BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THN XUÂN OANH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP X ÂY DỰNG VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THN XUÂN OANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP X ÂY DỰNG VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: KẾ TOÁN

Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS : BÙI VĂN DƯƠNG

TP. Hồ Chí Minh - 2020

LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên đia bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” do tác giả nghiên cứu thực hiện.

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi, mọi số liệu trình bày trong luận văn do tác giả nghiên cứu chưa đư ợc công bố

Những phần tham khảo, kế thừa của những nhà nghiên cứu trước trong luận văn đều được trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

TP. HCM, ngày 6 tháng 12 năm 2019

Lê Thị Xuân Oanh

Tác giả

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC HÌNH VẼ

TÓM TẮT

ABSTRACT

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I: PHIẾU KHẢO SÁTCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

TTKT TRÊN BCTC TẠI CÁC DNXDVVN TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PHầN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ..............................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................2 5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .......................................................................................................3 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN........................................................................................4 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................................5 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................5 1.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................................7 1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ..........................................................................9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC ...........................................................................................11 2.1 Tổng quan về BCTC ................................................................................................11 2.1.1 Khái niệm về BCTC ..........................................................................................11 2.1.2 Mục đích của BCTC..........................................................................................12 2.1.4 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC ...................................................................14 2.1.5 Môi trường pháp lý có liên quan đến các DNXDVVN tại Việt Nam ...............15 2.2 Chất lượng thông tin kế toán....................................................................................19 2.2.1 Thông tin ...........................................................................................................19 2.2.2 Chất lượng thông tin..........................................................................................20 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các công ty............29 2.3.1 Hệ thống KSNB.................................................................................................29

2.3.2 Chính sách về thuế ............................................................................................30 2.3.3 Ứng dụng CNTT ...............................................................................................31 2.3.4 Năng lực NVKT ................................................................................................31 2.3.5 Nhà quản trị .......................................................................................................32 2.3.6 Đặc điểm của DNXDVVN................................................................................32 2.4 Lý thuyết nền............................................................................................................33 2.4.1 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng..................................................................33 2.4.2 Lý thuyết về ủy quyền (Agency theory)............................................................34 2.4.3 Lý thuyết hành vi quản lý..................................................................................34 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................36 3.1 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................36 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................36 3.1.2 Quy trình nghiên cứu.....................................................................................38 3.1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu..............................................................................38 3.1.4 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................40 3.1.5 Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................................41 3.2 Xây dựng thang đo ...................................................................................................42 3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng ........................................................................46 3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu .............................................................................46 3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ......................................................................47 3.4. KếT QUả NGHIÊN CứU............................................................................................48 3.4.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CứU........................................................................................48 3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................49

3.4.3 MÔ HÌNH HồI QUY CÁC NHÂN Tố TÁC ĐộNG ĐếN CHấT LƯợNG TTKT TRÊN BCTC CủA CÁC DNXDVVN TRÊN ĐịA BÀN TP. Hồ CHÍ MINH .................50 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................52 4.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................52 4.1.1 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................52 4.1.2 Đánh giá thang đo..............................................................................................52 4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................56 4.1.4 Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................59 4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu....................................................................................64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN.....................................................................66 5.1 Kết luận ....................................................................................................................66 5.2 Kiến nghị..................................................................................................................67 5.2.1 Hệ thống KSNB.................................................................................................67 5.2.2 Chính sách về thuế ............................................................................................68 5.2.3 Ứng dụng CNTT ...............................................................................................68 5.2.4 Trình độ NVKT .................................................................................................69 5.2.5 Nhà quản trị .......................................................................................................70 5.2.6 Đặc điểm DNXDVVN ......................................................................................71 5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .......................................71

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG

DNXDVVN Doanh Nghiệp Xây Dựng Vừa Và Nhỏ

BCTC Báo cáo tài chính

Công ty CT

Doanh Nghiệp DN

Bộ tài chính BTC

Thông tin kế toán TTKT

CLTTKT Chất lượng thông tin kế toán

Kiểm soát nội bộ KSNB

Công nghệ thông tin CNTT

HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán

HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ

CST Chính sách thuế

UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin

TDNVKT Trình độ nhân viên kế toán

NQT Nhà quản trị

CMKT ChuNn mực kế toán

NVKT Nhân viên kế toán

DDCTXD Đặc điểm công ty xây dựng

Hội đồng chuNn mực kế toán tài chính quốc tế

VAS Hê Thống ChuNn Mực Kế Toán Việt Nam

(International Accounting Standards Board )

IASB

Hội đồng chuNn mực kế toán tài chính mỹ

(International Financial Reporting Standards )

FASB

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT

Bảng 3.2: Thang đo chính thức được mã hóa

Bảng 3.3: Thống kê kết quả gửi và thu về phiếu khảo sát

Bảng 3.4: Kết quả thống kê mô tả theo giới tính

Bảng 3.5: Kết quả thống kê mô tả theo công việc

Bảng 3.6: Kết quả thống kê mô tả theo thâm niên

Bảng 3.7: Các giả thuyết nghiên cứu

Bảng 4.1 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho biến độc lập.

Bảng 4.2 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc

Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến quan sát độc lập

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc

Bảng 4.5 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy

Bảng 4.6 Bảng ANOVA

Bảng 4.7 Bảng trọng số hồi quy

Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 11: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức

TÓM TẮT – ABSTRACT

Những BCTC gần đây của các DNXDVVN cho dựng cho thấy ngành này đang có

được những cơ hội phát triển tốt. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay cho thấy ý thức của người

sử dụng TTKT cũng như người lập TTKT đều ít chú trọng đến vấn đề các nhân tố tác động

đến thông tin trình bày trên các BCTC để đưa ra các luận điểm về cơ hội phát triển cho

doanh nghiệp hay các nhận định vĩ mô có liên quan. Dựa vào các nghiên cứu trước đây,

bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được hỗ trợ từ phần mềm SPSS, tác

giả thu thập dữ liệu từ tháng 7/2019 đến 11/2019 tại các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM,

nghiên cứu cho kết quả rằng các nhân tố hệ thống kiểm soát nội bộ, chính sách thuế, ứng

dụng công nghệ thông tin, trình độ nhân viên kế toán, nhà quản trị và đặc điểm của

DNXDVVN có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC

Từ khóa: BCTC, chất lượng, thông tin kế toán, xây dựng, DNVVN

ABSTRACT

Recent financial statements of SMEs show that the industry is getting good

development opportunities. However, the current situation shows that the awareness of the

users of economic concentration as well as the establishment of economic concentration

are less focused on the factors that affect the information presented on the financial

statements to make conclusions about opportunities. business development or related

macro outlooks. Based on previous studies, using qualitative and quantitative research

methods supported by SPSS software, the author collected data from July 2019 to

November 2019 at SMEs in Ho Chi Minh City, researching The results show that factors of

internal control system, tax policy, information technology application, accountant

qualifications, managers and characteristics of SMEs have a positive impact on the quality

of information. Accounting information on financial statements

Keywords: Financial statements, quality, accounting information, construction,

SMEs

1

PHầN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Hoạt động kinh tế của Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng công nghệ 4.0

với nền kinh tế thế giới thì vai trò của ngành kế toán ngày càng được quan tâm. Chức

năng của ngành kế toán sẽ cung cấp các BCTC (BCTC) thể hiện thông tin về khả năng

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó sẽ chi phối đến các đối tượng cần thông

tin khác nhau không những trong phạm vi một quốc gia mà nó còn mang tính toàn cầu.

Do đó, TTKT (TTKT) tạo ra vai trò hết sức cần thiết đối với công tác quản trị của doanh

nghiệp ở cấp độ vi mô. Hơn thế nữa, chất lượng của TTKT sẽ chi phối trực tiếp và đáng

kể đến tính đúng đắn của các nhận định kinh tế, hay thông tin có ý nghĩa được trình bày

và thiết lập trên BCTC luôn đóng vai trò thiết yếu đối với những người dùng thông tin

liên quan đến tài chính, đặc biệt là những nhà đầu tư.

Xây dựng cơ bản là một trong các hoạt động của ngành kinh tế có chức năng đóng

góp thiết yếu đóng góp cho tổng ngân sách của các quốc gia. Tỷ trọng đóng góp vào ngân

sách đều có sự tăng trưởng qua mỗi năm. Theo kết quả thống kê của Cục Thống kê

Thành phố Hồ Chí Minh (2018), với số liệu thu thập từ 2011 đến 2016, tỷ trọng đóng góp

vào ngân sách nhà nước tại TPHCM, mỗi năm tăng trung bình khoảng 30%. Hoạt động

xây dựng luôn ra các cơ sở hạ tầng với các tài sản cố định mới, giá trị tăng cao nhằm

phục vụ đời sống con người và góp phần thúc đNy cho các nhóm ngành kinh tế còn lại có

liên quan được phát triển. Những thông tin trên BCTC gần đây của các DNXDVVN cho

thấy ngành này đang có được những tiềm năng và cơ hội phát triển tốt. Tuy nhiên, thực

trạng hiện nay cho thấy ý thức của người sử dụng TTKT cũng như người lập TTKT đều ít

chú trọng đến xây dựng các nhân tố tác động đến thông tin trình bày trên các BCTC để

các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các luận điểm về cơ hội phát triển cho doanh

nghiệp hay các nhận định vĩ mô có liên quan. Do đó, sử dụng TTKT cũng có phần hạn

chế và BCTC không phát huy được hết khả năng truyền tải thông tin. Vì vậy, vấn đề đặt

ra là để hiểu và lập BCTC đúng, chất lượng hơn hình thức thì ngoài yếu tố kỹ thuật kế

toán, đòi hỏi người lập cũng như người sử dụng phải chú ý đến những nhân tố ảnh hưởng

2

đến TTKT được trình bày và thiết lập trên BCTC để từ đó có sơ sở tham chiếu khi sử

dụng và lập BCTC có hữu ích hơn khi đề ra các nhận định kinh tế ưu việt hơn.

Nhận thức được những vấn đề cần giải quyết như trên nên tác giả đã chọn đề tài

“Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa

bàn TPHCM” để thực hiện nghiên cứu này.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM

Mục tiêu cụ thể:

(1) Xác định các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các

DNXDVVN

(2) Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM

Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần giải đáp được các vấn đề sau:

(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các

DNXDVVN trên địa bàn TPHCM?

(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến chất lượng TTKT trên BCTC của

các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM như thế nào?

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian nghiên cứu: thực hiện khảo sát Các DNXDVVN trên địa bàn

TPHCM.

+ Thời gian nghiên cứu: thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 7/2019 đến tháng

11/2019.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định tính kết hợp với phương pháp

định lượng.

3

- Phương pháp định tính: Tổng kết các lý thuyết được nghiên cứu trước đây, phác

thảo dàn bài thảo luận và thực hiện các cuộc thảo luận tay đôi, phân tích dữ liệu định tính,

từ đó xây dựng các nhân tố có liên quan đến thông tin BCTC và đưa ra các giả thuyết

nghiên cứu. Những giả thuyết được nêu ra trong phần này sẽ được kiểm định bằng nghiên

cứu thực nghiệm trong tương lai.

- Phương pháp định lượng: Dựa vào kết quả của phần lược khảo các lý thuyết của

những nghiên cứu trước đây, kết quả xây dựng các nhân tố có ảnh hưởng đến thông tin

BCTC và các giả thuyết được đặt ra trong phương pháp nghiên cứu định tính. Từ đó, tác

giả thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng bằng việc xây dựng mô hình nghiên

cứu từ việc thiết lập các thang đo, bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu. Dữ liệu tổng hợp được

sẽ được tác giả xử lý, sau đó dựa vào các kết quả tác giả phân tích bởi phần mềm thống

kê SPSS. Kết quả này giúp đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố có mối tương qua như

thế nào đến thông tin trên BCTC.

5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Ý nghĩa khoa học

- Kết quả của luận văn đóng góp sự khẳng định của các khái niệm và phát triển cơ

sở lý luận về chất lượng TTKT, BCTC của các DNXDVVN trước đó. Ngoài ra, kết quả

của luận văn xác định được độ tin cậy của các nhân tố ảnh hưởng đến TTKT trên BCTC

qua việc xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của

các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

- Bằng cách vận dụng phương pháp kiểm định mô hình hồi quy đa biến, kết quả

của luận văn có thể cho người đọc có một phương pháp đo lường mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM

trong những nghiên cứu tiếp theo

Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả luận văn giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM. Thông qua việc đo lường được mức độ

các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn

TPHCM, kết quả luận văn đưa ra các khuyến nghị và hàm ý nhằm nâng cao chất lượng

4

TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM cho các đối tượng có liên

quan đến lập và sử dụng thông tin trên BCTC

6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Kết cấu của đề tài như sau: • Tóm tắt đề tài. • Phần mở đầu: Bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng

và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài.

+ Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước

+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

+ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

+ Chương 4: Kết quả nghiên cứu

- + Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên

5

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC

1.1 Các nghiên cứu nước ngoài

Theo nghiên cứu của Stoderstrom & Sun (2007), sau khi xem xét các nghiên cứu

chủ yếu được rút ra từ các quốc gia phát triển, đó là Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ hay các

nước phát triển khác có ít nghiên cứu hơn cho các nước đang phát triển như Kenya,

Stoderstorm & Sun cho rằng các nghiên cứu không xem xét tác động của các biến số

khác như các yếu tố chính trị, thể chế, pháp lý, doanh nghiệp cụ thể và kinh tế vĩ mô mặc

dù thực tế là chúng có khả năng ảnh hưởng đến việc áp dụng các chuNn mực kế toán, góp

phần mang lại kết quả khác nhau giữa các quốc gia. Thông qua phương pháp nghiên cứu

bằng phân tích hồi quy bằng các mô hình hồi quy như tuyến tính, tác giả khẳng định các

nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT đó là: Hệ thống pháp lý về chính sách thuế,

CMKT, việc trình bày và thiết lập BCTC. Một trong những nhân tố đó, CMKT là nhân

tố chịu sự chi phối của hệ thống pháp lý, vì pháp luật quy định các chuNn mực kế toán

được ban hành. Việc trình BCTC bao hàm bốn yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng TTKT:

thị trường tài chính, chủ sở hữu, cấu trúc vốn và hệ thống thuế. Bốn đặc tính chất lượng

của TTKT theo chuNn mực là: có thể hiểu được, tính trung lập, đáng tin cậy, và tính thích

hợp.

Theo nghiên cứu của Ferdy van Beest và cộng sự (2009), nhóm tác giả xây dựng

một công cụ đo lường tổng hợp để đánh giá toàn diện chất lượng của báo cáo tài chính về

các đặc điểm định tính cơ bản (tức là sự liên quan và đại diện trung thành) và các đặc tính

định tính nâng cao (tức là dễ hiểu, so sánh, kiểm chứng và kịp thời) như được định nghĩa

trong khung khái niệm cho báo cáo tài chính của FASB và IASB (2008). Các hoạt động

của các đặc tính định tính này dẫn đến một chỉ số 21 mục. Nhóm nghiên cứu sử dụng 231

báo cáo hàng năm từ các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Mỹ, Anh và Hà

Lan trong năm 2005và 2007, nghiên cứu kiểm tra công cụ đo lường hỗn hợp được đề

xuất về hiệu lực nội bộ, liên nhóm độ tin cậy (Krippendorff alpha) và tính nhất quán

(Cronbach alpha). Nghiên cứu cho kết quả các công cụ đo lường được sử dụng trong

nghiên cứu này là hợp lệ và đáng tin cậy cách tiếp cận để đánh giá chất lượng thông tin

kế toán của báo cáo tài chính. Công cụ đo lường mà nhóm tác giả đề xuất góp phần vào

6

nâng cao chất lượng đánh giá thông tin báo cáo tài chính, thực hiện yêu cầu từ cả FASB

và IASB (2008) để tạo ra các đặc tính định tính đo lường hoạt động. Kết quả nghiên cứu

từ việc kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội của Ferdy van Beest và cộng sự cũng

đưa ra kết luận về sự ảnh hưởng của CMKT, quy mô công ty và hệ thống pháp lý, ảnh

hưởng của ngành tới chất lượng các BCTC của các công ty niêm yết được khảo sát.

Komala (2012) với “The influence of the accounting managers knowledge and the

top managements support on the accounting information system and its impact on the

quality of accounting information: a case of zakat institutions in bandung”, nghiên cứu sự

tác động của yếu tố trình độ chuyên môn của giám đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản

trị cấp cao đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua nhân tố HTTTKT. Nghiên cứu thực

nghiệm tại 31 cơ quan tại Zakat, Indonesia với đối tượng điều tra khảo sát là các nhà lãnh

đạo của các cơ quan này, tác giả đã làm rõ các khái niệm và đưa ra các thang đo về: hỗ

trợ của ban quản trị cấp cao, hiểu biết của giám đốc tài chính, HTTTKT, chất lượng

TTKT, từ đó đưa ra mô hình và giả thuyết nghiên cứu.

Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu của Komala

Hiểu biết của giám đốc tài chính

HTTTKT Chất lượng

TTKT Hỗ trợ của ban quản trị cấp cao

(Nguồn: Komala (2012))

Kết quả nghiên cứu của Komala (2012), tác giả chỉ ra rằng sự hiểu biết của giám

đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản trị cấp cao ảnh hưởng đáng kể (63%) đến HTTTKT.

HTTTKT có ảnh hưởng (77.9%) đến chất lượng TTKT. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu

cũng đã chỉ ra yếu tố sự hiểu biết của giám đốc tài chính và hỗ trợ của ban quản trị cấp

cao tác động đáng kể đến chất lượng TTKT gián tiếp thông qua HTTTKT với mức ảnh

hưởng lần lượt là 45.3% và 31.0%.

Rapina, Padjadjaran University (2014), “Factors Influencing the Quality of

Accounting Information System and Its Implications On The Quality of Accouting

7

Information” – “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống TTKT và những hàm

ý của nó đối với chất lượng TTKT”. Bằng phương pháp sử dụng mô hình hồi quy tuyến

tính, tác giả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cam kết của nhà quản trị, văn

hóa và cơ cấu tổ chức đến chất lượng của hệ thống TTKT và những tác động của những

nhân tố này đến chất lượng của TTKT. Từ đó, tác giả xây dựng khung lý thuyết nghiên

cứu được trình bày theo hình dưới đây:

Nhà quản trị

Văn hóa tổ chức Chất lượng TTKT Chất lượng HTTTKT

Cơ cấu tổ chức

(Nguồn: Rapina, Padjadjaran University)

Hình 1.1: Khung lý thuyết nghiên cứu của Rapina

Kết quả nghiên cứu của Rapina (2014) chỉ ra rằng, sự cam kết của quản lý của nhà

quản trị, văn hóa và cơ cấu tổ chức có tác động đáng kể đến chất lượng của hệ thống

TTKT. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu xác định được nhân tố chất lượng của hệ thống

TTKT có ảnh hưởng đến chất lượng của TTKT. Từ đó, tác giả cho rằng việc tăng cường

cam kết của nhà quản lý để quản trị tốt hơn, cơ cấu tổ chức và văn hoá doanh nghiệp tốt

hơn giúp nâng cao chất lượng của TTKT trên BCTC.

1.2 Các nghiên cứu trong nước

Trên cơ sở phát triển của nghiên cứu Ferdy van Beest (2009), Jane Fedorowics và

Yang W. Lee (1998), nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014), “Xác định và đo lường

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của các

công ty niêm yết ở Việt Nam”, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích các dữ

liệu thu được từ việc khảo sát, cũng như xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chất

lượng TTKT ở các công ty niêm yết ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này lược khảo được

8

những mô hình được nghiên cứu trước đây như: mô hình DeLone và McLean (1992), mô

hình Nelson & các cộng sự (2005), mô hình Maines và Wahlen (2006), mô hình

Stoderstrom và Sun (2007), nghiên cứu của Ferdy van Beest, Geert Braam & Suzanne

Boelens. Từ đó, tác giả xây dựng mô hình hồi quy đa biến và xác định các nhân tố ảnh

hưởng đến TTKT của BCTC tại các công ty niêm yết gồm: việc trình bày và thiết lập

BCTC, trình độ NVKT, chi phí và lợi ích khi lập BCTC, rủi ro của kiểm toán BCTC của

công ty kiểm toán đối với công ty niêm yết, mục tiêu lập BCTC, thuế, nhà quản trị công

ty. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có hai nhân tố không ảnh hưởng tới chất lượng TTKT

trên BCTC là: trình độ NVKT, mục tiêu lập BCTC. Từ kết quả đạt được, nghiên cứu đã

khuyến nghị một số giải pháp thiết thực giúp nhà quản trị công ty niêm yết nâng cao

CLTT trên BCTC của công ty.

Dựa vào các nghiên cứu của Jennifer Altamuro & Anne Beatty (2010) và Michele

Rubino, Filippo Vitolla (2014), nghiên cứu của Nguyễn Hữu Bình (2014), “Ảnh hưởng

của hệ thống KSNB đến chất lượng hệ thống TTKT của các doanh nghiệp tại TP.HCM”,

được tập trung chú trọng vào nghiên cứu mối liên hệ giữa chất lượng hệ thống TTKT ở

các doanh nghiệp có sử dụng CNTT trong công tác kế toán ở TP.HCM với hệ thống

KSNB hiệu quả. Tác giả đã xây dựng được bộ thang đo chất lượng hệ thống thông tin

dựa vào kết quả nghiên cứu Gable và cộng sự (2003) áp dụng vào nghiên cứu ảnh hưởng

của hệ thống KSNB đến chất lượng hệ thống TTKT của các DN tại TPHCM với 9 biến

quan sát để đo lường chất lượng hệ thống TTKT, cùng với đó là sự kết hợp 3 nhóm mục

tiêu KSNB (COSO, 2013) với các biến quan sát ở nghiên cứu của Jokipii (2010) để đo

lường hệ thống KSNB hiệu quả. Sau khi thu thập dữ liệu, khảo sát và xử lý dữ liệu khảo

sát qua công cụ phần mềm hỗ trợ SPSS20 và Stata 12, kết quả nghiên cứu của tác giả cho

thấy một hệ thống kiểm soát hữu hiệu thì đạt được cả 3 mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo

cáo, mục tiêu tuân thủ và chất lượng hệ thống TTKT chịu ảnh hưởng tương đối tích cực

từ hệ thống KSNB, nếu hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ mang tới hệ thống thông tin chất

lượng. Ngoài ra, tác giả cũng kết luận rằng việc ứng dụng CNTT vào trong công tác kế

toán cũng tác động tới chất lượng hệ thống TTKT, làm cho việc xử lý các dữ liệu kế toán

được nhanh chóng, chính xác hơn.

9

Dựa vào kết quả nghiên cứu của Ferdy Van Beest và G. B. Suzanne Boelens

(2009), nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016), “Đo lường mức độ tác động của các

nhân tố đến CLTT trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TPHCM”,

xây dựng được bộ nhận diện các nhân tố thông qua việc phỏng vấn chuyên gia về kinh tế,

tài chính và kế toán tại một số trường đại học, bao gồm các nhân tố tính thích hợp, tính

trung thực, dễ hiểu, có thể đối sánh, kịp thời và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân

tố này tới CLTT trên BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM. Kết quả kiểm

định của nghiên cứu cho thấy các giả thuyết liên quan tới các nhân tố tác động tới CLTT

BCTC là: bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, nhà quả lý, thuế, hình thức sổ sách

kế toán, mục tiêu lập BCTC đều được chấp nhận. Từ đó, tác giả xác định được mô hình

phù hợp với hướng nghiên cứu của mình gồm các nhân tố trên

1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu

Hiện nay, tác giả tìm thấy được rất nhiểu nghiên cứu liên quan đến chất lượng

TTKT tên BCTC của các loại hình doanh nghiệp và các lĩnh vực khác nhau từ các ngiên

cứu nước ngoài lẫn Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ dừng lại ở các loại hình

doanh nghiệp khác, còn nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây dựng một cách chung chung

hoặc thời gian nghiên cứu đã quá lâu, đặc biệt là các nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng TTKT trên BCTC tại các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh chưa

được hoàn thiện. Tác giả tận dụng kế thừa được các kết quả nghiên cứu trước có liên

quan đến chất lượng TTKT trên BCTC để làm cơ sở nhân tố vì các DN đều cùng là hệ

thống báo cáo gồm nhiều báo cáo về tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

(bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu

chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC) chỉ khác nhau về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ngành

nghề, nghiên cứu của luận văn đề cập đến nhóm DNXDVVN với nhóm các công ty khác

(như các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp vừa và nhỏ,...). Từ

những khoảng trống của các công trình mà tác giả đã trình bày ở trên nhằm xác định

hướng nghiên cứu của luận văn:

Việc đánh giá chất lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ

Chí Minh dựa trên thước đo phù hợp nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng

10

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh và mức độ ảnh hưởng?

Từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC của

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương này trình bày lược khảo các kết quả nghiên cứu trước của 4 nghiên cứu

nước ngoài của các tác giả Stoderstrom & Sun (2007), Ferdy van Beest và các cộng sự

(2009), Komola (2012) cho kết quả các nhân tố hệ thống pháp lý, chuNn mực kế toán,

việc trình bày và thiết lập BCTC hay các đặc tính như tính kịp thời, trình bày trung thực,

tính dễ hiểu, tính thích hợp và có thể đôi sánh có ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế

toán trên BCTC. Ngoài ra, các nghiên cứu trên còn xây dựng được công cụ thang đo liên

quan đến nhà quản trị và nhân tố hiểu biết của các giám đốc và ban quản trị cấp cao cũng

tác động đến chất lượng thông tin trên BCTC. Chương này cũng trình bày các kết quả của

nghiên cứu Việt Nam của các tác gải Phan Minh Nguyệt (2014), Nguyễn Hữu Bình

(2012) và Phạm Thanh Trung (2016), bằng cách lược khảo các lý thuyết trước đây và

phát triển các lý thuyết này vào Việt Nam, cụ thể là địa bàn TPHCM và các công ty niêm

yết trến sàn chứng khoán. Từ đó, tác giả tìm ra được khe hở nghiên cứu cho công trình và

xác định được hướng nghiên cứu của luận văn.

11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT

LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC

2.1 Tổng quan về BCTC

2.1.1 Khái niệm về BCTC

Theo Luật Kế toán Việt Nam (2015) có hiệu lực từ năm 2017, Báo cáo tài chính

của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt

động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm: Báo cáo tình hình tài

chính; Báo cáo kết quả hoạt động; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài

chính; Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.

(cid:1) Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:

• Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp

pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải

lập theo kỳ kế toán đó;

• Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị

kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa

trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;

• Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất

quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ

kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;

• Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện

theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về

nội dung của báo cáo.

(cid:1) Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà

nước có thNm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy

định của pháp luật. (cid:1) Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt

động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và

công khai báo cáo tài chính.

12

Như vậy, BCTC kế toán phản ánh một cách có hệ thống tình hình tài sản, công nợ,

tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những

thời kỳ nhất định, đồng thời chúng được giải trình giúp cho các đối tượng cần thông tin

tài chính nhận biết được thực trạng tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị

để đề ra các quyết định cho phù hợp. BCTC là kết quả của công tác kế toán trong một chu

kỳ kế toán, kết quả này cũng chính là kết quả cuối cùng của kế toán tài chính.

2.1.2 Mục đích của BCTC

Theo Võ Văn Nhị (2015), BCTC được tổng hợp và trình bày một cách tổng quát,

toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, do đó cung cấp các thông tin kinh tế, tài

chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh

giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán

trong tương lai.

Hơn nữa, BCTC có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự

quan tâm của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối

tượng quan tâm đến báo cáo tài chính trên một giác độ khác nhau, song nhìn chung đều

nhằm có được những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu

của mình:

• Với nhà quản lý doanh nghiệp, báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng hợp về

tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh doanh sau

một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý sẽ phân tích đánh giá và đề ra được các

giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong

tương lai.

• Với các cơ quan hữu quan của nhà nước như tài chính, ngân hàng kiểm toán,

thuế... BCTC là tài liệu quan trọng trong việc kiểm tra giám sát, hướng dẫn, tư vấn cho

doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.

• Với các nhà đầu tư, các nhà cho vay báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng

về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả

13

hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro... để họ cân nhắc, lựa chọn và đưa ra quyết

định phù hợp.

• Với nhà cung cấp, báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng thanh toán,

phương thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng cho doanh nghiệp nữa hay thôi,

hoặc cần áp dụng phương thức thanh toán như thế nào cho hợp lý.

• Với khách hàng, báo cáo tài chính giúp cho họ có những thông tin về khả năng,

năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phNm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi

ngộ khách hàng... để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng của doanh nghiệp.

• Với cổ đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng như

chính sách chi trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác liên quan đến

lợi ích của họ thể hiện trên báo cáo tài chính.

2.1.3 Hệ thống BCTC của một doanh nghiệp

Theo TT 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 20/12/2014 của Bộ tài chính, các DN

bắt buộc phải lập 4 báo cáo sau:

Bảng cân đối kế toán: đây là bản BCTC tổng hợp đầu tiên phải đề cập vì mức độ

quan trọng của nó đối với DN, vì nó cho thấy khái quát về tình hình nguồn vốn và tài sản

cũng như cơ cấu hình thành tạo ra tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định mà trong

bản báo cáo ghi rõ, từ đó giúp các nhà sử dụng BCTC có sự phân tích, đánh giá và cái

nhìn tổng quát hơn về những tín hiệu tài chính của DN mà họ đang quan tâm. Bảng cân

đối kế toán được chia làm 2 phần, đó là phần tài sản và phần nguồn vốn. Khi xem xét

phần tài sản, các chỉ tiêu trong phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát về tất

cả giá trị của tài sản DN tại thời điểm phát hành BCTC, hay nói cách khác nó phản ánh

năng lực về vốn cũng như là tiềm lực kinh tế mà DN có quyền sở hữu và sử dụng lâu dài

gắn với các khoản lợi ích thu được trong tương lai. Sau đó liên quan đến nguồn vốn, với

các chỉ tiêu được thể hiện ở phần này sẽ hỗ trợ cho những đối tượng sử dụng có cơ hội

nắm bắt được thực trạng tài chính, nguồn hình thành tài sản hiện có của DN tại thời điểm

báo cáo, đồng thời nó còn thể hiện trách nhiệm pháp lý của DN về số vốn đã đăng ký

kinh doanh, cũng như tài sản đang sở hữu và sử dụng, chẳng hạn như các khoản nợ thuế,

nợ tiền lương công nhân, nợ nhà cung cấp, ...

14

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một BCTC thể hiện một cách tổng

quát về các chi phí phát sinh tạo ra doanh thu mang lại và các hoạt động khác nhau tạo ra

doanh thu và thu nhập của DN trong một thời kỳ nhất định. Báo cáo kết quả kinh doanh

được các nhà đầu tư rất quan tâm trong việc tìm kiếm đối tác hay chọn mua cổ phiếu.

Một báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tốt sẽ tạo tiền đề hỗ trợ cho DN một cách tốt

nhất khi sở hữu một bộ mặt tài chính hiệu quả và nâng cao uy tín của DN, tạo lòng tin đối

với công chúng cũng như các đối tác của mình.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: đây là một BCTC phản ánh các khoản thu và chi tiền

của DN theo từng hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính nhằm

trình bày cho người sử dụng biết nguồn gốc phát sinh của tiền tệ và cách thức sử dụng

tiền tệ trong kỳ báo cáo. Từ đó giúp họ có thể phân tích, đánh giá và đưa ra các dự đoán

nhằm hỗ trợ cho mục đích của mình. Bản báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 phần,

phần 1 phản ánh toàn bộ dòng tiền được lưu chuyển có liên quan đến các hoạt động kinh

doanh của DN như tiền thu bán hàng, chi phí tiền trả cho nhà cung cấp,...; phần 2 phản

ánh toàn bộ dòng tiền luân chuyển hoạt động đầu tư từ các dòng tiền đầu tư mua sắm

TSCĐ hay góp vốn liên kế, liên doanh hay mua các cổ phiếu hoặc cho vay, gửi tiền nhàn

rỗi tại ngân hàng...; phần 3 phản ánh toàn bộ dòng tiền được lưu chuyển từ các hoạt động

tài chính như góp vốn, vay vốn, phát hành chứng khoán

Thuyết minh BCTC: là một phần cấu tạo nên hệ thống BCTC nhằm thuyết minh,

bổ sung và giải trình các thông tin liên quan đến tài chính trong kỳ phát hành báo cáo. Nó

thể hiện khái quát đặc điểm tình hình hoạt động của DN, các chế độ kế toán mà DN sử

dụng, từ đó đưa ra các diễn đạt về thông tin cần thiết giúp cho việc nhận xét kết quả kinh

doanh của DN trong kỳ báo cáo thêm chính xác.

2.1.4 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC

Theo VAS 21, 6 nguyên tắc cần phải tuân thủ khi lập và trình bày BCTC, gồm:

- Hoạt động liên tục: BCTC phải thiết lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp

đang hoạt động một cách liên tục và khả năng kinh doanh được tiếp tục hoạt động bình

thường trong thời gian kế tiếp sau khi phát hành báo cáo.

15

- Cơ sở dồn tích: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả,

nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát

sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.

BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá

khứ, hiện tại và tương lai.

- Nhất quán: Các phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng

thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.

- Trọng yếu: Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong

BCTC. Thông tin được xem là trọng yếu có nghĩa là trong trường hợp nếu thông tin đó bị

thiếu hoặc không chính xác có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết

định của người sử dụng BCTC.

- Bù trừ: hay còn gọi là cấn trừ, gồm cấn trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí

khác, cấn trừ tài sản và nợ phải trả

+ Cấn trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí: một số giao dịch ngoài hoạt động

kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được cấn trừ khi ghi nhận giao dịch và

trình bày BCTC.

+ Cấn trừ tài sản và nợ phải trả: Khi phản ánh các giao dịch kinh tế và các sự kiện

để lập và trình bày BCTC không được cấn trừ tài sản và công nợ, tất các khoản mục tài

sản và công nợ phải được trình bày riêng biệt trên BCTC.

- Có thể so sánh: Khi tính toán hay trình bày các thông tin về số liệu kế toán giữa

các kỳ kế toán của một doanh nghiệp cần phải thực hiện nhất quán. Trong trường hợp,

các thông tin về số liệu kế toán giữa các doanh nghiệp phải cũng phải thực hiện trên

nguyên tắc nhất quán.

2.1.5 Môi trường pháp lý có liên quan đến các DNXDVVN tại Việt Nam

Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu TTKT đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh

bạch cho các tổ chức, cơ quan quản lý điều hành của nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức

và cá nhân thì doanh nghiệp khi lập BCTC phải dựa trên khuôn khổ của hệ thống pháp lý

nhất định và tuân thủ chặt chẽ các quy định của nó.

16

Hệ thống pháp lý về kế toán bao gồm các hệ thống các văn bản quy phạm do cơ

quan có chức năng liên quan ban hành, làm cơ sở điều chỉnh cho tất cả các hoạt động

kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân. Hệ thống pháp lý về kế toán của Việt Nam hiện

nay bao gồm:

- Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thực thi Luật;

- Hệ thống chuNn mực kế toán Việt Nam;

- Chế độ kế toán.

2.1.5.1 Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thực thi Luật

Tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội Khoá XI, Luật kế toán được ban hành vào ngày

17/06/2003 và được áp dụng thi hành kể từ ngày 01/01/2004. Đây là một văn bản pháp lý

cao nhất được áp dụng về kế toán, sau đó sửa đổi vào năm 2015. Luật kế toán điều tiết về

những vấn đề mang tính nguyên tắc, làm cơ sở nền tảng để xây dựng chế độ hướng dẫn

kế toán và CMKT. Luật kế toán được cụ thể hóa bằng hai Nghị định hướng dẫn: Nghị

định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà

nước.

Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động

kinh doanh. Đây là hai Nghị định quan trọng nhằm tạo cơ chế đội với 2 khu vực là kế

toán Nhà nước và kế toán doanh nghiệp. Khi Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012

được ban hành, Bộ Tài chính đã phối hợp với các Bộ ngành trình Chính phủ ban hành

Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, được áp dụng

thống nhất ngày 01/12/2013.

2.1.5.2 Hệ thống chu=n mực kế toán Việt Nam

Như đã phân tích ở trên, VAS được thiết lập dựa trên cơ sở những quy định chung

trong Luật Kế toán, đưa ra các quy phạm về những nguyên tắc cơ bản và phương pháp kế

toán làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập BCTC. VAS đề cập đến các phương pháp

kế toán về lập và trình bày BCTC, tuy nhiên các vấn đề mang tính quy định cụ thể như tài

khoản kế toán, chứng từ kế toán và sổ kế toán...thì không được đề cập nhiều

17

VAS được ban hành thành 5 đợt khác nhau, cho đến nay đã có 26 chuNn mực kế

toán được ban hành và các thông tư hướng dẫn áp dụng cho các chuNn mực này. Cụ thể:

- Đợt 1: Theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 gồm 4 CMKT, nội

dung của Quyết định này là bốn (4) CMKT Việt Nam (đợt 1) được ban hành có tên gọi

và số hiệu như sau:

+ ChuNn mực số 4 – Tài sản cố định vô hình

+ ChuNn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác;

+ ChuNn mực số 3 - Tài sản cố định hữu hình;

+ ChuNn mực số 2 – Hàng tồn kho.

- Đợt 2: Theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 gồm 6 CMKT, nội

dung của Quyết định 165 là sáu (06) CMKT Việt Nam (đợt 2) được ban hành có tên gọ

và số hiệu như sau:

+ ChuNn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+ ChuNn mực số 16 – Chi phí đi vay

+ ChuNn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng

+ ChuNn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá

+ ChuNn mực số 6 – Thuê tài sản

+ ChuNn mực số 1 - ChuNn mực chung

- Đợt 3: Theo QĐ số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 gồm sáu (06) CMKT

Việt Nam (đợt 3) được ban hành có tên gọi và số hiệu như sau:

+ ChuNn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan

+ ChuNn mực số 25 – BCTC hợp nhất và kế toán đầu tư vào công ty con

+ ChuNn mực số 21 – Trình bày BCTC

+ ChuNn mực số 8 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh

+ ChuNn mực số 7 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết

+ ChuNn mực số - Bất động sản đầu tư

- Đợt 4: Theo QĐ số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 gồm 6 CMKT

Quyết định số 12 gồm sáu (06) chuNn mực kế toán Việt Nam (đợt 4) có số hiệu và

tên gọi sau đây:

18

+ ChuNn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ ChuNn mực số 22 – Trình bày bổ sung BCTC của các ngân hàng

và tổ chức tài chính tương tự;

+ ChuNn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

+ ChuNn mực số 27 – BCTC giữa niên độ;

+ ChuNn mực số 28 – Báo cáo bộ phận;

+ ChuNn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai

sót.

- Đợt 5: Theo QĐ số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 gồm bốn (4) CMKT

Việt Nam (đợt 5) được ban hành có tên gọi và số hiệu như sau:

+ ChuNn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”;

+ ChuNn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”;

+ ChuNn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”;

+ ChuNn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”.

2.1.5.3 Chế độ kế toán

Đây là những văn bản quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc

một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ

quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành. Khi tiến hành thực hiện tiến trình

kế toán thì chúng ta phải nghiên cứu các chế độ, hay chuNn mực kế toán được áp dụng

cho doanh nghiệp mình và kết hợp với những hướng dẫn và quy định của Luật và CMKT

để xử lý tốt các nghiệp vụ kinh tế và trình bày và thiết lập các BCTC theo đúng quy định

về chất lượng.

Các chế độ kế toán hiện nay của Việt Nam bao gồm:

(cid:1) QĐ 12/2001/QĐ-BTC ngày 13/03/2001 – Chế độ kế toán các đơn vị ngoài công

lập

(cid:1) Ngày 22/12/2014, BTC ban hành TT số 200/2014/TT-BTC thay thế QĐ số

15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp và Quyết định 202/2014

về hướng dẫn lập BCTC hợp nhất.

(cid:1) QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 – Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

19

(cid:1) Ngày 26/08/2016, Bộ tài chính ban hành TT 133/2016/TT/BTC – Hướng dẫn chế

độ kế toán kế toán DN nhỏ và vừa, được áp dụng từ ngày 01/01/2017 thay tế cho

QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 – Chế độ kế toán kế toán DN nhỏ và vừa

2.2 Chất lượng thông tin kế toán

2.2.1 Thông tin

Chaker Haouet (2008) cho rằng không tồn tại một khái niệm duy nhất về thông tin,

khái niệm về thông tin thay đổi theo lĩnh vực được tham chiếu.

Trong lĩnh vực thông tin quản lý, Zmud (1978) cho rằng thông tin được diễn đạt ở

dạng các báo cáo được in dưới nhiều định dạng khác nhau; Sylvanus (1999) xem thông

tin như là một nguồn tham khảo được tạo ra từ dữ liệu nhằm phục vụ cho việc quản lý và

ra các quyết định cần thiết cho quá trình kinh doanh.

Thông tin trong lĩnh vực kế toán được xác định rõ trong các khái niệm về kế toán.

Một cách tổng quát, TTKT bao hàm những thông tin tài chính nhằm đảm bảo cung cấp

một cách thường xuyên và kịp thời tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của

doanh nghiệp (Compta-facile.com); theo AICPA (1970), TTKT là những thông tin định

lượng, căn bản là các thông tin liên quan đến tài chính mà ảnh hưởng đến các thực thể

kinh tế hướng đến việc sử dụng cho việc ra các quyết định vĩ mô (Needles & ctg, 1993);

Luật kế toán của Việt Nam (2003; 2015) cho rằng TTKT hàm ý những thông tin tài

chính, kinh tế dưới hình thức hiện vật, giá trị và thời gian lao động.

Trên góc độ kế toán tài chính, TTKT tbao hàm những thông tin kinh tế, tài chính

bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán (Luật kế toán

Việt Nam, 2003; 2015); TTKT tài chính là những TTKT ngoài việc được sử dụng bởi các

nhà quản lý, còn được công bố cho những đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

(Needles & ctg, 2003),...

Trên góc độ kế toán quản trị, TTKT bao hàm những thông tin kinh tế, tài chính

theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật kế

toán Việt Nam, 2003; 2015); TTKT chiếm một thành phần không thể phân biệt của thông

tin quản trị, cho phép phân tích và xác định chi phí theo từng lĩnh vực hoạt động, trung

20

tâm trách nhiệm và đưa ra các nhận xét về kết quả tình hình hoạt động của doanh nghiệp

(Gérard Melyon,2004),...

Trong nghiên cứu này, đối với khái niệm thông tin, tác giả xem xét ở khía cạnh kế

toán tài chính. Từ đó, nghiên cứu sử dụng khái niệm thông tin trên góc độ kế toán tài

chính của Luật kế toán Việt Nam (2003, 2015).

2.2.2 Chất lượng thông tin

Theo Crosby (2006), Mouzhi Ge(2009), khái niệm chất lượng thay đổi phụ thuộc

lĩnh vực và đối tượng nghiên cứu.

Theo ISO (International Organization for Standardization -Tổ chức quốc tế về tiêu

chuNn hóa), chất lượng được khái niệm là khả năng thích ứng các tiêu chí của một tổng

hợp các thuộc tính sẵn có (ISO 9000:2005). Theo luận điểm này, chất lượng có một số

thuộc tính sau:

- Chất lượng là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất: dựa trên

luận điểm của người tiêu dùng để xác định các tiêu chuNn chất lượng cao hay thấp

- Chất lượng là các nhu cầu khác nhau có sự gắn kết chặt chẽ: cùng một mục tiêu

như nhau, nhu cầu tiêu dùng của sản phNm nào được thỏa mãn cao hơn thì sản phNm đó

được xem xét là chất lượng cao hơn.

- Chất lượng được tiêu chuNn hóa: cần quy định rõ ràng và cụ thể một số chất

lượng của các đối tượng cần xem xét

Dựa trên đối tượng nghiên cứu là sản phNm, Garvin(1988) cho rằng chất lượng

được xác định bằng số lượng hoặc mức độ của một hoặc nhiều thuộc tính sở hữu bởi sản

phNm đó.

Dựa trên đối tượng nghiên cứu là người sử dụng, Deming (1986) cho rằng chất

lượng nên được nhằm vào nhu cầu của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai, chất

lượng là sự thích ứng kỳ vọng của khách hàng và sự cần thiết để tạo ra sự hài lòng về

hàng hóa và dịch vụ sản xuất.

Trong lĩnh vực kế toán quản trị, CLTT được xem về tính khả năng thích ứng các

đề nghị của nhà quản lý nhằm đạt được sự hiểu rõ sâu sắc về tình hình của tổ chức giúp

họ đưa ra quyết định, giám sát, thực hiện các mục tiêu chiến lược (Noor & Ibrahim,

21

2013); ngoài ra CLTT BCTC, FASB đưa ra quan điểm rằng người sử dụng thông tin

được coi là người đưa ra quyết định tổng thể về lợi ích của bất kỳ thông tin mà họ nhận

được (FASB, 1993). Theo quan điểm hòa hợp giữa IASB & FASB thì mục tiêu chung

của việc lập BCTC là nhằm cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho những nhà đầu tư,

người cho vay, các chủ nợ khác hiện hữu và tiềm năng trong việc ra quyết định về việc

cung cấp nguồn lực cho một thực thể (IASB, 2010).

Theo Mouzhi Ge (2009), CLTT được khái niệm dựa trên hai khía cạnh chủ yếu:

thuộc tính thông tin và người dùng thông tin.

Về thuộc tính thông tin, CLTT là sự thích ứng về những tính chất kỹ thuật (Kahn

& Strong, 1988); theo CobiT, CLTT được đánh giá qua bảy tiêu chuNn: bảo mật, hữu

hiệu, sẵn sàng, tuân thủ, toàn vẹn, hiệu quả và đáng tin cậy (IT Governance Institute,

2007; theo Eppler 2006).

Đối với người sử dụng, CLTT là sự thích hợp để sử dụng đối với người có nhu cầu

(Wang & Strong, 1996). Theo Baltzan (2012), CLTT được xem là tốt nếu nó được xem là

thích hợp với các yêu cầu của người dùng thông tin bao gồm: Đầy đủ, chính xác

(Accuracy), kịp thời, nhất quán và phù hợp. Gelinas & ctg (2012) cho rằng CLTT đạt

được khi mang lại có ích cho người ra nhận định. Người dùng phải có tiêu chí cụ thể cho

CLTT thông thường bao gồm: Đầy đủ, Kịp thời, Chính xác và Thích hợp,...

Trong luận văn của mình, nghiên cứu kết hợp cả 2 quan điểm: đặc điểm thông tin

lẫn người dùng thông tin để xây dựng khái niệm CLTT, theo đó, tác giả đề xuất trong

nghiên cứu này dựa trên quan điểm của kế toán quản trị, CLTT được khái niệm bao gồm

một tập hợp các tiêu chuNn theo quy định nhằm thích nghi những yêu cầu của người dùng

thông tin vì theo khái niệm này phù hợp với tiêu chí cung cấp thông tin cho việc quản trị

doanh nghiệp và đưa ra các quyết định kinh tế của các nhà lãnh đạo.

2.2.3 Chất lượng TTKT

Những nghiên cứu trước đây cho thấy có khá nhiều ý kiến khác nhau, có trường

hợp trái chiều về chất lượng TTKT như các luận điểm của Hội đồng CMKT kế toán quốc

tế (IASB), hay luận điểm của Hội đồng CMKT tài chính Hoa Kỳ (FASB), luận điểm theo

dự án hội tụ IASB-FASB, quan điểm theo CMKT Việt Nam,...

22

Quan điểm về chất lượng TTKT của một số nhà nghiên cứu

Theo Stair and Reynolds (2012), thông tin được coi giống như nguồn tài nguyên

chiến lược của tổ chức nếu thông tin có chất lượng tốt, thì nó sẽ giúp tổ chức hoạt động

hiệu quả, thực hiện các mục tiêu của tổ chức một các hữu hiệu và hiệu quả hơn, nhằm đạt

được các mục đích ban đầu đưa ra. Do vậy, CLTTKT có vai trò hết sức thiết yếu cho sự

hoạt động bền vững của tổ chức. CLTTKT ảnh hưởng trực tiếp và có tính chất quyết định

sự thành bại của các quyết định kinh doanh của DN. Theo O Briens (2004), TTKT có

chất lượng tốt nghĩa là thông tin có những đặc điểm hữu ích với người sử dụng. Ngoài ra,

theo Kahn và Strong (1998), CLTT có thuộc tính của thông tin để hỗ trợ đạt được các đề

nghị hay sự kỳ vọng đề ra của người sử dụng thông tin.

Quan điểm của Hội đồng CMKT tài chính Hoa Kỳ-FASB

Theo FASB, có 2 nhóm thuộc tính chất lượng là nhóm các thuộc tính cơ sở và

nhóm các thuộc tính thứ yếu. Trong đó, nhóm thuộc tính cơ sở bao gồm tính đánh tin cậy

và thích hợp; nhóm đặc điểm thứ yếu bao gồm nhất quán và có thể đối sánh (hay còn gọi

là có thể so sánh).

(cid:1) Thuộc tính chất lượng cơ sở

- Phù hợp: khi TTKT có thể giúp người dùng có thể xem xét các thông tin này

thay đổi các nhận định của mình. Để thực hiện được điều này, thông tin cần phải:

+ Dự đoán và có giá trị nhận xét: từ việc sử dụng thông tin đó, người đầu tư có thể

đưa ra quyết định dự đoán, đánh giá hay điều chỉnh lại những tiên đoán, nhận định trước

đó của mình. Điều này cũng có nghĩa là thông tin sẽ làm tăng tính chắc chắn trong các

quyết định.

+ Kịp thời: thuộc tính này thể hiện thông tin thực hiện hỗ trợ cho việc ra quyết

định của người sử dụng. Nếu thông tin không kịp thời sẽ có thể làm mất hoặc giảm độ

phù hợp của thông tin đó, nhưng nếu chỉ có tính kịp thời mà không có giá trị phán đoán

thì thông tin không thể coi là thích hợp.

- Đáng tin cậy: thông tin cần được trình bày trung thực hay không có thiên lệch, có

thể kiểm chứng được và không sai sót. Để mang tính đáng tin cậy thì thông tin cần phải:

23

+ Trình bày trung thực: sự đánh giá hay diễn đạt về TTKT phải thích hợp với sự

kiện đã diễn ra mà nó muốn phản ánh. Sự phù hợp này được đặt trong hoàn cảnh cụ thể

nơi nghiệp vụ/sự kiện diễn ra, vì một cách đánh giá chỉ phù hợp với đối tượng này, có thể

không phù hợp với đối tượng khác, ở trong điều kiện khác. Điểm chú ý, trình bày trung

thực không có nghĩa là thông tin phải chính xác do có thể trong nhiều trường hợp, sự

chính xác không cho thông tin đáng tin cậy bằng giá trị ước tính trong khoảng thời gian

hợp lý.

+ Có thể kiểm chứng: là một yếu tố cần thiết giúp tính trung thực của thông tin

được đảm bảo. Đặc tính này có nghĩa là thông tin có sự phù hợp với các hiện tượng muốn

trình bày, việc lựa chọn phương pháp đưa ra kết quả giữa những người đánh giá thông tin

(điều này yêu cầu những người đánh giá có tính chất độc lập và đủ năng lực trong lĩnh

vực kiểm tra) không được sai sót

+ Trung lập: TTKT được coi là trung lập khi nó khách quan, không bị chi phối bởi

một tác động khác có thể tác động lên quyết định theo hướng thiên lệch và không trung

thực.

(cid:1) Đặc điểm chất lượng thứ yếu

-Nhất quán: thể hiện qua việc các thủ tục kế toán không có sự thay đổi, có sự phù

hợp giữa các kỳ. Nếu trong trường hợp có sử dụng phương pháp kế toán mới thì cần có

thuyết minh thích hợp để thông tin đảm bảo khả năng so sánh giữa các kỳ.

-Khả năng so sánh được: yêu cầu này giúp cho thông tin có được giữa hai sự việc

kinh tế được nhận thấy sự tương tự hay khác biệt từ người dùng thông tin. Khi đó, các sự

việc có nghiệp vụ giống nhau phải được ghi nhận và thể hiện giống nhau, các sự việc

kinh tế khác nhau phải được ghi nhận và thể hiện khác nhau.

Tuy nhiên, FASB đã đưa ra các hạn chế mặc dù các đặc điểm kể trên của TTKT

không phải luôn luôn được thể hiện một cách đầy đủ như sau:

-Quan hệ chi phí – lợi ích: quan hệ này nói rằng cần xem xét chi phí để có được

thông tin cùng với những lợi ích có được từ việc thu thập các sự kiện thông tin đó. FASB

cho rằng có sự ảnh hưởng của quan hệ chi phí –lợi ích này rất nhiều tới chất lượng TTKT

là giới hạn

24

-Trọng yếu: vấn đề trình bày sai lệch hay thiếu sót về TTKT có thể làm ảnh hưởng

tới nhận định của người dùng thông tin (nhà đầu tư) khi sử dụng các nguồn tài nguyên đó

trong những không gian cụ thể. Đây được coi là một hạn chế vì bất cứ khi nào đưa ra các

thông tin trên báo cáo, người dùng thông tin cũng cần xét đoán về tính trọng yếu này.

Một nghiệp vụ được coi trọng yếu hay không, chúng ta cần phải xem xét dựa vào quy mô

của nghiệp vụ, quy mô của doanh nghiệp, mức độ vi phạm các hợp đồng.

-Đặc điểm ngành nghề: mỗi ngành nghề khác nhau nên áp dụng những lý thuyết

cơ bản khác nhau. Những phương pháp trình bày về các thông tin về kết quả hoạt động

kinh doanh và các thông tin liên quan đến tài chính của một ngành nghề có thể đòi hỏi sự

thoát ly các lý thuyết kế toán do mỗi sự kiện có đặc điểm khác nhau hay thông lệ chung

chỉ có ở ngành nghề đó.

-Thận trọng: nghĩa là trong những tình huống chưa rõ ràng, cần có phản ứng thận

trọng và xem xét đầy đủ các rủi ro tiềm tàng xung quanh các tình huống đó. FASB thể

hiện sự phản đối với khái niệm thận trọng truyền thống trước đây “chấp nhận sai sót tiềm

Nn không đo lường dẫn đến khai thấp tài sản/lợi nhuận thuần còn hơn là khai cao chúng”.

Điều này sẽ làm thông tin đi ngược lại với các đặc điểm chất lượng như trung thực, trung

lập và khả năng so sánh.

Thận trọng phản ánh cách người thực hiện công tác của một kế toán xử lý trong

các nghiệp vụ không chắc chắn. Do đó, theo FASB thì cần có những thuyết minh đầy đủ

như nội dung, thông tin liên quan tới tình huống không chắc chắn để người sử dụng thông

tin có sự xét đoán của cá nhân mình tới nghiệp vụ đó.

Quan điểm của Hội đồng CMKT kế toán quốc tế - IASB

Các thuộc tính chất lượng mà IASB đưa ra gồm: đáng tin cậy, thích hợp, có thể

hiểu được và có thể so sánh.

-Có thể hiểu được: thông tin trên báo cáo được cung cấp cho đối tượng sử dụng

phải đảm bảo có thể hiểu được và người dùng có thể nắm rõ các thông tin đó. Các đối

tượng dùng có thể là các người am hiểu đến kế toán – kiểm toán, tài chính, kinh tế, kinh

doanh, tuy nhiên họ cũng có thể là những người có kiến thức hạn chế để đọc hiểu BCTC.

Tuy vậy, cần giữ lại các thông tin trên BCTC mà những thông tin về sự việc phức tạp hay

25

khó hiểu cần thiết cho quá trình ra nhận định chỉ vì nó gây khó khăn do năng lực chưa

hiểu hết các thông tin này của một số đối tượng.

- Thích hợp: nguồn thông tin trở nên hữu dụng khi nó thích hợp với nhu cầu đưa ra

quyết định của các đối tượng cần thông tin đó. Tính thích hợp bao gồm hai đặc tính dự

đoán và xác nhận, chúng có mối liên hệ với nhau. Thông tin thích hợp có thể giúp ích cho

người dùng khi giúp họ đánh giá nghiệp vụ trong quá khứ, hiện tại và tương lai cũng như

hỗ trợ họ rà soát lại các đánh giá trong quá khứ.

Tính thích hợp thông tin bị chi phối bởi nội dung, ngoài ra còn có tính trọng yếu

cũng được quy định trong thuộc tính này. Tính trọng yếu của thông tin thể hiện ở chỗ

trong trường hợp bỏ sót hoặc trình bày sai lệch thông tin này thì sẽ ảnh hưởng tới quyết

định của người sử dụng.

-Đáng tin cậy: là phản ánh trung thực bản chất của vấn đề, không có sự thiếu sót

hay sai lệch nào trọng yếu. Các yêu cầu của thông tin đáng tin cậy gồm có: trình bày

trung thực, nội dung quan trọng hơn hình thức, không thiên lệch, thận trọng và đầy đủ.

+ Thông tin cần trình bày một cách trung thực về các sự việc sẽ góp phần làm

thông tin trở nên tin tưởng

+ Để ghi nhận đặc tính trung thực, các nội dung về sự việc không được coi trọng

hình thức hơn nội dung, điều này có ý nghĩa là không những dựa vào các căn cứ hình

thức pháp lý mà còn quan tâm đến việc trình bày thích hợp với bản chất vĩ mô của công

ty

+ Để thông tin đáng tin cậy, thông tin cần phải trung tính, không bị phản ánh sai

lệch, nghĩa là không bị điều chỉnh nếu việc lựa chọn và trình bày BCTC nhằm tác động

đến việc ra quyết định theo một kết quả định trước.

+ Thận trọng là các thông tin cần tăng thêm mức độ cNn trọng, lưu ý tới một sự

việc khi thực hiện phán đoán trong các điều kiện chưa chắc chắn, sao cho không đánh giá

cao quá mức thu nhập và tài sản hiện có, không giấu bớt các khoản nợ nghĩa vụ phải trả.

Tuy vậy, thận trọng không phải là việc lập các khoản dự phòng rủi ro quá cao, cố

tình khai ít tài sản và thu nhập, khai tăng chi phí và nợ nghĩa vụ phải trả.

26

+ Thông tin cần phải trình bày đầy đủ để đảm bảo tính tin cậy, trong phạm vi của

trọng yếu. Vì lí do nào đó mà bỏ sót hoặc khai thiếu sẽ làm cho thông tin bị sai lệch, hiểu

lầm, làm ảnh hưởng đến tính trung thực và độ tin cậy của thông tin

- Có thể so sánh: các dữ liệu về thông tin trên BCTC được công nhận có ích khi

thông tin đó có thể đối sánh với những kỳ kế toán trước. Vì vậy, cần trình bày nhất quán

và nhận xét đối với các nghiệp vụ giống nhau của giữa các doanh nghiệp khác nhau, giữa

các kỳ, hay giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ vào những quy định của chuNn

mực hay khi doanh nghiệp cảm thấy cần thiết, có thể thay đổi chính sách kế toán, nhưng

phải thuyết minh cụ thể sự thay đổi đó.

(cid:1) Các hạn chế mà IASB đưa ra:

-Sự kịp thời: để thông tin đưa ra có tính tin cậy thì cần đòi hỏi có thời gian, tuy

nhiên nếu thực hiện báo cáo không đúng hạn thì thông tin sẽ giảm tính thích hợp, do vậy

trong từng trường hợp cần cân đối giữa thuộc tính đáng tin cậy của và quy định về kịp

thời của thông tin.

-Cân đối giữa chi phí và lợi ích: cần cân đối giữa chi phí bỏ ra để đưa ra các kết

quả thông tin và lợi ích thu được khi dùng thông tin đó.

-Cân đối giữa thuộc tính chất lượng: BCTC có chất lượng thì phải đáp ứng rất

nhiều thuộc tính chất lượng, tuy nhiên cần cân đối giữa các thuộc tính chất lượng nhằm

thích ứng hài hòa giữa các mục tiêu cần đạt được của BCTC.

Ngoài ra, BCTC trung thực và hợp lý khi áp dụng các đặc điểm của chất lượng và

các chuNn mực kế toán phù hợp, do đó IASB còn đề cập đến đặc tính trung thực và hợp lý

về sự thay đổi tình hình tài chính, kết quả hoạt doanh của doanh nghiệp.

Quan điểm theo dự án hội tụ IASB-FASB

Dựa vào các mục tiêu của BCTC, dự án hội tụ của IASB-FASB đã đề xuất hai

thuộc tính chất lượng cơ sở là trình bày trung thực và phù hợp, bốn thuộc tính chất lượng

bổ sung: tính kịp thời, có thể hiểu được hay có thể kiểm chứng và có thể so sánh, và hai

hạn chế liên quan đến trọng yếu và chi phí. Dự án đã làm rõ hơn một số khái niệm có sự

nhận thức khác nhau theo luận điểm riêng của IASB và FASB.

(cid:1) Thuộc tính chất lượng cơ bản

27

- Phù hợp: thông tin có khả năng hỗ trợ người dùng có thể thay đổi nhận định của

họ, bằng việc:

+ Tạo nguồn thông tin đầu vào hữu ích cho việc phán đoán trong tương lai (chức

năng dự đoán)

+ Giúp người sử dụng xác nhận lại hoặc thay đổi các nhận xét trước đó về sự việc

(chức năng xác nhận)

- Trình bày trung thực: những dữ liệu thông tin được đưa ra trên BCTC phải được

trình bày trung thực về các sự việc muốn trình bày, khi đó thông tin này mới có ích cho

người sử dụng. Để bảo đảm tính trình bày trung thực, các tiêu chí về thông tin cần đảm

bảo các yêu cầu sau:

+ Đầy đủ: mọi thông tin thiết yếu về sự việc kinh tế muốn trình bày đều được thể

hiện trên BCTC.

+ Trung lập: thông tin không bị dẫn dắt theo một cách chủ quan để tiến gần đến

các kết quả định trước, không bị phản ánh lệch lạc.

+ Không có thiên lệch trọng yếu hoặc sai sót

(cid:1) Thuộc tính chất lượng bổ sung

-Có thể so sánh: người đọc có thể tìm ra sự giống nhau giữa hoặc khác nhau giữa

thông tin của hai sự việc kinh tế là thông tin có thể đối sánh. Để có thể thực hiện được

thuộc tính này, các thông tin phải nhất quán, có nghĩa các thông tin cần được sử dụng

thống nhất thủ tục và phương pháp kế toán giữa các kỳ hay trong một kỳ kế toán.

-Có thể kiểm chứng: những người dùng những thông tin có kiến thức cần phải

nhất trí về các thông tin cần diễn đạt về các khía cạnh:

+ Không có sai lệch và thiếu sót một cách trọng yếu các thông tin về các sự việc

kinh tế, các thông tin muốn thiết lập và trình bày cần phải diễn đạt một cách trung thực

nhất

+ Không có sai lêch hay thếu sót một cách thiết yếu khi áp dụng các phương pháp

đánh giá hay ghi nhận phản ánh đã chọn

-Tính kịp thời: trước khi nó không còn tác dụng ảnh hưởng tới quyết định của

người đó, thông tin cần được phản hồi đến người sử dụng đúng lúc

28

-Có thể hiểu được: các thông tin cần được trình bày một cách súc tích, và rõ ràng

mạch lạc để người dùng có kiến thức phù hợp về kinh doanh kinh tế khi nghiên cứu

thông tin trên BCTC có thể hiểu được ý mà nội dung cần truyền đạt.

(cid:1) Các hạn chế của CLTT

-Trọng yếu: thông tin trình bày thiếu sót hay sai lệch làm ảnh hưởng tới nhận định

của người ra nhận định và quyết sách, người dùng thông tin coi thông tin là trọng yếu,

được xem là một giới hạn vì nó ảnh hưởng tới tất cả các thuộc tính chất lượng.

-Chi phí: hữu ích của BCTC mang lại phải minh chứng được cho các chi phí lập

BCTC trên cả phương diện định tính và định lượng.

Quan điểm theo chu(cid:17)n mực kế toán Việt Nam VAS01

Tiêu chuNn CLTT theo chuNn mực kế toán Việt Nam VAS01 bao gồm:

-Trình bày trung thực: các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo

cáo trên luận cứ các minh chứng khách quan, đúng với thực tế và đầy đủ về hiện trạng,

bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

-Kịp thời: các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép, phản ánh và báo cáo

kịp thời không được chậm trễ, các thông tin bắt buộc phải được công bố đúng hoặc trước

thời hạn quy định.

-Dễ hiểu: các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ

hiểu đối với người sử dụng, là người có hiểu biết nhất định về kinh tế, tài chính, kế toán.

Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết

minh.

-Khách quan: các thông tin và số liệu kế toán không bị xuyên tạc hay bóp méo mà

cân phải báo cáo đúng với thực tế khi ghi chép, phản ánh và báo cáo.

-Đầy đủ: vì tính chất không bị bỏ sót và không bị sai lệch nên mọi nghiệp vụ kinh

tế phát sinh, tài chính phát sinh liên quan tới kỳ kế toán phải được ghi chép, phản ánh và

báo cáo đầy đủ.

-Có thể so sánh: các thông tin và số liệu kế toán giữa các doanh nghiệp và giữa các

kỳ trong một doanh nghiệp cần được tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không

29

nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có thể đánh

giá.

Dựa trên các quan điểm khác nhau, tác giả sử dụng thuật ngữ chất lượng thông tin

kế toán dựa vào quan điểm VAS01 gồm các tiêu chí: trình bày trung thực, kịp thời, dễ

hiểu, khách quan, đầy đủ, có thể so sánh, vì các quan điểm trên phù hợp với lĩnh vực

nghiên cứu các DNVVN ở Việt Nam

2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các công ty

2.3.1 Hệ thống KSNB

Theo Hurt (2010), KSNB là một phần của HTTTKT, từ việc thu thập thông tin đầu

vào đến quá trình quản lý, việc lưu trữ và cung cấp thông tin đầu ra, hoạt động của quy

trình này cho thấy KSNB và hệ thống TTKT đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, sự

hiện diện của mối quan hệ này chi phối tất cả các hoạt động trong hệ thống TTKT trên

nhiều khía cạnh khác nhau.

Theo báo cáo của COSO (2013), báo cáo này đã bổ sung khái niệm về KSNB như

sau: “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của

đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các

mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ”. Như vậy, báo cáo COSO đã nhấn

mạnh mục tiêu hoạt động và báo cáo thông qua khái niệm này và làm rõ những yêu cầu

của việc xác định cái những vấn đề nào góp phần tạo ra KSNB một cách hữu hiệu nhất.

Theo Romney &Steinbart (2012) cho rằng, trong quá trình vận hành, hệ thống

TTKT luôn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro tới chất lượng TTKT do HTTTKT phải đảm

nhận đầy đủ những chức năng của nó, một quy trình khép kín từ việc từ thu thập, xử lý và

lưu trũ thông tin đầu vào, tạo ra các nguồn dữ liệu thông tin cung cấp cho người dùng các

dữ liệu thông tin đó. Để hạn chế những nguy cơ rủi ro và gian lận này, thủ tục KSNB cần

phải phân chia quyền hạn và trách nhiệm một cách rõ ràng giữa các chức năng điều hành

hệ thống như: vận hành hệ thống máy tính, người dùng hệ thống, kiểm soát dữ liệu, quản

trị hệ thống, quản trị mạng... trong quá trình sử dụng hệ thống TTKT. Các giải pháp được

đề xuất trong nghiên cứu cho rằng, một tổ chức bộ máy kế toán không để cho một nhân

viên nắm quá nhiều chức năng trong việc xử lý các giao dịch hoặc các chu trình kinh

30

doanh nhằm hạn chế việc điều chỉnh dữ liệu kế toán và hành vi gian lận của người cung

cấp TTKT, cụ thể như các chức năng: chức năng phê duyệt, chức năng xử lý kế toán,

chức năng quản lý tài sản.. điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của Sačer & Oluić

(2013)

Thông qua các nghiên cứu trên, tác giả thấy rằng hệ thống KSNB có ảnh hưởng rất

lớn đến chất lượng TTKT Đồng thời, hệ thống KSNB cũng được coi là một tiêu chí quan

trọng trong những tiêu chí được dùng trong việc nhận xét chất lượng hệ thống TTKT.

2.3.2 Chính sách về thuế

Theo N.Klai (2011), các doanh nghiệp cần phải đảm bảo thực hiện đầy đủ về

nghĩa vụ pháp lý về thuế đề ra từ khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế đến khi trình bày và

thiết lập BCTC. Các cơ quan quản lý bên cạnh cần ban hành các quy định pháp lý chặt

chẽ nhằm hỗ trợ cho các DN, mà còn tăng cường sự kiểm soát cụ thể bằng sử dụng chính

sách thuế. Kết quả cho thấy chính sách thuế có mối quan hệ thuận chiều tới chất lượng

TTKT. Theo Stoderstrom và cộng sự (2007), chất lượng TTKT của BCTC có áp dụng

IFRS thì ảnh hưởng do các tác động của hệ thống quy phạm pháp lý về thuế. Kết quả

nghiên cứu trên cũng hoàn toàn thích hợp với nghiên cứu của Ferdy van Beest và cộng sự

(2009) và K.Naser (2003).

Kết quả nghiên cứu của Võ Văn Nhị và Trần Thị Thanh Hải (2013), cũng đưa ra

kết quả cho rằng hiện nay các quy phạm của khung pháp lý về kế toán trong đó có chính

sách thuế cho doanh nghiệp có nhiều khuyết điểm, nghiên cứu này cũng đưa ra khuyến

nghị BTC nên ban hành các chính sách hỗ trợ và thúc đNy phát triển cho các doanh

nghiệp hay một chế độ kế toán chung cho tất cả loại hình doanh nghiệp và đề ra yêu cầu

về CLTT. Trong một số trường hợp nhằm làm giảm nghĩa vụ phải nộp, các doanh nghiệp

thực hiện các hành vi gian lận nhằm làm thay đổi số nghĩa vụ phải nộp của doanh nghiệp,

hành vi này gây hiện tượng bóp méo TTKT trình bày và thiết lập BCTC, trong những

trường hợp này chất lượng TTKT trên BCTC của doanh nghiệp là rất kém, trực tiếp ảnh

hưởng tiêu cực đến nhận định các hiện tượng kinh tế của các đối tượng dùng BTCT có

liên quan.

31

Thông qua nghiên cứu trên, tác giả thấy rằng chính sách thuế có tác động đến chất

lượng thông tin kế toán theo mối quan hệ tương quan thuận chiều. .

2.3.3 Ứng dụng CNTT

Nghị quyết Chính phủ số 49/CP ngày 04/08/1993: CNTT là tập hợp các phương

pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại, trọng tâm vẫn là kỹ thuật

máy tính và viễn thông, mục đích vận hành khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên

thông tin phong phú trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội. Theo Luật CNTT (2006)

thì CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại

để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.

Theo Xu & ctg (2003), tác giả cho thấy ứng dụng CNTT góp phần nâng cao năng

suất, chất lượng hiệu quả đến hoạt động của hệ thống TTKT. Việc ứng dụng CNTT đòi

hỏi cơ sở vật chất, trang thiết bị cần phải đáp ứng đến hoạt động cung cấp TTKT vì nó

cũng ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng TTKT. Từ đó, sự ra đời và cải tiến ngày càng

cao của PMKT giúp nâng cao khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu, đáp ứng nhu cầu thông

tin với mức độ chính xác, đầy đủ và kịp thời hơn, phục vụ hiệu quả hơn cho quá trình ra

quyết định.

Từ nhận định trên, tác giả thấy rằng ứng dụng CNTT có mối quan hệ đến chất

lượng TTKT trên BCTC và có mối quan hệ thuận chiều

2.3.4 Năng lực NVKT

Theo Xu & ctg (2003), nhân viên kế toán là đối tượng tham gia trực tiếp vào việc

thiết lập và trình bày các TTKT trên BCTC. NVKT chịu trách nhiệm trực tiếp quá trình

thu thập, xử lý và lưu trữ thông tin và lập các báo cáo kế toán. Dựa vào nghiên cứu của

Ferdy van Beest (2009), kết quả nghiên cứu của Phan Minh Nguyệt (2014) ứng dụng

nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán cũng đưa ra một kết luận phù

hợp với các nghiên cứu trước cho rằng, trình độ NVKT là một nhân tố tác động đên chất

lượng TTKT trên BCTCT

Theo Xu & ctg (2003), nhân tố năng lực của nhân viên kế toán hay còn được gọi

là trình độ chuyên môn của NVKT được xác định bao gồm những yếu tố như trình độ

32

đúng theo chuyên môn kế toán, các quy định chuNn nghề nghiệp cần phải đạt hay tinh

thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn...

Từ nghiên cứu trên, tác giả thấy được năng lực NVKT có mối quan hệ cùng chiều

đến chất lượng TTKT trên BCTC

2.3.5 Nhà quản trị

Theo Rapina (2014), nhà quản trị là những người tham gia vào hoạt động quản lý

trong một tổ chức, như trưởng các bộ phận hay phòng ban cũng như thủ trưởng đơn vị.

Quyền hạn và nghĩa vụ của nhà quản trị đối với chất lượng TTKT trên BCTC có tác động

của nhân tố nhà quản trị cấp cao đến chất lượng TTKT. Đầu tiên, các nhà quản lý cấp cao

là người hiểu nhất về hoạt động của đơn vị và hiểu việc cần thiết trong việc kết nối TTKT

với chiến lược, mục tiêu hoạt động của đơn vị mình. Thứ hai, thực hiện cung cấp TTKT

từ HTTTKT đòi hỏi phải đầu tư lớn và có ảnh hưởng trên toàn doanh nghiệp, nên cần chú

ý đến sự xét duyệt, đồng ý và hỗ trợ từ các nhà quản trị của doanh nghiệp. Do vậy, sự

đồng hành của nhà quản trị là một yếu tố quyết định chất lượng TTKT cung cấp cho các

đối tượng dùng thông tin và các thông tin trên BCTC

Dựa vào kết quả nghiên cứu của Ferdy van Beest (2009), nghiên cứu Phạm Thành

Trung (2016) khi nghiên cứu các DN tại TPHCM cho rằng cách nắm bắt các thông tin

của nhà quản trị đối với kế toán cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao

chất lượng TTKT. Họ sẽ có cách thức để yêu cầu triển khai HTTTKT hay áp dụng CNTT

phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho việc ra quyết định của mình

Từ nhận định trên, tác giả cho rằng nhân tố nhà quản trị có ảnh hưởng trực tiếp

đến chất lượng TTKT trên BCTC

2.3.6 Đặc điểm của DNXDVVN

Thông qua tìm hiểu về quy trình hoạt động xây dựng từ các chuyên gia am hiểu về

lĩnh vực xây dựng, tác giả thấy rằng hoạt động xây dựng đều tuân thủ theo một quy trình

khép kín từ giai đoạn xác định dự án, thiết kế quy hoạch đến khi thực hiện thi công và

hoàn công công trình. Hoạt động xây dựng công trình là loại hình hoạt động cần có quy

mô vốn lớn, phạm vi liên quan rộng, khối lượng công việc phức tạp, quan hệ hợp tác

trong ngoài ngành diễn ra với nhiều đầu mối đan xen. Vì vậy, các đơn vị tham gia xây

33

dựng trực tiếp công trình cũng như các tổ chức liên quan phải có sự phối hợp chặt chẽ,

sắp xếp thời gian chuyển tiếp và không gian triển khai, bảo đảm yêu cầu đan xen, tiếp nối

một cách thật hợp lý, điều này đòi hỏi thông tin trên BCTC bao gồm thông tin về tình

hình tài chính, tinh hình kinh doanh và sự vận động của các khoản tiền trong doanh

nghiệp cần phải đám ứng kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhằm phục vụ cho chủ

doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các đối tượng sử dụng khác vì mục đích đầu tư.

Ngoài ra, do tính chất đặc thù về thời gian xây dựng công trình lâu năm nên điều

này làm ảnh hưởng đến TTKT trên BCTC của các DNXDVVN, cụ thể là ảnh hưởng đến

việc lập và trình bày các khoản mục liên quan đến doanh thu, vốn sở hữu và các khoản

phải thu, hơn nữa, thời gian thực hiện công trình tương đối nhiều năm nên việc so sánh

các số liệu kế toán qua các năm cũng hạn chế.

Từ nhận định trên, do hoạt động đặc thù của ngành xây dựng, tác giả nhận thấy

đặc điểm xây dựng của doanh nghiệp có tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC

2.4 Lý thuyết nền

2.4.1 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng

Từ nghiên cứu G.A.Akerlof (1970), nghiên cứu xây dựng được khái niệm lý

thuyết thông tin bất cân xứng được, lý thuyế này xảy ra khi một bên tham gia giao dịch

có nhiều thông tin hơn hoặc có thông tin nhanh hơn so với các bên đối tác. Đây là một

trong những lý do khiến cho bên có ít thông tin hơn sẽ yếu thế hơn so với bên có nhiều

thông tin khi thực hiện nghĩa vụ trong giao dịch. Thông qua lý thuyết, cho thấy thông tin

bất cân xứng là hệ quả của các cung cấp thông tin và bên tiếp nhận những thông tin đó

với các mức độ khác nhau. Với nhân tố nhà quản trị trong nghiên cứu của luận văn, người

cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư hay các bên có liên quan đối với DNXDVVN là

các nhà quản trị. Điều này cho thấy, trong mối quan hệ này, hầu hết sự bất lợi về các

phần lựa chọn thuộc về các nhà đầu tư khi thu thập thông tin ít hơn bên cung cấp thông

tin là Ban điều hành hay nhà quản trị.

Cũng theo G.A.Akerlof (1970), thông tin bất cân xứng bao gồm bất cân xứng về

quy mô thông tin, hay tính trung thực của thông tin và tính kịp thời, nhanh chóng của

thông tin. Để hạn chế thiệt hại từ tình trạng thông tin bất cân xứng, các doanh nghiệp cần

34

phải tạo dựng một cơ chế kiểm tra các thông tin thông qua hoạt động KSNB hiệu quả. Lý

thuyết này cũng đưa ra những giải pháp nhằm giảm tình trạng bất cân xứng thông qua cơ

chế phát tín hiệu và cơ chế giám sát.

2.4.2 Lý thuyết về ủy quyền (Agency theory)

Theo Jensen và Meckling (1976), lý thuyết ủy quyền đề cập về các mối liên quan

giữa bên ủy quyền (có thể là một hoặc nhiều cá nhân) và người được uỷ quyền hay tổ

chức được uỷ quyền khi thay mặt bên ủy quyền làm một nhiệm vụ hay thực hiện quyền

lợi nào đó cho mình hoặc thay mặt mình ra nhận định và quyết sách có liên quan. Theo

nghiên cứu Jensen và Meckling, trong trường hợp các công ty cổ phần thì các cổ đông

thực hiện ủy quyền cho nhà quản lý của công ty để thực hiện việc ra quyết định liên quan

tới hoạt động kinh doanh của công ty, sao cho lợi ích mang lại là lớn nhất. Tuy nhiên, nhà

quản trị thường có thiên hướng bỏ qua lợi ích của các cổ đông, gây ảnh hưởng tới quyền

lợi của các cổ đông trong quá trình điều hành của mình. Vì vậy, vai trò của HTKSNB

được chú trọng để kiểm soát được hành vi của nhà quản trị thực hiện đúng sứ mạng

doanh nghiệp đề ra

Theo Jensen và Meckling (1976), vì nhà quản lý luôn mong muốn đạt lợi ích nhiều

nhất có thể nên tỷ lệ góp vốn ảnh hưởng tới quyết định của họ. Trong trường hợp tỷ lệ

góp vốn thấp thì lợi ích thu được từ kết quả kinh doanh trong công ty không như mong

đợi nên nhà quản lý sẽ đưa ra các hành động hay chiến lược hành động nhằm đạt được lợi

ích như mong muốn và hướng tới việc điều chỉnh các TTKT theo mục tiêu của họ, điều

này sẽ dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa bên ủy quyền và bên đại diện. Như vậy, nhà

quản trị phải đưa ra thông tin trên BCTC một cách khách quan và trung thực là điều kiện

để giảm thiểu sự mâu thuẫn lợi ích giữa bên đại diện và bên ủy quyền.

2.4.3 Lý thuyết hành vi quản lý

Theo Mc.Gregor về thuyết bản chất con người, dựa vào bản chất và khả năng

chuyên môn của người lao động, những người quản lý xây dựng các chính sách động

viên phù hợp: hoặc nhấn mạnh khả năng quản lý bằng vật chất, hay phân chia các công

việc cụ thể gắn liền với các lợi ích tương ứng, thường xuyên đôn đốc giám sát, hoặc có

trường hợp nên cho họ tự đưa ra các quyết định cá nhân nhiều hơn, tôn trọng các kết quả

35

hay phát kiến của họ, để họ khẳng định chứng tỏ được năng lực của chính họ trong môi

trường làm việc. Như vậy, việc phát triển nhân tố trình độ NVKT có ảnh hưởng đến các

hoạt động cung cấp TTKT trên BCTC một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, hệ thống KSNB

cần thiết lập một cơ chế kiểm tra hay giám sát các hành vi, đồng hành với cơ chế là chính

sách tạo động lực con người trong tổ chức.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương 2 này tác giả trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết về BCTC như: khái niệm

về BCTC, mục đích của báo, các thành phần của hệ thống BCTC, môi trường pháp lý đối

với của các công ty tại Việt Nam và các nguyên tắc lập BCTC. Chương cũng trình bày cơ

sở lý thuyết về chất lượng TTKT như: Thông tin, CLTT, chất lượng TTKT. Bên cạnh kết

quả nghiên cứu của các nghiên cứu trước đã thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu,

chương này trình bày các lý thuyết nền nhằm làm cơ sở đưa ra các nhân tố tác động đến

chất lượng TTKT trên BCTC của các công ty. Cuối cùng phần này trình bày mô hình các

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn

TPHCM để làm căn cứ thực hiện các chương tiếp theo.

36

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Tiếp tục theo phần

giới thiệu cơ sở lý thuyết, trong chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được sử

dụng để đánh giá các thang đo, các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình nghiên cứu

và các giả thuyết đã đề nghị. Chương 3 gồm 4 phần: (1) thiết kế nghiên cứu, (2) xây dựng

thang đo, (3) đánh giá sơ bộ thang đo, (4) thực hiện nghiên cứu định lượng.

3.1 Thiết kế nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này gồm: nghiên cứu định

tính và nghiên cứu định lượng.

3.1.1.1 Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính nhằm mục đích tìm hiểu thông tin các nhân tố tác động đến

chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM, kiểm tra mức độ

rõ ràng của từ ngữ, sự trùng lắp nội dung và hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát trong

thang đo sơ bộ cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.

Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các lần thảo luận đối với các đối

tượng liên quan; như NVKT, tài chính ngân hàng, giảng viên, kiểm toán có kinh nghiệm

lâu năm, có kiến thứ sâu về kế toán hay đảm nhiệm các vị trí quan trọng trong công ty;

đến việc lập và sử dụng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

(cid:1) Phương pháp thực hiện thảo luận chuyên gia:

Tác giả đã soạn ra bản thảo những nội dung cần thiết trong buổi thảo luận với các

câu hỏi đã chuNn bị sẵn liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Sau đó tiến hành lập danh sách khách mời và thông báo cho khách mời về thời gian,

địa điểm, nội dung cuộc thảo luận với các chuyên gia.

Trong cuộc thảo luận, tác giả đã đặt ra những câu hỏi được chuNn bị sẵn nhằm lấy

luận điểm của các thành viên trong buổi phỏng vấn. Sau khi kết thúc cuộc thảo luận tác

giả đã tổng hợp các ý kiến đóng góp và đi đến thống nhất xây dựng mô hình nghiên cứu

mà tác giả đã đề xuất gồm 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các

37

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Bao gồm: (1) Hệ thống KSNB, (2) chính

sách về thuế, (3) ứng dụng CNTT, (4) trình độ NVKT, (5) nhà quản trị, (6) đặc điểm

DNXDVVN.

Những biến quan sát để xây dựng thang đo được đưa vào nghiên cứu là những

thang đo được sự thống nhất của đa số chuyên gia về sự ảnh hưởng tới chất lượng TTKT

trên BCTC. Tiếp theo, bảng câu hỏi dung cho khảo sát đại trà được chỉnh sửa hoàn chỉnh

theo góp ý của các chuyên gia về cách trình bày các thuật ngữ, rồi tác giả thực hiện khảo

sát chính thức.

3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định lượng trong luận văn được tác giả thực hiện thông qua việc thiết

kế mẫu, mẫu được thu thập thông qua lấy mẫu trực tiếp bằng bảng câu hỏi.

Mục đích của dùng phương pháp định lượng khi nghiên cứu:

Các dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo trong nghiên

cứu chính thức.

Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến nghiên cứu định lượng.

Kiểm định thang đo và kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng phần mềm SPSS

20.

Kiểm tra sự khác biệt về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giữa các đối tượng được phỏng vấn

khác nhau.

Dữ liệu thu được sẽ mã hóa và được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Các bước thực

hiện như sau:

Bước 1: Mã hóa dữ liệu.

Bước 2: Thống kê mô tả.

Bước 3: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo.

Bước 4: Phân tích nhân tố.

Bước 5: Khẳng định mô hình hoặc điều chỉnh mô hình (Nếu có).

Bước 6: Kiểm định sự phù hợp của mô hình.

Bước 7: Hồi quy đa biến.

38

Bước 8: Kiểm định các giả thuyết.

Thang đo chính thức

Thang đo nháp

Thảo luận chuyên gia (n =6)

3.1.2 Quy trình nghiên cứu

Nghiên cứu định lượng (n = 224)

Đo lường độ tin cậy Cronbach's Alpha

- Kiểm tra hệ số Cronbach's Alpha biến - tổng - Loại các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ - Kiểm tra hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Kiểm tra phương sai trích. - Kiểm tra các nhân tố rút trích. - Loại các biến có mức tải nhỏ hơn 0.5.

Phân tích mô hình hồi quy đa biến

- Kiểm tra đa cộng tuyến. - Kiểm tra sự tương quan. - Kiểm tra sự phù hợp. - Đánh giá mức độ quan trọng.

Cơ sở lý luận

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

(Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp)

3.1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu

Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây có liên quan đến

đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các công ty cũng như

các lý thuyết đã được đề xuất trình bày ở phần trên, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu

đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN

39

trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh bao gồm các nhân tố như sau: trình độ NVKT, chính sách

về thuế, nhà quản trị, ứng dụng CNTT, đặc điểm DNXDVVN.

Dưới đây tác giả trình bày bảng tổng hợp các nhân tố nghiên cứu và các tác giả đã

nghiên cứu sự tác động của nhân tố đó đến chất lượng TTKT

Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT

STT Nhân tố Tác giả nghiên cứu

1. Hệ thống KSNB − Jennifer Altamuro (2010),

Nguyễn Hữu Bình (2014)

2. Chính sách về thuế

− Xu và cộng sự (2003) − Stoderstrom và Sun (2007) − Ferdy van Beest và cộng sự

(2009), Phạm Thanh Trung

(2016)

− Jane Fedorowics &Yang W. Lee

(1998), Phan Minh Nguyệt

(2014)

3. Ứng dụng CNTT

− Xu & cộng sự (2003) − Michele Rubino, Filippo (2014),

Nguyễn Hữu Bình (2014)

4. Trình độ NVKT

− Xu & cộng sự (2003) − Ferdy van Beest và cộng sự

(2009), Phan Minh Nguyệt

(2014)

5. Nhà quản trị

− Rapina (2014) − Jane Fedorowics &Yang W. Lee

(1998), Phan Minh Nguyệt

(2014)

− Ferdy van Beest và cộng sự

40

(2009), Phạm Thanh Trung

(2016)

6. Đặc điểm của DNXDVVN − Thảo luận chuyên gia

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Như vậy, mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài như sau:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Chất lượng Chính sách về thuế

TTKT trên

BCTC của Ứng dụng CNTT

các công ty

xây dựng có Trình độ nhân viên kế toán quy mô vừa

Nhà quản trị

Đặc điểm công ty xây dựng

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

3.1.4 Phương pháp chọn mẫu

(cid:1) Kích thước mẫu (n): số lượng đối tượng quan sát phải thu thập thông tin

cần thiết cho nghiên cứu đạt độ tin cậy nhất định.

Khi sử dụng phương pháp phân tích EFA, nghiên cứu cần phải sử dụng kích thước

mẫu thường phải lớn và rất phức tạp để phù hợp cho nghiên cứu.

Theo Hair và cộng sự (1998), trong phân tích nhân tố EFA, cỡ mẫu tối thiểu là n >=

5*x (trong đó x là số biến quan sát). Do nghiên cứu sử dụng 32 biến quan sát, nên cỡ mẫu

tối thiểu là 32*5 = 160 mẫu.

41

Theo Tabachnick &Fidell (2007), kích thước mẫu nên là n >= 50 + 8*m (với m là

số biến độc lập) khi tiến hành phương pháp hồi quy. Vì vậy, cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6

= 98 mẫu do nghiên cứu sử dụng 6 biến độc lập

Như vậy, kết hợp cả hai yêu cầu trên, nghiên cứu sẽ này lựa chọn kích thước mẫu

200 là phù hợp.

(cid:1) Cách lấy mẫu: bảng câu hỏi được thiết kế sẵn với 6 nhân tố và được gửi

online qua Google Docs và gặp trực tiếp các đối tượng được khảo sát.

(cid:1) Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu đươc tác giả lựa chọn

trong nghiên cứu này là phương pháp chọn mẫu thuận tiện vì phương pháp này tạo điều

kiện cho người đi khảo sát có thể dễ dàng tiếp cận những đối tượng mà họ mong muốn,

tuy nhiên kết quả thu được không đại diện cho đám đông nghiên cứu.

3.1.5 Thiết kế bảng câu hỏi

Từ các nghiên cứu trước đây, tác giả đã tổng hợp, phân tích, lượng hóa các nhân tố

thuộc tính và dựa vào nghiên cứu định tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo sát định

lượng. Thông tin của thang đo được thu thập cùng một lúc với kích thước mẫu là 224.

Các biến quan sát trong mô hình đều được đánh giá theo thang đo Likert (Rennis

Likert, 1932), gồm có 5 mức độ. Cụ thể:

Mức (1): Hoàn toàn không đồng ý.

Mức (2): Không đồng ý.

Mức (3): Trung lập.

Mức (4): Đồng ý.

Mức (5): Rất đồng ý.

Mỗi câu hỏi được thiết kế sẽ thể hiện một tiêu chí và được xem là cơ sở để đánh giá

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn

TP. Hồ Chí Minh. Đây là cách thiết kế giúp cho đối tượng được khảo sát sẽ đưa ra những

nhận định khác nhau đối với những nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC

của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Bảng câu hỏi khảo sát gồm có những

câu hỏi tương ứng với 6 nhân tố được cho là có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh (Tham khảo phụ lục).

42

3.2 Xây dựng thang đo

Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, tác giả kết

luận được 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN

trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh: (1) Hệ thống KSNB, (2) chính sách về thuế, (3) ứng dụng

CNTT, (4) trình độ NVKT, (5) nhà quản trị, (6) đặc điểm DNXDVVN.

Bảng 3.2: Thang đo chính thức được mã hóa

Mã STT Nội dung Thang đo

Hệ thống KSNB

Chất lượng hệ thống KSNB của

1. HTKSNB 1 DNXDVVN tác động tới mục tiêu lập 1 2 3 4 5

BCTC

DNXDVVN có hệ thống KSNB thì chất 2. HTKSNB 2 1 2 3 4 5 lượng TTKT trên BCTC tốt

DNXDVVN có hệ thống KSNB hoạt

3. HTKSNB 3 động hữu hiệu góp phần gia tăng chất 1 2 3 4 5

lượng TTKT trên BCTC

Hệ thống kiểm soát nội và hệ thống

TTKT nói chung và TTKT nói riêng trong 1 2 3 4 5 4. HTKSNB 4 DNXDVVN có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau.

Chính sách về thuế

Chính sách thuế chi phối việc ghi chép và 1 2 3 4 5 1. CST 1 lập BTCT của DNXDVVN

Các chính sách thuế hiện nay đã thực sự 1 2 3 4 5 2. CST 2 phù hợp với các DNXDVVN

DNXDVVN luôn thực hiện đúng các quy CST 3 1 2 3 5 4 3. định về thuế do nhà nước ban hành

CST 4 Các thông tin trình bày trên BCTC liên 1 2 3 5 4 4.

43

STT Mã Thang đo Nội dung

quan đến thuế tuân thủ đúng chính sách

về thuế đối với DNXDVVN

Ứng dụng CNTT

Bộ máy kế toán của DNXDVVN có sự hỗ 1. UDCNTT 1 1 2 3 4 5 trợ tốt của CNTT

DNXDVVN trang bị đầy đủ thiết bị liên

2. UDCNTT 2 quan đến hệ thống mạng và truyền thông 1 2 3 4 5

Phần mềm kế toán tại DNXDVVN

3. UDCNTT 3 được cập nhật thường xuyên theo sự 1 2 3 4 5

thay đổi của chuNn mực kế toán

Khảnăng tiếp thu và cập nhật phiên bản

mới của phần mềm kế toán có ảnh 1 2 3 4 5 4. UDCNTT 4 hưởng đến chất lượng TTKT tại

DNXDVVN

Trình độ NVKT

NVKT của DNXDVVN có sự hiểu biết

1. TDNVKT 1 chuyên môn liên quan tới lập và trình bày 1 2 3 4 5

BCTC

NVKT có kinh nghiệm trong việc lập và

2. TDNVKT 2 trình bày BCTC làm gia tăng chất lượng 1 2 3 4 5

TTKT trên BCTC

NVKT cập nhật được những chuNn mực,

3. TDNVKT 3 quy định mới có liên quan tới việc lập 1 2 3 4 5

BCTC

Trình độ chuyên môn đạt chuNn nghề 4. TDNVKT 4 1 2 3 4 5 nghiệp có ảnh hưởng đến chất lượng

44

STT Mã Thang đo Nội dung

TTKT tại DNXDVVN

Nhà quản trị

Nhà quản trị DNXDVVN có thể đưa ra

quyết định kinh doanh dựa vào thông 1 2 3 4 5 1. NQT 1

tin trên BCTC

Nhà quản trị DNXDVVN có tác động

2. NQT 2 vào việc ghi chép và lập BCTC của kế 1 2 3 4 5

toán.

Nhà quản trị DNXDVVN có thể đọc và 3. NQT 3 1 2 3 4 5 hiểu được nội dung trên BCTC

Nhà quản trị DNXDVVN nắm bắt rõ 4. NQT 4 1 2 3 4 5 tình hình kinh doanh của công ty

Nhà quản trị công ty DNXDVVN có 5. NQT 5 1 2 3 4 5 hiểu biết nhất định về hợp nhất BCTC

Đặc điểm DNXDVVN

Khi lập kế hoạch sản xuất xây dựng

1. DDCTXD 1 phải chú ý đến yếu tố thời tiết, khí hậu 1 2 3 4 5

trong khu vực

Các đơn vị trực tiếp tham gia xây dựng

công trình cũng như các tổ chức liên

2. DDCTXD 2 1 2 3 4 5 quan phải có sự phối hợp chặt chẽ, sắp

xếp thời gian chuyển tiếp và không gian

triển khai

Phương án về xây dựng, về kỹ thuật và

tổ chức sản xuất cũng luôn được thay 1 2 3 4 5 3. DDCTXD 3 đổi theo từng địa điểm, cải tiến cho phù

hợp với điều kiện sản xuất.

45

STT Mã Thang đo Nội dung

Quản lý chất lượng công trình, dự ánh

4. DDCTXD 4 thi công phải được tiến hành thường 1 2 3 4 5

xuyên, liên tục và có hệ thống từ

Chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

BCTC sử dụng nhất quán phương pháp

1. CLTTKT 1 và thủ tục kế toán qua các kỳ và trong 1 2 3 4 5

cùng kỳ

Người sử dụng có thể so sánh được thông

tin trên BCTC giữa các năm của 2. CLTTKT 2 1 2 3 4 5 DNXDVVN hoặc so sánh được với thông

tin trên BCTCHN của DNXDVVN khác

TTKT trên BCTC của DNXDVVN có thể 1 2 3 4 5 3. CLTTKT 3 kiểm chứng được

TTKT tại trên BCTC của côn ty xây dựng

phải được trình bày trung thực về các 4. CLTTKT 4 1 2 3 4 5

nghiệp vụ/sự kiện phát sinh

Thông tin trên BCTC được cung cấp kịp

5. CLTTKT 5 thời có ích cho việc ra quyết định của 1 2 3 4 5

người sử dụng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN thích

6. CLTTKT 6 hợp cho người sử dụng thông tin trong 1 2 3 4 5

việc đưa ra các quyết định kinh tế của họ

TTKT trình bày trên BCTC một cách rõ

ràng và xúc tích để các đối tượng cần 7. CLTTKT 7 1 2 3 4 5 thông tin có thểhiểu được nội dung mà

TTKT cần truyền đạt.

(Nguồn: tác giả đề xuất và hiệu chỉnh)

46

3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng

3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu

Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua lấy ý kiến trực tiếp

các đối tượng là nhân viên có liên quan đến BCTC của DN được phỏng vấn. Thời gian

tiến hành phỏng vấn từ tháng 07 đến tháng 08/2019 theo cách chọn mẫu đã trình bày ở

tiểu mục 3.2.

Mục tiêu của cuộc khảo sát này là thu thập các thông tin sơ cấp để tiến hành tổng

hợp, phân tích và đánh giá. Các thông tin sơ cấp thu thập được rất quan trọng và sẽ trở

thành dữ liệu chính cho quá trình nghiên cứu của đề tài. Chính vì tính quan trọng cũng

như sự yêu cầu thông tin chính xác nên quá trình thu thập dữ liệu tác giả đã giải thích rất

chi tiết, cụ thể cho đối tượng khảo sát nhằm giúp họ hiểu ý nghĩa của từng nhân tố. Sau

khi phỏng vấn xong, tác giả rà soát nhanh tất cả các câu hỏi nếu phát hiện có câu hỏi

chưa được phản hồi thì được đề nghị phỏng vấn lại nội dung câu hỏi đó nhằm hoàn chỉnh

bảng khảo sát.

Khi bước hoàn chỉnh điều tra xong, những bảng trả lời nào chưa được phản hồi đầy

đủ sẽ bị loại để kết quả phân tích không bị sai lệch. Sau khi nhập dữ liệu, sử dụng bảng

tần số để phát hiện những ô trống hoặc những giá trị không nằm trong thang đo, khi đó

cần kiểm tra lại bảng câu hỏi và hiệu chỉnh cho hợp lý (Có thể loại bỏ phiếu này hoặc

nhập liệu lại cho chính xác).

Nghiên cứu dự kiến cỡ mẫu là 250 mẫu, để đạt được cỡ mẫu này, 280 phiếu điều tra

đã được gửi đi, và thu về được 278 phiếu, trong đó có 224 phiếu hợp lệ, như vậy kích

thước mẫu để đạ yêu cầu trong nghiên cứu này được tác giả sử dụng là 224 mẫu. Dưới

đây tác giả trình bày thống kê kết quả gửi và thu về phiếu khảo sát như sau:

Bảng 3.3: Thống kê kết quả gửi và thu về phiếu khảo sát

Số lượng Tỷ lệ Cộng lũy kế Chỉ tiêu (%) (%) (Phiếu)

1. Phiếu khảo sát thu về hợp lệ 224 80 80

2. Phiếu khảo sát thu về không hợp lệ 54 19.29 99.29

47

3. Phiếu khảo sát không thu về được 2 0.71 100

4. Tổng số phiếu khảo sát đã gửi đi

((4) = (1) + (2) + (3)) 280 100

(Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp)

Sau quá trình tổng hợp các thu thập số liệu khảo sát, số phiếu khảo sát hợp lệ thu

về đưa vào phân tích là 224. Sau đó dữ liệu này được tập hợp trên Excel, mã hóa sau đó

nhập vào phần mềm SPSS 20.0, dữ liệu được hệ thống lại nhằm loại bỏ những kết quả

khảo sát trùng lặp. Bảng khảo sát có 3 biến định tính là giới tính, công việc và thâm niên

làm việc tại vị trí hiện tại.

3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu

3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính của đối tượng được phỏng vấn

Bảng 3.4: Kết quả thống kê mô tả theo giới tính

Tỷ lệ Cộng lũy kế Đặc điểm Tần số

Nam 101 45.09 45.09 Giới tính

Nữ 123 54.91 100

224 100 Tổng

(Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp)

Theo dữ liệu khảo sát của 224 mẫu cho thấy số lượng nam giới chiếm 45.09%, nữ

giới chiếm 54.91%. Thông tin thu được cho thấy mẫu khảo sát có tỷ lệ tham gia trả lời

nam – nữ không quá chênh lệch.

Có 36.16 % số người được khảo sát là những người làm kinh doanh, chiếm tỷ lệ

cao nhất trong mẫu khảo sát. Tiếp đó số người được khảo sát làm trong lĩnh vực Kế toán

–Kiểm toán chiếm 21.88 %. Có 16.96% số người được khảo sát làm trong lĩnh vực tài

chính –ngân hàng. Số còn lại làm công việc liên quan đến tư vấn đầu tư, và công việc

khác.

Mẫu dựa trên đặc điểm công việc của đối tượng được điều tra 3.3.2.2

Bảng 3.5: Kết quả thống kê mô tả theo công việc

Đặc điểm Tần số Tỷ lệ Cộng lũy kế

48

Kế toán - kiểm toán 21.88 21.88 49 Công việc

Tài chính -Ngân hàng 16.96 38.84 38

Kinh doanh 36.16 75 81

Tư vấn đầu tư 12.95 87.95 29

12.05 100 Khác 27

100 224 Tổng

(Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp)

Có 36.16 % số người được khảo sát là những người làm kinh doanh, chiếm tỷ lệ

cao nhất trong mẫu khảo sát. Tiếp đó số người được khảo sát làm trong lĩnh vực Kế toán

–Kiểm toán chiếm 21.88 %. Có 16.96% số người được khảo sát làm trong lĩnh vực tài

chính –ngân hàng. Số còn lại làm công việc liên quan đến tư vấn đầu tư, và công việc

khác.

3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm thâm niên của đối tượng được phỏng vấn

Bảng 3.6: Kết quả thống kê mô tả theo thâm niên

Tỷ lệ Cộng lũy kế Đặc điểm Tần số

Dưới 3 năm 29.02 29.02 65 Thâm niên

Từ 3 đến 5 năm 51.78 80.8 116

19.2 100 Trên 5 năm 43

100 224 Tổng

Về thâm niên của những người được điều tra, số người kinh nghiệm dưới 3 năm

(Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp)

trở lên là 66/224 người, đây là những người mới, kinh nghiệm ít. Đối tượng điều tra có

kinh nghiệm từ 3 năm trở lên tham gia trả lời câu hỏi là 70,98%, những người này thường

là có kinh nghiệm, do đó kết quả trả lời bảng khảo sát của những người này sẽ mang đến

độ tin cậy cao hơn.

3.4. Kết quả nghiên cứu

3.4.1 Mô hình nghiên cứu

49

Theo các phân tích vừa nêu trên, cũng như kết quả nghiên cứu trước đây, tác giả

giữ nguyên mô hình nghiên cứu và đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT

trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh gồm các nhân tố: Hệ

thống KSNB, chính sách về thuế, ứng dụng CNTT, trình độ NVKT, nhà quản trị, đặc

điểm DNXDVVN để tiếp tục thực hiện nghiên cứu định lượng cho đề tài này. Dưới đây

tác giả trình bày mô hình nghiên cứu chính thức của đề tài đề xuất như sau:

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Chất lượng Chính sách về thuế

TTKT trên

BCTC của Ứng dụng CNTT các công ty

xây dựng quy

mô vừa và Trình độ nhân viên kế toán

nhỏ trên địa

Nhà quản trị

Đặc điểm công ty xây dựng

Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức

3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu

Căn cứ vào những khái niệm có liên quan được trình bày ở trên, kết hợp với tổng

quan các nghiên cứu trước đây cũng như những hiểu biết về môi trường, điều kiện đặc

thù của DNXDVVN. Tác giả đề xuất các giả thuyết như sau:

50

Bảng 3.7: Các giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết Nội dung

Nhân tố “Hệ thống KSNB” có tác động tích cực đến chất lượng TTKT H1 trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Nhân tố “Chính sách về thuế” có tác động tích cực chất lượng TTKT H2 trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Nhân tố “Ứng dụng CNTT” có tác động tích cực đến chất lượng TTKT H3 trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Nhân tố “Trình độ NVKT” có tác động tích cực đến chất lượng TTKT H4 trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Nhân tố “Nhà quản trị” có tác động tích cực chất lượng TTKT trên H5 BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Nhân tố “Đặc điểm DNXDVVN” có tác động tích cực chất lượng TTKT H6 trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

3.4.3 Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên BCTC của

các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây, tác giả đề xuất mô hình các nhân tố tác

động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí

Minh như sau:

Mô hình hồi quy có dạng như sau:

CLTTKT = β1*HTKSNB + β2*CST + β3*UDCNT + β4*TDNVKT + β5*NQT +

β6*DDCTXD + ε

Trong đó:

(cid:1) HTKSNB: Hệ thống KSNB (cid:1) CST: Chính sách về thuế (cid:1) UDCNTT: Ứng dụng CNTT (cid:1) TDNVKT: Trình độ NVKT

51

(cid:1) NQT: Nhà quản trị (cid:1) DDCTXD: Đặc điểm DNXDVVN

- Biến phụ thuộc:

CLTTKT: Chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ

Chí Minh

ε: hệ số nhiễu

β: hệ số hồi quy

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng, đánh

giá các thang đo, đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết

cùng các giả thuyết đã đề ra. Trong chương này phương pháp nghiên cứu được thực hiện

thông qua thảo luận chuyên gia chuyên gia, là các kiểm toán, NVKT, giảng viên, tài

chính ngân hàng có kinh nghiệm lâu năm, có kiến thức sâu về kế toán – kiểm toán và

đảm nhiệm các vị trí quan trọng trong công ty. Kết quả thảo luận chuyên gia là cơ sở để

xác định thang đo chính thức để khảo sát đại trà. Thang đo được nhóm thảo luận thông

qua gồm có 6 nhân tố gồm HTKSNB, CST, UDCNTT, TDNVKT, NQT, DDXDVVN tác

động đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí

Minh.

52

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 3 tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây

dựng, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết. Trong

chương này, nghiên cứu này trình bày kết quả đạt được sau khi phân tích dữ liệu. Nội

dung trình bày bao gồm trình bày kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin

cậy Cronbach’s alpha, phân tích hồi qui,...

4.1 Kết quả nghiên cứu

4.1.1 Dữ liệu nghiên cứu

Dữ liệu sau khi được tổng hợp từ việc khảo sát sẽ đưa vào phần mềm SPSS 20 xử lý.

Nhằm bảo đảm chất lượng, các dữ liệu sẽ được làm sạch nhằm phát hiện và xử lý các sai

sót có thể xảy ra. Các sai sót thường gặp đối với dữ liệu như các ô trống (không chứa dữ

liệu) hoặc dữ liệu không hợp lý (dữ liệu không nằm trong thang đo đã được thiết kế)

(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Các ô trống có thể do sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu ,

chẳng hạn như đối tượng khảo sát trả lời thiếu, hoặc trong quá trình nhập dữ liệu bị bỏ sót

dữ liệu. Sai sót này phát hiện bằng cách tính tổng kích thước của mẫu cho từng biến (theo

từng cột trong ma trận dữ liệu) đã nhập vào phần mềm và so sánh với kích thước mẫu

thực tế, biến có ô trống sẽ có kích thước mẫu của nó nhỏ hơn kích thước thực tế (Nguyễn

Đình Thọ, 2011). Trường hợp dữ liệu nhập vào không hợp lý, nguyên nhân chủ yếu là do

sai sót trong quá trình nhập dữ liệu, có thể phát hiện bằng cách tính tần số dữ liệu theo cột

(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Các sai sót sau khi được phát hiện sẽ được điều chỉnh cho

chính xác.

4.1.2 Đánh giá thang đo

4.1.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), đánh giá độ tin cậy của thang đo là đánh giá sự

tương quan giữa các biến quan sát được sử dụng để đo lường một khái niệm nghiên cứu,

nhằm biết được rằng liệu các biến quan sát có mối tương quan chặt chẽ với nhau, trong

cùng một thang đo hay không. Các biến quan sát cùng đo lường một khái niệm nghiên

cứu nên hệ số tương quan giữa chúng phải cao. Trong nghiên cứu này, mô hình thang đo

mà tác giả sử dụng là mô hình có thang đo kết quả , một mô hình có thang đo đòi hỏi các

53

biến quan sát phải có mối tương quan chặt chẽ và cùng chiều với nhau. Vì vậy, việc đánh

giá độ tin cậy rất quan trọng.

Phương pháp Cronbach alpha dùng để loại bỏ các câu hỏi không phù hợp và đánh giá

độ tin cậy của thang đo. Hệ số Crobach alpha có giá trị biến thiên từ 0 đến 1. Về lý

thuyết, Cronbach alpha càng lớn thì thang đo có độ tin cậy càng cao. Tuy nhiên, hệ số

Crobach alpha quá lớn (>0.95) cho thấy có nhiều câu hỏi trong thang đo không có sự

khác biệt nhau, nghĩa là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của khái niệm nghiên

cứu. Hiện tượng này được gọi là trùng lắp trong đo lường (Nguyễn Đình Thọ, 2011).

Tuy nhiên, hệ số Crobach alpha chỉ cho biết các biến quan sát có liên kết với nhau

hay không, nhưng không cho biết biến quan sát cần bỏ đi và biến quan sát cần giữ lại. Từ

đó, hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) sẽ giúp loại

ra những biến quan sát không đóng góp nhiều cho sự mô tả cần đo.

Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thang đo được đánh giá chấp nhận và tốt đòi

hỏi đồng thời 2 điều kiện: (1) Hệ số Cronbach Alpha của tổng thể lớn hơn 0.6 và (2) Hệ

số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3. Với 2

điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là đạt độ tin cậy.

4.1.2.2 Đánh giá độ tin cây thang đo biến độc lập

Kết quả phân tích hệ số Crobach’s Alpha cho thang đo biến độc lập được thể hiện

trong bảng 4.1

Bảng 4.1 (a) Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho biến độc lập.

Gía trị trung bình

Phương sai trung

Hệ số tương quan

Hệ số Cronbach's

hiệu chỉnh nếu bỏ

bình hiệu chỉnh nếu

biến tổng

Alpha loại bỏ biến

quan sát

biến quan sát

bỏ biến quan sát

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .795

HTKSNB1

11.47

5.219

.593

.751

HTKSNB2

11.75

5.480

.528

.780

HTKSNB3

11.69

4.745

.629

.733

HTKSNB4

11.47

4.752

.678

.707

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .813

54

Gía trị trung bình

Phương sai trung

Hệ số tương quan

Hệ số Cronbach's

hiệu chỉnh nếu bỏ

bình hiệu chỉnh nếu

biến tổng

Alpha loại bỏ biến

quan sát

biến quan sát

bỏ biến quan sát

5.059

CST1

11.06

.381

.890

4.345

CST2

11.02

.748

.711

4.420

CST3

10.92

.728

.721

4.360

CST4

11.11

.730

.719

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .838

5.708

UDCNTT1

11.26

.646

.806

5.658

UDCNTT2

11.46

.645

.807

5.648

UDCNTT3

11.16

.697

.783

5.827

UDCNTT4

11.23

.695

.785

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .712

5.115

TDNVKT1

10.79

.563

.607

4.711

TDNVKT2

10.90

.636

.555

7.213

TDNVKT3

10.29

.209

.792

5.136

TDNVKT4

10.86

.612

.578

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .899

9.107

NQT1

15.30

.663

.897

9.043

NQT2

15.13

.761

.874

8.801

NQT3

14.96

.791

.867

8.874

NQT4

15.15

.789

.868

9.318

NQT5

15.23

.752

.876

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .815

5.805

DDCTXD1

10.79

.655

.759

5.838

DDCTXD 2

10.49

.654

.760

5.551

DDCTXD 3

10.40

.583

.798

5.863

DDCTXD 4

10.20

.662

.757

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

- Thang đo thành phần nhân tố Hệ thống KSNB gồm 4 biến quan sát, hệ số

Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.795> 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của

tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan

sát đó đều nhỏ hơn 0.795. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNncó ý nghĩa thống kê.

55

- Thang đo thành phần nhân tố Chính sách thuế gồm 4 biến quan sát, hệ số

Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.813> 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của

tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan

sát đó đều nhỏ hơn 0.813. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa thống kê.

- Thang đo thành phần nhân tố ứng dụng CNTT có 4 biến quan sát, hệ số Cronbach’s

Alpha của tổng thể là 0.838 > 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các

biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan sát đó đều

nhỏ hơn 0.838. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa thống kê.

- Thang đo thành phần nhân tố Trình độ NVKT có 4 biến quan sát, hệ số

Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.712 > 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của

các biến quan sát TDNVKT1, TDNVKT2, TDNVKT4 đều lớn hơn 0.3, tuy nhiên hệ số

tương quan biến TDNVKT3 có giá trị nhỏ hơn 0.3 nên bị loại. Tác giả xử lý lại kết quả

sau khi loại bỏ biến TDNVKT3 thì hệ số tương quan các biên còn lại vẫn lớn hơn 0.3 và

hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan sát đó đều nhỏ hơn 0.792. Từ đó, kết luận

thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.1 (b) Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho biến độc lập.

Gía trị trung bình

Phương sai trung

Hệ số tương quan

Hệ số Cronbach's

hiệu chỉnh nếu bỏ

bình hiệu chỉnh nếu

biến tổng

Alpha loại bỏ biến

quan sát

biến quan sát

bỏ biến quan sát

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .792

TDNVKT1

6.81

3.510

.637

.713

TDNVKT2

6.91

3.346

.653

.696

TDNVKT4

6.87

3.763

.612

.739

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

- Thang đo thành phần Nhà quản trị có 5 biến quan sát, hệ số Cronbach’s Alpha

của tổng thể là 0.899 > 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến

quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan sát đó đều nhỏ

hơn 0.899. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa thống kê.

- Thang đo thành phần nhân tố đặc điểm DNXDVVN có 4 biến quan sát, hệ số

Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0.815 > 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của

56

tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan

sát đó đều nhỏ hơn 0.815. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa thống kê.

4.1.2.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc.

Kết quả phân tích hệ số Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc được thể hiện

trong bảng 4.2

Bảng 4.2 Kết quả phân tích Crobach’s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc

Gía trị trung bình

Phương sai trung

Hệ số tương quan

Hệ số Cronbach's

hiệu chỉnh nếu bỏ

bình hiệu chỉnh nếu

biến tổng

Alpha loại bỏ biến

quan sát

biến quan sát

bỏ biến quan sát

Độ tin cậy

Cronbach's Alpha = .844

CLTTKT1

22.92

16.733

.494

.839

CLTTKT2

23.03

16.479

.583

.825

CLTTKT3

22.97

15.591

.621

.820

CLTTKT4

22.75

15.964

.605

.822

CLTTKT5

23.09

16.256

.559

.829

CLTTKT6

22.92

15.990

.669

.813

CLTTKT7

22.76

15.778

.679

.811

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

- Thang đo biến phụ thuộc gồm 7 biến quan sát, hệ số Cronbach’s Alpha của tổng

thể là 0.844 > 0.6. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của tất cả các biến quan sát đều

lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ đi biến quan sát đó (Cronbach’s Alpha if

Item Deleted) đều nhỏ hơn 0.844. Từ đó, kết luận thang đo đạt tiêu chuNn có ý nghĩa

thống kê.

Như vậy, sau khi thực hiện việc phân tích dữ liệu và đánh giá độ tin cậy của thang đo

bằng hệ số Cronbach’s Alpha, ta có kết quả là không có biến nào bị loại. Đồng thời kết

luận được rằng các thang đo đảm bảo độ tin cậy để có thể phục vụ cho việc kiểm định giả

thuyết nghiên cứu.

4.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Trong phân tích Cronbach Alpha, thang đo các nhân tố ảnh hưởng có biến quan sát

TDNVKT3 của thành phần tác động bị loại khỏi phân tích EFA. Vì vậy, thực hiện phân

tích EFA với 24 biến đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán

57

trên báo cáo tài chính của các DNVVN trên địa bàn TPHCM. Kết quả được 6 nhóm

thành phần gồm: nhà quản trị, ứng dụng công nghệ thông tin, đặc điểm công ty xây dựng,

chính sách thuế, hệ thống kiểm soát nội bộ và trình độ nhân viên kế toán. Kết quả phân

tích này được trình bày trong bảng sau:

Component

1

2

3

4

5

6

NQT5

.813

NQT3

.810

NQT4

.790

NQT2

.760

NQT1

.749

HTKSNB2

.416

UDCNTT3

.805

UDCNTT4

.794

CST1

.773

UDCNTT1

.718

UDCNTT2

.637

DDCTXD1

.793

DDCTXD2

.770

DDCTXD4

.713

DDCTXD3

.591

CST4

.849

CST2

.801

CST3

.744

HTKSNB1

.796

HTKSNB4

.726

HTKSNB3

.687

TDNVKT1

.852

TDNVKT2

.829

TDNVKT4

.755

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến quan sát độc lập

Sử dụng phương pháp trích nhân tố thành phần chính (Pricipal components) với phép

quay Varimax khi phân tích nhân tố cho thấy 24 biến quan sát ban đầu, kết quả các biến

quan sát có trọng số đều lớn hơn tiêu chuNn cho phép (>0.4). Mặt khác, kiểm định

Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan là sig = 0.000 (< 0.05),

58

đồng thời hệ số KMO = 0.885 (0.5 < KMO <1) chứng tỏ phân tích EFA cho việc nhóm

các biến này lại với nhau là thích hợp.

Kết quả EFA cho thấy 6 nhân tố được trích tại Eigenvalue là 1.162 và tổng phương sai

trích là 70.70% lớn hơn 50% tức là khả năng sử dụng 6 nhân tố này để giải thích cho 24

biến ban đầu là 70.70%.

Với phương pháp trích nhân tố thành phần chính (Principal Components), phép quay

Varimax, thì:

Nhân tố thứ nhất bao gồm 6 biến quan sát, nội dung 6 biến quan sát liên quan đến nhà

quản trị ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNVVN. Vì vậy, ta đặt tên

cho nhân tố thứ nhất là nhà quản trị (NQT)

Nhân tố thứ hai bao gồm 5 biến quan sát, nội dung 5 biến quan sát có liên quan đến

ứng dụng công nghệ thông tin ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các

DNVVN. Vì vậy, ta đặt tên cho nhân tố thứ hai là ứng dụng công nghệ thông tin

(UDCNTT)

Nhân tố thứ ba bao gồm 4 biến, nội dung 4 biến quan sát này cho ta biết được đặc

điểm công ty xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNVVN. Vì

vậy, ta đặt tên cho nhân tố thứ ba là cơ đặc điểm công ty xây dựng (DDCTXD)

Nhân tố thứ tư bao gồm 3 biến, nội dung các biến quan sát này cho ta biết được chính

sách thuế ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNVVN. Vì vậy, đặt tên

cho nhân tố thứ tư là chính sách thuế (CST)

Nhân tố thứ năm bao gồm 3 biến, nội dung các biến này cho ta biết về hệ thống kiểm

soát nội bộ ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC. Vì vậy, ta đặt tên cho các nhân

tố thứ năm này là hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB)

Nhân tố thứ sáu bao gồm 3 biến quan sát, nội dung ba biến này cho ta biết được trình

độ nhân viên kế toán ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC. Vì vậy, ta đặt tên cho

nhân tố thứ sáu là trình độ nhân viên kế toán (TTNVKT)

(cid:1) Phân tích EFA đối với chất lượng TTKT trên BCTC của các DNVVN

59

Trong phân tích Cronbach Alpha của thang đo xu hướng của khách hàng, 7 biến quan

sát của thang đo này là 26 đến 32. Kết quả phân tích EFA của thang đo xu hướng sử dụng

được thể hiện ở bảng sau:

Component

1

CLTTKT7

.795

CLTTKT6

.786

CLTTKT3

.732

CLTTKT4

.720

CLTTKT2

.706

CLTTKT5

.689

CLTTKT1

.610

Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Trong phân tích EFA, sử dụng phương pháp trích nhân tố thành phần chính (Principal

Components), phép quay Varimax, kết quả 7 biến quan sát có trọng số trích được

(factoring loading) đều cao hơn tiêu chuNn cho phép là 0.5. Vì vậy, thang đo xu hướng sử

dụng của khách hàng được sử dụng cho phân tích hồi quy tiếp theo. Mặt khác, kiểm định

Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan là sig = 0.000

(<0.005), đồng thời hệ số KMO =0.844 (0.5 < KMO < 1) chứng tỏ phân tích EFA cho

việc nhóm các biến này lại nhau là thích hợp.

Phân tích EFA đối với thang đo xu hướng sử dụng, kết quả trích được 1 nhân tố tại

Eigenvalue là 3.651 và tổng phương sai trích được là 52.13% lớn hơn 50%. Nhân tố này

được đặt tên là chất lượng TTKT trên BCTC

4.1.4 Phân tích hồi quy đa biến

4.1.4.1 Mô hình hồi quy tổng thể.

Để xem xét mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc, luận văn sử

dụng mô hình hồi quy đa biến như sau:

CLTTKT = β1 HTKSNB + β2 CST + β3 UDCNTT + β4 TDNVKT + β5 NQT + β6

DDCTXD + ε

Trong đó:

60

Biến độc lập

(cid:1) HTKSNB: Hệ thống KSNB (cid:1) CST: Chính sách về thuế (cid:1) UDCNTT: Ứng dụng CNTT (cid:1) TDNVKT: Trình độ NVKT (cid:1) NQT: Nhà quản trị (cid:1) DDCTXD: Đặc điểm DNXDVVN

- Biến phụ thuộc:

CLTTKT: Chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ

Chí Minh

ε: hệ số nhiễu

β: hệ số hồi quy

4.1.4.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình

Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ số R2 điều chỉnh = 95.4% > 50% (Bảng 4.3), ngoài

ra, kiểm định giá trị F trong bảng ANOVA có ý nghĩa thống kê với Sig. < 0.05. Vì vậy,

kết luận mô hình dung cho nghiên cứu là phù hợp, các biến độc lập (DDCTXD,

HTKSNB, NQT, CST, UDCNTT, TDNVKT) giải thích được 95.4% sự thay đổi của biến

phụ thuộc (CLTTKT), phần còn lại được giải thích bởi các yếu tố không được xem xét

trong mô hình.

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error

of

the

Durbin-Watson

Estimate

1

.977a

.955

.954

.21473055

1.946

Bảng 4.5 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kiểm định

này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ các biến độc

lập hay không.

Giả thuyết H0 là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6 = 0

Kiểm định F và giá trị sig.

61

Nếu giả thuyết H0 bị bác bỏ, chúng ta có thể kết luận các biến đốc lập trong mô

hình dùng trong nghiên cứu này có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc,

điều này đồng nghĩa mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu các biến.

Model

Sum of Squares

Mean Square

F

Df

Sig.

Regression

212.994

6

35.499

769.891

.000b

Residual

10.006

217

.046

1

Total

223.000

223

Bảng 4.6 Bảng ANOVA

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Kết quả từ bảng trên, cho thấy giá trị Sig = .000 (< 0.05) có thể kết luận rằng mô

hình hồi quy trong nghiên cứu được xây dựng là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được, và

các biến đưa vào đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5%nên bác bỏ giả

thuyết H0. Điều này có ý nghĩa là các biến quan sát độc lập trong mô hình có mối quan hệ

tuyến tính với biến phụ thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích

được sự thay đổi của biến phụ thuộc.Mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù

hợp và có thể sử dụng được.

4.1.4.3 Kiểm định trọng số hồi quy

Dựa vào kết quả trong bảng Bảng 4.5, cho thấy giá trị Sig của các biến độc lập

DDCTXD, HTKSNB, NQT, CST, UDCNTT, TDNVKT đều nhỏ hơn 0.05, tác giả kết

luận các biến độc lập tương quan và có ý nghĩa với biến phụ thuộc CLTTKT.

Model

Unstandardized

Standardized

T

Sig.

Collinearity

Collinearity

Coefficients

Coefficients

Statistics

Statistics

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

5.864E-018

.014

.000

1.000

NQT

.732

.014

.732

50.585

.000

1.000

1.000

UDCNTT

.284

.014

.284

18.337

.000

1.000

1.000

1

DDCTXD

.181

.014

.181

12.583

.000

1.000

1.000

CST

.217

.014

.217

15.064

.000

1.000

1.000

HTKSNB

.511

.014

.511

35.530

.000

1.000

1.000

TDNVKT

.098

.014

.098

6.797

.000

1.000

1.000

Bảng 4.7 Bảng trọng số hồi quy

62

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

CLTTKT = 0.732NQT + 0.264UDCNTT + 0.181DDCTXD + 0.217CST + 0.511HTKSNB

+ 0.098TDNVKT

Từ kết quả trong bảng trọng số hồi quy, xác định được phương trình hồi quy như sau:

4.1.4.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.

Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có

sự tương quan hoàn toàn với nhau. Để thực hiện kiểm tra hiện tượng đa công tuyến, hệ số

phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) thường được sử dụng trong nghiên

cứu. Kết quả cho thấy hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2, từ đó kết luận mô

hình trong nghiên cứu không có hiện tượng đa cộng tuyến

4.1.4.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư.

Tự tương quan là hiện tượng các sai số ngẫu nhiên có mối liên hệ tương quan

nhau. Hệ số Durbin-Watson thường được dung để kiểm định tự tương quan của các sai số

kề nhau (hay còn gọi là tương quan chuỗi bậc nhất), hệ số có giá trị biến thiên trong

khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì

giá trị sẽ gần bằng 2. Kết quả cho thấy d được chọn rơi vào miền chấp nhận giả thuyết

không có tương quan chuỗi bậc nhất (d = 1.946 gần bằng 2) Như vậy, kết luận không có

hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư trong mô hình, mô hình có ý nghĩa.

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error

of

the

Durbin-Watson

Estimate

1

.977a

.955

.954

.21473055

1.946

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

4.1.4.8 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.

Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), dựa vào kết quả trong bảng trọng số hồi quy, sử

dụng trọng số hồi quy chuNn hóa để xem xét mức độ giải thích của các biến độc lập cho

sự biến thiên của biến phụ thuộc, có thể kết luận kết quả kiểm định như sau:

Giả thuyết H1: Nhân tố “Hệ thống KSNB” có tác động tích cực đến chất lượng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích dữ

63

liệu cho thấy trọng số số β của biến HTKSNB có giá trị β = 0.511 > 0, như vậy, chấp

nhận giả thuyết H1.

Giả thuyết H2: Nhân tố “Chính sách thuế” có tác động dương đến chất lượng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích dữ

liệu cho thấy trọng số số β của biến CST có giá trị β = 0.217> 0, như vậy, chấp nhận giả

thuyết H2.

Giả thuyết H3: Nhân tố “ứng dụng CNTT” có tác động cùng chiều đến chất

lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân

tích dữ liệu cho thấy trọng số số β của biến UDCNTT có giá trị β = 0.264> 0, như vậy,

chấp nhận giả thuyết H3.

Giả thuyết H4: Nhân tố “Trình độ NVKT” có tác động tích cực đến chất lượng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích dữ

liệu cho thấy trọng số số β của biến TDNVKT có giá trị β = 0.098 > 0, như vậy, chấp nhận

giả thuyết H4

Giả thuyết H5: Nhân tố “Nhà quản trị” có tác động dương đến chất lượng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích dữ

liệu cho thấy trọng số số β của biến NQT có giá trị β = 0.732> 0, như vậy, chấp nhận giả

thuyết H5.

Giả thuyết H6: Nhân tố “Đặc điểm công ty xây dựng” có tác động tích cùng

chiều đến chất lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy trọng số số β của biến DDCTXD có giá trị β = 0.181 >

0, như vậy, chấp nhận giả thuyết H6.

Kết quả cho chúng ta thấy, trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

NQT (β = 0.732). Tiếp theo là nhân tố hệ thống KSNB (β = 0.511), nhân tố UDCNTT (β =

0.284), nhân tố CST (β = 0.217 ), nhân tố DDCTXD (β = 0.181) , nhân tố TDNVKT có mức

BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất là

tác động thấp nhất (β = 0.098).

64

4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu

- Kết quả cho thấy hệ thống KSNB có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích dữ liệu cho

phép tác giả kết luận được rằng, hệ thống KSNB hiệu quả có ảnh hưởng tích cực đến

CLTT kế toán. Điều đó có nghĩa, hệ thống KSNB càng hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao

chất lượng của TTKT. Cụ thể hơn, khi hệ thống KSNB cung cấp một sự đảm bảo giúp

DNXDVVN đạt được các mục tiêu hoạt động sẽ có tác động mạnh nhất đến chất

lượng hệ thống TTKT mà cụ thể là TTKT đầu ra, kế đến là mục tiêu báo cáo, và cuối

cùng là mục tiêu tuân thủ.

- Kết quả cho thấy chính sách về thuế có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu này là hoàn

toàn phù hợp với nghiên cứu của Xu & cộng sự (2003), Stoderstrom & Sun (2007),

Ferdy van Beest & cộng sự (2009) và Phạm Thanh Trung (2016). Điều này cũng phù hợp

với thực trạng hiện nay tại các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

- Kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng CNTT có ảnh hưởng đến chất lượng

TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Thật vậy, ngày nay

CNTT được ứng dụng rộng rãi trong các cơ quan, người dân và doanh nghiệp. Việc sử

dụng máy tính, các thiết bị CNTT để soạn thảo văn bản, truy cập Internet, phục vụ công

tác chuyên môn, nghiệp vụ trở thành nhu cầu thiết yếu hàng ngày của hầu hết cán bộ,

công chức, viên chức và cán bộ các phòng ban của các doanh nghiệp. Mặt khác sử dụng

các thiết bị kỹ thuật số để liên lạc, trao đổithông tin trở thành nhu cầu phổ biến của cán

bộ nhân viên trong công ty. Ngành kế toán cũng không ngoại lệ, hiện nay đa số công việc

kế toán đều làm việc trên máy tính, không còn làm việc thủ công bằng tay như ngày trước

nữa, điều này khẳng định tầm quan trọng của CNTT trong kế toán.

- Trình độ NVKT có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu này là hoàn toàn phù hợp

với nghiên cứu của Xu & cộng sự (2003), và Phan Minh Nguyệt (2014). Điều này cũng

phù hợp với thực trạng hiện nay tại các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

65

- Nhà quản trị có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN

trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Thật vậy, trong nền kinh tế hội nhập đa dạng như hiện nay

thì không thể không phủ nhận tầm quan trọng của nàh quản trị trong doanh nghiệp vì đây

là những người chèo lái đầu tàu của doanh nghiệp, các quyết định ảnh hưởng trực tiếp

đến tình hình kinh doanh của công ty. Đối với các nhà đầu tư hiện nay, họ rất nhạy cảm

với sự thay đổi bất thường của các nhân sự cấp cao của doanh nghiệp, chỉ cần một sự

thay đổi nhỏ trong ban quản trị cấp cao cũng có thể làm chao đảo công ty đó. Kết quả này

cũng hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu của các tác giả như Rapina (2014), Phan

Minh Nguyệt (2014), và Phạm Thanh Trung (2016).

- Đặc điểm của DNXDVVN có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Như vậy kết quả này hoàn toàn phù hợp với

dự đoán của chuyên gia trong ảnh hưởng của nói đến biến phụ thuộc. Điều này cũng phù

hợp với thực trạng hiện nay tại các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

Trong chương 4 này, tác giả trình bày các kết quả phân tích và kiểm định mô hình

nghiên cứu định lượng dựa trên dữ liệu khảo sát. Kết quả xử lý và phân tích dữ liệu cho

phép tác giả xây dựng được thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT

trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, đồng thời đưa ra kết luận

chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu đã xây dựng trong chương 3. Dựa trên kết quả phân

tích mô hình, tác giả cũng đã xác định được các nhân tố HTKSNB, chính sách thuế,

TDNVKT, UDCNTT, NQT, DDXDVVN có ảnh hưởng chất lượng TTKT trên BCTC

của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Dựa vào kết quả nghiên cứu đạt được,

tác giả có cơ sở đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC của

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

66

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN

5.1 Kết luận

Trong phạm vi luận văn này, tác giả đã thu thập và phân tích các luận điểm về các

đặc tính chất lượng của các tổ chức nghề nghiệp khác nhau, từ đó rút ra các đặc điểm

CLTT phù hợp các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đưa vào nghiên cứu. Dựa

trên cơ sở các nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan, cùng với phương pháp

thảo luận với các chuyên gia để đưa ra các nhân tố phù hợp đối tượng được nghiên cứu,

có 6 nhân tố được đưa vào để nghiên cứu sự ảnh hưởng tới chất lượng TTKT trên BCTC

của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Kết quả khảo sát thu thập dữ liệu từ 224 mẫu, sau khi phân tích Cronbach’s Alpha,

phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến quan sát được nhóm thành 6 nhân tố bao gồm:

Hệ thống KSNB, chính sách về thuế, ứng dụng CNTT, trình độ NVKT, nhà quản trị, đặc

điểm DNXDVVN. Phân tích hồi quy được thực hiện với 5 biến độc lập. Kết quả phân

tích tương quan và hồi quy cho thấy các biến độc lập đều có sự ảnh hưởng tới biến chất

lượng TTKT trên BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Kết quả cho chúng ta thấy, trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên

NQT (β = 0.732). Tiếp theo là nhân tố hệ thống KSNB (β = 0.511), nhân tố UDCNTT (β =

0.264), nhân tố CST (β = 0.217 ), nhân tố DDCTXD (β = 0.181) , nhân tố TDNVKT có mức

BCTC của DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất là

tác động thấp nhất (β = 0.098).

Dựa vào phương trình, xác định được thứ tự quan trọng của các nhân tố, giúp của

DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có thể ưu tiên việc cải thiện các nhân tố khi

muốn tăng chất lượng TTKT trên BCTC.

Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố

HTKSNB

STT Chỉ tiêu Mức độ tác động (Beta)

β = 0.511 1.

NQT

UDCNTT β = 0.264 2.

β = 0.732 3.

67

CST

TDNVKT

β = 0.217 4.

DDCTXD

5. β = 0.098

β = 0.181 6.

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

5.2 Kiến nghị

Sau đây, tác giả đề xuất một số kiến nghị đối với các xây dựng trên địa bàn TP. Hồ

Chí Minh nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC của công ty này như

sau:

5.2.1 Hệ thống KSNB

Để nâng cao tính hiệu quả của hệ thống KSNB, các doanh nghiệp cần lựa chọn và

sử dụng một khuôn mẫu lý thuyết phù hợp. Các DN có thể thiết lập HTKSNB theo khuôn

mẫu KSNB của COSO 2013 vì nó được chấp nhận rộng rãi và sử dụng phổ biến. Đặc

biệt, các DNXDVVN cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc khi thiết lập từng thành phần

của hệ thống KSNB từ quá trình thiết kế, triển khai đến quá trình hoạt động vận hành thì

các thành phần tương ứng mới hiện hữu, thực hiện đúng chức năng, và hoạt động một

cách tích hợp, từ đó sẽ dẫn đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.

Tại các DNXDVVN hiện nay, việc áp dụng CNTT trong việc tổng hợp dữ liệu đầu

vào, xử lý cũng như lưu trữ dữ liệu, nên cần chú trọng xây dựng quy trình HTKSNB bằng

nhiều cách khác nhau:

+Đối với các nhà quản trị, cần điều hành hoạt động của hệ thống KSNB cần có các

biện pháp giám sát thích hợp theo hướng các mục tiêu hoạt động công ty đã đề ra

+Xây dựng các quy định chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra chéo giữa các các bộ

phận trong công ty tránh gian lận thông tin, đặc biệt thường xuyên kiểm tra các công

trình, dự án đang thi công.

+ Tập trung nâng cao HTKSNB thông qua việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ xử

lý TTKT, các DNXDVVN cần có các phần mềm kế toán, phần mềm quản lý doanh

nghiệp phù hợp với đặc thù DNXDVVN, phù hợp với tình hình kinh doanh hiện tại để hỗ

trợ tốt nhất cho quá trình cung cấp thông tin đầu ra, đem tới hệ thống KSNB linh hoạt,

chất lượng cao.

68

5.2.2 Chính sách về thuế

Để nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP.

Hồ Chí Minh nói riêng và các DNXDVVN trên cả nước nói chung thì hoàn thiện hệ

thống chính sách thuế là vô cùng cần thiết, thêm vào đó trong điều kiện hội nhập kinh tế

quốc tế, việc hiện đại hóa ngành Thuế kéo theo yêu cầu hoàn thiện đổi mới bộ máy tổ

chức quản lý thuế.

Xây dựng lực lượng kiểm tra, thanh tra thuế theo hướng chuyên nghiệp, chuyên

sâu; Nâng cao trình độ nghiệp vụ kiểm tra phát hiện gian lận thương mại qua giá, xuất xứ

hàng hóa, các kỹ năng hành chính (lập biên bản, xác định hành vi vi phạm, xử lý vi

phạm, giải quyết khiếu nại, ra quyết định truy thu) và kỹ năng xây dựng kế hoạch kiểm

tra và thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế; kinh nghiệm kiểm tra hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế

toán, báo cáo kế toán, phát hiện vi phạm.

Tăng cường chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, cung cấp thông tin

cho doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý thuế nhằm giúp

cho doanh nghiệp kịp thời nắm bắt được các quy định của pháp luật, tạo điều kiện tối đa

cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình theo quy định của

pháp luật trước, trong và sau khi kê khai và nộp thuế, đây cũng là giải pháp nâng cao tính

tuân thủ thuế, từ đó nâng cao chất lượng TTKT trình bày trên BCTC của doanh nghiệp.

5.2.3 Ứng dụng CNTT

Để có thể ứng dụng CNTT một cách thành công, các doanh nghiệp cần phải xem

xét kỹ lưỡng về các mức độ ứng dụng CNTT phải phù hợp với công ty; đặc điểm CNTT;

và các ứng dụng của nó đáp ứng được yêu cầu của công ty, đặc biệt là đối với các nhà

quản lý.

Các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cũng cần cập nhật các phiên bản

phần mềm kế toán mới cho phù hợp với hệ điều hành máy tính của đơn vị, cũng như tốc

độ xử lý số liệu và độ chính xác cao của phần mềm khi tương thích với hệ điều hành mới.

Bên cạnh đó khi xử lý số liệu trên phần mềm kế toán như hiện nay, một số chương

trình diệt virus tự động có thể xóa mất dữ liệu trên phần mềm kế toán vì nó hiểu phần

mềm công ty sử dụng như một phần mềm độc hại. Từ đó dẫn đến mất đi dữ liệu kế toán

69

và làm cho BCTC trở nên không đáng tin cậy. Vì thế cần thiết kế phần mềm kế toán cho

các DNXDVVN bên cạnh đảm bảo nội dung kinh tế mà còn phải đảm bảo tính an toàn về

kỹ thuật phần mềm.

5.2.4 Trình độ NVKT

Trình độ NVKT có ảnh hưởng nhất định tới chất lượng TTKT trên BCTC. Là

những người trực tiếp tập hợp tài liệu, sử dụng các phương pháp để lập BCTC, NVKT

cần có trách nhiệm trong công tác kế toán, đảm bảo tính trung thực, cNn thận trong việc

hạch toán, lập các báo cáo. Đối với việc lập và trình bày BCTC, NVKT không chỉ cần có

kinh nghiệm liên quan đến lập BCTC mà còn cần am hiểu về các kỹ thuật xử lý khi lập

BCTC. Việc lập BCTC cần được giao cho NVKT lâu năm, có kinh nghiệm, trình độ

chuyên môn cao.

Ngoài ra, các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cần tạo điều kiện cho

NVKT tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ, cập nhật những thay đổi

về quy định kế toán về BCTC, có như vậy chất lượng TTKT trên BCTC mới ngày càng

được cải thiện. Thêm vào đó, các NVKT thực hiện công việc liên quan tới BCTC cũng

nên chủ động trau dồi thêm kiến thức tới công việc của mình, học hỏi những người đã

từng thực hiện công việc này để có thêm kinh nghiệm, có thể phản ứng, xử lý linh hoạt

trong các trường hợp khác nhau trong quá trình lập BCTC.

Bên cạnh chính sách đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thì chế độ đãi ngộ đối với

những người làm công tác kế toán cũng hết sức quan trọng, điều này có ảnh hưởng rất lớn

đến tinh thần trách nhiệm để thực hiện tốt công việc của NVKT. Các DNXDVVN trên

địa bàn TP. Hồ Chí Minh nên có những chính sách khen thưởng động viên cho kế toán

viên một cách xứng đáng khi họ hoàn thành tốt công việc của mình, điều này nên được

quy định rõ ràng trong quy chế của công ty trong mỗi năm tài chính. Thêm vào đó, có thể

thường xuyên tổ chức các cuộc thi kế toán giỏi giữa các đơn vị, bên cạnh việc nâng cao

kiến thức mà còn có thể khích lệ, động viên ý chí của kế toán viên, để họ cảm thấy nhận

được sự quan tâm chú trọng của cấp trên, từ đó tinh thần làm việc của họ được đNy lên

cao.

70

Để ứng dụng thành công, hiệu quả CNTT nhằm nâng cao chất lượng TTKT trên

BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trước hết đòi hỏi những người

làm công tác kế toán phải có một trình độ CNTT nhất định. Đầu tiên tiên là trình độ

CNTT phải đạt chuNn nghề nghiệp yêu cầu, tiếp theo là kỹ năng sử dụng thành thạo máy

tính văn phòng, sau đó là kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng và cuối

cùng là khả năng đọc hiểu máy tính thông qua ngôn ngữ là tiếng Anh. Để đáp ứng những

yêu cầu trên, thì chỉ có cách trao dồi kiến thức thông qua các lớp đào tạo tin học văn

phòng, ứng dụng phần mềm hay lớp anh văn cơ bản... Như vậy việc nâng cao trình độ

CNTT của kế toán viên là rất quan trọng, góp phần hoàn thiện công việc kế toán và nâng

cao chất lượng TTKT trên BCTC.

5.2.5 Nhà quản trị

Nhà quản trị là một trong những nhân tố ảnh hưởng đáng kể tới chất lượng TTKT

trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Ngoài thông tin từ kế

toán quản trị, thì nhà quản trị trong DNXDVVN cũng dựa vào thông tin trên BCTC để

đưa ra quyết định kinh doanh cho công ty mình. BCTC mang lại nguồn thông tin tổng

quát về tình hình kinh doanh của tổng công ty mẹ và của từng công trình, dự án thi công,

thông tin từ BCTC giúp nhà quản trị tổng hợp và nắm bắt rõ hơn tình hình kinh doanh

của toàn công ty, do đó dựa vào thông tin này sẽ đảm bảo cho quyết định đưa ra chính

xác và đúng đắn hơn. Tuy nhiên, không phải nhà quản trị nào cũng có kiến thức chuyên

sâu về kế toán để hiểu trọn vẹn được TTKT do BCTC cung cấp. Do vậy, các nhà quản trị

của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cần có hiểu biết nhất định liên quan

đến việc lập và trình bày BCTC, kiểm soát thông tin trên BCTC, giúp nâng cao chất

lượng TTKT do BCTC mang lại.

Thêm vào đó để nâng cao chất lượng TTKT trình bày trên BCTC thì cần phát huy

năng lực lãnh đạo của nhà quản trị trong việc tìm kiếm chiến lược và hướng đi cho công

ty, từ đó xây dựng giá trị cốt lõi cho công ty. Đồng thời, các chủ sở hữu cũng phải tạo

điều kiện thuận lợi để nhà quản trị cảm thấy an tâm và gắn bó lâu dài hơn với công ty của

mình. Điều này để thực hiện được đôi khi Ban quản trị cần phải tăng thêm quyền lực cho

71

CEO của doanh nghiệp mình hơn cũng như có những chính sách lương thưởng hợp lý đối

với các nhà quản trị.

5.2.6 Đặc điểm DNXDVVN

Đối với nhân tố đặc điểm DNXDVVN, tác giả trình bày một số các kiến nghị đến

nhân tố này nhằm nâng cao chất lượng TTKT cho các công ty như sau:

Các DNXDVVN cần tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chu trình khép kín từ

các hạng mục công trình theo kế hoạch đúng tiến độ. Trình bày trung thực các TTKT liên

quan đến các công trình, hạng mục này cũng như hoạt động chung của cả công ty nhằm

diễn giải các TTKT liên quan đến những sự kiện kinh tế trong hoạt động của

DNXDVVN, tiếp đó những TTKT được trình bày trung thực sẽ thể hiện được bản chất

của hiện tượng kinh tế liên quan đến hoạt động của công ty, từ đó nâng cao chất lượng

TTKT mà các DNXDVVN cung cấp cho đối tượng cần thông tin.

5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài

Mặc dù tác giả đã cố gắng trong việc thực hiện nghiên cứu này, tuy nhiên nghiên

cứu cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định.

Thứ nhất, do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên trong luận văn, tác giả sử dụng

phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Phương pháp này tuy đơn giản, ít tốn kém chi phí

nhưng kết quả nghiên cứu mang tính tổng quát, chưa thể hiện được mức độ ảnh hưởng

của các nhân tố đối với tất cả các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Thứ hai, nghiên cứu mới chỉ thực hiện ở phạm vi các DNXDVVN trên địa bàn TP.

Hồ Chí Minh, nếu thực hiện ở phạm vi rộng là các DNXDVVN tại Việt Nam thì kết quả

nghiên cứu sẽ có những đánh giá khái quát hơn.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5

Từ các kết quả nghiên cứu đạt được trong chương 4, trong chương 5 tác giả đã đưa

ra những kiến nghị mang tính thực tiễn để các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

có thể áp dụng nhằm gia tăng chất lượng TTKT trên BCTC. Tác giả cũng nêu ra các hạn

chế của đề tài để làm hướng nghiên cứu trong tương lai.

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH

1. Baltzan, P., 2012. Business Driven Information Systems. Third Edition.

New York: McGraw Hill, International Edition.

2. Deming, W. Edwards, 1986. Out of the Crisis. Massachusetts Institute of for Advanced Engineering Study, Cambridge,

3. Ferdy Van Beest và G. B. Suzanne Boelens (2009), “Quality of Financial Reporting: measuring qualitative charateristics”, NICE working paper-Nijmegen Center for Economics, 9-108, http.www.ru.nl/nice/working paper

Technology,Center Massachusetts, USA.

4. Ferdy Van Beest, G.B., Suzanne Boelens,2009.Quality

Economics for

of FinancialReporting: measuring qualitative characteristics.NiCE Working Paper–NijmegenCenter (NiCE),pp.09- 108,htttp.www.ru.nl/nice/workingpapers .

5. Garvin, David A., 1988. Managing Quality: The Strategic and Competitive

Edge. The Free Press/Macmillan, Inc., New York, New York, USA.

6. Gelinas,J.U., & ctg, 2012. Accounting Information Systems. South Western:

Cengage Learning.

7. Gérard melyon, Rémédios Noguera, 2004. Comptabilité générale. Collection

Eska Université.

8. Hurt, R. L., 2010. Accounting Information Systems: Basic Concepts and

9. Jennifer Altamuro & Anne Beatty (2010), How does internal control regulation affect financial reporting? Journal of Accounting and Economics. Vol. 49, pp. 58–74;

Current Issues. 2 ed. New York: McGraw Hill.

10. Jensen, M. C. and Meckling, W. H. (1976), “Theory of firm: managerial behaviour, agency costs and ownership structure”, Journal of Financial Economics, Vol. 38, No. 4, pp.305–360.

11. K.Naser, R. N.,2003. Quality of financial reporting: evidence from the listedSaudi nonfinancial companies.The International Jounrnal of Accounting, 38, pp.41-69.

73

12. K.Naser, R. N.,2003. Quality of financial reporting: evidence from the listedSaudi nonfinancial companies.The International Jounrnal of Accounting, 38, pp.41-69.

13. Kahn, B.K. & Strong, D.M., 1998. Product and service performance model for information quality: an update. 4th International Conference on Information Quality. Boston, Massachusetts, USA.

15. Michele Rubino, Filippo Vitolla (2014), "Internal control over financial reporting:

opportunities using the COBIT framework", Managerial Auditing Journal, Vol. 29 Issue: 8, pp.736-771, https://doi.org/10.1108/MAJ-03-2014-1016.

14. Komala, A. R. 2012. The influence of the accounting managers knowledge and the top managements support on the accounting information system and its impact on the quality of accounting information: a case of zakat institutions in bandung. Journal Of Global Management, 4(1), 53-73.

16. N.Klai, A. O.,2011. Corporate Governance and Financial Reporting Quality:The Case of Tunisian Firms.International Business Research.Vol.4, No.1,pp.158-66

17. Needles & ctg, 1993. Principales of Accounting. Houghton Mifflin Company.

18. Rapina, Padjadjaran University (2014): “Factors Influencing The Quality of Accounting Information System and Its Implications On The Quality ofAccounting Information ”.

19. Sačer, I. M. & Oluić, A., 2013. Information Technology and Accounting Information Systems’ Quality in Croatian Middle and Large Companies. Journal of Information and Organizational Sciences, 37(2), pp. 117-126.

20. Sylvanus A., E., 1999. A Characterization of Information Quality Using Fuzzy Information Processing Society. NAFIPS. 18th

Logic. Fuzzy International Conference of the North American 10-12 June 1999

21. Tabachnick, B.,G. and Fidell, L., S., 2007. Using Multivariate Statistics, Available Education. Pearson Boston:

5thEd., at: [Accessed 20September 2015].

22. Wang, R.S.D., 1996. Beyond Accuracy: What data quality means to data

consumers. Journal of Management Information Systems, 12(4), pp.5-34.

74

23. Xu & ctg, 2003.“ Key Issues Accounting Information Quality Management:

Australian Case Studies”. Accounting in Emerging Economies: 9-169

24. Zmud, R.W., 1978. An Empirical Investigation of the Dimensionality of

the Concept of Information. Decision Sciences, 9(2): 18

75

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT

1. Bộ tài Chính, 2002, ChuNn mực số 21 chuNn mực chung.

2. Bộ Tài Chính, 2002. ChuNn mực kế toán.

3. Bộ Tài Chính, 2014. “Hướng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp” theo Thông tư Số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

4. Cao Nguyễn Lệ Thư, 2014. Đánh giá các nhân tố bên trong DN tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yế tở SGDCK TP.HCM. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tếTP.HCM.

5. Cổng thông tin Bộ Tài Chính. Các thông tin trên trang web.

6. Nguyễn Tố Tâm, Bùi Thị Thủy, 2013. Chất lượng thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng. Tháng3/2013.

7. Phan Minh Nguyệt, 2014. Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng thông tin kế toán trình bày trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế TP.HCM.

8. Thông tư số 244/2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán

doanh nghiệp.

9. Võ Văn Nhị, 2006, “26 chuNn mực kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Lao

động – Xã hội.

10. Võ Văn Nhị, Trần Thị Thanh Hải, 2013. Một số ý kiến về chất lượng BCTC

của DNNVV ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế -Kỹ Thuật, Số 02 -06/2013.

76

PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC

TẠI CÁC DNXDVVN TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

---oOo---

Xin chào các anh/chị.

Tôi tên: Lê Thị Xuân Oanh, là học viên lớp cao học chuyên ngành Kế toán trường

Đại Học Kinh tế TPHCM. Tôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học về “Các nhân tố

ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM”

Xin các anh/chị vui lòng dành chút ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi và

đóng góp ý kiến một cách trung thực, thẳng thắn. Tất cả các câu trả lời của các anh/chị

đều có giá trị đối với chương trình nghiên cứu của tôi.Những thông tin này sẽ được đảm

bảo bí mật và không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích nêu trên.

Tôi mong nhận được sự hợp tác chân tình của các anh/chị.Xin cảm ơn các anh/chị

đã giúp tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu này.

1. Theo anh/chị, hoạt động xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng chịu tác động

bởi các nhân tố nào?

2. Theo anh/chị, các yêu cầu được đặt ra đối với các đối tượng trực tiếp tham gia

hoạt động xây dựng?

3. Theo anh/chị, khi có sự thay đổi trong quá trình hoạt động xây dựng, các DN

xây dựng cần phải đảm bảo được các yêu cầu như thế nào?

doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ

4. Theo anh/chi, các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC? Cụ thể,

Xin chân thành cảm ơn.

77

PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TTKT TRÊN BCTC

TẠI CÁC DNXDVVN TRÊN ĐNA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

---oOo---

Xin chào các anh/chị.

Tôi tên: Lê Thị Xuân Oanh, là học viên lớp cao học chuyên ngành Kế toán trường

Đại Học Kinh tế TPHCM. Tôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học về “Các nhân tố

ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM”

Xin các anh/chị vui lòng dành chút ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi và

đóng góp ý kiến một cách trung thực, thẳng thắn. Tất cả các câu trả lời của các anh/chị

đều có giá trị đối với chương trình nghiên cứu của tôi.Những thông tin này sẽ được đảm

bảo bí mật và không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích nêu trên.

Tôi mong nhận được sự hợp tác chân tình của các anh/chị.Xin cảm ơn các anh/chị

đã giúp tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu này.

Phần I:Tất cả các phát biểu dưới đây đề cập tới các vấn đề liên quan đến chất

lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TPHCM, xin vui lòng cho biết

mức độ đồng ý của các anh/chị với mỗi phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu (x) vào các

con số.

Ý nghĩa của các dãy số từ 1 đến 5 như sau:

1- Hoàn toàn không đồng ý;

2- Không đồng ý;

3- Bình thường;

4- Đồng ý;

5- Rất đồng ý.

STT Mã Nội dung Thang đo

Hệ thống KSNB

Chất lượng hệ thống KSNB của DNXDVVN 1. HTKSNB 1 1 2 3 4 5 tác động tới mục tiêu lập BCTC

78

DNXDVVN có hệ thống KSNB thì chất 2. HTKSNB 2 1 2 3 4 5 lượng TTKT trên BCTC tốt

DNXDVVN có hệ thống KSNB hoạt động

3. HTKSNB 3 hữu hiệu góp phần gia tăng chất lượng TTKT 1 2 3 4 5

trên BCTC

Hệ thống kiểm soát nội và hệ thống TTKT

nói chung và TTKT nói riêng trong 4. HTKSNB 4 1 2 3 4 5 DNXDVVN có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau.

Chính sách về thuế

Chính sách thuế chi phối việc ghi chép và lập 1. CST 1 1 2 3 4 5 BTCT của DNXDVVN

Các chính sách thuế hiện nay đã thực sự phù 2. CST 2 1 2 3 4 5 hợp với các DNXDVVN

DNXDVVN luôn thực hiện đúng các quy 3. CST 3 1 2 3 4 5 định về thuế do nhà nước ban hành

Các thông tin trình bày trên BCTC liên quan

4. CST 4 đến thuế tuân thủ đúng chính sách về thuế đối 1 2 3 4 5

với DNXDVVN

Ứng dụng CNTT

Bộ máy kế toán của DNXDVVN có sự hỗ trợ UDCNTT 1 1 2 3 4 5 1 tốt của CNTT

DNXDVVN trang bị đầy đủ thiết bị liên quan UDCNTT 2 1 2 3 4 5 2 đến hệ thống mạng và truyền thông

Phần mềm kế toán tại DNXDVVN được cập

UDCNTT 3 nhật thường xuyên theo sự thay đổi của 1 2 3 4 5 3.

chuNn mực kế toán

UDCNTT 4 Khảnăng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới 1 2 3 4 5 4.

79

của phần mềm kế toán có ảnh hưởng đến chất

lượng TTKT tại DNXDVVN

Trình độ NVKT

NVKT của DNXDVVN có sự hiểu biết

1. TDNVKT 1 chuyên môn liên quan tới lập và trình bày 1 2 3 4 5

BCTC

NVKT có kinh nghiệm trong việc lập và trình

2. TDNVKT 2 bày BCTC làm gia tăng chất lượng TTKT 1 2 3 4 5

trên BCTC

NVKT cập nhật được những chuNn mực, quy 3. TDNVKT 3 1 2 3 4 5 định mới có liên quan tới việc lập BCTC

Trình độ chuyên môn đạt chuNn nghề nghiệp

4. TDNVKT 4 có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại 1 2 3 4 5

DNXDVVN

Nhà quản trị

Nhà quản trị DNXDVVN có thể đưa ra quyết

1. NQT 1 định kinh doanh dựa vào thông tin trên 1 2 3 4 5

BCTC

Nhà quản trị DNXDVVN có tác động vào 1 2 3 4 5 NQT 2 2. việc ghi chép và lập BCTC của kế toán.

Nhà quản trị DNXDVVN có thể đọc và hiểu NQT 3 3. 1 2 3 4 5 được nội dung trên BCTC

Nhà quản trị DNXDVVN nắm bắt rõ tình 1 2 3 4 5 NQT 4 4. hình kinh doanh của công ty

Nhà quản trị công ty DNXDVVN có hiểu 1 2 3 4 5 NQT 5 5. biết nhất định về hợp nhất BCTC

Đặc điểm DNXDVVN

1. DDCTXD 1 Khi lập kế hoạch sản xuất xây dựng phải chú 1 2 3 4 5

80

ý đến yếu tố thời tiết, khí hậu trong khu vực

Các đơn vị trực tiếp tham gia xây dựng công

trình cũng như các tổ chức liên quan phải có 2. DDCTXD 2 1 2 3 4 5 sự phối hợp chặt chẽ, sắp xếp thời gian

chuyển tiếp và không gian triển khai

Phương án về xây dựng, về kỹ thuật và tổ

chức sản xuất cũng luôn được thay đổi theo 3. DDCTXD 3 1 2 3 4 5 từng địa điểm, cải tiến cho phù hợp với điều

kiện sản xuất.

Quản lý chất lượng công trình, dự ánh thi

4. DDCTXD 4 công phải được tiến hành thường xuyên, liên 1 2 3 4 5

tục và có hệ thống từ

Chất lượng TTKT trên BCTC của các DNXDVVN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

BCTC sử dụng nhất quán phương pháp và 1. CLTTKT 1 1 2 3 4 5 thủ tục kế toán qua các kỳ và trong cùng kỳ

Người sử dụng có thể so sánh được thông tin

trên BCTC giữa các năm của DNXDVVN 1 2 3 4 5 2. CLTTKT 2 hoặc so sánh được với thông tin trên

BCTCHN của DNXDVVN khác

TTKT trên BCTC của DNXDVVN có thể 3. CLTTKT 3 1 2 3 4 5 kiểm chứng được

TTKT tại trên BCTC của côn ty xây dựng

4. CLTTKT 4 phải được trình bày trung thực về các nghiệp 1 2 3 4 5

vụ/sự kiện phát sinh

Thông tin trên BCTC được cung cấp kịp thời

5. CLTTKT 5 có ích cho việc ra quyết định của người sử 1 2 3 4 5

dụng

6. CLTTKT 6 TTKT trên BCTC của DNXDVVN thích hợp 1 2 3 4 5

81

cho người sử dụng thông tin trong việc đưa ra

các quyết định kinh tế của họ

TTKT trình bày trên BCTC một cách rõ ràng

và xúc tích để các đối tượng cần thông tin có 7. CLTTKT 7 1 2 3 4 5 thểhiểu được nội dung mà TTKT cần truyền

đạt.

Phần II: Xin các anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân.

(Đánh dấu (X) vào ô thích hợp)

Họ và tên:………………………………………………………………….….

SĐT: …………………............................…….

Đặc điểm

(cid:1) Nam Giới tính (cid:1) Nữ

(cid:1) Kế toán - kiểm toán

(cid:1) Tài chính -Ngân hàng

Công việc (cid:1) Kinh doanh

(cid:1) Tư vấn đầu tư

(cid:1) Khác

(cid:1) Dưới 3 năm

Thâm niên (cid:1) Từ 3 đến 5 năm

(cid:1) Trên 5 năm

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC ANH /CHN.

1

PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÔNG TY KHẢO SÁT

STT

Tên công ty

Địa chỉ công ty

1 CÔNG TY TNHH DV VẬN TẢI VÀ TM VIỆT HOA

284 Nguyễn Tất Thành, P.13, Q. 4, Hcm

2 CÔNG TY TNHH BÁCH TIỆP

95/10 Lê Văn Sỹ, P.13, Q. Phú Nhuận

3 CÔNG TY TNHH THIỆN TÂM HƯƠNG

134 Ngô Tất Tố, P.22, Q. Bình Thạnh

CÔNG TY TNHH PROWTECH INTERNATIONAL

4

VINA

12 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.1

5 CÔNG TY TNHH SXTM HOÀNG HOÀNG QUÂN

Bình Hưng Hòa B, Bình Tân

6 CÔNG TY TNHH TM & DV PHÚ THỌ

143/14 Tổ 137, Kp10, Bình Hưng Hoà, Bình Tân

CÔNG TY CP XD ĐIỆN VÀ TĐH ACE

CORPORATION

7

451/24/4 Tô Hiến Thành P. 14 Q. 10

8 CÔNG TY TNHH XD CƠ KHÍ THIÊN PHÚ AN

A2/11K Hl 80Vĩnh Lộc A,Bình Chánh

9 CÔNG TY TNHH TM-XL KỸ THUẬT AN ĐÔNG

57/1 An Dương Vương, P. 8, Q. 5

10 CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN VIỆT HÙNG

157/22/3 Dương Bá Trạc, P. 1, Q. 8

11 CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ GIA KIM

573/2 Sư Vạn Hạnh, P13, Q Tân Bình

12 CÔNG TY CP ĐNA ỐC 10

180-182 Ngô Gia Tự, P9, Q10

13 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XD BƯU ĐIỆN

21 Nguyễn Bá Tuyển, P. 12, Q. Tân Bình,

14 CÔNG TY TNHH SXTM LÂM HOÀI SƠN

Số 20, Đường 270 Cao Lỗ, P. 4, Q. 8

15 CÔNG TY TNHH TM THÔNG ĐIỆP

228/48S ThíCh QuảNg ĐứC, P4, Phú NhuậN

16 CÔNG TY CP ĐT VÀ PT BĐS AN GIA

17 Mê Linh, P. 19, Q.Bình Thạnh, Tp.Hcm

17 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XD VIỆT PHÚ AN

B40 Khu K34, Trần Thiện Chánh, P.12, Q10

18 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỰ ÁN SEAS

8/19A Nguyễn Thiện Thuật,P.24, Q. Bình Thạnh

2

19 CÔNG TY CP TAM HẢI

45 Đường Số 32, Khu Dân Cư Tqd, Q. 7

20 CÔNG TY CP TƯ VẪN XD CÔNG TRÌNH GT SỐ 7

296 Nguyễn Văn Đậu, P. 11, Q.Bình Thạnh

21 CÔNG TY TNHH TV THIẾT KẾ XD-TM AN GIA

34 Đường 2, Phong Phú,H.Bình Chánh

22 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ - XD NHẬT AN

176/14 Hòa Bình, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú

23 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ AN PHONG

Số 3 Đường 3/2 Q. 10 Tphcm

24 CÔNG TY CP TM DV PT VÀ ĐT HOÀNG HOA

14 Hoa Lan, P. 2. Q. Phú Nhuận

25 CÔNG TY TNHH XÂU DỰNG TM LÊ TRẦN

25,Trần Bình Trọng,Q5

26 CÔNG TY CP NAM BẢO LONG

137 Duy Tân, P. 15, Q. Phú Nhuận

27

CÔNG TY TNHH-TMDV SONG LONG

1/9 Cao Thắng, P. 17, Q. Phú Nhuận

28 CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ NT GIA MINH

207/15 Lê Văn Thọ, P9, Q Gò Vấp

29 CÔNG TY CP HÒAN BÁCH SÀI GÒN

284/57/3 Lý Thuờng Kiệt, P.14, Q.10

30 CÔNG TY TNHH TMDV KT CN T.T.N.N

70 BùI Tư ToàN, QuậN BìNh Tân

31 CÔNG TY CP NAM VIỆT

18F Tăng Nhơn Phú, P Phước Long, Q9

32 CÔNG TY TNHH TMDV ĐẦU TƯ ĐẠI TÍN

13/3A Trần Kế Xương , Q. Bình Thạnh

33 CÔNG TY CP KDVT NLTS VĨNH THNNH

Số 2 Phổ Quang, P2,Q.Tân Bình

34 CÔNG TY TNHH TM CB TS THANH BÌNH

66 Lý Nam Đế, P. 7, Q. 11

35 CÔNG TY CP ĐNA ỐC 7

211 Điện Biên Phủ, P.6, Q3

36 CÔNG TY TNHH PHÚC MÃN ĐƯỜNG

205 Lê Lâm, P Phú Thạnh, Q Tân Phú

37 CÔNG TY CP XD KIẾN TRÚC LÁ ĐỎ.

200/4 Bình Lợi, P. 15, Q. Bình Thạnh,

38 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XD NHẬT AN

75 Hoà Bình, P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú

39 CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN VIỆT HÙNG

157/22/3 Dương Bá Trạc, P. 1, Q.8

40 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XD THIÊN PHÚ

A6 Cx Lữ Gia, Đường Số 3, Q. 11

3

41 CÔNG TY CÔ PHẦN TM DỆT MAY NHÀ BÈ

Số 4 Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7

42 CÔNG TY TNHH MTV XD VÀ TM NAM PHÚ

R45 Kp Hg 4, Cao Triều Phát,Tân Phong,Q.7

43 XÍ NGHIỆP LAI DẮT TÀU BIỂN

Số 3 Trương Đình Hội P. 18 Q. 4

44 CÔNG TY CP THIẾT KẾ XD VÀ PT KD KIẾN AN

485/4 Nguyễn Kiệm, P. 9, Q. Phú Nhuận

45 CÔNG TY CP ITC SÀI GÒN

17-19 Hoàng Diệu, P. 12, Q. 4

46 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XD NHẬT AN

75 Hoà Bình, P. Tân Thới Hoà, Q. Tân Phú

47 CÔNG TY CP CN ĐẠI DƯƠNG

18/7 Huỳnh Tấn Phát, Nhà Bè

48 CÔNG TY TNHH XD TM LÊ TRÂN

25 Trần Bình Trọng, Q.5, Hcm

49 CÔNG TY CP ĐT HƯNG HƯNG THNNH

34-36 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Nguyễn Thái Bình, Q1

50 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC

13 Trương Định, P. 6, Q. 3

51 CÔNG TY TNHH SXTMDV VÀ XD TUẤN MINH

188 Đ19 Tháng 5B, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú

52 CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM PHAN LÊ

525/4 Tô HiếN ThàNh, Q10

53 CÔNG TY TNHH TMDV TB PCCC QUANG VINH

275 Huỳnh Tấn Phát, Q7, Tphcm

54 CÔNG TY TNHH ĐẶNG THANH SƠN

Kcn Lê Minh Xuân Lô Q96-101, BìNh CháNh

55 CÔNG TY TNHH MINH KHA

49/8 Đường Ttn 06, Kp06,Tân Thới I, Q.12

56 CÔNG TY TNHH QUANG PHÚ

Đường 8, Kcn Tam Phước, Biên Hòa, Đn

57 CÔNG TY CP ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THNNH

8-10 NguyễN Bá TuyểN, P12, Tân BìNh

58 CÔNG TY TNHHH XÂY DỰNG PHÚC KHANG

50/3/19 Hòa Bình, P. 5, Q. 11.

59 CÔNG TY CP GIẢI PHÁP CẢNG VÀ HẬU CẦN

405/2A, TrườNg Chinh, P14, Tân BìNh

60 CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ GỖ TOÀN MỸ

23A TrầN KhắC Chân, Tân ĐịNh, Q1, Hcm

61 CÔNG TY TNHH MTV HAPPY ISLAND

18/2B QuáCh Văn TuấN, P 12, Tân BìNh

62 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT CƯỜNG

352 Trần Văn Kiểu, P. 11, Q. 6, Tp.Hcm

4

63 CÔNG TY CP KIM CƯƠNG XANH

46 Hoàng Quốc Việt, Phú Thuận, Q. 7.

64 CÔNG TY TNHH TM VÀ KT TÂN SƠN

34/17 Trường Chinh,Tây Thạnh, Q.Tân Phú

65 CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1

360 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q.1

66 CÔNG TY CP ĐT VÀ ĐT THIÊN BÌNH MINH

19 Cao Thắng, P. 2, Q3,

67 CÔNG TY CPSX-TM-TK-XD NHÂN NGHĨA

141 T. Phước Phan, Bình Trị Đông, Bình Tân

68 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC THUẬN

39 Lê Lai, P. 3, Q.Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh

69 CÔNG TY TNHH PHAN GIA HƯNG

27/34 Nguyễn Văn Săng,Tân Sơn Nhì,Tân Phú

70 CÔNG TY TNHH TMXD-SX PHƯƠNG NGA

41 Nguyễn Văn Tráng P.Bến Thành, Q.1

71 CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ THIÊM

1000 Đồng Văn Cống Q. 2, Tphcm

72 CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 1

360 Bến Chương Dương, Quận 1

CÔNG TY CP NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN

73

ĐẦU TƯ FIDECO

28 Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHIỆP TÂN

74

TẠO

Khu Công Nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân

75 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 2

51/13 Tân Kỳ, Tân Quý, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Tp.Hcm

76 CÔNG TY MAI KHÔI

232 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3

45 Huỳnh Khương An, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí

Minh

77 CÔNG TY TNHH TÂN HẠNH NGUYÊN

78 CÔNG TY TNHH TM-DV-KT AN VIỆT

70/7, Quang Trung,P Tăng Nhơn Phú B , Q9,Tphcm

21/9 Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí

Minh

79 CÔNG TY TNHH ÍCH TRÂN

80 CÔNG TY TNHH SÀI GÒN PALM

432/22 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.25, Q.Bt, Tp. Hcm

5

81 CÔNG TY TNHH NHỰT TÂN

789 Kênh Dương Vương, P.An Lạc, Q.B.Tân

82 CÔNG TY CP TỐNG LINH GIANG

90 Nguyễn Bá Tuyển, F.12, Q.Tb

83 CÔNG TY ĐT PT NHÀ PHÚC CƯỜNG

49 Nguyễn Văn Linh,Kp Hưng Gia 3, Q.7

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ DV LÂM

SƠN

84

12 Lê Quý Đông, Q.Thủ Đức

43 Đào Duy Anh P.09, Phường 09, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ

Chí Minh

85 CÔNG TY TNHH XD TM-DV HOÀN VIỆT

86 CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ- VLXD MAI

22 Đường 23, P.4, Q.4

87 CÔNG TY CP KỸ THUẬT ĐÔNG DƯƠNG

124/2 Trần Kế Xương, Phường 7 Quận Phú Nhuận, Tp Hcm

88 CÔNG TY TNHH - XÂY DỰNG TÔN SƠN

726/25/5 Lê Trọng Tấn, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân Tp.Hcm

89 CÔNG TY TNHH VLXD QUẾ ĐÔNG

783 Hà Huy Giáp, Thạnh Xuân, 12, Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

249/14 Kha Vạn Cân, Khu Phố 6, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Tp

TAM NGUYÊN

Hcm

90

91 CÔNG TY CỒ PHẦN MERUFA

C64/Ii Đường Số 8, Kcn Vĩnh Lộc, Bình Chánh, Tp Hcm

CÔNG TY TNHH TMDV QUẢNG CÁO THẾ GIỚI

92

MỚI

161 Phạm Văn Bạch, 15, Tân Bình, Hồ Chí Minh

93 CÔNG TY TNHH MTV KIM VẠN PHÁT

42 Bùi Thị Xuân, Phường 2, Tân Bình, Hồ Chí Minh

94 CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM NHÌN 21

30A Đường Số 11, Phường Thảo Điền, Quận 2

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Lầu 3, Toà Nhà Scetpa, 19A Cộng Hoà, Phường 12, Quận Tân Bình,

NAM THÀNH VIỆT

Thành Phố Hồ Chí Minh

95

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG CÔNG

127 Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí

96

TRÌNH 623

Minh

6

97 CÔNG TY TNHH XD SONG NGỌC

17 Chu Văn An, Bình Thạnh

98 CÔNG TY TNHH HỢP ĐĂNG PHÁT

44/8 Yên Đỗ, P1, Quận Bình Thạnh

99 CÔNG TY CỔ PHẦN XD_TM_DV AN PHÚ THNNH

109, Đường Tô Hiến Thành , Quận 10, Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH XD CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI

THUẬN THIÊN

100

102C Quang Trung, P Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 Tp Hcm

101 CÔNG TY TNHH TMDV&XD ANH ĐỨC

303/10 Đường Tx 14, Kp. 6, P. Thạnh Xuân, Q. 12, Tp.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ

HÒA BÌNH

102

216/4 Điện Biên Phủ, P7, Q3, Tp Hcm

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG

MÁY MATEC

103

37/8, Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12

CÔNG TY CP THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI LỘC

THÀNH

104

31/5B Phan Văn Hớn P.Tân Thới Nhất, Quận 12

CÔNG TY TNHH MTV XDTMDV Ý TƯỞNG QUỐC

TẾ

105

Lầu 2, 226 Tô Hiến Thành, P. 15, Q. 10

Lầu 8 - 9 Sailing Tower - 111A Pasteur - Phường Bến Nghé - Quận

106 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1

1 - Tp.Hcm

107 CÔNG TY CP XD&TM KIM TUẤN

104/19-Hồ Biểu Chánh-Phường 11-Quận Phú Nhuận

15, 17, Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí

Minh

108 CÔNG TY TNHH LƯƠNG HÙNG VINH

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÀ ĐẸP -

109

SÀI GÒN

37 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Phường Bến Nghé, Quận 1

110 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NGỌC THIÊN PHÚC 51/35-Ðường Số 10-Phường Linh Chiểu-Quận Thủ Ðức

7

111 CÔNG TY CP TAM HẢI

22 Lô B, Đường 67, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp.Hcm

112 CÔNG TY CP XD SỐ 1 - COFICO

108 Cao Thắng, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh

113 TỔNG CÔNG TY GTVT CƠ KHÍ SG SAMCO

262 Trần Hưng Đạo, Quận 1 - Tp.Hồ Chí Minh

114 CÔNG TY CP D.P.T

1079 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, Tp.Hcm.

115 CÔNG TY CP MAI THÀNH

28 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh

116 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 5

22 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh

117 CÔNG TY CỔ PHẦN XDĐ HOÀNG THÁI DƯƠNG

11 Kp1 Tú Xương, P.Hiệp Phú, Q.9, Tp. Hcm

118 CÔNG TY TNHH XD HỒNG BẢO

48-50-52, Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Hồ Chí Minh

119 CÔNG TY TNHH TMDV&XD ANH ĐỨC

303/10 Đường Tx 14, Kp. 6, P. Thạnh Xuân, Q. 12,Tp. Hồ Chí Minh

120 CÔNG TY TNHH XD&TM TÍN HIẾU

1129/31 Lạc Long Quân, Phường 11, Q.Tân Bình

121 CÔNG TY TNHH PHONG PHÚ

Số 48 Đường Tăng Nhơn Phú, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9

122 CÔNG TY TNHH XD NAM PHÁT HƯNG

32A Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.Hcm.

123 CÔNG TY TNHH HÀ BẮC

31 Đường 232 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH MTV TM DV ĐẦU TƯ LONG

124

BÌNH

47/22 - Nguyễn Tư Giản - P. 12 - Q. Gò Vấp-Tp. Hcm

125 CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 5

137 Lê Quang Định, P.14, Q. Bình Thạnh, Tp.Hcm

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG HÓA

126

VINA

203/38/34 Đường Trục, P13, Q. Bình Thạnh, Tp Hcm

127 CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT

14/1A Nguyên Hồng, P.1, Gò Vấp, Tp.Hcm

128 CÔNG TY TNHH TM&XD HƯNG THNNH

128 Tô Hiến Thành, F.15, Q10, Tp.Hcm

129 CÔNG TY TNHH VIỆT THÁI QUỐC TẾ

25 Kp5 F. Tân Thới Nhất, Q.12, Tp.Hcm

130 CÔNG TY TNHH ĐT TMDV HOÀNG ĐAN

36/16 Đường Song Hành, F. Trung Mỹ Tây, Q12

8

131 CÔNG TYTNHH AN HUY B.T

Đường 05 Cư Xá Chu Văn An, F26, Bình Thạnh

132 CÔNG TY TNHH TOÀN TIẾN THẮNG

662C Bùi Đình Túy, F12, Bình Thạnh

133 CÔNG TY TNHH CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SG

132 Đào Duy Từ, P.6, Q.10

134 CÔNG TY CP VÀ ĐẦU TƯ AN PHONG

Số 3 Đường 3 Tháng 2, P.11, Q.10

135 CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XD ĐĂNG PHONG

ĐườNg 8, Kdc Trung Sơn, BìNh Hưng, BìNh CháNh

136 CÔNG TY TNHH TM DV SX ĐẠI HOÀNG VƯƠNG 224 KháNh HộI, P6. Q.4, Tp Hcm

137 CÔNG TY TNHH TM - XD- SX HOÀNG HÀ

351/31 Nơ Trang Long, P13, Q.BìNh ThạNh,Hcm

138 CÔNG TY TNHH XD TM KIM SƠN

12 ĐườNg 270B, Kp 4, P. PhướC Long A, Q.9

139 CÔNG TY TNHH TM XD PHAN ĐÌNH

6/26 NguyễN Nhữ LãM, Phú Thọ HòA,Tân Phú

140 CÔNG TY TNHH MTV DNCH VỤ CÔNG ÍCH Q 2

936 Nguyễn Thị Định, Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2

141 CÔNG TY TNHH ĐẠI LỤC

90/14 Phan Huy Ích, P.12, Q.Gò Vấp, Tp.Hcm

142 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ TM PHÚ QUÝ

38/27 Nguyễn Văn Trỗi P.15, Phường 15, Q.Pn

143 CÔNG TY TNHH TM&KT ĐOÀN KẾT

307/16/8A Đường Số 10, Phường 8, Gò Vấp

144 CÔNG TY TNHH XD TM DV TÂN HUY

Cư Xá Thanh Đa, F.27, Q.Bình Thạnh

145 CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY LẤP 276

220 Bis Điện Biên Phủ, Q.Bình Thạnh

146 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÚ HOÀNG GIA

204 Vườn Lài, Phú Thọ Hòa, Q.Tân Phú

CÔNG TY TNHH ĐO ĐẠC VÀ TH LONG PHÚC

147

KIẾN

1G, Đường Số 10, F.4, Q.4

148 CÔNG TY TNHH ĐẠT VĨNH TIẾN

36/5 Tân Trụ, P. 15, Q. Tân Bình, Tp.Hcm

149 XÍ NGHIỆP XD VÀ QL DICH VỤ

137 Lê Quang Định, P9, Q.Bình Thạnh, Tp. Hcm

150 CÔNG TY CP TM - XD TÀI PHÚ

25 Hoàng Kế Viêm, P12, Q. Tân Bình

151 CÔNG TY TNHH XD TM DV THUẦN PHONG

NguyễN CửU ĐàM,Tân Sơn Nhì,Tân Phú, Hcm

9

152 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VĨNH TRINH

Kp9, Tt. ĐứC TàI, ĐứC Linh, BìNh ThuậN

153 CÔNG TY CP CƠ KHÍ & XÂY LẮP 276

220 Bis Điện Biên Phủ, Q.Bình Thạnh

154 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TLK

7A/31 Thành Thái, P.14, Q.10

155 CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 5

137 Lê Quang Định, P.14, Q.Bình Thạnh

156 CÔNG TY CỔ PHẦN MTS

94 Đường 19, P.8, Q.Gò Vấp

157 CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ XD 27

94 Tân Quý, P.Tân Quý, Q.Tân Phú

158 CÔNG TY TNHH SX-TM-XD THY PHÚC

131 Lý Thường Kiệt, P.7, Q.Tân Bình

159 CÔNG TY TNHH AUSTDOOR MIỀN NAM

340 Cộng Hòa, P.13, Q.Tân Bình

160 CÔNG TY TNHH CK TÂN KIẾN THÀNH

430 Nguyễn Trãi, F8, Q5, Tp.Hcm

161 CÔNG TY TNHH NGUYÊN PHÚC

8B Đường D2 Văn Thánh Bắc, F25,Bình Thạnh

162 CÔNG TY TNHH THUẦN PHONG

19/47 Nguyễn Cửu Đàm,Tân Sơn Nhì, Tân Phú

163 CÔNG TY TNHH SXTMDV KIẾN AN

240/127 Nguyễn Văn Luông, F11,Q6, Tp.Hcm

164 CÔNG TY CP NAM PHONG VIỆT

178/11 Đường D1, F25, Q. Bình Thạnh, Tp.Hcm

165 CÔNG TY TNHH VLXD TRẦN ĐẠT

519 Lê Văn Khương, F. Thới An, Q.12, Tp.Hcm

166 CÔNG TY TNHH TM DV XD PHẠM NGUYỄN

2290 Ql 1A, P.Trung Mỹ Tây, Q12

167 CÔNG TY CỔ PHẦN NGUYÊN THANH HƯƠNG

24 Giang Cư Vọng, P. Trung Mỹ Tây, Q.12, Tp. Hcm

168 CÔNG TY TNHH MTV MONARCH LAUNDRY

572/9 Nguyễn Bình,Ấp 1,Xã Nhơn Đức,Huyện Nhà Bè,Tp.Hcm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

PHÚC AN HƯNG

169

1000 Võ Văn Kiệt, P.6, Q.5, Tp.Hcm

170 CÔNG TY TNHH TM TÂN NHẤT HƯƠNG

155, Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, Tp.Hcm

171 CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG PHÚC NINH

249, Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, H.Nhà Bè, Tp.Hcm

172 CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THN

42-44 Võ Thị Sáu, P.Tân Định, Q.1, Tp.Hcm

10

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUY

173

HOÀNG

2/21 Hàm Nghi, P.Bến Nghé, Q.1, Tp.Hcm

CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIM

MINH

174

27/20 Đường 17, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Tp.Hcm

09 Đường Số 07, Khu Dân Cư Bàu Cát 2, Phường 10, Quận Tân

Bình, Tp.Hcm

175 CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TST

176 CÔNG TY CỔ PHẦN AZB

Số 5, Đường Số 18, Kdc Him Lam, Quận 7, Tp.Hcm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ-SẢN XUẤT-

THƯƠNG MẠI KIM PHONG

177

235 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh

178 CÔNG TY CP NHÀ HÒA BÌNH

186 Nguyễn Thị Minh Khai

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT

179

THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC NINH

249 Nguyễn Văn Tạo Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Tp.Hcm

CÔNG TY CƠ KHÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI SÀI

180

GÒN - TNHH MTV SAMCO

262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Tp.Hcm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DNCH VỤ THIẾT

BN ĐIỆN HÙNG VƯƠNG

181

184A Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, Tp.Hcm

CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THI CÔNG CƠ

GIỚI ĐÔNG PHƯƠNG

182

1158A, Nguyễn Văn Tạo. Ấp 3, Xã Hiệp Phước, H.Nhà Bè, Tp.Hcm

183 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU Á CỘNG

Số 100 Nguyễn Lương Bằng, P. Mh, Quận 7

184 CÔNG TY TNHH QL & KD BĐS PHỐ CẢNH

Số 007 Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phong, Quận 7

185 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TM ĐT AN GIA

Số 16/7A, Đường Số 16, Khu Phố 4, Phường Bình Hưng Hòa

11

PHÁT

186 CÔNG TY TNHH CAMSRESOURSE

Số 429/14G Lê Văn Sỹ, Phường 12, Quận 3

187 CÔNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI

Số 55 Ích Thạnh, Phường Trường Thạnh, Quận 4

188 CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN

115 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp

189 CÔNG TY TNHH SXTM MÊ TÔ SAN LINH

Số 12315/1 - 12315/2 Trần Bá Giao, Phường 5, Quận Gò Vấp

190 CÔNG TY TNHH MTV HOÀNG TRỌNG TÝ

Số 133/3 Nguyễn Du, Thuận An, Bình Dương

191 CÔNG TY TNHH TMVM A.B

Số 10 Trần Văn Dư, Phường 13, Quận Tân Bình

192 CÔNG TY TNHH MILL

Số 117/2 Thì Trấn Tân Hiệp, Hóc Môn

193 CÔNG TY TNHH MTV HƯNG THNNH

Số 364 Tô Hiến Thành, Phường 5, Quận 10

194 CÔNG TY TNHH NỘI THẤT THÀNH NGUYỄN

F13/3U1 Tổ 13, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Tphcm

195 CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WASOKA

568 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tphcm

CÔNG TY TNHH XD TM SX TRANG TRÍ NỘI

THẤT GIA BẢO

196

109 Đường Số 47, Phường Tân Quy, Quận 7, Tphcm

B13B.17, Cây Cám, Ấp 2B, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh,

Tphcm

197 CÔNG TY TNHH TV ĐT XD SÔNG BA

40 Đường G9, Kdc Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận

Bình Tân, Tphcm

198 CÔNG TY TNHH SX TM & PCCC THÁI DƯƠNG

CÔNG TY TNHH XD VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT

199

PHÚ LONG

193/3/8 Lê Đức Thọ, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tphcm

CÔNG TY CP THIẾT KẾ XÂY DỰNG XÂY DỰNG

HUY HOÀNG

200

101/22 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tphcm

201 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI

285 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa. Quận Tân Phú, Tphcm

12

QUỐC CƯỜNG

403/38/4 Đường Tch 10, Kp.8, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12,

202 CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XD DNC

Tphcm

203 CÔNG TY CP CK XD TM & DV ÁNH DƯƠNG

67, Đường 67, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tphcm

204 CÔNG TY KT- XD - NT ALVAR

29 Nguyễn Thị Nhung, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Tphcm

205 CÔNG TY TNHH XD TM LÊ HUY HOÀNG

147 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, Tphcm

206 CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÁT XANH

2/38 Thủy Lợi, Phước Long A, Quận 9, Tphcm

207 CÔNG TY TNHH VĂN LANG

62L/5 Nguyên Hông, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tphcm

208 CÔNG TY CP TTNHH TM DV XD LÊ HÙNG

113/81/46 An Dương Vương, An Lạc, Bình Tân

209 CÔNG TY CP XD COTECCONS

236/6 Điện Biên Phủ, P.17, Quận Bình Thạnh, Tphcm

210 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG LÂM TRỌNG

180/29A Phạm Phú Thứ, Q.6, Tphcm

211 CÔNG TY TNHH TM SX LIÊN ĐẠT

401 An Dương Vương, P.3, Quận 5, Tphcm

212 CÔNG TY CP THNNH AN GIA

64 Tth29, Kp2, Tân Thới Hiệp, Q.12, Tphcm

213 CÔNG TY TNHH XD TM & DV CỔNG VÀNG

7B Đông Hưng Thuận 5, Phường Tân Hưng Thuận, D.12, Tphcm

214 CÔNG TY CP TV THIẾT KẾ VÀ XD NGÔ HUỲNH

355 Bình Qưới, Phường 28, Bình Thạnh, Tphcm

215 CÔNG TY CP THIẾT KẾ XÂY DỰN MỸ Á

137/12 Đường 11, Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân. Tphcm

216 CÔNG TY CP DĐẦU TƯ VÀ KT XD ARPHAN

129/16/10 Nguyễn Hữu Hào, Phường 6, Quận 4, Tphcm

CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

PHÚC LỘC

217

416/47 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Gò Vấp, Tphcm

218 CÔNG TY TNHH CK TM XV XD BÌNH LẬP

248/31A1 Kp3, Phường Đông Hưng Thuận, Q.12, Tphcm

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT

TUẤN ĐỨC

219

73 Đường 39, Phường Tân Quy, Q.7, Tphcm

13

220 CÔNG TY TNHH XNK CHÌA KHÓA VÀNG

52 Đông Du, Q.1, Tphcm

221 CÔNG TY CP TV XD NAM LONG SÀI GÒN

340B Minh Phụng, P.2, Quận 11, Tphcm

222 CÔNG TY TNHH TM DV XD CHENGTA

82 Nguyễn Trãi, Phường 3, Quận 5, Tphcm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG

TOÀN LỰC

223

69/15 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Tphcm

224 CÔNG TY TNHH TM & XD TÂN LONG

17 - 19 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, Tphcm

1

PHỤ LỤC 4 : DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

TÊN ĐƠN VN

1

BÙI NGUYÊN KHÁ

Th.S

Trường Đại Học Công Nghiệp Thực PhNm

2

LỮ NGỌC HƯƠNG

Ngân Hàng Acb

Tín Dụng

3

VŨ THN KÍNH

Kiểm Toán

Cty Tnhh Sx Tm Abrasive Kingdom Viêt Nam

4

TRẦN VŨ MINH NGỌC

Cty Tnhh GẠch Ngói Bình Thuận

5

ĐÀO NỮ THN KIỀU TRINH

Cty Cp An Gia Tiến

Tư vấn Kế Toán Kế Toán Trưởng

6

NGUYỄN THN HƯƠNG GIANG

Kế Toán

Cty Tnhh Sx Tm Dv ĐẠi Nam Thắng

2

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

FREQUENCIES VARIABLES=GIOITINH /NTILES=4 /ORDER=ANALYSIS. Frequencies [DataSet1]

Statistics

GIOITINH

Valid

224

N

Missing

0

25

.00

Percentiles

50

.00

75

1.00

GIOITINH

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

54.9

nu

123

54.9

54.9

Valid

100.0

nam

101

45.1

Total

224

100.0

45.1 100.0

FREQUENCIES VARIABLES=CONGVIEC /NTILES=4 /ORDER=ANALYSIS. Frequencies [DataSet1]

Statistics

CONGVIEC

Valid

224

N

Missing

0

25

2.00

Percentiles

50

3.00

75

3.75

CONGVIEC

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid

ke toan - kiem toan

49

21.9

21.9

21.9

tai chinh ngan hang

38

17.0

38.8

17.0

kinh doanh

81

36.2

75.0

36.2

3

12.9

29

12.9

87.9

tu van dau tu

12.1

27

100.0

khac

224

100.0

12.1 100.0

Total

FREQUENCIES VARIABLES=THAMNIEN /NTILES=4 /ORDER=ANALYSIS. Frequencies [DataSet1]

Statistics

THAMNIEN

Valid

224

N

Missing

0

25

1.00

Percentiles

50

2.00

75

2.00

THAMNIEN

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

duoi 3 nam

65

29.0

29.0

29.0

tu 3 - 5 nam

116

51.8

51.8

80.8

Valid

tren 5 nam

43

19.2

100.0

Total

224

100.0

19.2 100.0

RELIABILITY /VARIABLES=HTKSNB1 HTKSNB2 HTKSNB3 HTKSNB4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

4

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.795

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

.751

.593

HTKSNB1

11.47

5.219

.780

.528

HTKSNB2

11.75

5.480

.733

.629

HTKSNB3

11.69

4.745

.707

.678

HTKSNB4

11.47

4.752

RELIABILITY /VARIABLES=CST1 CST2 CST3 CST4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.813

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

5

.381

.890

CST1

11.06

5.059

.748

.711

CST2

11.02

4.345

.728

.721

CST3

10.92

4.420

.719

.730

4.360

11.11

CST4 RELIABILITY /VARIABLES=UDCNTT1 UDCNTT2 UDCNTT3 UDCNTT4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.838

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

.806

UDCNTT1

11.26

5.708

.646

.807

UDCNTT2

11.46

5.658

.645

.783

UDCNTT3

11.16

5.648

.697

.785

.695

11.23

5.827

UDCNTT4 RELIABILITY /VARIABLES=TDNVKT1 TDNVKT2 TDNVKT3 TDNVKT4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

6

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.712

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

.607

.563

TDNVKT1

10.79

5.115

.555

.636

TDNVKT2

10.90

4.711

.792

.209

TDNVKT3

10.29

7.213

.578

.612

TDNVKT4

10.86

5.136

RELIABILITY /VARIABLES=TDNVKT1 TDNVKT2 TDNVKT4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

7

.792

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

.713

.637

TDNVKT1

6.81

3.510

.696

.653

TDNVKT2

6.91

3.346

.739

.612

6.87

3.763

TDNVKT4 RELIABILITY /VARIABLES=NQT1 NQT2 NQT3 NQT4 NQT5 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.899

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

NQT1

15.29

9.149

.898

.659

NQT2

15.12

9.057

.874

.762

NQT3

14.96

8.801

.867

.792

NQT4

15.15

8.889

.868

.790

NQT5

15.23

9.318

.876

.755

8

RELIABILITY /VARIABLES=DDCTXD1 DDCTXD2 DDCTXD3 DDCTXD4 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.815

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

DDCTXD1

10.79

5.805

.759

.655

DDCTXD2

10.49

5.838

.760

.654

DDCTXD3

10.40

5.551

.798

.583

DDCTXD4

10.20

5.863

.757

.662

RELIABILITY /VARIABLES=CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5 CLTTKT6 CLTTKT7 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /SUMMARY=TOTAL. Reliability [DataSet1] Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

%

9

Valid

224

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

224

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.844

7

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Deleted

CLTTKT1

22.92

16.733

.839

.494

CLTTKT2

23.03

16.479

.825

.583

CLTTKT3

22.97

15.591

.820

.621

CLTTKT4

22.75

15.964

.822

.605

CLTTKT5

23.09

16.256

.829

.559

CLTTKT6

22.92

15.990

.813

.669

CLTTKT7

22.76

15.778

.811

.679

FACTOR /VARIABLES HTKSNB1 HTKSNB2 HTKSNB3 HTKSNB4 NQT1 NQT2 NQT3 NQT4 NQT5 CST1 CST2 CST3 CST4 UDCNTT1 UDCNTT2 UDCNTT3 UDCNTT4 TDNVKT1 TDNVKT2 TDNVKT4 DDCTXD1 DDCTXD2 DDCTXD3 DDCTXD4 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS HTKSNB1 HTKSNB2 HTKSNB3 HTKSNB4 NQT1 NQT2 NQT3 NQT4 NQT5 CST1 CST2 CST3 CST4 UDCNTT1 UDCNTT2 UDCNTT3 UDCNTT4 TDNVKT1 TDNVKT2 TDNVKT4 DDCTXD1 DDCTXD2 DDCTXD3 DDCTXD4 /PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION FSCORE /FORMAT SORT BLANK(0.415) /CRITERIA FACTORS(6) ITERATE(415) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(415) /ROTATION VARIMAX /SAVE REG(ALL) /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis [DataSet1]

KMO and Bartlett's Test

10

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.885

Approx. Chi-Square

3113.691

276

Bartlett's Test of Sphericity

df

.000

Sig.

Communalities

Initial

Extraction

1.000

.734

HTKSNB1

1.000

.478

HTKSNB2

1.000

.662

HTKSNB3

1.000

.711

HTKSNB4

1.000

.642

NQT1

1.000

.716

NQT2

1.000

.764

NQT3

1.000

.760

NQT4

1.000

.747

NQT5

1.000

.681

CST1

1.000

.836

CST2

1.000

.748

CST3

1.000

.877

CST4

1.000

.679

UDCNTT1

1.000

.563

UDCNTT2

1.000

.755

UDCNTT3

1.000

.772

UDCNTT4

1.000

.734

TDNVKT1

1.000

.733

TDNVKT2

1.000

.685

TDNVKT4

1.000

.707

DDCTXD1

1.000

.725

DDCTXD2

1.000

.565

DDCTXD3

1.000

.694

DDCTXD4

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

1

9.059

37.747

37.747

9.059

37.747

2

1.985

8.271

46.018

1.985

8.271

11

1.908

7.950

1.908

7.950

53.968

3

1.611

6.712

1.611

6.712

60.680

4

1.244

5.183

1.244

5.183

65.863

5

1.162

4.840

1.162

4.840

6

.751

3.127

7

.680

2.831

8

.629

2.620

9

.555

2.311

10

.504

2.099

11

.480

1.998

12

.443

1.847

13

.424

1.769

14

.367

1.529

15

.354

1.475

16

.341

1.421

17

.291

1.213

18

.272

1.134

19

.241

1.003

20

.221

.921

21

.176

.734

22

.162

.677

23

.140

.585

70.704 73.831 76.662 79.282 81.594 83.693 85.691 87.538 89.307 90.836 92.312 93.732 94.946 96.080 97.083 98.004 98.738 99.415 100.000

24

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of

Rotation Sums of Squared Loadings

Squared Loadings

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

37.747

3.897

16.237

16.237

1

46.018

3.400

14.165

30.402

2

53.968

2.641

11.003

41.405

3

60.680

2.473

10.306

51.711

4

65.863

2.348

9.785

61.496

5

70.704

2.210

9.208

70.704

6

7

8

9

10

11

12

13

12

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

2

3

4

5

6

NQT2

NQT3

NQT4

CST2

CST4

CST3

HTKSNB4

-.415

HTKSNB2

NQT5

UDCNTT4

HTKSNB3

DDCTXD4

UDCNTT2

UDCNTT3

DDCTXD3

CST1

DDCTXD2

NQT1

.426 -.437 -.553 -.446

UDCNTT1

1 .710 .706 .696 .684 .668 .664 .655 .653 .650 .648 .642 .637 .629 .629 .629 .618 .614 .602 .599 .544

DDCTXD1

TDNVKT1

TDNVKT2

-.489

TDNVKT4

.614 .542 .500

.617

.476 .552

HTKSNB1

13

Extraction Method: Principal Component Analysis.a

a. 6 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

2

3

4

5

6

NQT5

NQT3

NQT4

NQT2

NQT1

HTKSNB2

1 .813 .810 .790 .760 .749 .416

UDCNTT3

UDCNTT4

CST1

UDCNTT1

UDCNTT2

.805 .794 .773 .718 .637

DDCTXD1

DDCTXD2

DDCTXD4

DDCTXD3

.793 .770 .713 .591

CST4

CST2

.849 .801 .744

CST3

HTKSNB1

HTKSNB4

.796 .726 .687

HTKSNB3

TDNVKT1

.852

TDNVKT2

.829

TDNVKT4

.755

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a

a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Transformation Matrix

Component

1

2

3

4

5

6

.531

.474

.399

.378

.376

.222

1

-.571

-.040

.206

.355

-.130

.698

2

.552

-.690

-.062

-.067

-.047

.456

3

.099

.485

-.633

-.356

-.001

.477

4

-.266

-.167

.168

-.459

.806

.107

5

14

.077

.185

.604

-.623

-.435

.132

6

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Component Score Coefficient Matrix

Component

1

2

3

4

5

6

-.118

.497

.017

-.128

-.033

-.004

HTKSNB1

.009

.161

-.008

.060

-.024

-.028

HTKSNB2

.008

.385

-.050

-.008

-.061

-.082

HTKSNB3

.038

.418

-.002

-.036

-.078

-.107

HTKSNB4

-.046

-.176

.010

.280

.023

-.029

NQT1

-.024

-.032

-.033

.247

-.052

.002

NQT2

-.031

-.054

-.017

.277

-.028

-.050

NQT3

-.086

-.021

-.059

.263

-.050

.037

NQT4

-.006

-.016

.014

.287

-.074

-.101

NQT5

-.055

-.049

-.021

-.036

.307

-.036

CST1

.428

.031

-.054

-.084

-.033

-.064

CST2

.385

-.057

-.065

-.037

-.040

.005

CST3

.473

-.063

.001

-.012

-.069

-.107

CST4

.069

-.163

.042

.027

.291

-.152

UDCNTT1

.007

-.018

.045

-.057

.226

-.032

UDCNTT2

-.039

-.008

-.053

-.093

.315

-.003

UDCNTT3

-.179

-.014

-.031

-.016

.315

.026

UDCNTT4

-.073

-.053

.441

-.043

.012

-.016

TDNVKT1

-.087

.031

.417

-.033

-.015

-.012

TDNVKT2

.010

-.013

.359

.003

-.043

-.018

TDNVKT4

-.060

-.050

-.006

-.047

-.093

.430

DDCTXD1

-.070

-.141

.017

-.004

-.036

.407

DDCTXD2

.018

-.087

-.058

-.027

.035

.265

DDCTXD3

-.138

.090

-.010

-.078

-.024

.361

DDCTXD4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Component Scores.

Component Score Covariance Matrix

Component

1

2

3

4

5

6

1

1.000

.000

.000

.000

.000

.000

2

.000

1.000

.000

.000

.000

.000

3

.000

.000

1.000

.000

.000

.000

15

.000

.000

.000

1.000

.000

.000

4

.000

.000

.000

.000

1.000

.000

5

.000

.000

.000

.000

.000

1.000

6

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Component Scores. FACTOR /VARIABLES CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5 CLTTKT6 CLTTKT7 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS CLTTKT1 CLTTKT2 CLTTKT3 CLTTKT4 CLTTKT5 CLTTKT6 CLTTKT7 /PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION FSCORE /FORMAT SORT BLANK(0.415) /CRITERIA FACTORS(1) ITERATE(415) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(415) /ROTATION VARIMAX /SAVE REG(ALL) /METHOD=CORRELATION. Factor Analysis [DataSet1]

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.844

Approx. Chi-Square

579.129

21

Bartlett's Test of Sphericity

df

.000

Sig.

Communalities

Initial

Extraction

CLTTKT1

1.000

.372

CLTTKT2

1.000

.498

CLTTKT3

1.000

.536

CLTTKT4

1.000

.518

CLTTKT5

1.000

.475

CLTTKT6

1.000

.618

CLTTKT7

1.000

.633

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

16

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

3.651

52.153

3.651

52.153

1

.936

13.365

2

.717

10.239

3

.516

7.372

4

.470

6.720

5

.429

6.131

6

52.153 65.518 75.758 83.130 89.849 95.980 100.000

.281

4.020

7

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared Loadings

Cumulative %

52.153

1

2

3

4

5

6

7

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

CLTTKT7

.795

CLTTKT6

.786

CLTTKT3

.732

CLTTKT4

.720

CLTTKT2

.706

CLTTKT5

.689

CLTTKT1

.610

Extraction Method: Principal Component Analysis.a

a. 1 components extracted.

Rotated

Component Matrixa

17

a. Only one

component was

extracted. The

solution cannot

be rotated.

Component Score

Coefficient Matrix

Component

1

CLTTKT1

.167

CLTTKT2

.193

CLTTKT3

.201

CLTTKT4

.197

CLTTKT5

.189

CLTTKT6

.215

CLTTKT7

.218

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

Rotation Method: Varimax

with Kaiser Normalization.

Component Scores.

Component Score

Covariance Matrix

Component

1

1.000

1

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

Rotation Method: Varimax

with Kaiser Normalization.

Component Scores. REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT CLTTKT /METHOD=ENTER NQT UDCNTT DDCTXD CST HTKSNB TDNVKT

18

/RESIDUALS DURBIN. Regression [DataSet1]

Variables Entered/Removeda

Model

Variables

Variables

Method

Entered

Removed

TNNVKT,

HTKSNB, CST,

1

. Enter

DDCTXD, UDCNTT, NQTb

a. Dependent Variable: CLTTKT

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.977a

.955

.954

.21473055

1.946

a. Predictors: (Constant), TNNVKT, HTKSNB, CST, DDCTXD, UDCNTT, NQT

b. Dependent Variable: CLTTKT

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Regression

212.994

6

769.891

.000b

1

Residual

10.006

35.499 .046

Total

223.000

217 223

a. Dependent Variable: CLTTKT

b. Predictors: (Constant), TNNVKT, HTKSNB, CST, DDCTXD, UDCNTT, NQT

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized

t

Sig.

Coefficients

B

Std. Error

Beta

1

(Constant)

5.864E-017

.000

1.000

.014

NQT

.732

.732

50.885

.000

.014

UDCNTT

.264

.264

18.337

.000

.014

DDCTXD

.181

.181

12.583

.000

.014

19

CST

.217

.217

15.064

.000

.014

HTKSNB

.511

.511

35.530

.000

.014

TNNVKT

.098

.098

6.797

.000

.014

Coefficientsa

Model

Collinearity Statistics

Tolerance

VIF

(Constant)

NQT

1.000

1.000

UDCNTT

1.000

1.000

1

DDCTXD

1.000

1.000

CST

1.000

1.000

HTKSNB

1.000

1.000

TNNVKT

1.000

1.000

a. Dependent Variable: CLTTKT

Collinearity Diagnosticsa

Model Dimension

Eigenvalue Condition Index

Variance Proportions

(Constant)

NQT

UDCNTT DDCTXD

1

1.000

1.000

.00

.00

.01

.29

2

1.000

1.000

.00

.05

.27

.11

3

1.000

1.000

.00

.30

.56

.00

1

4

1.000

1.000

.00

.00

.00

.00

5

1.000

1.000

.00

.63

.15

.03

6

1.000

1.000

1.00

.00

.00

.00

7

1.000

1.000

.00

.01

.01

.56

Collinearity Diagnosticsa

Model

Dimension

Variance Proportions

CST

HTKSNB

TNNVKT

1

.05

.64

.00

2

.44

.13

.00

3

.10

.04

.00

1

4

.00

.00

1.00

5

.14

.04

.00

6

.00

.00

.00

7

.27

.14

.00

20

a. Dependent Variable: CLTTKT

Residuals Statisticsa

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

-4.2499051

1.8724844

0E-7

.97730824

224

Residual

-.79299390

.65648687

0E-8

.21182210

224

Std. Predicted Value

-4.349

1.916

.000

1.000

224

Std. Residual

-3.693

3.057

.000

.986

224

a. Dependent Variable: CLTTKT