẩn bị cho việc đưa vào vận hành và phát triển sản phẩm CW tại TTCK Việt Nam nhằm rút ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- 5 - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh sự ra đời và phát triển sản phẩm CW tại Việt Nam. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các câu hỏi mà đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu và làm rõ như sau: - Thực trạng chuẩn bị cho việc đưa vào vận hành và phát triển sản phẩm CW hiện nay tại Việt Nam như thế nào? - Việt Nam cần làm gì để đẩy mạnh sự ra đời và phát triển sản phẩm CW ? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu việc vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu trong phạm vi: TTCK và cơ chế vận hành, phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên TTCK Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập thông tin và thu thập ý kiến từ các cuộc hội thảo tại Sở GDCK của các CTCK. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp mô tả; - Phương pháp định tính; - Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu dựa trên các báo cáo hoạt động kinh doanh của các cơ quan chức năng, của Sở GDCK Hà Nội, Sở GDCK TP.HCM và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), các CTCK và các định chế tài chính khác... tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng: trên báo, tạp chí chuyên ngành, Internet; - Phương pháp so sánh: theo thời gian, theo chỉ tiêu; - Phương pháp chuyên gia: thu thập và xử lý những đánh giá, dự báo của các chuyên gia về việc vận hành và phát triển sản phẩm CW trên TTCK. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 03 chương như sau: CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TRÊN CHO TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Tìm hiểu, nghiên cứu các lý luận cơ bản vận hành và phát triển sản phẩm CW, tình hình giao dịch CW trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam. CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Từ những nghiên cứu cơ sở lý luận về vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên TTCK Việt Nam ở chương I, chương II sẽ tập trung vào việc phân tích, đánh giá vai trò của sản phẩm CW đối với TTCK Việt Nam. Những khó khăn, thử thách và các yếu tố tác động đến sản phẩm CW, đưa ra những thay đổi khi TTCK có thêm CW hoạt động. Mặt khác, xem xét những ý kiến đóng góp quan trọng của các thành viên thị trường. CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Từ kết quả nghiên cứu tại chương I và chương II, sẽ có các khó khăn và giải pháp để hoàn thiện, phát triển thị trường CW tại Việt Nam. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Hiện chưa có nhiều đề tài Thạc sĩ nghiên cứu về sản phẩm CW tại Việt Nam, chỉ có một số ít đề tài về CW được UBCKNN nghiên cứu là chủ yếu. Tuy nhiên cũng chỉ mang tính khái quát chưa nghiên cứu sâu về cách thức vận hành cũng như tầm quan trọng của sản phẩm CW đối với TTCK Việt Nam. Vì vậy đây là một chủ đề khá nóng trong tình hình hiện nay, đề tài nghiên cứu sẽ làm rõ chi tiết và cụ thể nhiều vấn đề liên quan đến CW như cách thức vận hành, thực trạng, hiệu quả, những khó khăn và giải pháp phát triển sản phẩm CW…, đề tài sẽ có những đóng góp như sau: 7.1. Về mặt lý luận
- 7 - Hệ thống và tổng kết những lý luận cơ bản về vận hành và phát triển sản phẩm CW tại Việt Nam - Làm rõ cách thức vận hành của sản phẩm CW , nêu ra ý nghĩa của sản phẩm đối với TTCK Việt Nam. - Có những đánh cụ thể về hoạt động của sản phẩm CW trên thị trường hiện nay. 7.2. Về mặt thực tiễn - Đề tài này thực hiện nghiên cứu, kiểm chứng đầy đủ hơn để có những đánh giá đúng thực tế tình hình sản phẩm CW hiện nay. - Từ những phân tích, đánh giá, đề tài đề xuất các giải pháp khắc phục những mặt còn tồn đọng, nhằm đạt được mang đến hiệu quả thiết thực cho sản phẩm CW và cả TTCK. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 8.1. Đối với các tài liệu nước ngoài Bài báo cáo, “A healthy market for investors to be informed - Report on Hong Kong Stock Market”, đăng trên tạp chí SFC Hong Kong, 2005. Bài báo cáo này dựa trên một cuộc hội thảo trao đổi về thị trường CW, giới thiệu về vận hành, khung pháp lý và tác động của sản phẩm CW lên TTCK tại Hong Kong. Bài báo khoa học, “The Trading Behavior of Derivative Warrant Issuer and Its Bearing on the Price and Liquidity of the Warrant and the Underlying Stock‘‘, của tác giả Li-Wen Chen và Edward H. Chow năm 2002, đăng trên tạp chí tài chính của trường đại học quốc gia Chengchi Đài Loan. Bài báo nghiên cứu về hành vi mua bán và việc phòng ngừa rủi ro khi giao dịch sản phẩm CW tại Đài Loan. Các tài liệu nước ngoài đa số là các bài hội thảo trao đổi dựa kinh nghiệm của các Sở GDCK trên thế giới đăng trên các tạp chí, chưa có bài nghiên cứu nào nêu chi tiết về khó khăn thử thách và giải pháp khi đưa sản phẩm CW ra thị trường. Vì vậy đề tài nghiên cứu về sản phẩm CW tại Việt Nam sẽ tổng hợp, phân tích các kinh nghiệm của các nước, có cái nhìn tổng quan về sản phẩm CW ở các nước khác, từ đó đưa vào áp dụng có chọn lọc cho phù hợp với TTCK Việt Nam. 8.2. Đối với các tài liệu trong nước
- 8 Kể từ khi thị trường chứng khoán Việt Nam hình thành đến nay đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này, tiêu biểu là: Đề tài nghiên cứu khoa học “Phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại thị trường chứng khoán Việt Nam” Thạc sĩ Trần Thị Hồng Hà, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, 2015. Đề tài này làm rõ những vẫn đề liên quan đến sản phẩm CW như khái niệm, phân loại, mục đích, các chủ thể tham gia thị trường… và kinh nghiệm thực tiễn tại một số nước và giải pháp phát triển thị trường chứng quyền có bảo đảm tại TTCK Việt Nam. Bài báo khoa học, “Triển khai chứng quyền có bảo đảm góp phần hoàn thiện cấu trúc về sản phẩm trên thị trường chứng khoán”, đăng trên Tạp chí chứng khoán số 230 ngày 25/12/2017. Bài báo nêu lên lợi ích và rủi ro khi nhà đầu tư tham gia giao dịch sản phẩm CW. Các đề tài, bài báo nêu trên đã đóng góp những kết luận khoa học quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm CW ra thị trường, những lợi ích và rủi ro khi nhà đầu tư tham gia sản phẩm này. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại có rất ít các bài nghiên cứu chuyên sâu về sản phẩm CW và chưa khai thác những điểm mới về sản phẩm CW cũng như cập nhật tình hình thực tế. Do đó, trong luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu về vấn đề “Vận hành và phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam”. Thông qua luận văn, sẽ tìm hiểu và khảo sát thực tiễn để phân tích thực trạng sản phẩm CW tại TTCK Việt Nam, chỉ rõ những mặt hạn chế, khó khăn và đưa ra những giải pháp để khắc phục, hoàn thiện giúp thị trường chứng quyền có bảo đảm Việt Nam được đi vào hoạt động và phát triển bền vững.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn