Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Mục tiêu chung của đề tài là tập trung xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM, nhằm đưa ra giải pháp giúp các ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng từ đó mở rộng thị phần của mình trong thị trường thẻ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIỀU UYÊN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ̵̵̵̵ NGUYỄN THỊ KIỀU UYÊN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỒNG THẮNG TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hồng Thắng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015 Nguyễn Thị Kiều Uyên
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Cấu trúc đề tài ........................................................................................................... 3 Chương 1 Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại NHTM .............................................. 5 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại ...................................... 5 1.1.1 Giới thiệu chung về thẻ tín dụng ................................................................. 5 1.1.2 Thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại................................................. 6 1.1.2.1 Phân loại thẻ tín dụng ............................................................................... 6 1.1.2.2 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng ........................ 7
- 1.1.3 Những rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng......................................................... 8 1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại ................................................................. 8 1.1.3.2 Đối với khách hàng .................................................................................. 9 1.2 Lý thuyết dự đoán ý định hành vi ....................................................................... 9 1.2.1 Thuyết hành động hợp lý (The theory of reasoned action – TRA) ............. 9 1.2.2 Thuyết hành vi dự định TPB...................................................................... 11 1.2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) 13 1.2.4 Mô hình thống nhất và sử dụng công nghệ (Unified theory of Acceptance and use of technology - UTAUT)............................................................................ 14 1.3 Lược khảo các nghiên cứu trước đây ............................................................... 15 1.3.1 Một số nghiên cứu nước ngoài có liên quan dựa trên những lý thuyết mô hình đã trình bày ở trên: .................................................................................................. 15 1.3.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam:............................................................... 19 1.4 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................................. 20 1.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 20 1.4.2 Các nhân tố trong mô hình đề xuất và các giả thuyết ................................ 22 1.4.2.1 Nhận thức sự hữu dụng của thẻ tín dụng ................................................ 22 1.4.2.2 Nhận thức tính dễ sử dụng của thẻ tín dụng ........................................... 23 1.4.2.3 Nhận thức rủi ro...................................................................................... 23 1.4.2.4 Sự tin cậy ................................................................................................ 24 1.4.2.5 Chuẩn chủ quan ...................................................................................... 24 1.4.2.6 Chi phí tài chính ..................................................................................... 24
- Chương 2 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 26 2.1 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh ................ 26 2.2 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên toàn quốc và tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 27 2.2.1 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam ............................................... 27 2.2.2 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàm thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 31 Chương 3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 36 3.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 36 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 37 3.1.1.1 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................... 37 3.1.1.2 Nghiên cứu chính thức ........................................................................... 38 3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 39 3.1.3 Thang đo .................................................................................................... 39 3.1.3.1 Đo lường Sự hữu dụng của thẻ tín dụng ................................................ 39 3.1.3.2 Đo lường Tính dễ sử dụng của thẻ tín dụng ........................................... 40 3.1.3.3 Đo lường Nhận thức rủi ro khi dùng thẻ tín dụng .................................. 40 3.1.3.4 Đo lường Niềm tin đối với thẻ tín dụng ................................................. 41 3.1.3.5 Đo lường Chuẩn chủ quan ...................................................................... 41 3.1.3.6 Đo lường Chi phí tài chính ..................................................................... 42
- 3.1.3.7 Đo lường Ý định hành vi ........................................................................ 42 3.1.4 Phạm vi cỡ mẫu ......................................................................................... 42 3.2 Phân tích nghiên cứu ........................................................................................ 43 3.2.1 Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................... 43 3.2.1.1 Mẫu dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 43 3.2.1.2 Thống kê mô tả biến định tính................................................................ 43 Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra ............................................................. 45 3.2.1.3 Thống kê mô tả biến định lượng ............................................................ 45 3.2.2 Đánh giá thang đo ...................................................................................... 46 3.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................................. 46 a. Với nhân tố Sự hữu dụng (HD): ................................................................ 47 b. Với nhân tố Tính dễ sử dụng (SD): ............................................................ 47 c. Với nhân tố Nhận thức rủi ro (RR): ........................................................... 48 d. Với nhân tố Niềm tin (NT): ........................................................................ 48 e. Với nhân tố Chuẩn chủ quan (CQ):........................................................... 49 f. Với nhân tố Chi phí tài chính (CP): .......................................................... 50 3.2.2.2 Kiểm định giá trị thang đo ...................................................................... 50 a. Đối với các biến độc lập ............................................................................ 51 b. Đối với các biến phụ thuộc ........................................................................ 54 3.2.3 Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu qua phân tích hồi quy . 56 3.2.4 Phân tích phương sai, phân tích Anova ..................................................... 59 3.2.4.1 Phân tích sự khác biệt nhóm trình độ học vấn ....................................... 59
- 3.2.4.2 Phân tích sự khác biệt nhóm giới tính .................................................... 60 3.2.4.3 Phân tích sự khác biệt nhóm có nghề nghiệp khác nhau ........................ 60 3.2.4.4 Phân tích sự khác biệt nhóm tình trạng hôn nhân .................................. 61 3.2.4.5 Phân tích sự khác biệt về thu nhập và ý định sử dụng ........................... 62 3.3 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 63 Chương 4 Giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy xu hướng sử dụng thẻ tín dụng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh...................... 65 4.1 Giải pháp thúc đẩy khách hàng sử dụng thẻ tín dụng....................................... 65 4.1.1 Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ tín dụng: ................................................... 65 4.1.2 Mở rộng đối tượng được phát hành thẻ tín dụng ....................................... 66 4.1.3 Mở rộng hệ thống các điểm chấp nhận thanh toán qua thẻ ....................... 67 4.1.4 Đơn giản hóa thủ tục phát hành thẻ tín dụng ............................................. 68 4.1.5 Nâng cao sự an toàn cho khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng................. 68 4.1.6 Xây dựng chính sách phí dịch vụ và lãi suất hợp lý .................................. 69 4.1.7 Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên ngân hàng .................................... 70 4.1.8 Giải pháp tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ ............................... 71 4.2 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 72 Kết luận………………………………………………………………………………..74 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3
- CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ATM: Automated teller machine (Máy rút tiền tự động); POS: Point of sale (máy chấp nhận thanh toán qua thẻ) NHTM: ngân hàng thương mại NHPH: Ngân hàng phát hành NHĐL: Ngân hàng đại lý NHTT: Ngân hàng thanh toán TTT: Trung tâm thẻ TMCP: thương mại cổ phần BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam VIB: Ngân hàng TMCP Quốc tế Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu Techcombank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HSBC: Ngân hàng Hồng Kông & Thượng Hải Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thương ANZ: Ngân hàng TNHH Australia và New Zealand VPB: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng OCB: Ngân hàng TMCP Phương Đông
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tóm tắt một số nghiên cứu nước ngoài có áp dụng các mô hình đã được trình bày .................................................................................................................................. 15 Bảng 2.1: Tình hình kinh tế TP Hồ Chí Minh qua các năm .......................................... 26 Bảng 2.2: Số lượng thẻ ngân hàng tại Việt Nam (2013 – 2014) ................................... 27 Bảng 2.3: Số liệu giao dịch qua ATM, POS/EFTPOS/EDC tại Việt Nam (Năm 2013 – 2014)............................................................................................................................... 29 Bảng 2.4: Thị phần thẻ tín dụng (Năm 2013 – 2014) .................................................... 30 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu về thẻ thanh toán và số lượng máy ATM, POS/ EFTPOS/ EDC tại TP Hồ Chí Minh (Năm 2013 - 2014) ............................................................... 31 Bảng 2.4: So sánh lãi suất, chi phí cơ bản thẻ tín dụng của 11 ngân hàng ................... 33 Biểu đồ 3.1: Thống kê về NHTM được khách hàng chọn dùng dịch vụ thẻ tín dụng .. 44 Bảng 3.1: Thống kê mô tả biến định lượng ................................................................... 45 Bảng 3.2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự hữu dụng ...................... 47 Bảng 3.3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Tính dễ sử dụng ................. 47 Bảng 3.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Nhận thức rủi ro ................ 48 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Niềm tin ............................. 48 Bảng 3.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Chuẩn chủ quan ................. 49 Bảng 3.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Chi phí tài chính ................ 50 Bảng 3.8: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s .......................................................... 51 Bảng 3.9: Kết quả phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvalue đối với biến độc lập ............. 51 Bảng 3.10: Phân tích EFA đối với thang đo các nhân tố ảnh hưởng ............................ 52 Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra KMO và Bartlett’s đối với biến phụ thuộc ...................... 54 Bảng 3.12: Kết quả phân tích theo tiêu chuẩn Eigenvalue đối với biến phụ thuộc....... 55 Bảng 3.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc .......................................... 55 Bảng 3.14: Kết quả hồi quy đa biến (1) ......................................................................... 56 Bảng 3.15: Kết quả phân tích hồi quy đa biến (2) ......................................................... 57
- Bảng 3.16: Kết quả kiểm định giải thuyết ..................................................................... 58 Bảng 3.17: Kiểm định phương sai trình độ học vấn ...................................................... 59 Bảng 3.18: Phân tích ANOVA những khách hàng có trình độ học vấn khác nhau ...... 59 Bảng 3.19: Phân tích Anova cho những khách hàng có độ tuổi khác nhau .................. 60 Bảng 3.20: Kiểm định phương sai nghề nghiệp ............................................................ 61 Bảng 3.21: Phân tích ANOVA những khách hàng có nghề nghiệp khác nhau ............. 61 Bảng 3.22: Phân tích Anova cho những khách hàng có tình trạng hôn nhân khác nhau ........................................................................................................................................ 62 Bảng 3.23: Kiểm định phương sai thu nhập .................................................................. 63 Bảng 3.24: Phân tích ANOVA những khách hàng có thu nhập khác nhau................... 63
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Thuyết hành động hợp lí TRA ...................................................................... 11 Hình 1.2: Thuyết hành vi hoạch định TPB ................................................................... 12 Hình 1.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Nguồn: Davis, 1989) ........................ 14 Hình 1.4: Mô hình UTAUT (Nguồn: Vankatesh và các cộng sự, 2003) ...................... 15 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu của Luarn và Lin (Nguồn Luarn and Lin, 2005) ......... 18 Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu của Chayanis Witeepanich và các đồng sự (2013) ...... 19 Hình 1.7: Mô hình E-BAM (Nguồn: Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi, 2011) ...... 20 Hình 1.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 22 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các loại thẻ phân chia theo nguồn lực tài chính (Năm 2013 -2014) 28 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thẻ thanh toán (phân chia theo phạm vi) ở TP Hồ Chí Minh năm 2014 ................................................................................................................................ 32 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 36
- 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1. Lý do lựa chọn đề tài Hoạt động của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam hiện nay cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ với quy mô của các ngân hàng ngày càng lớn và được phân bố ngày càng rộng rãi. Tính tới 31/12/2014, số ngân hàng đang hoạt động bao gồm 01 NHTM nhà nước, 02 ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, 34 NHTM cổ phần trong nước, 46 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 4 ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 52 văn phòng đại diện nước ngoài, 17 công ty tài chính và 11 công ty cho thuê tài chính. Với đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015, các ngân hàng thương mại đã và đang tích cực triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là các các sản phẩm thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, phần lớn người dân vẫn chưa có thói quen sử dụng các phương tiện thanh toán thông qua thẻ ngân hàng trong các giao dịch thông thường. Đồng thời, với mạng lưới các ngân hàng rộng khắp cùng các sản phẩm thẻ đa dạng, người dân ngày càng có nhiều sự lựa chọn về ngân hàng cũng như loại sản phẩm thẻ phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của mình, từ đó cũng tạo ra thách thức cho các ngân hàng để tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ thanh toán. Việc sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng cá nhân chịu tác động của nhiều yếu tố, từ tình hình kinh tế xã hội, đến hệ thống ngân hàng và chính bản thân khách hàng. Vì vậy làm thế nào để ngân hàng có thể đưa ra các chiến lược nhằm phát triển các dịch vụ thẻ tín dụng trong ngân hàng là vấn đề rất cần được quan tâm. Do đó, tôi chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thưong mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” để phân tích các yếu tố có tác động mạnh mẽ đến việc sử dụng thẻ tín dụng của khách
- 2 hàng cá nhân, từ đó đưa ra một số giải pháp để NHTM có những chiến lược phù hợp để phát triển lĩnh vực thẻ tín dụng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là tập trung xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM, nhằm đưa ra giải pháp giúp các ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng từ đó mở rộng thị phần của mình trong thị trường thẻ. b. Mục tiêu cụ thể Đúc kết lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân. Đánh giá thực trạng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các NHTM tại Thành phố Hồ Chí Minh. Xác định, phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân. Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu a. Địa bàn nghiên cứu Đề tài sẽ được thực hiện tại các quận của Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ 15/11/2014 đến 15/05/2015. b. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính. Phương pháp nghiên cứu định lượng gồm các bước: Giai đọan 1: Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia để xác định các nhân tố, xây dựng thang đo và bảng câu hỏi. Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi và dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Phân tích Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố EFA Phân tích hồi quy bội: dùng để diễn tả mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc – thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Mô hình hồi quy bội: Y = β0 + β1*X1i + β2*X2i + …+ βp*Xpi + εi Nghiên cứu định tính được sử dụng để thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Để phục vụ nghiên cứu, số liệu thứ cấp sẽ thu thập từ các tài liệu, báo cáo của NHNN, Cục Thống kê, các website của NHTM, và các tạp chí kinh tế,… , và số liệu sơ cấp sẽ được thu thập ngẫu nhiên thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. 5. Cấu trúc đề tài Bố cục luận văn bao gồm: - Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng và lý thuyết dự đoán ý định hành vi. - Chương 2: Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 - Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Chương 4: Đưa ra giải pháp nhằm thúc đẩy xu hướng sử dụng thẻ tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- 5 Chương 1 Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại NHTM 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Giới thiệu chung về thẻ tín dụng Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, các định chế tài chính phát hành để thực hiện các giao dịch thẻ như nạp, rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, hoặc chuyển khoản…Thẻ tín dụng là một trong các loại thẻ thanh toán được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Theo Kinh tế học: Nguyên tắc hành động (Sullivan, Arthur, Shefferin - 2003): thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán được phát hành cho người dùng như một phương thức thanh toán. Nó cho phép người nắm giữ thẻ thanh toán hàng hóa và dịch vụ dựa trên cam kết rằng người dùng sẽ hoàn trả khoản thanh toán đó. Theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN, tại điều 2: “Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thể thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Đây là một phương tiện thanh toán mà ngân hàng cung cấp cho người sử dụng bằng cách trao một hạn mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi (trong trường hợp hoàn trả trong thời hạn) để mua sắm hàng hóa và dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh chấp nhận thẻ. Vào cuối kỳ tín dụng, chủ thẻ sẽ thanh toán với ngân hàng một phần hoặc toàn bộ các khoản đã chi sau khi đã hạch toán theo bảng kê các khoản chi tiêu trong kỳ. - Chủ thẻ: là cá nhân hay tổ chức được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, gồm có chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là cá nhân hay tổ chức trực tiếp thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thực hiện các thỏa thuận đó. Chủ thẻ phụ là người do chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ phụ để sử dụng, toàn bộ chi tiêu của thẻ phụ do chủ thẻ chính chịu trách nhiệm.
- 6 - Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ đã có ký kết hợp đồng với ngân hàng chấp nhận việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, trả nợ…bằng thẻ tín dụng thay vì tiền mặt. Các cơ sở này được trang bị máy móc và kỹ thuật để tiếp nhận việc thanh toán qua thẻ. - Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH): là ngân hàng được cấp phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản, thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ (nếu ngân hàng đồng thời đảm nhận vai trò là ngân hàng thanh toán), cung cấp máy móc thiết bị cho đơn vị chấp nhận thẻ… - Ngân hàng thanh toán (NHTT) hay ngân hàng đại lý (NHĐL): là ngân hàng được NHPH ủy quyền thực hiện thanh toán thẻ theo hợp đồng; là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của Tổ chức thẻ quốc tế thực hiện dịch vụ thanh toán theo ký kết với tổ chức thẻ quốc tế đó. 1.1.2 Thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Phân loại thẻ tín dụng - Phân loại theo đối tượng khách hàng: + Thẻ khách hàng cá nhân: là thẻ phát hành cho cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ các yêu cầu phát hành thẻ của ngân hàng. Thẻ cá nhân có hai loại là thẻ chính và thẻ phụ. +Thẻ khách hàng doanh nghiệp: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty để thanh toán các hoạt động của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng tên để sử dụng. - Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ: + Thẻ tín dụng trong nước: đây là loại thẻ chỉ được dùng để thanh toán trong một nước, NHPH và NHTT là cùng một quốc gia, đồng tiền thanh toán thẻ là VNĐ.
- 7 + Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ có thể thanh toán ở tất cả các cơ sở chấp nhận thẻ kể cả trong và ngoài nước, được phát hành bởi các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế (là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế). - Phân loại theo hạn mức tín dụng: tùy theo từng ngân hàng mà hạn mức tín dụng cho từng loại thẻ là có sự chênh lệch. 1.1.2.2 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng a. Điều kiện đăng kí phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: - Chủ thẻ chính (là cá nhân): có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, đáp ứng đủ các điều kiện về đảm bảo tín dụng như có khả năng đảm bảo việc thực hiện đúng hạn và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của thẻ chính và các thẻ phụ, có tài sản đảm bảo hoặc được người thứ 3 đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản; và thỏa mãn các điều kiện khác do NHPH quy định. - Chủ thẻ phụ: có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, được chủ thẻ chính cam kết thanh toán toàn bộ các khoản tiền thanh toán lãi và phí phát sinh khi sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện khác của NHPH. b. Quy định về cấp tín dụng qua thẻ - Hạn mức tín dụng thẻ của một khách hàng không được vượt quá tổng mức tín dụng tối đa của ngân hàng đối với khách hàng đó. - Thời hạn trả nợ, trả nợ tối thiểu, nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa vụ khác liên quan đến cấp tín dụng thực hiện theo thỏa thuận giữa NHPH và chủ thẻ, và tuân theo các quy định về pháp luật. c. Nghiệp vụ chấp nhận và thanh toán thẻ - Đơn vị chấp nhận thẻ phải lập hóa đơn bán hàng có chữ kí của chủ thẻ khi khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua thẻ. Khi cài thẻ vào thiết bị chấp nhận
- 8 thẻ, máy sẽ tự động cấp phép nếu đủ tiêu chuẩn giao dịch, ngược lại máy sẽ không cấp phép nếu số tiền thanh toán lớn hơn dư nợ tín dụng hoặc thẻ hết thời hạn sử dụng. Khi hoàn thành giao dịch, máy sẽ in hóa đơn thành ba liên, khách hàng phải kí tên vào các liên này, đơn vị chấp nhận thẻ sẽ giữ hai liên và giao cho khách hàng 1 liên. - Trung tâm thẻ (TTT) thực hiện nhiệm vụ quản lý chi tiêu gồm quản lý hạn mức tín dụng chung, hạn mức tín dụng ngày, hạn mức chi tiêu của chủ thẻ; tính lãi và phí trên tài khoản thẻ; lập sao kê và gửi cho chi nhánh phát hành. - Chi nhánh phát hành nhận sao kê từ TTT và gửi cho khách hàng hàng tháng; nhận giấy báo nợ từ TTT, thanh toán trả nợ của chủ thẻ. - Chủ thẻ phải thanh toán các khoản tín dụng, lãi và phí trên bảng kê theo quy định của hợp đồng, chủ thẻ cũng có thể ủy quyền cho NHPH trích tài khoản của mình để thanh toán các khoản trên. 1.1.3 Những rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng 1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại Ngân hàng có thể phát hành thẻ tín dụng cho các khách hàng cung cấp thông tin giả mạo do không thẩm định kỹ thông tin khách hàng trên hồ sơ xin phát hành thẻ. Tuy nhiên xác suất rủi ro này xảy ra là rất thấp vì ngân hàng có thể theo dõi dòng thu nhập của chủ thẻ, yêu cầu có thế chấp và có số dư tiền gửi tại ngân hàng. Các tổ chức tội phạm có thể tạo các thẻ giả (bằng các thu thập thông tin chủ thẻ từ các cơ sở chấp nhận thẻ, hoặc từ các thẻ bị thất lạc hoặc đánh cắp) để tiến hành những giao dịch giả mạo, và NHPH phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những giao dịch có mã PIN của NHPH, đây là loại rủi ro rất nguy hiểm vì nó nằm ngoài dự đoán của NHPH. Trong trường hợp chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi qua đường bưu điện do thẻ bị thất lạc trong quá trình gửi, và thẻ được sử dụng mà chủ thẻ không hề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn