BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ NGỌC ÁNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ NGỌC ÁNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực. Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trước tôi
đều trích dẫn và trình bày nguồn cụ thể trong các mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
Người thực hiện luận văn
Võ Thị Ngọc Ánh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 4
1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước ..................................................................... 10
1.3. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và hướng nghiên cứu của tác giả ........ 15
1.3.1. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu ........................................................... 15
1.3.2. Hướng nghiên cứu của tác giả ......................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 16
2.1.Giới thiệu tổng quan phần mềm kế toán ............................................................. 16
2.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán .......................................................................... 16
2.1.2. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán ..................................................... 16
2.1.3. Phân loại phần mềm kế toán ........................................................................... 17
2.1.4. Vai trò phần mềm kế toán ............................................................................... 18
2.1.5. Tính ưu việt của phần mềm kế toán ................................................................ 20
2.2.Phần mềm kế toán áp dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 20
2.2.1. Khái quát doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 20
2.2.2. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán ........................................................ 21
2.2.3. Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán ............................................................ 23
2.3.Các lý thuyết có liên quan đến đề tài .................................................................. 24
2.3.1. Thuyết hành động hợp lý TRA ....................................................................... 24
2.3.2. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM .............................................................. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 27
3.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.3. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 30
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................. 30
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................. 30
3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ...................................................... 31
3.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ......................................................... 32
3.4. Mô hình nghiên cứu và thang đo ....................................................................... 34
3.4.1. Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo........................................................ 34
3.4.2. Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ..................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 40
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 41
4.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 41
4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 41
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ....................................................................... 41
4.1.2.1. Thống kê mô tả mẫu ...................................................................................... 41
4.1.2.2. Kiểm định và đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha ..................................... 44
4.1.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 48
4.1.2.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................... 53
4.2. Bàn luận ............................................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 65
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 65
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 66
5.2.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 66
5.2.2. Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm kế toán ........................................ 68
5.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan chức năng có liên quan ......................................... 69
5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 70
5.3.1. Những hạn chế của luận văn ........................................................................... 70
5.3.1. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
DNVVN Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NCC Nhà cung cấp
PMKT Phần mềm kế toán
TRA Thuyết hành động hợp lý
TAM Mô hình chấp nhận công nghệ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài ......................................................... 8
Bảng 1.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong nước ....................................................... 13
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo .......................................................... 34
Bảng 3.2. Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính ......................................... 38
Bảng 4.1. Thống kê mô tả theo giới tính ................................................................... 42
Bảng 4.2. Thống kê mô tả theo chức vụ ................................................................... 42
Bảng 4.3. Thống kê mô tả theo loại hình hoạt động ................................................. 42
Bảng 4.4. Thống kê mô tả theo quy mô nguồn vốn .................................................. 43
Bảng 4.5. Thống kê mô tả theo sản phẩm phần mềm ............................................... 43
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định thang đo “Yêu cầu của người sử dụng” ..................... 44
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định thang đo “Tính năng của phần mềm” ........................ 44
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định thang đo “Tính tin cậy NCC phần mềm kế toán” ...... 45
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định thang đo “Khả năng hỗ trợ DN của NCC PMKT” ........ 46
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định thang đo “Giá phí của phần mềm” ........................... 46
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định thang đo “Dịch vụ sau bán hàng” ............................ 47
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định thang đo “Sự lựa chọn phần mềm kế toán” ............. 48
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của các biến độc lập ......... 48
Bảng 4.14. Tổng phương sai trích của các biến độc lập ........................................... 49
Bảng 4.15. Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập sau khi xoay ....................... 50
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định KMO, Bartlett's Test của các biến phụ thuộc .......... 51
Bảng 4.17. Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc ....................................... 52
Bảng 4.18. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 52
Bảng 4.19. Ma trận tương quan của các nhân tố ....................................................... 53
Bảng 4.20. Tóm tắt mô hình hồi quy ........................................................................ 54
Bảng 4.21. Phân tích phương sai (ANOVA) các nhân tố ......................................... 55
Bảng 4.22. Hệ số hồi quy (Coefficients) của các nhân tố ......................................... 55
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình ............................................. 58
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................... 25
Hình 2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ...................................................... 26
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................ 28
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 37
Hình 4.1. Mô hình hồi quy sau nghiên cứu định lượng ............................................ 59
Hình 4.2. Đồ thị phân tán Scatterplot ........................................................................ 60
Hình 4.3. Đồ thị Histogram ....................................................................................... 61
Hình 4.4. Đồ thị Q-Q Plot ......................................................................................... 61
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội là sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Sự xuất hiện của nhiều hệ thống thông tin
và phần mềm ứng dụng góp phần thành công vào việc quản lý các nguồn lực, qua
đó tăng tính cạnh tranh và giúp doanh nghiệp sống sót và phát triển trong thời hội
nhập. Đi đôi với sự phát triển của hệ thống thông tin là việc tin học hóa công tác kế
toán. Một trong những ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán là ứng
dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán là công cụ đắc lực hỗ trợ cho người làm
kế toán trong quá trình thu thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu kế toán và cung cấp thông
tin kế toán hữu ích theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cho các đơn vị bên
ngoài doanh nghiệp (cơ quan thuế, sở chứng khoán, nhà đầu tư, chủ nợ,…). Nhu
cầu đối với các gói phần mềm đáng tin cậy và chất lượng được liên tục tăng lên. Để
đáp ứng nhu cầu khách hàng, các công ty sản xuất phần mềm đã cho ra đời các sản
phẩm phần mềm có thể tùy chỉnh và cải tiến, đáp ứng các nhu cầu cụ thể của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, việc tìm hiểu, đánh giá, lựa chọn và ứng dụng các phần mềm
thích hợp là một thách thức rất lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Vì thị trường cung cấp các dịch vụ, phần mềm, hệ thống thông
tin đa dạng, với nhiều nhà cung cấp khác nhau, nhiều phiên bản khác nhau, kèm
theo sự đa dạng về các tiêu chí lựa chọn cũng như các yêu cầu của khách hàng cũng
khác nhau, đã tạo nên sự phức tạp trong tiến trình ra quyết định cho các doanh
nghiệp (Jadhav & Sonar, 2009). Thách thức lớn nhất trong việc lựa chọn phần mềm
kế toán cho doanh nghiệp là tính hiệu quả và khả năng đáp ứng các mục tiêu riêng
của mỗi doanh nghiệp. Lựa chọn phần mềm kế toán không phù hợp sẽ gây thiệt hại
về tài chính và ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp (Abu Musa,
Ahmad A., 2005). Một câu hỏi mà hầu hết các doanh nghiệp đều đặt ra là lựa chọn
sản phẩm của nhà cung cấp nào là phù hợp nhất đối với doanh nghiệp của mình,
làm sao để chọn được gói phần mềm kế toán phù hợp với đặc thù tổ chức đang trở
thành một trong nhưng quyết định quan trọng của các doanh nghiệp. Đây cũng
chính là lý do tôi thực hiện đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định.
Đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi
như sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố này tác động như thế nào đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu và khảo sát được thực hiện từ tháng 8 đến
tháng 10 năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng đồng thời hai phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được dùng để khái quát hóa, mô tả các lý
thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về những nhân tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Từ đó, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu và
thang đo. Đồng thời, tác giả thực hiện phỏng vấn các chuyên gia để hiệu chỉnh mô
hình và thang đo ban đầu. Sau đó, tác giả thiết lập bảng câu hỏi cho phân tích định
lượng.
3
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát ý kiến của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua bảng câu hỏi chính thức, kết hợp với sử dụng
phần mềm SPSS để kiểm định các nhân tố đã được tổng hợp, nhằm xác định rõ mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố làm cơ sở cho các đề xuất của luận văn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận văn gồm 5 chương:
• Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
• Chương 2: Cơ sở lý thuyết
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài được thực hiện ở
nước ngoài và trong nước. Từ đó, tác giả đưa ra nhận xét và hướng nghiên cứu tiếp
theo của đề tài.
1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Parry và cộng sự (2001)
Parry và cộng sự trong nghiên cứu “Giá trị khách hàng và các mối quan hệ
giữa các công ty phần mềm nhỏ và vừa”. Tác giả đã đưa ra các thuộc tính giá trị
khách hàng của các công ty phần mềm nhỏ và vừa thông qua các yếu tố: Giá cả,
chức năng phần mềm, vị trí địa lý công ty phần mềm, chất lượng phần mềm, truyền
thông, khả năng am hiểu khách hàng, khả năng song ngữ của phần mềm, mối quan
hệ, dịch vụ sau bán hàng, sự chuyên nghiệp, sự tin tưởng, khả năng chuyên môn của
nhân viên.
Nghiên cứu của Ajay Adhikaria và cộng sự (2004)
Ajay Adhikaria và cộng sự tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm doanh nghiệp và
và sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế”. Nhóm tác giả thực hiện việc điều tra,
khảo sát các công ty tại Hoa Kỳ về việc lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế. Kết
quả khảo sát cho thấy các mối quan hệ giữa đặc điểm, tính năng và tiêu chí lựa chọn
phần mềm tùy thuộc vào qui mô công ty và mức độ quốc tế hóa. Mối quan hệ giữa
đặc điểm công ty và tiêu chí lựa chọn chung – như hỗ trợ và bảo mật, phần cứng và
nền tảng điều hành, tính linh hoạt và chi phí là không đáng kể. Từ kết quả nghiên
cứu cho thấy: Đặc điểm công ty là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và
thiết kế phần mềm kế toán quốc tế.
Nghiên cứu của Abu Musa, Ahmad A., (2005)
Trong một nghiên cứu “Các yếu tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán:
Mô hình đề xuất” Abu Musa, Ahmad A., đã phát triển một khuôn khổ tích hợp các
yếu tố chính tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Tác giả đưa ra 4
yếu tố chính cho việc lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: Nhu cầu người sử dụng,
5
các tính năng phần mềm kế toán, môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
tính tin cậy nhà cung cấp.
Yếu tố nhu cầu người sử dụng: Các phần mềm đáp ứng tốt nhu cầu hiện tại và
dễ dàng thích ứng với các nhu cầu của doanh nghiệp trong tương lai. Doanh nghiệp
nên xem xét số người sử dụng phần mềm, kể cả số người bổ sung khi mở rộng vi
mô kinh doanh. Doanh nghiệp nên lựa chọn phần mềm phù hợp với loại hình kinh
doanh của doanh nghiệp và có kế hoạch lựa chọn phần mềm kế toán 3-5 năm để đáp
ứng nhu cầu chiến lược của doanh nghiệp trong tương lai.
Yếu tố các tính năng phần mềm kế toán: Tính năng quan trọng trong việc lựa
chọn phần mềm kế toán là tính năng tùy biến và lập báo cáo tài chính. Bên cạnh đó
cần phải xem xét các tính năng như: Cấu trúc tài khoản kế toán, tính năng web và
thương mại điện tử, báo cáo bằng đồng ngoại tệ, hỗ trợ cơ sở dữ liệu, an toàn dữ
liệu, bảo mật thông tin và các tính năng khác của phần mềm.
Yếu tố môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Trước hết doanh
nghiệp cần lựa chọn phần mềm đáp ứng nhu cầu của công ty, sau đó mới tìm những
phần cứng tốt nhất để chạy phần mềm. Nếu doanh nghiệp đang sử dụng phần cứng
thì có thể nâng cấp hệ thống để tương thích với hệ thống phần mềm mới.
Yếu tố tính tin cậy nhà cung cấp: Nhà cung cấp cần tư vấn và hỗ trợ dịch vụ
cho doanh nghiệp. Do vậy, khi lựa chọn phần mềm kế toán cần chọn những nhà
cung cấpđáng tin cậy, có nguồn lực đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và luôn sẵn
sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi cần thiết.
Nghiên cứu đã đề xuất một mô hình với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán và đưa ra các phương pháp thực nghiệm để thực hiện.
Tuy nhiên, mô hình đề xuất này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp mua mới phần
mềm kế toán hoặc chuyển từ kế toán thủ công sang sử dụng phần mềm.
Nghiên cứu của Sharad K. Maheshwari and Michael P. McLain(2006)
Theo nghiên cứu của Sharad K. Maheshwari and Michael P. McLain về “Lựa
chọn phần mềm kế toán cho doanh nghiệp nhỏ theo phương pháp AHP (Analytical
Hierarchy Process)” được thực hiện theo hai tiêu chí: Nhu cầu người sử dụng và
6
đánh giá/so sánh các gói phần mềm. Nghiên cứu đề xuất một mô hình kết hợp nhu
cầu người sử dụng và đánh giá phần mềm khi lựa chọn gói phần mềm cho doanh
nghiệp. Các tác giả chia quá trình ra quyết định theo nhiều cấp độ. Mô hình được
thiết lập gồm bốn cấp độ tương ứng với bốn gia đoạn chính của quá trình ra quyết
định trong việc lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp nhỏ. Cấp độ 1 – Lựa
chọn phần mềm kế toán cho doanh nghiệp nhỏ. Cấp độ 2 – Xem xét các tiêu chí:
Chi phí, tính năng, hỗ trợ và hiệu suất. Cấp độ 3 – Đánh giá các tính năng kế toán,
tính năng kỹ thuật, và chi phí hỗ trợ gián tiếp. Cấp độ 4 – Tiêu chí dễ sử dụng.
Nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007)
Nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu “Lựa chọn phần mềm kế toán và và sự hài
lòng của người sử dụng” thông qua khảo sát, đối chiếu ý kiến giữa của người sử
dụng và nhà cung cấp phần mềm trong việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chức năng của phần mềm là yếu tố quan trọng nhất
trong việc lựa chọn, giữ lại hoặc thay thế phần mềm kế toán. Kế đến là yếu tố chi
phí và khả năng tương thích.
Yếu tố chức năng của phần mềm: Chức năng chính của phần mềm là tính linh
hoạt. Tính linh hoạt bao gồm các chức năng: Xử lý thời gian thực, thân thiện với
người dùng, bảo mật, sự cải tiến. Trong đó, chức năng được đánh giá quan trọng
nhất là sự cải tiến.
Yếu tố chi phí bao gồm: Chi phí mua ban đầu và chi phí hoạt động hàng năm
được đánh giá quan trọng hơn chi phí cài đặt và chi phí đào tạo.
Yếu tố khả năng tương thích: Khả năng tương thích với hệ điều hành được đánh
giá có ý nghĩa hơn so với khả năng tương thích với phần cứng hoặc phần mềm khác.
Nghiên cứu cho thấy sự khác biệt trong sự lựa chọn phần mềm kế toán giữa
người sử dụng và nhà cung cấp. Qua đó, tác giả đưa ra các giải pháp để giúp nhà
cung cấp hiểu được nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng phần mềm và tăng sự
hài lòng của người dùng. Tuy nhiên, các nhân tố mà tác giả đưa ra cũng dựa trên
các nghiên cứu trước nên có thể các nhân tố chưa phù hợp với dữ liệu hiện tại thu
được do mỗi nghiên cứu được thực hiện trên những loại phần mềm khác nhau.
7
Nghiên cứu của Anil Jadhav and R. Sonar (2009)
Trong nghiên cứu về lĩnh vực “Đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm”.
Nhóm tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu trước và đưa ra một phương pháp bao
gồm các bước cơ bản để lựa chọn bất kỳ gói phần mềm nào. Hệ thống, công cụ,
những kỹ thuật, tiêu chí để đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm. Kết quả nghiên
cứu cung cấp một cơ sở để cải thiện quy trình đánh giá và lựa chọn các gói phần
mềm. Nhóm tác giả đã đưa ra các tiêu chí để lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm:
Chất lượng phần mềm, nhà cung cấp phần mềm, chi phí và lợi ích, đặc điểm đầu ra
của gói phần mềm, ý tưởng thiết kế phần mềm.
Nghiên cứu mang tính tổng quát, áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên thế giới, nhưng nghiên cứu chưa bao gồm các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
tại Việt Nam.
Nghiên cứu của Edison và cộng sự, (2012)
Nghiên cứu “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tin học hóa hệ
thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chinhoyi” đưa ra một
số lợi ích mà việc tin học hóa hệ thống thông tin kế toán mang lại cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa: Nâng cao hiệu quả và hiệu suất hoạt động của tổ chức, giúp
doanh nghiệp ứng biến linh hoạt hơn khi đối mặt với những thay đổi không ngừng
của môi trường kinh doanh, tin học hóa quá trình kinh doanh, cung cấp dữ liệu đúng
thời gian thực, cải thiện chất lượng thông tin ra quyết định.
Nghiên cứu cũng đưa ra kết luận rằng các nhân tố ảnh hưởng đến việc không
ứng dụng tin học hóa hệ thống thông tin kế toán bao gồm: Lợi ích và chi phí, thiếu
sự hỗ trợ của chính phủ, khó khăn về tài chính, sự phức tạp của hệ thống thông tin
kế toán. Các tác giả đã đưa ra các đề xuất để thúc đẩy việc ứng dụng hệ thống thông
tin kế toán: Nhà cung cấp phần mềm cung cấp các gói sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức các hội thảo để tư vấn về những lợi ích
phần mềm mang lại; chính phủ cần có những chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong việc ứng dụng hệ thống thông tin kế toán.
8
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài
Kết quả nghiên cứu Tên đề tài Mục tiêu nghiên cứu Tên tác giả (Năm) Nơi công bố nghiên cứu
Parry và cộng sự (2001) Bangor Business School Working Paper Giá trị khách hàng và các mối quan hệ giữa các công ty phần mềm nhỏ và vừa Nghiên cứu giá trị khách hàng và các mối quan hệ giữa các công ty phần mềm nhỏ và vừa
Kết quả nghiên cứu cho thấy các thuộc tính giá trị khách hàng của các công ty phần mềm nhỏ và vừa: Giá cả, chức năng phần mềm, vị trí địa lý công ty phần mềm, chất lượng phần mềm, truyền thông, khả năng am hiểu khách hàng, khả năng song ngữ của phần mềm, mối quan hệ, dịch vụ sau bán hàng, sự chuyên nghiệp, sự tin tưởng, khả năng chuyên môn của nhân viên.
Đặc điểm công ty là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và thiết kế phần mềm kế toán quốc tế. Đặc điểm doanh nghiệp và và sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế Adhikari và a cộng sự (2004) Journal of International Accounting, Auditing & Taxation 13 Nghiên cứu đặc điểm doanh nghiệp và và sự lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế.
Các yếu tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán: Mô hình đề xuất Abu Musa ,Ahmad A (2005)
The Review of Business Information Systems Summer 2005, Volume 9, Number 3 Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 yếu tố chính cho việc lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: Nhu cầu người sử dụng, các tính năng phần mềm kế toán, môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, độ tin cậy của nhà cung cấp.
Mahesh wari and McLain (2006) Lựa chọn phần mềm kế toán cho doanh nghiệp nhỏ theo Proceedings of the Academy of Accounting and Nghiên cứu các yếu tố chính của một tổ chức cần xem xét khi quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Đề xuất mô hình các yếu tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Nghiên cứu về lựa chọn phần mềm kế toán cho nghiệp doanh nhỏ theo phương Đề xuất một mô hình kết hợp nhu cầu người sử dụng và đánh giá phần mềm khi lựa chọn gói phần mềm cho doanh
9
nghiệp phương pháp AHP
Financial Studies, Volume 11, Number 2
The CPA Journal Elikai và cộng sự (2007)
Lựa chọn phần mềm kế toán và và sự hài lòng của người sử dụng Chức năng của phần mềm là yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn, giữ lại hoặc thay thế phần mềm kế toán. Kế đến là yếu tố chi phí và khả năng tương thích
pháp AHP được theo thực hiện hai tiêu chí: Nhu cầu người sử dụng và sánh các gói phần mềm. Nghiên cứu sự khác biệt trong sự lựa chọn phần mềm kế toán giữa người sử nhà và dụng cung cấp và sự hài của lòng người sử dụng phần mềm kế toán.
Inform. Software Tech, Vol. 51, No. 3 Đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm Anil Jadhav and R. Sonar, (2009)
cứu Nghiên phương pháp, hệ thống, công cụ, những kỹ thuật, tiêu chí để đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu chí để lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: Chất lượng phần mềm, nhà cung cấp phần mềm, chi phí và lợi ích, đặc điểm đầu ra của gói phần mềm, ý tưởng thiết kế phần mềm.
Edison và cộng sự, (2012)
Interdiscipl inary Journal of Contempor ary Research in Business
Kết quả nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc không ứng dụng tin học hóa hệ thống thông tin kế toán bao gồm: Lợi ích và chi phí, thiếu sự hỗ trợ của chính phủ, khó khăn về tài chính, sự phức tạp của hệ thống thông tin kế toán. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tin học hóa hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chinhoyi
Đánh giá các nhân ảnh tố hưởng đến sự lựa chọn tin học hóa hệ thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chinhoyi Đưa ra các đề xuất để thúc đẩy việc ứng dụng hệ thống thông tin kế toán
(Nguồn tác giả tự tổng hợp)
10
1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Trần Phước (2007)
Trong nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức phần mềm
kế toán doanh nghiệp Việt Nam” tác giả đã tiến hành nghiên cứu về thực trạng việc
thiết kế và tổ chức sử dụng các phần mềm kế toán doanh nghiệp hiện nay qua các
phiếu khảo sát và thống kê kinh nghiệm bản thân từng thiết kế cũng như sử dụng
nhiều loại phần mềm kế toán khác nhau. Nghiên cứu đưa ra những giải pháp tổ chức
sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán, đề xuất quy trình lựa chọn phần mềm kế toán
phù hợp với quy mô, đặc điểm của doanh nghiệp, đưa ra phương pháp thiết kế bộ
mã hóa thông tin kế toán phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán quản trị. Đồng
thời, tác giả còn đề xuất giải pháp cung ứng và tổ chức thiết kế phần mềm kế toán.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thông (2009)
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu“Tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp trong
điều kiện tin học hóa”. Kết quả khảo sát cho thấy 90% doanh nghiệp quan tâm đến
phần mềm phù hợp với đặc điểm, quy mô của doanh nghiệp, 78% doanh nghiệp
quan tâm đến dịch vụ tư vấn triển khai, 65% doanh nghiệp quan tâm đến giá cả,
50% quan tâm đến phần mềm dễ sử dụng. Đồng thời, tác giả đưa ra những đề cần
quan tâm khi lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp như: Quy mô
kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, các phân hệ cần dùng, dịch vụ hỗ trợ sau bán
hàng, nguồn lực tài chính, tham khảo ý kiến chuyên gia - đồng nghiệp, phần mềm
dễ sử dụng và phù hợp với đội ngũ kế toán hiện có, phần mềm phải tương thích với
hệ thống kỹ thuật hiện tại của doanh nghiệp. Tác giả đã đưa ra một số giải pháp tổ
chức hệ thống kế toán trong điều kiện tin học hóa. Tuy nhiên mẫu khảo sát bao gồm
cả doanh nghiệp nhỏ, vừa và doanh nghiệp lớn nên các giải pháp mà tác giả đưa ra
còn khá chung chung, chưa phù hợp với tưng loại hình doanh nghiệp và khó áp
dụng trong thực tế.
Nghiên cứu của Lương Đức Thuận (2012)
Theo kết quả khảo sát của nghiên cứu “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế
toán của các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh” cho thấy các
11
tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu như: Phù hợp
với đặc điểm quy mô của đơn vị, thân thiện và dễ sử dụng, tính linh hoạt và kiểm
soát của phần mềm, giá phí của phần mềm. Tác giả đưa ra những kiến nghị về việc
lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu là phải quan
tâm các tiêu chí: Đáp ứng yêu cầu người dùng, phần mềm có tính kiểm soát cao,
tính linh hoạt của phần mềm, tính phổ biến và tính ổn định, giá phí của phần mềm.
Bài nghiên cứu của tác giả chỉ giới hạn ở một số đơn vị sự nghiệp y tế và giáo dục
trên điạ bàn TP.Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của Thái Ngọc trúc phương (2013)
Trong nghiên cứu “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh”. Tác giả đưa ra 2 nhóm tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán là: Phù
hợp các yêu cầu của người sử dụng và có khả năng đáp ứng các tính năng.
Tiêu chí phù hợp các yêu cầu của người sử dụng: Phần mềm kế toán phải hỗ
trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của nhà nước về kế toán, phần mềm
phải hỗ trợ tốt nhất cho người sử dụng, phần mềm thân thiện dễ sử dụng.
Tiêu chí phần mềm kế toán có thể đáp ứng các tính năng: Tính linh hoạt của
phần mềm; độ tin cậy, chính xác của phần mềm; bảo mật và an toàn; tính phổ biến
của phần mềm; cam kết bảo hành, bảo trì; chi phí đầu tư và sử dụng.
Nghiên cứu của tác giả đã xác lập các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù
hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa và đưa ra định hướng những phần mềm kế
toán có thể áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như hướng đầu tư
những phần mềm kế toán thích hợp. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu còn hạn chế,
mẫu lấy thuận tiện nên tính đại diện còn thấp, khả năng khái quát chưa cao.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (2014)
Tác giả Nguyễn Văn Điệp trong nghiên cứu “Lựa chọn phần mềm kế toán phù
hợp với doanh nghiệp trong ngành giao thông vận tải” của đã đề cập 4 nội dung cơ
bản: Phần mềm kế toán và mô hình hoạt động, các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế
toán, thực trạng sử dụng phần mềm kế toán hiện nay và một số hạn chế thường gặp
12
của phần mềm kế toán. Trong đó, tác giả đưa ra các tiêu chí cơ bản khi lựa chọn
phần mềm kế toán bao gồm:
Thứ nhất, nguồn gốc xuất xứ.
Thứ hai, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng: Các khoản chi phí đầu tư
liên quan (chi phí giấy phép sử dụng, chi phí triển khai, chi phí tư vấn, chi phí bảo
trì), tính dễ sử dụng khả năng cảnh báo, tài liệu cho người sử dụng.
Thứ 3, những vấn đề cần quan tâm trong công tác triển khai và kỹ thuật: Thời
gian và sự dễ dàng trong triển khai, khả năng tùy biến theo yêu cầu của khách hàng,
thiết kế và cấu trúc của phần mềm, lỗi lập trình.
Thứ 4, khả năng hỗ trợ tích hợp cho các cải tiến trong tương lai: Khả năng
phát triển, thiết kế và khả năng nâng cấp, khả năng kết nối với các phần mềm khác.
Nghiên cứu cho thấy những hạn chế cơ bản của các phần mềm kế toán hiện
nay. Qua đó giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp, giúp
nhà cung cấp phần mềm có thể khắc phục được những hạn chế. Tuy nhiên, nghiên
cứu được thực hiện ở một lĩnh vực là ngành giao thông vận tải nên có thể những
tiêu chí lựa chọn không phù hợp với các doanh nghiệp khác về loại hình hoạt động.
Nghiên cứu của Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam (2014)
Các tác giả thực hiện nghiên cứu về “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán
phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”. Các tác giả đã xác định
các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán quan trọng mà các doanh nghiệp nhỏ và
vừa nên áp dụng thông qua việc đo lường mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp trong
ứng dụng phần mềm kế toán. Phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong các tiêu chí
chất lượng phần mềm và nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm.
Kỹ thuật phân tích hồi quy bội được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có hai nhân tố chính tác động đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ
và vừa khi sử dụng phần mềm kế toán bao gồm: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của
nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính khả dụng của phần mềm kế toán. Trong đó,
nhân tố dịch vụ hỗ trợ sử dụng phần mềm kế toán và khả năng tạo mối quan hệ tốt
giữa nhà cung cấp phần mềm kế toán với doanh nghiệp ứng dụng phần mềm kế toán
13
tác động động mạnh đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp hơn là nhân tố liên
quan đến bản thân chất lượng phần mềm kế toán. Nhóm tác giả đề xuất một số giải
pháp mang tính định hướng cho việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp DNNVV.
Bảng 1.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong nước
Tên đề tài Kết quả nghiên cứu Nơi công bố nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Tên tác giả (Năm)
Trần Phước (2007)
Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức phần mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam Nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán nhằm đưa ra giải pháp tổ chức, thiết kế phần mềm kế toán.
thức
Nguyễn Văn Thông (2009) Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp trong điều kiện tin học hóa Nghiên cứu về tổ cách chức hệ thống toán doanh kế trong nghiệp điều kiện tin học hóa.
Lương Đức Thuận (2012) Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Mục tiêu nghiên cứu các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán của các đơn vị sự thu nghiệp có trên bàn địa TP.Hồ Chí Minh Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh Nghiên cứu đưa ra những giải pháp tổ chức sử dụng hiệu quả phần mềm kế toán, đề xuất quy trình lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với quy mô, đặc điểm của doanh nghiệp, đưa ra phương pháp thiết kế bộ mã hóa thông tin kế toán phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán quản trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy 90% doanh nghiệp quan tâm đến phần mềm phù hợp với đặc điểm, quy mô của doanh nghiệp, 78% doanh nghiệp quan tâm đến dịch vụ tư vấn triển khai,65% doanh nghiệp quan tâm đến giá cả, tâm đến 50% quan phần mềm dễ sử dụng. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu là: Phù hợp với đặc điểm quy mô của đơn vị, thân thiện và dễ sử dụng, tính linh hoạt và kiểm soát của phần mềm, giá phí của phần mềm. Tác giả đưa ra
14
Thái Ngọc Trúc Phương (2013) Nghiên cứu các vấn đề doanh nghiệp quan tâm chọn lựa khi phần mềm kế toán Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại quận Tân Phú
Tạp chí Giao thông vận tải tháng7/2014. Nguyễn Văn Điệp (2014) Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong ngành giao thông vận tải Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong ngành giao thông vận tải
Võ Văn Nhị và cộng sự (2014) Tạp chí phát triển Kinh tế trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, số 285 Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Xác định các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán mà các DNNVV nên áp dụng thông qua lường việc đo mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp ứng dụng phần mềm kế toán. những kiến nghị về việc lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán của các đơn vị sự nghiệp có thu Nghiên cứu đưa ra các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là: Phù hợp các yêu cầu của người sử dụng và có đáp ứng các tính năng. Định hướng những phần mềm kế toán có thể áp dụng cho các DNNVV cũng như hướng đầu tư những phần mềm kế toán thích hợp Tác giả đưa các tiêu chí cơ bản khi lựa chọn phần mềm kế toán bao gồm: nguồn gốc xuất xứ, các vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng, những vấn đề cần quan tâm trong công tác triển khai và kỹ thuật, khả năng hỗ trợ tích hợp cho các cải tiến trong tương lai Kết quả nghiên cứu cho thấy có hai nhân tố chính tác động đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi sử dụng phần mềm kế toán bao gồm: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán, tính khả dụng của phần mềm kế toán.
(Nguồn tác giả tự tổng hợp)
15
1.3. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và hướng nghiên cứu của tác giả
1.3.1. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu
Xem xét các nghiên cứu nước ngoài cho thấy, nhiều nghiên cứu đã đưa ra mô
hình về những nhân tố tác động ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán,
đưa ra các phương pháp cần thiết để thực hiện. Tuy nhiên, với những đặc thù về thể
chế chính trị, pháp lý, kinh tế, văn hóa và kể cả trình độ nguồn nhân lực của mỗi
quốc gia khác nhau nên không thể áp dụng hoàn toàn tại Việt Nam.
Trong khi đó, đánh giá các nghiên cứu trong nước, có thể thấy nhiều nghiên
cứu tập trung vào việc nghiên cứu và định hướng lựa chọn phần mềm kế toán cho
các doanh nghiệp nhỏ, vừa và cả doanh nghiệp lớn. Các nghiên cứu chỉ ra những
khó khăn trong việc lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán. Tuy nhiên, các nghiên
cứu còn chưa đi sâu vào tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm
kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.2. Hướng nghiên cứu của tác giả
Trên quan điểm kế thừa những nghiên cứu trước, hướng nghiên cứu của luận
văn như sau:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán và đo
lường mức độ tác động của từng nhân tố.
Đề xuất các giải pháp thích hợp để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương này trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan đến các phần
mềm kế toán đã được thực hiện ở nước ngoài và trong nước. Trên cơ sở kế thừa và
phát triển các nghiên cứu trước, tác giả sẽ chọn lọc những quan điểm, những nội
dung phù hợp tham khảo để làm rõ chủ đề nghiên cứu của mình. Chương tiếp theo
sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết của nghiên cứu bao gồm: (1) giới thiệu
tổng quan về phần mềm kế toán, (2) phần mềm kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa và (3) các lý thuyết có liên quan đến đề tài.
2.1. Giới thiệu tổng quan phần mềm kế toán
2.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán
Thông tư 103/2005/TT-BTC (2005, trang 1) có giải thích thuật ngữ phần mềm
kế toán như sau: “Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các
thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại
chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến
khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.”
Tác giả Trần Phước (2007, trang 35) cũng đã đề cập đến khái niệm phần mềm
kế toán như sau: “Phần mềm kế toán là bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng
trên máy tính của kế toán trong đó xử lý tự động các thông tin đầu vào của kế toán
theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán
theo yêu cầu của người sử dụng thông tin.”
Tóm lại qua các khái niệm trên thì phần mềm kế toán được hiểu đơn giản là
một công cụ ghi chép, lưu trữ, tính toán, tổng hợp trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là
các chứng từ gốc. Quá trình xử lý phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ
ban hành. Mục đích là cung cấp các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cho người sử
dụng.
2.1.2. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán
Thông thường hoạt động của một phần mềm kế toán được chia làm 3 công đoạn:
- Công đoạn nhận dữ liệu đầu vào: Trong công đoạn này người sử dụng phải
tự phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh tế sau đó nhập
bằng tay vào hệ thống tùy theo đặc điểm của từng phần mềm cụ thể. Các chứng từ
sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào trong máy tính dưới dạng một
hoặc nhiều tệp dữ liệu.
17
- Công đoạn xử lý: Công đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin,
tính toán các thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng từ đã nhập
trong công đoạn 1 để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê trong công
đoạn sau. Trong công đoạn này sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin
chứng từ đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán) phần mềm sẽ tiến hành
trích lọc các thông tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, sổ chi tiết liên
quan, đồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả
cân đối của từng tài khoản.
- Công đoạn kết xuất dữ liệu đầu ra: Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán
trong công đoạn xử lý, phần mềm tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế,
sổ chi tiết, báo cáo thống kê, phân tích. Từ đó, người sử dụng có thể xem, lưu trữ, in
ấn hoặc kết xuất dữ liệu để phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê, quản trị
hoặc kết nối với các hệ thống phần mềm khác. Tùy theo nhu cầu của người sử dụng
thực tế cũng như khả năng của từng phần mềm kế toán, người sử dụng có thể thêm,
bớt hoặc chỉnh sửa các báo cáo nhằm đáp ứng được yêu cầu quản trị của đơn vị.
2.1.3. Phân loại phần mềm kế toán
Có nhiều cách phân loại phần mềm kế toán và theo tác giả Nguyễn Văn Điệp
(2014) thì phần mềm kế toán được chia như sau:
• Phân loại phần mềm theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phần mềm kế toán bán lẻ: Phần mềm kế toán bán lẻ là các phần mềm hỗ trợ
cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao hàng cho khách
hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm cụ thể mà phần mềm này có thể hỗ trợ thêm
phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung phần mềm này có tính năng đơn giản và
các báo cáo do phần mềm cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán hàng
và báo cáo tồn kho. Kết quả đầu ra của phần mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm
kế toán tài chính quản trị.
Phần mềm kế toán tài chính quản trị: Phần mềm kế toán tài chính quản trị
(hay phần mềm kế toán phía sau văn phòng - Back Office Accounting) dùng để
18
nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị và báo cáo phân tích thống kê tài chính.
• Phân loại phần mềm kế toán theo nguồn gốc và mục đích hình thành
Nhóm phần mềm kế toán đóng gói được thiết kế sẵn và được sử dụng cho
nhiều đối tượng: Các phần mềm này được thiết kế dựa trên những đặc điểm chung
nhất của một hệ thống kế toán xử lý trong môi trường máy tính và có thể sử dụng
cho nhiều đối tượng. Loại phần mềm kế toán này thường được bán rộng rãi và phổ
biến trên thị trường vì giá thành rẻ; tính ổn định của phần mềm cao; nâng cấp, cập
nhật nhanh chóng; chi phí triển khai rẻ; thời gian triển khai ngắn và dễ dàng. Nhưng
nhược điểm của loại phần mềm này không đáp ứng được yêu cầu đặc thù và cụ thể
của từng doanh nghiệp.
Nhóm phần mềm kế toán được thiết kế theo yêu cầu riêng biệt của doanh
nghiệp khách hàng bao gồm phần mềm kế toán tự viết và thuê viết. Đặc điểm chung
của loại phần mềm này là không phổ biến; có giá thành cao; khó cập nhật và nâng
cấp. Trường hợp thuê viết thì doanh nghiệp có thể phải đặt mối quan hệ lâu dài với
nhà cung cấp phần mềm, thông thường đây là phần mềm sử dụng trong các doanh
nghiệp có qui mô lớn, có nhiều đặc điểm xử lý và yêu cầu thông tin đặc thù mà một
phần mềm kế toán thiết kế sẵn khó có thể đáp ứng được.
2.1.4. Vai trò phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán có vai trò quan trọng đối với công tác kế toán tại các doanh
nghiệp như vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công
và vai trò số hoá thông tin. Cụ thể như sau:
Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công
Nhận định của Trần Phước (2007, trang 35) “Phần mềm kế toán đã thay thế
toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người
làm kế toán.” Phần mềm kế toán là hỗ trợ cho người làm kế toán trong quá trình thu
thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu kế toán và cung cấp thông tin kế toán hữu ích theo yêu
cầu quản lý. Bên cạnh đó, phần mềm kế toán giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình
hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh
19
nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung
cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh và điều chỉnh các kế hoạch
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của một cách nhanh chóng. Hơn
nữa, phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp ứng biến linh hoạt hơn khi đối mặt với
những thay đổi không ngừng của môi trường kinh doanh, cung cấp dữ liệu đúng
thời gian thực, cải thiện chất lượng thông tin ra quyết định (Edison và cộng sự,
2012). Như vậy, phần mềm kế toán thay thế công việc kế toán bằng thủ công và trở
thành công cụ đắc lực nâng cao hiệu quả và hiệu suất hoạt động của tổ chức
Vai trò số hóa thông tin
Theo quan điểm của Trần Phước (2007, trang 36) “Phần mềm kế toán tham
gia vào việc cung cấp thông tin được số hoá để hình thành nên một xã hội thông tin
điện tử, thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho
nên dễ dàng số hoá để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nội bộ
hay internet”. Chẳng hạn như các nhà đầu tư có thể tìm kiếm thông tin của doanh
nghiệp qua các trang web của từng doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty
chứng khoán (nếu các công ty đang được niêm yết). Như vậy, thay vì đọc và gửi
thông tin kế toán bằng các giấy tờ qua đường bưu điện, fax…thì người sử dụng
thông tin có thể có được thông tin từ công cụ trao tin điện tử như mail, internet…
Hiện nay các doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế trực tuyến trên trang
web của Tổng cục Thuế Việt Nam. Đối với các công ty đại chúng, quyết định
563/QĐ-UBCK vừa có hiệu lực ngày 25 tháng 09 năm 2013, về việc ban hành quy
chế hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng hệ thống công bố thông tin của Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước. Quyết định yêu cầu dữ liệu của báo cáo liên quan đến việc
thực hiện công bố thông tin như bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được định dạng file Excel.
Như vậy thông tin kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy vi tính
dần trở thành một yêu cầu bắt buộc nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử; xây dựng và phát triển doanh nghiệp điện tử; phát triển giao dịch
và thương mại điện tử.
20
2.1.5. Tính ưu việt của phần mềm kế toán
Tính chính xác: Dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn cứ vào một
nguồn duy nhất là các chứng từ gốc được nhập vào nên kết quả được cung cấp bằng
phần mềm kế toán mang tính nhất quán và chính xác cao. Với sự hỗ trợ của phần
mềm, người sử dụng có thể tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ
sách, báo cáo kế toán.
Tính hiệu quả: Phần mềm kế toán là ứng dụng tự động hóa hoàn toàn các công
đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và
thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán. Chính điều
này đã góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phần mềm kế
toán cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh chóng,
giúp cho doanh nghiệp ra quyết định nhanh hơn, chính xác hơn và hiệu quả hơn.
Tính chuyên nghiệp: Bằng việc sử dụng phần mềm kế toán, toàn bộ hệ thống
sổ sách của đơn vị được in ấn sạch sẽ (không bị tẩy xóa), đẹp và nhất quán theo các
chuẩn mực quy định.
Tính cộng tác: Các phần mềm kế toán ngày nay đều cung cấp đầy đủ các phần
hành kế toán từ nguồn kinh phí, tiền mặt, tiền gửi,... cho tới lương, tài sản cố định
và cho phép nhiều người làm kế toán cùng làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu
kế toán. Như vậy, trong môi trường làm việc này số liệu đầu ra của người này có thể
là số liệu đầu vào của người khác và toàn bộ hệ thống tích hợp chặt chẽ với nhau
tạo ra một môi trường làm việc cộng tác, chuyên nghiệp và tích cực hơn.
2.2. Phần mềm kế toán áp dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2.1. Khái quát doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khoản 1, điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/6/2009 về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có đề cập đến khái niệm doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
21
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp siêu nhỏ
Quy mô Khu vực Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Số lao động
I.Nông, lâm nghiệp và thủy sản 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người
II.Công nghiệp và xây dựng 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người
III.Thương mại và dịch vụ 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 50 người đến 100 người 10 người trở xuống 10 người trở xuống 10 người trở xuống Tổng nguồn vốn từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng từ trên 10 người đến 200 người từ trên 10 người đến 200 người từ trên 10 người đến 50 người
2.2.2. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán
Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự (2012, trang 186) “Dù là phần mềm
tự viết hay thương phẩm, một phần mềm kế toán phải đáp ứng những tiêu chuẩn
nhất định để đảm bảo hoàn thành được chức năng của nó. Các tiêu chuẩn này có thể
khác nhau khi đứng dưới góc độ khác nhau, ví dụ vấn đề giá cả của phần mềm rất
quan trọng đối với người quản lý, nhưng không phải là một tiêu thức quan trọng đối
với người sử dụng bằng tính chất kiểm soát của phần mềm. Tuy nhiên, việc hiểu
biết về các tiêu chuẩn tổng quát của một phần mềm sẽ giúp ích nhiều cho công việc
của mỗi bên.”
Thông tư 103/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ban hành ngày 24/11/2005
về "Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán". Thông tư này
hướng dẫn cho doanh nghiệp 4 tiêu chuẩn khi đánh giá/ lựa chọn phần mềm kế toán.
- Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của
Nhà nước về kế toán; khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất,
22
nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện
hành về kế toán.
- Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù
hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà
không ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
- Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế toán.
- Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu
Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự (2012, trang 189), khi đánh giá, lựa
chọn phần mềm, doanh nghiệp cần lưu ý các các tiêu chí sau đây:
- Đáp ứng yêu cầu của người sử dụng: Một phần mềm kế toán phải đáp ứng
yêu cầu của người làm kế toán và của doanh nghiệp bao gồm (1) phù hợp với các
qui định của pháp luật và chính sách, chế độ của doanh nghiệp đã đăng ký, (2) phù
hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, (3) phù
hợp với qui mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp, (4) phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán, (5) phù hợp
với yêu cầu tích hợp dữ liệu và hợp nhất báo cáo tài chính, (6) phù hợp với yêu cầu
về tốc độ, thời gian xử lý, thời điểm cung cấp thông tin, (7) phần mềm phải hỗ trợ
tốt nhất cho người dùng trong quá trình làm việc, (8) phần mềm phải thân thiện, dễ
sử dụng, dễ kiểm tra, dễ truy xuất thông tin.
- Phần mềm phải có tính kiểm soát cao: Tính kiểm soát của một phần mềm kế
toán được đánh giá thông qua các giải pháp bảo mật - kiểm soát truy cập hệ thống,
các giải pháp sao lưu dự phòng dữ liệu, các giải pháp tạo ra các dấu vết ghi nhận
quá trình truy xuất, chỉnh sửa số liệu, các giải pháp kiểm soát nhập liệu, xử lý dữ
liệu.
- Tính linh hoạt của phần mềm: Phần mềm phải đáp ứng các khả năng cập
nhật khi có các thay đổi, ví dụ khi có thay đổi chế độ kế toán phần mềm phải giúp
người dùng thêm, sửa các tài khoản. Đồng thời, phần mềm phải có khả năng cho
phép người dùng điều chỉnh phần mềm.
23
- Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao: Tính phổ biến và ổn định
của phần mềm thể hiện thông qua các khách hàng hiện có của phần mềm, sự phù
hợp, sự tương thích giữa phần mềm với phần cứng và các chương trình ứng dụng
khác, khả năng liên kết dữ liệu với các phần mềm ứng dụng thông dụng như
Microsoft Excel, Access,…Tính ổn định của phần mềm còn thể hiện thông qua các
cam kết cập nhật, nâng cấp, bảo hành, bảo trì, huấn luyện cho người dùng mới, hội
nghị khách hàng,…của nhà cung cấp phần mềm sau khi bán. Đồng thời, một phần
mềm kế toán có thể phải tích hợp với các hệ thống khác, do đó nhà cung cấpphần
mềm phải có các giải pháp hỗ trợ thích hợp.
- Giá phí của phần mềm: Giá cả cũng là một trong những tiêu chí quan trọng.
Tuy nhiên, khi đánh giá về giá phí của phần mềm, cần quan tâm giá của phần mềm
bao gồm các nội dung gì: giá phí phần mềm, chi phí cài đặt, chi phí huấn luyện, chi
phí về tài liệu phần mềm, chi phí nhập liệu ban đầu…
2.2.3. Quy trình lựa chọn phần mềm kế toán
Nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán,
doanh nghiệp trước tiên cần xác định các yêu cầu để lựa chọn phần mềm, kế đến
tìm hiểu tính năng, giá phí các phần mềm kế toán đang có mặt trên thị trường, cuối
cùng thực hiện đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán.
Theo Abu-Musa, Ahmad A (2005) thì trước hết doanh nghiệp cần lựa chọn
phần mềm đáp ứng nhu cầu của công ty, sau đó mới tìm những phần cứng tốt nhất
để chạy phần mềm. Nếu doanh nghiệp đã có sẵn và đang sử dụng phần cứng thì có
thể nâng cấp hệ thống để tương thích với hệ thống phần mềm mới.
Theo tác giả Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự (2012) thì quy trình lựa chọn
phần mềm kế toán như sau:
- Xác định yêu cầu để lựa chọn phần mềm: Cơ sở để xác định yêu cầu lựa
chọn phần mềm kế toán là các yêu cầu về dữ liệu, xử lý, báo cáo, kiểm soát. . . được
xác định trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống kế toán, cũng như phải lưu ý
đến các qui định của cơ quan quản lý chức năng đối với phần mềm kế toán. Các yêu
cầu để lựa chọn phần mềm kế toán cần được phân loại thành hai nhóm, các yêu cầu
24
bắt buộc (ví dụ báo cáo tài chính) và các yêu cầu mong muốn được đáp ứng (ví dụ
các yêu cầu về kiểm soát). Các yêu cầu này cũng có thể được xếp hạng theo thứ tự
ưu tiên hoặc tầm quan trọng để thuận lợi cho việc lựa chọn phần mềm kế toán sau
này.
- Thu thập các phần mềm kế toán: Sau khi xác định được các yêu cầu lựa chọn
phần mềm, doanh nghiệp sẽ tiến hành thu thập các phần mềm kế toán hiện có cũng
như các nhà cung cấp phần mềm tương ứng. Để đảm bảo việc lựa chọn được phần
mềm phù hợp với đặc điểm kinh doanh, qui mô hoạt động, doanh nghiệp sẽ khảo sát
phần mềm hiện đang sử dụng tại các doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh có
qui mô tương ứng.
- Tìm hiểu và xác định khả năng đáp ứng từng phần mềm: Căn cứ vào yêu cầu
đã được xác định, doanh nghiệp sẽ tiến hành khảo sát và đánh giá từng phần mềm
đã thu thập.
- Đánh giá, lựa chọn phần mềm: Doanh nghiệp sẽ tiến hành đánh giá các phần
mềm kế toán do các nhà cung cấp tư vấn lựa chọn dựa trên các tiêu chí mà doanh nghiệp
đề ra.
Việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nào sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến hệ thống kế toán sau này. Trước khi lựa chọn phần mềm, doanh nghiệp phải
chuẩn bị các tài liệu kế toán, các mẫu biểu thiết kế và các thông tin chi tiết về hệ
thống cũng như các chính sách kế toán để trao đổi với nhà cung cấp phần mềm. Tất
cả những yêu cầu điều chỉnh phần mềm, những sai sót hay các tính năng đặc thù,
nhà cung cấp phần mềm phải cam kết thực hiện. Doanh nghiệp có thể đánh giá
nhiều phần mềm cho đến khi chọn được phần mềm phù hợp nhất.
2.3. Các lý thuyết có liên quan đến đề tài
2.3.1. Thuyết hành động hợp lý TRA Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và
Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh
vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Thuyết hành động hợp lý giải thích cho một hành
động thực tế xuất phát từ những ý định hành vi của một cá nhân.
25
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Hành vi thật sự Xu hướng hành vi
Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975)
Theo thuyết hành động hợp lý thì hành vi được quyết định bởi ý định thực
hiện hành vi đó. Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và chuẩn chủ
quan.
Thái độ của một cá nhân được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá về các
thuộc tính của sản phẩm.
Chuẩn chủ quan là nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá
nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành vi.
Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu:
Trong mô hình thuyết hành động hợp lý TRA thì niềm tin của mỗi cá nhân về
các thuộc tính của sản phẩm hay tính tin cậy vào thương hiệu của nhà cung cấp sẽ
ảnh hưởng đến thái độ hướng tới hành vi. Thái độ hướng tới hành vi sẽ ảnh hưởng
đến xu hướng mua sản phẩm. Do đó thái độ sẽ giải thích được lý do dẫn đến xu
hướng ứng dụng phần mềm kế toán của doanh nghiệp.
2.3.2. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) dưạ trên
nền tảng của lý thuyết hành động hợp lý TRA cho việc thiết lập các mối quan hệ
giữa các biến để giải thích hành vi của cá nhân về việc chấp nhận sử dụng công
nghệ thông tin. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) giải thích các yếu tố liên quan
đến sự chấp nhận công nghệ và ý định sử dụng công nghệ. Mục đích chính của
TAM là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát tác động của các yếu tố bên ngoài và
các yếu tố bên trong là niềm tin, thái độ đến ý định của người sử dụng công nghệ.
26
Nhận thức sự hữu ích
Ý định sử dụng Thái độ hướng tới sử dụng
Nhận thức tính dễ sử dụng
Hình 2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
(Nguồn: Davis, 1989)
Theo David, sự chấp nhận sử dụng một hệ thống thông tin bị ảnh hưởng bởi 2
yếu tố chính:
Nhận thức sự hữu ích: là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ
thống đặc thù sẽ nâng cao kết quả công việc của họ.
Nhận thức tính dễ sử dụng: là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng
một hệ thống đặc thù thì họ sẽ không cần nhiều nỗ lực.
Ứng dụng lý thuyết vào đề tài nghiên cứu:
Khi người sử dụng nhận thức được sự hữu ích, hiệu quả từ các thuộc tính của
hệ thống phần mềm kế toán mang lại giúp nâng cao kết quả công việc và tính dễ
dàng sử dụng thì sẽ thúc đẩy thái độ hướng tới cách sử dụng (niềm tin vào thuộc
tính sản phẩm phần mềm và tính tin cậy nhà cung cấp). Thái độ hướng tới sử dụng
sẽ ảnh hưởng đến ý định sử dụng phần mềm kế toán.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 đề cập đến cơ sở lý thuyết với một số vấn đề chung về phần mềm kế
toán như khái niệm, mô hình hoạt động, phân loại, vai trò, tính ưu việt của phần
mềm kế toán; đặc điểm phần mềm kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa; các lý thuyết có liên quan đến đề tài như thuyết hành động hợp lý (TRA), mô
hình chấp nhận công nghệ (TAM). Nội dung của chương này cung cấp các lý thuyết
nền tảng để làm cơ sở cho các phân tích, đánh giá của đề tài.
27
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, tác giả sẽ trình bày các phương pháp nghiên cúu được sử
dụng để xây dựng, đánh giá, kiểm định các giả thuyết của mô hình và thang đo. Nội
dung chính của chương bao gồm 4 phần: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình
nghiên cứu, (3) Các phương pháp nghiên cứu và (4) Kết quả nghiên cứu định tính
và hiệu chỉnh thang đo.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu đóng một vai trò quan trọng trong việc định hướng nghiên
cứu của luận văn, là phương thức giúp tác giả tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà
nghiên cứu đặt ra. Tác giả chia quá trình nghiên cứu thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính. Tác
giả tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn, bao
gồm: nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước.
Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành tổng hợp, đánh giá, phân loại
các nhân tố nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiếp theo, tác giả tiến hành phỏng vấn 10
chuyên gia kế toán để hiệu chỉnh mô hình và thang đo ban đầu. Mục tiêu cuối cùng
của giai đoạn này là xây dựng được bảng câu hỏi làm cơ sở cho giai đoạn nghiên
cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, đánh giá và kiểm định mô
hình.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức
Giai đoạn này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm
kiểm định lại mô hình, thang đo và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
định lượng giúp tác giả có một cơ sở vững chắc hơn trong việc xác định những nhân
tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Từ đó, tác giả đưa ra nhận xét và kiến nghị.
28
3.2. Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo
Phỏng vấn chuyên gia
Mô hình nghiên cứu và thang đo ban đầu
Khảo sát bằng bảng câu hỏi
Nghiên cứu định lượng - Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) - Phân tích nhân tố khám phá EFA - Phân tích hồi quy
Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Phân tích & thảo luận kết quả
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài
(1) Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
(2) Cơ sở lý thuyết: Nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán.
29
(3) Mô hình nghiên cứu và thang đo ban đầu: Tác giả tự xây dựng một mô
hình nghiên cứu và thang đo nháp cho các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán dựa trên những kết quả thu thập được từ các công trình nghiên
cứu trước và nghiên cứu các lý thuyết có liên quan đến đề tài.
(4) Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có
am hiểu và sử dụng phần mềm kế toán. Kết quả phỏng vấn chuyên gia nhằm hiệu
chỉnh mô hình và thang đo ban đầu.
(5) Mô hình nghiên cứu và thang đo chính thức: Kết quả phỏng vấn chuyên
gia sẽ giúp cho tác giả có cơ sở tin cậy để hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và thang
đo và thiết lập bảng câu hỏi cho giai đoạn nghiên cứu định lượng.
(6) Khảo sát bằng bảng câu hỏi: Tác giả xây dựng bảng câu hỏi nhằm mở
rộng các đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa để củng cố và hoàn
thiện các nhân tố đã được xác định.
(7) Nghiên cứu định lượng: Với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, tác giả thực
hiện phân tích thống kê mô tả để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu; đánh giá độ
tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ tương quan giữa các
thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu; phân tích nhân tố khám phá
EFA để xác định các nhân tố được dung trong phân tích hồi quy; phân tích hồi quy
nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để
xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán.
(8) Điều chỉnh mô hình nghiên cứu: Từ kết quả nghiên cứu định lượng, tác
giả tiến hành hiệu chỉnh lại mô hình nghiên cứu.
(9) Phân tích và thảo luận kết quả: Dựa vào kết quả nghiên cứu định lượng,
tác giả tiến hành phân tích và đưa ra quan điểm của mình
(10) Kết luận và kiến nghị: Căn cứ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất những
kiến nghị và giải pháp, đồng thời chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra
hướng nghiên cứu tiếp theo.
30
3.3. Các phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp giữa hai phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng.
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để mô tả, phân tích, đánh giá
các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Kết quả của các nghiên
cứu này sẽ giúp tác giả tổng hợp các nhân tố thực sự ảnh hưởng đến tiến trình thực
hiện, đồng thời đó cũng là cơ sở quan trọng hỗ trợ cho việc đưa ra các định hướng
nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Cụ thể
tác giả sẽ sử dụng những phương pháp sau đây:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước, tiếp cận thực tế các văn bản pháp lý liên quan đến phần mềm kế toán,
đồng thời nghiên cứu các lý thuyết nền tảng liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh: Phương pháp này được tác giả áp
dụng nhằm tổng hợp các nhân tố đã phát hiện từ quá trình nghiên cứu các tài liệu thu
thập trong và ngoài nước. Từ những tài liệu tổng hợp, tiến hành so sánh và đánh giá
những nội dung khác biệt giữa các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán Việt Nam so
với quốc tế, cùng với những hạn chế đang tồn tại, làm cơ sở cho những đề xuất của
luận văn.
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng là phương pháp hướng vào thiết kế
những quan sát định lượng các biến, phương pháp đo lường, phân tích và giải thích
mối quan hệ giữa các biến bằng quan hệ định lượng. Phương pháp này được áp
dụng trong quá trình tổng hợp các biến quan sát thuộc cùng một nhóm nhân tố cũng
như mối quan hệ giữa mỗi nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán.
31
3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
• Phương pháp phỏng vấn điều tra
Tác giả thực hiện phỏng vấn 10 chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, có am hiểu
về phần mềm kế toán.Nội dung cuộc phỏng vấn tập trung vào những nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Kết quả cuộc phỏng vấn giúp tác giả xác
định đúng các nhân tố thực sự đang tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán và
hiệu chỉnh thang đo ban đầu. Qua phỏng vấn chuyên gia cùng với việc tham khảo
các nghiên cứu trước, tác giả xây dựng bảng câu hỏi và mở rộng đối tượng khảo sát
nhằm khẳng định lại quan điểm, từ đó giúp tác giả có những đề xuất hữu ích.
• Phương pháp điều tra chọn mẫu
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các DNNVV tại Bình Định đang sử
dụng phần mềm kế toán. Hiện nay số lượng các doanh nghiệp này không thể xác
định được, do đó tác giả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất.
Theo Hoàng Trọng và Chu Hoàng Mộng Ngọc (2008) đối với kỹ thuật phân
tích nhân tố, cỡ mẫu ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố,
với 30 biến quan sát của nghiên cứu thì cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu là 120.
Tuy nhiên, theo Tabachnich & Fidell (1996) (trích bởi Nguyễn Đình Thọ,
2011) để phân tích hồi quy bội một cách tốt nhất thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được
tính bằng công thức n>=50 + 8*m (m: số biến độc lập). Nghiên cứu gồm 6 biến độc
lập thì cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6 = 98.
Trong nghiên cứu này tác giả sẽ chọn kích thước mẫu đủ lớn để thỏa mãn cả hai
điều kiện trên là 150 mẫu. Để đảm bảo cỡ mẫu như mong muốn và loại trừ những câu
trả không hợp lệ thì tác giả chọn khảo sát mẫu là 250 mẫu trong đó có 162 đối tượng
phản hồi tuy nhiên chỉ có 157 phiếu hợp lệ và được đưa vào phân tích
• Phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi
Phương pháp khảo sát thực hiện bằng cách xây dựng sẵn bảng câu hỏi khảo sát
sau đó khảo sát trực tiếp hoặc gửi email và nhận phản hồi bằng email. Cấu trúc bảng
câu hỏi khảo sát gồm có 3 phần:
32
- Phần gạn lọc: bao gồm các câu hỏi nhằm mục đích loại bỏ những mẫu khảo
sát không phù hợp.
- Phần chính: bao gồm các câu hỏi để thu thập dữ liệu cần cho mục đích kiểm
định giả thuyết và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử dụng thang đo Likert có 5 bậc (từ
1 đến 5) với lựa chọn số 1 là hoàn toàn không đồng ý với phát biểu và lựa chọn số 5
là lựa chọn hoàn toàn đồng ý với phát biểu nhằm xem xét quan điểm đánh giá của
người được khảo sát đối với mỗi nhân tố được đề cập trong bảng câu hỏi.
- Phần dữ liệu về cá nhân: phần này nhằm xác định rõ đối tượng và những
thông tin liên quan khác của người được khảo sát. Việc làm này nhằm làm tăng độ
tin cậy và giá trị của thông tin khảo sát.
3.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
• Phương pháp thống kê mô tả
Tác giả sẽ dùng bảng thống kê tần số, tần suất đối với các biến dữ liệu về cá
nhân trong bảng câu hỏi, giúp tác giả xác định tỷ lệ của đối tượng khảo sát cũng như
các thông tin liên quan khác của các đối tượng được khảo sát. Mục đích của việc
làm này là tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu, xem xét mẫu nghiên cứu có phù
hợp mục tiêu nghiên cứu hay không?
• Kiểm định Cronbach’s Alpha
Phương pháp nghiên cứu này được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang
đo và loại bỏ các biến không phù hợp trong quá trình nghiên cứu.
Kiểm định Cronbach’s Alpha được đáng giá qua hệ số tương quan biến tổng
(Item-total Correlation) và hệ số Alpha (Nunnally & Bernstien 1994, trích bởi
Nguyễn Đình Thọ, 2011). Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng
>=0.3 thì biến đó đạt yêu cầu và Cronbach’s Alpha >= 0,6 thì thang đo được xem là
có thể chấp nhận được về độ tin cậy (Nunnally & Bernstein 1994, theo Nguyễn
Đình Thọ 2011). Cronbach’s Alpha chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo có từ 3
biến quan sát trở trên và về nguyên tắc, Cronbach’s Alpha càng cao thì thang đo
càng đạt độ tin cậy cao, tuy nhiên đối với thang đo có Cronbach’s Alpha quá cao (>
33
0,95) thì cần phải xem lại vì đó là hiện tượng trùng lắp trong đo lường (Nguyễn
Đình Thọ, 2011).
• Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy thang đo, tác giả tiếp tục phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA để kiểm định giá trị của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị
phân biệt (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
- Các kiểm định Bartlett và kiểm định KMO lần lượt được thực hiện nhằm
mục đích kiểm định tính phù hợp của dữ liệu nghiên cứu với việc phân tích mô hình
EFA bằng phương pháp thành phần chính.
+ Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê nếu sig<0.05, chứng tỏ các biến có
quan hệ với nhau trong tổng thể.
+Kiểm định KMO: KMO > 0,5 thì phân tích nhân tố là thích hợp.
- Tiêu chí Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố) >1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
- Kiểm định phương sai trích: xem xét mức độ phương sai hay mức độ giải
thích của mỗi nhóm nhân tố khám phá được thông qua công cụ phân tích nhân tố
EFA. Tổng số phương sai trích phải lớn hơn 50%.
• Phân tích tương quan hồi quy
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Alpha và rút trích được các
nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích hồi quy để xác định mối
quan hệ giữa các nhóm biến cũng như mức độ ảnh hưởng của nhóm biến độc lập
đến biến phụ thuộc.
Phân tích mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình. Sử dụng hệ
số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ giữa hai biến định lượng. Giá
trị tuyệt đối của Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này có mối tương quan tuyến
tính chặt chẽ và phân tích hồi quy là phù hợp.
Tiếp theo, chạy phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp bình phương nhỏ
nhất thông thường. Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành: tất cả các biến
được đưa vào một lần và xem xét kết quả thống kê liên quan đến các biến được đưa
34
vào mô hình. Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của
mô hình. Hệ số β dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến
sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa: yếu tố nào có hệ
số β lớn hơn thì mức độ ảnh hưởng lớn hơn.
Tác giả sử dụng phương pháp xoay PCA với phép xoay vuông góc để tối thiểu
hóa lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố.
3.4. Mô hình nghiên cứu và thang đo
3.4.1. Mô hình nghiên cứu và thang đo dự thảo
Dựa vào kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước tác giả tổng hợp các nhân tố
ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán như sau:
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các nhân tố dự thảo
Nhân tố Thang đo dự thảo Tác giả
Phần mềm kế toán được xây dựng theo các chuẩn, quy
ước và quy định chung liên quan đến lĩnh vực kế toán và
các quy định pháp lý Abu Musa, Yêu cầu Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh Ahmad A của người doanh của doanh nghiệp (2005) sử dụng Phù hợp quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ
máy kế toán của doanh nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán
Tính linh hoạt
An toàn dữ liệu
Bảo mật thông tin
Ngôn ngữ lập trình
Abu Musa, Tính năng Xử lý tốt các nghiệp vụ phức tạp
Ahmad A của phần Khả năng tương thích
(2005) Khả năng nâng cấp mềm
Có tính năng web
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ
Giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và
truy xuất thông tin
35
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm
phần mềm kế toán Tính tin Anil Jadhav Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ cậy nhà and biến trên thị trường cung cấp R. Sonar, Nhà cung cấp một lượng khách hàng tương đối lớn phần mềm (2009) kế toán Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường
Nhà cung cấp có kỹ năng kinh doanh
Cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kế Khả năng toán hỗ trợ Hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách sử dụng phần doanh Anil Jadhav mềm kế toán nghiệp của and Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp học cách sử R. Sonar, nhà cung dụng phần mềm kế toán (2009) cấp phần Tư vấn tốt để điều chỉnh phần mềm kế toán phù hợp với mềm kế doanh nghiệp toán Phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí
Phù hợp với khả năng công ty tôi
Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý Parry và Giá phí Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợi ích cho công ty cộng sự của phần (2001) tôi hơn là chi phí mềm Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng phần
mềm kế toán
Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong quá
trình sử dụng Parry và Dịch vụ Chế độ bảo trì, nâng cấp phần mềm tốt cộng sự sau bán (2001) Hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên hàng nghiệp
Truyền thông tốt với doanh nghiệp
36
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ chăm sóc
khách hàng tốt
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng yêu
cầu sử dụng
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ Sự lựa Abu Musa, các tính năng chọn phần Ahmad A Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin tưởng vào mềm kế (2005) nhà cung cấp toán
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích hợp được
với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Kết hợp lý thuyết hành động hợp lý (TRA), mô hình chấp nhận công nghệ
(TAM) và kết quả tổng hợp các nhân tố ở bảng 3.1, tác giả đưa ra các giả thuyết
như sau:
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Giả thuyết H2: Tính năng của phần mềm có ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Giả thuyết H3: Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán có ảnh hưởng
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Giả thuyết H4: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế
toán có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Giả thuyết H5: Giá phí của phần mềm có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Giả thuyết H6: Dịch vụ sau bán hàng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
37
H1 Yêu cầu của người sử dụng
H2 Tính năng của phần mềm
H3 Sự lựa chọn
Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán phần mềm kế
H4 toán Giá phí của phần mềm
H5
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
H6 Dịch vụ sau bán hàng
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu
Trong đó: Biến phụ thuộc là sự lựa chọn phần mềm kế toán và các biến độc
lập bao gồm: yêu cầu của người sử dụng, Tính năng của phần mềm, tính tin cậy nhà
cung cấp, giá phí của phần mềm, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp và
dịch vụ sau bán hàng.
- Yêu cầu của người sử dụng: Là điều kiện mà người sử dụng cần khi lựa chọn
ứng dụng phần mềm kế toán.
- Tính năng của phần mềm: Là những đặc điểm về khả năng của phần mềm
như tính linh hoạt, tính bảo mật và an toàn dữ liệu, tín tin cậy, khả năng tương thích,
khả năng cải tiến và nâng cấp…
- Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán: Là khả năng tin tưởng vào nhà
cung cấp phần mềm bao gồm sự tin tưởng vào danh tiếng của nhà cung cấp, nhà
cung cấp có các sản phẩm phần mềm phổ biến trên thị trường…
- Giá phí của phần mềm: Là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sử dụng
phần mềm kế toán bao gồm giá phần mềm, chi phí cài đặt, chi phí huấn luyện, chi
phí tài liệu hướng dẫn sử dụng, chi phí nhập liệu ban đầu…
38
- Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán: Thể hiện
qua sự tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp các phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí;
hướng dẫn
cách sử dụng; tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện cho người dùng mới.
- Dịch vụ sau bán hàng: Là các hoạt động của nhà cung cấp phần mềm đối với
khách hàng sau bán hàng bao gồm dịch vụ tư vấn, bảo hành, bảo trì, hỗ trợ người
dùng…
3.4.2. Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo
Do mô hình nghiên cứu ban đầu cần được điều chỉnh cho phù hợp với thị
trường Việt Nam nên nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách phỏng vấn
(qua email và thảo luận tay đôi) 10 chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, am hiểu và sử
dụng phần mềm kế toán để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán chủ yếu tại thị trường Việt Nam. Kết quả nghiên cứu định tính cho
thấy phần lớn các chuyên gia đồng ý với các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán đã được đề xuất trong mô hình nghiên cứu ban đầu. Tuy nhiên
thang đo cụ thể cho từng tiêu chí có sự thay đổi do việc hợp nhất hay chia tách một
vài tiêu chí. Kết quả nghiên cứu sơ bộ có 26 biến quan sát được dùng để đo lường 6
biến độc lập và 4 biến quan sát đo lường biến phụ thuộc trong mô hình.
Bảng 3.2. Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính
Mã Các biến quan sát hóa
Phần mềm kế toán phải được xây dựng theo các chuẩn, quy ước và
YC1 quy định chung liên quan đến lĩnh vực kế toán và các quy định
pháp lý Yêu cầu Phần mềm kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản YC2 người của xuất kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng Phần mềm kế toán phải phù hợp quy mô doanh nghiệp và đặc YC3 điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
YC4 Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp
39
thông tin kế toán
TN1 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính linh hoạt
TN2 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu
TN3 Phần mềm kế toán phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác cao
Phần mềm kế toán có khả năng tích hợp, tương thích với phần TN4 Các tính cứng và ứng dụng khác của doanh nghiệp năng của Phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp cải tiến hay nâng cấp để phần mềm TN5 phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo
nguyên tắc chính xác, tin cậy và an toàn
Phần mềm kế toán có giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng, TN6 dễ kiểm tra và truy xuất thông tin
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần mềm TC1 kế toán Tính tin
Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ biến trên thị cậy nhà TC2 trường cung cấp
TC3 Nhà cung cấp có một lượng khách hàng tương đối lớn phần mềm
kế toán TC4 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường
Nhà cung cấp cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm HT1 Khả năng kế toán hỗ trợ DN Nhà cung cấp khả năng hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách HT2 của nhà sử dụng phần mềm kế toán cung cấp Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khóa đào tạo để học cách sử HT3 phần mềm dụng phần mềm kế toán kế toán HT4 Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí
GP1 Giá phí của phần mềm kế toán phù hợp với khả năng công ty tôi Giá phí GP2 Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý của phần Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợi ích cho công ty tôi hơn là mềm GP3 chi phí bỏ ra
40
Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng phần mềm kế GP4 toán
Nhà cung cấp phần mềm kế toán luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh DV1 nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử dụng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ bảo trì, nâng cấp phần DV2 Dịch vụ mềm tốt cho khách hàng sau bán Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ chăm sóc khách hàng DV3 hàng tốt
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ DV4 trợ khách hàng chuyên nghiệp
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng yêu cầu sử LC1 dụng
Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì nó đáp ứng đầy Sự lựa LC2 đủ các tính năng chọn
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin tưởng vào nhà cung phần mềm LC3 cấp kế toán
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích hợp được với môi LC4 trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quá trình thực hiện gồm 2 bước:
Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính với kỹ thuật phỏng vấn sâu
nhằm bổ sung và hiệu chỉnh thang đo ban đầu cho các biến quan sát.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Sau đó dữ liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS nhằm phân tích nhân tố, kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình và đánh giá ảnh hưởng của các biến định tính đối với các biến của mô hình.
Trong chương tiếp theo tác giả sẽ trình bày kết quả phân tích dữ liệu và bàn
luận kết quả đạt được.
41
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng. Từ kết
quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các phân tích trong phần bàn luận.
4.1. Kết quả nghiên cứu
4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính
Qua phân tích các công trình nghiên cứu trước, tác giả đã thiết lập bảng tổng
hợp các các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Từ kết quả tổng
hợp các nhân tố trước, tác giả tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu và
thang đo nháp [Tham chiếu bảng 3.1]
Tuy nhiên, các nghiên cứu này được thực hiện tại nhiều quốc gia với bối cảnh
nền kinh tế khác biệt nhau, chưa thật sự là các nhân tố ảnh hưởng phù hợp với điều
kiện thực tiễn tại Việt Nam. Do đó, các nhân tố này cần phải được xem xét trong
bối cảnh thực trạng tại Việt Nam, vì thế tác giả thực hiện cuộc phỏng vấn với
chuyên gia để có cơ sở đánh giá và thống nhất thang đo chính thức, đồng thời tham
khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng Bảng khảo sát.
• Bảng câu hỏi phỏng vấn [Tham chiếu phụ lục 01]
• Kết quả phỏng vấn chuyên gia [Tham chiếu phụ lục 02]
• Bảng khảo sát [Tham chiếu phụ lục 03]
• Danh sách các chuyên gia được phỏng vấn [Tham chiếu phụ lục 08]
• Danh sách các doanh nghiệp được khảo sát [Tham chiếu phụ lục 09]
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng
4.1.2.1. Thống kê mô tả mẫu
Tổng số bảng câu hỏi được gửi đi là 250 bảng, thu hồi được 172 bảng câu hỏi
với tỷ lệ hồi đáp là 68.8%. Trong đó có 15 bảng câu hỏi bị loại do không đúng đối
tượng khảo sát và thông tin trả lời không đáng tin cậy. Như vậy, dữ liệu còn 157
được mã hóa và nhập liệu vào phần mềm thống kê SPSS, kết quả thu được như sau:
42
- Theo giới tính Theo kết quả thống kê, trong 157 phiếu khảo sát có 62 đối tượng được khảo
sát là nam chiếm 39.5%, 95 đối tượng được khảo sát là nữ chiếm 60.5%.
Bảng 4.1. Thống kê mô tả theo giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
62 39.5 39.5 39.5 Nam
95 60.5 60.5 100.0 Valid Nữ
157 100.0 100.0 Total
- Theo chức vụ
Trong 157 phiếu khảo sát thu về có 3.8% người được khảo sát là giám đốc;
1.3% là phó giám đốc; 21,7% là kế toán trưởng; 73.2% là nhân viên kế toán.
Bảng 4.2. Thống kê mô tả theo chức vụ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Giám đốc 3.8 6 3.8 3.8
Phó giám đốc 1.3 2 1.3 5.1
Valid Kế toán trưởng 21.7 34 21.7 26.8
Nhân viên kế toán 73.2 115 73.2 100.0
Total 157 100.0 100.0
- Theo loại hình công ty
Trong 157 phiếu khảo sát thu về có 3.2% là doanh nghiệp tư nhân; 87.3% là
công ty TNHH; 9.6% là công ty cổ phần.
Bảng 4.3. Thống kê mô tả theo loại hình hoạt động
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Doanh nghiệp tư nhân 5 3.2 3.2 3.2
Công ty TNHH 137 87.3 87.3 90.4 Valid Công ty cổ phần 15 9.6 9.6 100.0
Total 157 100.0 100.0
43
- Theo quy mô nguồn vốn
Trong 157 phiếu khảo sát thu về có 89.8% doanh nghiệp có nguồn vốn dưới
10 tỷ đồng; 8.9% doanh nghiệp có nguồn vốn từ 10 tỷ - 50 tỷ; 1.3% doanh nghiệp
có nguồn vốn từ 50 tỷ - 100 tỷ đồng.
Bảng 4.4. Thống kê mô tả theo quy mô nguồn vốn
Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent
Dưới 10 tỷ đồng 141 89.8 89.8 89.8
Từ 10 tỷ - 50 tỷ đồng 14 8.9 8.9 98.7 Valid Từ 50 tỷ - 100 tỷ đồng 2 1.3 1.3 100.0
Total 157 100.0 100.0
- Theo sản phẩm phần mềm
Trong 157 phiếu khảo sát thu về có 1.3% doanh nghiệp sử dụng phần mềm tự
thiết kế; 91.1% doanh nghiệp sử dụng phần mềm mua ngoài; 7% doanh nghiệp sử
dụng phần mềm thuê viết; 0.6% doanh nghiệp sử dụng phần mềm miễn phí.
Bảng 4.5. Thống kê mô tả theo sản phẩm phần mềm
Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent
Tự thiết kế 2 1.3 1.3 1.3
Mua ngoài 143 91.1 91.1 92.4
Valid Thuê viết 11 7.0 7.0 99.4
Phần mềm miễn phí 1 .6 .6 100.0
Total 157 100.0 100.0
44
4.1.2.2. Kiểm định và đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha
• Thành phần nhân tố “Yêu cầu của người sử dụng”
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định thang đo “Yêu cầu của người sử dụng”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến)
Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) 3.903 3.792 3.814 3.686 10.45 10.39 10.54 10.54 .807 .814 .804 .791 .676 .658 .682 .712
YC1 YC2 YC3 YC4 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Yêu cầu của người sử dụng”” là: 0.845 Thành phần nhân tố “Yêu cầu của người sử dụng” có 4 biến quan sát, hệ số
Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.845. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan
biến lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số
Cronbach’s Alpha của nhóm. Kết luận tất cả các biến trong nhóm đều đạt độ tin cậy.
• Thành phần nhân tố “Tính năng của phần mềm”
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định thang đo “Tính năng của phần mềm”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến)
Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) 4.552 4.518 4.391 4.316 4.400 4.405 17.29 17.27 17.30 17.31 17.32 17.34 .408 .472 .517 .510 .488 .475 .725 .707 .694 .696 .702 .706 TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 TN6
Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Tính năng phần mềm” là: 0.742
45
Thành phần nhân tố “Tính năng của phần mềm” có 6 biến quan sát, hệ số
Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.742. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan
biến lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số
Cronbach’s Alpha của nhóm. Kết luận tất cả các biến trong nhóm đều đạt độ tin
cậy.
• Thành phần nhân tố “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán”
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định thang đo “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm
kế toán”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến)
Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) 2.678 2.816 3.035 2.733 10.60 10.50 10.66 10.57 .555 .567 .741 .573 .548 .537 .277 .520
TC1 TC2 TC3 TC4 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Tính tin cậy nhà cung cấp” là: 0.678 Thành phần nhân tố “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán” có 4 biến
quan sát, hệ số Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.678. Trong đó có 1 biến TC3
“Nhà cung cấp có một lượng khách hàng tương đối lớn” có hệ số tương quan nhỏ
hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.741 lớn hơn hệ số Cronbach’s
Alpha của nhóm nên bị loại. Các biến quan sát còn lại đều có hệ số tương quan biến
lớn hơn 0.3 đồng thời hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến quan sát đều nhỏ hơn
hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm. Do đó, tất cả các biến còn lại đều đạt độ tin cậy.
46
• Thành phần nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp
phần mềm kế toán”
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định thang đo “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà
cung cấp phần mềm kế toán”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến) Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
11.13 11.09 11.14 11.01 4.676 4.236 6.237 4.295 .551 .573 .564 .579 .678 .669 .718 .663
HT1 HT2 HT3 HT4 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán” là: 0.744
Thành phần nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán” có 4 biến quan sát, hệ số Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.744. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm. Kết luận tất cả các biến trong nhóm đều đạt độ tin cậy. Cronbach’s Alpha nếu loại biến quan sát đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm. Do đó, tất cả các biến còn lại đều đạt độ tin cậy.
• Thành phần nhân tố “Giá phí của phần mềm”
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định thang đo “Giá phí của phần mềm”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến) Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến)
Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
11.09 11.27 11.08 4.684 6.159 5.217 .638 .246 .561 .547 .796 .603 GP1 GP2 GP3
47
GP4 11.10 5.349 .582 .595
Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Giá phí của phần mềm” là: 0.707
Thành phần nhân tố “Giá phí của phần mềm” có 4 biến quan sát, hệ số
Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.707. Trong đó có 1 biến GP2 “Giá phí của phần
mềm kế toán là hợp lý” có hệ số tương quan nhỏ hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại biến là 0.796 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm nên bị loại.
Các biến quan sát còn lại đều có hệ số tương quan biến lớn hơn 0.3 đồng thời hệ số
Cronbach’s Alpha nếu loại biến quan sát đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của
nhóm. Do đó, tất cả các biến còn lại đều đạt độ tin cậy.
• Thành phần nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng”
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định thang đo “Dịch vụ sau bán hàng”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến)
Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
11.18 5.942 .554 .781 DV1
11.23 5.755 .654 .727 DV2
11.24 5.540 .640 .736 DV3
11.11 7.046 .659 .749 DV4
Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Dịch vụ sau bán hàng” là: 0.799
Thành phần nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” có 4 biến quan sát, hệ số Cronbach’s
Alpha tổng nhóm là: 0.799. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến lớn hơn
0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của
nhóm. Kết luận tất cả các biến trong nhóm đều đạt độ tin cậy.
48
• Thành phần nhân tố “Sự lựa chọn phần mềm kế toán”
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định thang đo “Sự lựa chọn phần mềm kế toán”
Thang đo
Scale Meanif Item Deleted (Trung bình của thang đo nếu loại biến)
Cronbach's Alpha if Item Deleted (Cronbach's Alpha nếu loại biến)
Scale Variance if Item Deleted (Phương sai của thang đo nếu loại biến) 1.499 1.551 1.409 1.436 Corrected Item Total Correlation (Tương quan biến – Tổng điều chỉnh) .681 .575 .699 .659 .770 .816 .760 .779 10.97 11.00 11.04 11.01 LC1 LC2 LC3 LC4
Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm “Sự lựa chọn phần mềm kế toán” là: 0.827
Thành phần nhân tố “Sự lựa chọn phần mềm kế toán” có 4 biến quan sát, hệ số
Cronbach’s Alpha tổng nhóm là: 0.827. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan
biến lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số
Cronbach’s Alpha của nhóm. Kết luận tất cả các biến trong nhóm đều đạt độ tin cậy.
Kết luận kiểm định Cronbanch’s Alpha [Tham chiếu phụ lục 05]
Kết quả chạy kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho thấy sau khi loại các
biến quan sát TC3, GP2 thì thang đo các nhân tố đạt yêu cầu về độ tin cậy, hệ số
Cronbach’s Alpha khá cao. Các hệ số tương quan biến – tổng của các thang đo đều
cao hơn mức cho phép 0.3. Thang đo còn lại 28 biến quan sát được sử dụng để phân
tích nhân tố EFA trong phần tiếp theo.
4.1.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
• Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của các biến độc lập
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .663
Approx. Chi-Square 1025.593
Bartlett's Test of Sphericity Df 231
Sig. .000
49
Kết quả phân tích cho thấy chỉ số KMO là 0.663 > 0.5 cho thấy phân tích nhân
tố là phù hợp. Hệ số chi bình phương của kiểm định Bartlett đạt 1025.593 với mức
ý nghĩa Sig= 0.00 < 0.05 cho thấy dữ liệu dùng để phân tích EFA là hoàn toàn phù
hợp và các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Kết quả phân tích nhân tố EFA lần đầu được 22 biến quan sát được gom thành
6 nhân tố, có 2 biến quan sát bị loại vì 2 biến này tải lên ở cả 2 nhân tố, vi phạm
tính phân biệt trong phân tích nhân tố khám phá gồm HT3 “Nhà cung cấp hỗ trợ
doanh nghiệp các khóa đào tạo để học cách sử dụng phần mềm kế toán” và DV4
“Nhà cung cấp phần mềm kế toán có hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng
chuyên nghiệp”.
Tác giả tiến hành phân tích nhân tố lần 2 và kiểm định mức độ giải thích của
các biến quan sát với nhân tố. Kết quả kiểm định cho thấy tại mức giá trị
Eigenvalues là 1.641 >1; tổng phương sai trích là 62.183 > 50 % đủ điều kiện để
cấu thành một nhân tố.
Bảng 4.14. Tổng phương sai trích của các biến độc lập
Extraction Sums of Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Squared Loadings Loadings Compo
nent % of Cumulat % of Cumula % of Cumulati Total Total Total Variance ive % Variance tive % Variance ve %
1 3.083 14.013 14.013 3.083 14.013 14.013 2.750 12.498 12.498
2 2.691 12.231 26.244 2.691 12.231 26.244 2.662 12.102 24.600
3 2.342 10.644 36.888 2.342 10.644 36.888 2.201 10.004 34.605
4 2.113 9.604 46.492 2.113 9.604 46.492 2.031 9.230 43.834
5 1.811 8.234 54.725 1.811 8.234 54.725 2.024 9.202 53.036
6 1.641 7.458 62.183 1.641 7.458 62.183 2.012 9.148 62.183
7 .978 4.445 66.629
8 .852 3.875 70.503
9 .802 3.646 74.149
50
.722 3.282 77.431 10
.605 2.748 80.179 11
.532 2.417 82.596 12
.496 2.255 84.851 13
.471 2.140 86.992 14
.465 2.114 89.106 15
.425 1.931 91.037 16
.415 1.886 92.922 17
.385 1.752 94.674 18
.358 1.626 96.301 19
.307 1.396 97.696 20
.285 1.294 98.990 21
.222 1.010 100.000 22
Bảng 4.15. Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập sau khi xoay
Component
1 2 3 4 5 6
YC4 .844
YC3 .825
YC1 .813
YC2 .811
TN3 .718
TN4 .682
TN5 .667
TN2 .650
TN6 .621
TN1 .602
51
.852 GP1
.844 GP3
.804 GP4
.818 DV2
.818 DV3
.794 DV1
.823 TC1
.808 TC2
.774 TC4
.833 HT2
.794 HT1
Trong ma trận nhân tố sau khi xoay, sự tập trung các biến quan sát theo từng
.747 HT4
nhân tố rất rõ ràng, các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 thể hiện
mức quan trọng cũng như sự chặt chẽ của thang đo ban đầu. Kết quả phân tích cho
thấy 6 nhân tố không thay đổi nhóm biến thiên so với kết quả nghiên cứu định tính
ban đầu.
• Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến phụ thuộc
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định KMO, Bartlett's Test của các biến phụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .746
Approx. Chi-Square 236.486
df Bartlett's Test of Sphericity 6
Sig. .000
52
Bảng 4.17. Tổng phương sai trích của các biến phụ thuộc
Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Component % of Cumulative % of Cumulative Total Total Variance % Variance %
1 2.640 65.989 65.989 65.989
2.640 65.989 2 14.707 .588 80.696
3 12.228 .489 92.924
4 .283 7.076 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 4.18. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Component
1
.848 LC3
.833 LC1
.815 LC4
.750 LC2
Kết quả phân tích cho thấy:
• Chỉ số KMO là 0.746 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp.
• Hệ số chi bình phương của kiểm định Bartlett đạt 236.486 với mức ý nghĩa
Sig= 0.00 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể.
• Eigenvalue = 2.640 >1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố, thì nhân tố rút trích ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
• Tổng phương sai trích đạt 65.989 % >50% cho thấy thang đo “Sự lựa chọn
phần mềm kế toán” đạt giá trị hội tụ.
53
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA [Tham chiếu phụ lục 06]
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy các biến độc lập và biến
phụ thuộc trong mô hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được,
dữ liệu của nghiên cứu thích hợp với phương pháp phân tích nhân tố khám phá. Kết
quả rút trích được 6 nhân tố gồm 22 biến quan sát từ mô hình. Các nhân tố rút trích
được cho thấy không thay đổi so với mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Do đó
thang đo và mô hình nghiên cứu ban đầu không cần hiệu chỉnh.
4.1.2.4. Phân tích hồi quy
a) Phân tích tương quan
Bảng 4.19. Ma trận tương quan của các nhân tố
LC YC TN GP DV TC HT
1 .490** .496** .337** .223** .162* .186*
LC
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N 157 .000 157 .000 157 .000 157 .005 157 .042 157 .020 157
.490** 1 .108 .079 .045 -.083 .032
YC
.000 157 157 .179 157 .328 157 .574 157 .300 157 .691 157
.496** .108 1 -.022 .111 .102 -.026
TN
.000 157 .179 157 157 .783 157 .167 157 .204 157 .748 157
.337** .079 -.022 1 .066 -.091 -.098
GP
.000 157 .328 157 .783 157 157 .414 157 .256 157 .221 157
.223** .045 .111 .066 1 -.092 -.024
DV
.005 157 .574 157 .167 157 .414 157 157 .253 157 .769 157
.162* -.083 .102 -.091 -.092 1 -.101
TC
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .042 157 .300 157 .204 157 .256 157 .253 157 157 .209 157
54
.186* .032 -.026 -.098 -.024 -.101 1
HT
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .020 157 .691 157 .748 157 .221 157 .769 157 .209 157 157
**Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả phân tích tương quan cho thấy 6 nhân tố: yêu cầu của người sử dụng,
tính năng của phần mềm, tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán, khả năng hỗ
trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán, giá phí của phần mềm, dịch
vụ sau bán hàng có mối tương quan chặt chẽ đối với sự lựa chọn phần mềm kế toán
ở mức ý nghĩa 1% cụ thể như sau:
- Nhân tố “Yêu cầu của người sử dụng” có hệ số tương quan với nhân tố sự
lựa chọn phần mềm kế toán là 0.490
- Nhân tố “Tính năng của phần mềm” có hệ số tương quan với nhân tố sự lựa
chọn phần mềm kế toán là 0.496
- Nhân tố “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán” có hệ số tương quan
với nhân tố sự lựa chọn phần mềm kế toán là 0.162
- Nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế
toán” có hệ số tương quan với nhân tố sự lựa chọn phần mềm kế toán là 0.186
- Nhân tố “Giá phí của phần mềm” có hệ số tương quan với nhân tố sự lựa
chọn phần mềm kế toán là 0.337
- Nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” có hệ số tương quan với nhân tố sự lựa chọn
phần mềm kế toán là 0.223
b) Phân tích hồi quy • Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 4.20. Tóm tắt mô hình hồi quy
Model R R Square Durbin-Watson Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .807a .652 .638 .23687 1.992
a. Predictors: (Constant), HT, DV, YC, GP, TN, TC
b. Dependent Variable: LC
55
Trong bảng R2 = 0.652 có nghĩa là mô hình hồi quy đa biến phù hợp với dữ
liệu nghiên cứu mức 65.2% hay 65.2% các lựa chọn phần mềm kế toán sẽ được giải
thích bởi 6 biến “Yêu cầu của người sử dụng”, “Tính năng của phần mềm”, “Tính
tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán”, “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà
cung cấp phần mềm kế toán”, “Giá phí của phần mềm” và “Dịch vụ sau bán hàng”.
Bảng 4.21. Phân tích phương sai (ANOVA) các nhân tố
ANOVAa
Sum of Mean Model df F Sig. Squares Square
Regression 15.736 6 2.623 46.741 .000b
1 Residual 8.416 150 .056
Total 24.152 156
a. Dependent Variable: LC b. Predictors: (Constant), HT, DV, YC, GP, TN, TC
Giá trị F của mô hình là 46.741, giá trị Sig = 0.000 tại mức ý nghĩa 5% cho
thấy mô hình hồi quy đưa ra phù hợp với dữ liệu khảo sát.
• Kiểm định hệ số hồi quy
Bảng 4.22. Hệ số hồi quy (Coefficients) của các nhân tố
Sig. t Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics Model
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) -.507 -1.913 .058 .265
.424 8.624 .000 .961 1.040 TN .406 .047
.420 8.600 .000 .973 1.028 YC .261 .030
.348 7.112 .000 .971 1.030 1 GP .165 .023
.244 5.008 .000 .976 1.024 HT .115 .023
.225 4.565 .000 .954 1.048 TC .153 .033
.161 3.292 .001 .972 1.028 DV .072 .022
a. Dependent Variable: LC
56
Tất cả các giá trị Sig < 0.05, tác giả kết luận rằng 6 biến yêu cầu người sử
dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy nhà cung cấp, khả năng hỗ trợ doanh
nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán, giá phí của phần mềm, dịch vụ sau bán
hàng có mối tương quan với biến lựa chọn phần mềm kế toán. Hơn nữa tất cả các
giá trị VIF < 2 cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến tức là không có mối
quan hệ tuyến tính nào giữa các biến.
• Mô hình hồi quy bội
YC = 0.424 X1 + 0.420 X2 + 0.348 X3 + 0.244 X4 + 0.225 X5 + 0.161 X6
Trong đó:
- YC: Sự lựa chọn phần mềm kế toán
- X1: Tính năng của phần mềm
- X2: Yêu cầu của người sử dụng
- X3: Giá phí của phần mềm
- X4: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
- X5: Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán
- X6: Dịch vụ sau bán hàng
• Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mức độ tác động của từng nhân tố đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán như sau:
- Nhân tố tính năng của phần mềm có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán với hệ số hồi quy 0.424.
- Nhân tố yêu cầu người sử dụng tác động mạnh đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán với hệ số hồi quy 0.420.
- Giá phí phần mềm có tác động tương đối mạnh đến sự lựa chọn phần mềm
kế toán với hệ số hồi quy 0.348.
- Khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp tác động tương đối sự lựa chọn phần mềm
kế toán với hệ số hồi quy 0.244.
- Tính tin cậy nhà cung cấp có tác động thấp đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán với hệ số hồi quy 0.225.
57
- Dịch vụ sau bán hàng có tác động thấp nhất đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán với hệ số hồi quy 0.161.
Sự tác động của các nhân tố đến sự lựa chọn phần mềm kế toán như sau:
Khi nhân tố “Tính năng của phần mềm” tăng 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa
chọn phần mềm kế toán các tăng thêm 0.424 đơn vị. Điều này có nghĩa là khi chúng
ta đáp ứng được các yêu cầu trong nhân tố “Tính năng của phần mềm” làm cho các
tổ hợp tuyến tính của nhân tố này tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ đáp ứng
được 0.424 đơn vị tương ứng trong tổ hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần mềm kế
toán, trong điều kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
Khi nhân tố “Yêu cầu của người sử dụng” tăng 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa
chọn phần mềm kế toán tăng thêm 0.420 đơn vị tương ứng. Điều này có nghĩa là khi
chúng ta đáp ứng được các yêu cầu trong nhân tố “Yêu cầu người sử dụng” làm cho
các tổ hợp tuyến tính của nhân tố này tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ đáp ứng
được 0.420 đơn vị tương ứng trong tổ hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần mềm kế
toán, trong điều kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
Khi nhân tố “Giá phí của phần mềm” tăng 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa chọn
phần mềm kế toán 0.348 đơn vị tương ứng. Điều này có nghĩa là khi chúng ta đáp
ứng được các yêu cầu trong nhân tố “Giá phí của phần mềm” làm cho các tổ hợp
tuyến tính của nhân tố này tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ đáp ứng được 0.348
đơn vị tương ứng trong tổ hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần mềm kế toán, trong
điều kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
Khi nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế
toán” tăng 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng thêm 0.244
đơn vị tương ứng. Điều này có nghĩa là khi chúng ta đáp ứng được các yêu cầu
trong nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán”
làm cho các tổ hợp tuyến tính của nhân tố này tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ
đáp ứng được 0.244 đơn vị tương ứng trong tổ hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần
mềm kế toán trong điều kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
Khi nhân tố “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán” tăng 1 đơn vị thì
sẽ làm cho sự lựa chọn phần mềm kế toán tăng thêm 0.225 đơn vị tương ứng. Điều
58
này có nghĩa là khi chúng ta đáp ứng được các yêu cầu trong nhân tố “Tính tin cậy
nhà cung cấp phần mềm kế toán” làm cho các tổ hợp tuyến tính của nhân tố này
tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ đáp ứng được 0.225 đơn vị tương ứng trong tổ
hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần mềm kế toán, trong điều kiện các nhân tố còn
lại không thay đổi.
Khi nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” tăng 1 đơn vị thì sẽ làm cho sự lựa chọn
phần mềm kế toán tăng thêm 0.161 đơn vị tương ứng. Điều này có nghĩa là khi
chúng ta đáp ứng được các yêu cầu trong nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng” làm cho
các tổ hợp tuyến tính của nhân tố này tăng thêm 1 đơn vị so với lúc đầu sẽ đáp ứng
được 0.161 đơn vị tương ứng trong tổ hợp tuyến tính của sự lựa chọn phần mềm kế
toán, trong điều kiện các nhân tố còn lại không thay đổi.
c) Kiểm định giả thuyết của mô hình
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình
Giả thuyết Kết quả kiểm định
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa β =0.420, t=8.600 Sig= 0.000 < 0.05 Chấp nhận H1
Giả thuyết H2: Tính năng của phần mềm có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa β = 0.424, t=8.624 Sig= 0.000 < 0.05 Chấp nhận H2
Giả thuyết H3: Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa β = 0.225, t=4.565 Sig= 0.000 < 0.05 Chấp nhận H3
Giả thuyết H4: Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa β = 0.244, t=5.008 Sig= 0.000 < 0.05 Chấp nhận H4
Giả thuyết H5: Giá phí của phần mềm có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
β = 0.348, t=7.112 Sig= 0.000 < 0.05 Chấp nhận H5
Giả thuyết H6: Dịch vụ sau bán hàng có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa β = 0.161, t=3.292 Sig= 0.001 < 0.05
Chấp nhận H6
59
0.420 Yêu cầu của người sử dụng
0.424 Tính năng của phần mềm
0.225
Sự lựa chọn Tính tin cậy của nhà cung cấp phần mềm kế toán phần mềm kế 0.348 toán Giá phí của phần mềm
0.244
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
0.161
Dịch vụ sau bán hàng
Hình 4.1. Mô hình hồi quy sau nghiên cứu định lượng
d) Dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính
Mô hình hồi quy tuyến định được thực hiện bằng phương pháp bình phương
bé nhất OLS (Ordinary Least Squares) chỉ có ý nghĩa khi các giả định đáng tin cậy
(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Tác giả tiến hành dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
để đảm bảo độ tin cậy của mô hình.
Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến: Hệ số VIF dùng để kiểm định
hiện tượng đa cộng cộng tuyến được thể hiện trong bảng 4.22 đều nhỏ hơn 2 cho
thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra hay các biến độc lập trong mô hình
hồi quy bội không có tương quan hoàn toàn với nhau.
Giả định liên hệ tuyến tính: Đồ thị phân tán Scatterplot kiểm tra giả định liên
hệ tuyến tính. Nếu giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm thì ta sẽ không nhận
thấy có mối lien hệ gì giữa các giá trị dự đoán với phần dư, phần dư sẽ phân tán
ngẫu nhiên (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
60
Hình 4.2. Đồ thị phân tán Scatterplot
Nhìn vào đồ thị ta thấy phần dư được phân tán một cách ngẫu nhiên trong
vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0. Do đó, giả thuyết về liên hệ tuyến tính
giữa biến độ lập và biến phụ thuộc không bị vi phạm.
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: Hai đồ thị Histogram biểu diễn tần
số của phần dư chuẩn hóa và đồ thị Q-Q Plot thể hiện những giá trị của điểm phân
vị của phân phối của biến theo các phân vị của phân phối chuẩn.
61
Hình 4.3. Đồ thị Histogram
Nhìn vào đồ thị Histogram ta thấy phần dư có dạng gần với phân phối chuẩn,
giá trị trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn gần bằng 1 (cụ thể là 0.981).
Hình 4.4. Đồ thị Q-Q Plot
62
Nhìn vào đồ thị Q-Q Plot ta thấy biểu diễn các điểm quan sát tập trung khá sát
đường chéo những giá trị kỳ vọng có nghĩa là phần dư của phương trình hồi quy bội
có phân phối chuẩn.
4.2. Bàn luận
Kết quả kiểm định đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy kết quả trích thang đo đạt độ tin
cậy với 24 biến quan sát của 6 biến độc lập tương ứng với 6 nhân tố trong mô hình
nghiên cứu ban đầu: Yêu cầu người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy
nhà cung cấp phần mềm kế toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp
phần mềm kế toán, giá phí của phần mềm, dịch vụ sau bán hàng. Mô hình tiếp tục
được đưa vào phân tích hồi quy bội. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình là
phù hợp, các nhân tố đều tác động dương đối với sự lựa chọn phần mềm kế toán.
Nếu tăng giá trị bất kỳ của một nhân tố trong các biến độc lập sẽ làm tăng giá trị của
biến phụ thuộc là sự lựa chọn phần mềm kế toán.
Nghiên cứu chỉ ra rằng nhân tố tính năng phần mềm kế toán có tương quan
mạnh nhất đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Bình Định vì (1) khi DNNVV lựa chọn ứng dụng phần mềm đòi hỏi phần mềm phải
đáp ứng đầy đủ các tính năng cần thiết phục vụ cho công việc kế toán, quản lý, báo
cáo thống kê để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và (2) trình độ nhân viên
vận hành và sử dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa là không
cao nên DNNVV cần lựa chọn phần mềm kế toán thân thiện, dễ dàng sử dụng, dễ
kiểm tra và truy xuất thông tin. Vì vậy nhân tố tính năng phần mềm có tác động đến
sự lựa chọn phần mềm kế toán của các DNNVV.
Yêu cầu người sử dụng có tương quan mạnh đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán vì xuất phát từ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp để đi đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp. Trước khi ứng dụng phần mềm,
doanh nghiệp phải xác định yêu cầu để làm cơ sở cho việc lựa chọn đúng phần mềm
kế toán mà doanh nghiệp mong muốn. Doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế
toán phù hợp với đặc điểm, quy mô, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và định
63
hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Vì thế nhân tố yêu cầu người sử
dụng có tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các DNNVV.
Nhân tố giá phí của phần mềm có tương quan tương đối mạnh đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán vì doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải xem xét yếu
tố chi phí sao cho đảm bảo cân bằng giữa lợi ích và chi phí, mang lại hiệu quả kinh
tế cho doanh nghiệp. Trước khi ứng dụng phần mềm, doanh nghiệp cần dự định
nguồn kinh phí có thể bỏ ra và xem xét hiệu quả của phần mềm mang lại. Từ đó,
đưa ra quyết định lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với nguồn lực tài chính của
doanh nghiệp. Do đó, nhân tố giá phí của phần mềm có tác động đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các DNNVV.
Nhân tố sự hỗ trợ của nhà cung cấp có tương quan tương đối đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán vì đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn lực giới hạn về
mặt tài chính và nhân lực nên khả năng tự tái phát triển hệ thống phần mềm kế toán
là không cao. Vì vậy khi doanh nghiệp nhỏ và vừa muốn ứng dụng phần mềm kế
toán đồng nghĩa với việc họ mong muốn nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển hệ thống nên khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần
mềm trở nên quan trọng với doanh nghiệp. Do đó nhân tố sự hỗ trợ của nhà cung
cấp có tác động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các DNNVV.
Tính tin cậy nhà cung cấp có tương quan thấp đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán của các DNNVV vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều các phần mềm kế toán
khác nhau được viết ra bởi một nhóm lập trình viên trong nước, một công ty trong
nước hay một công ty nước ngoài. Mỗi một phần mềm có thể đáp ứng cho một số
doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau có quy mô từ thấp đến cao.
Tuy nhiên, dù có xuất xứ từ đâu thì khi chọn mua một phần mềm kế toán, người sử
dụng nên hướng tới những sản phẩm đã có thương hiệu với xuất xứ rõ ràng, điều
này rất có ích cho doanh nghiệp trong suốt quá trình sử dụng, cũng như quá trình
nâng cấp và bảo trì sản phẩm. Chính vì vậy, nhân tố tính tin cậy nhà cung cấp có tác
động đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của các DNNVV.
64
Nhân tố dịch vụ sau bán hàng có tương quan thấp nhất đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán vì nó là yếu tố để khách hàng xem xét có nên tiếp tục sử dụng phần
mềm kế toán của nhà cung cấp đó hay không hoặc sẽ giới thiệu cho người quen sử
dụng. Dịch vụ sau bán hàng ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu của nhà cung cấp,
ảnh hưởng đến niềm tin và sự trung thành của khách hàng hiện tại và thu hút khách
hàng mới. Do vậy, nhân tố dịch vụ sau bán hàng có tác động đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán của các DNVVN.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Qua nghiên cứu lý thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước,
tham khảo ý kiến các chuyên gia, kết hợp với khảo sát thực tế và cùng với sự hỗ trợ
của phần mềm SPSS, luận văn đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn phần mềm kế toán của các DNNVV bao gồm yêu cầu người sử dụng, tính
năng của phần mềm, tính tin cậy nhà cung cấp, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của
nhà cung cấp, giá phí của phần mềm và dịch vụ sau bán hàng. Bên cạnh đó, luận
văn còn phân tích mức độ tác động của từng nhân tố đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán để làm cơ sở cho những kiến nghị giúp tháo gỡ những hạn chế của phần mềm
kế toán hiện nay và góp phần phát triển phần mềm kế toán trong tương lai.
65
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong chương này, tác giả đưa ra kết luận và đưa ra các kiến nghị. Cuối cùng
là những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1. Kết luận
Hiện nay, các DNNVV nói chung và các DNNVV tỉnh Bình Định nói riêng
đang dần ứng dụng phần mềm kế toán để hạch toán kế toán vì nó mang lại rất nhiều
tiện ích cho người sử dụng. Trên thị trường có nhiều nhà cung cấp phần mềm kế
toán với đa dạng các phần mềm kế toán. Việc lựa chọn phần mềm phù hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một nội dung quan trọng khi doanh
nghiệp muốn sử dụng phần mềm kế toán.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần
mềm kế toán: Yêu cầu người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy nhà
cung cấp phần mềm kế toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần
mềm kế toán, giá phí của phần mềm, dịch vụ sau bán hàng.
- Nhân tố tính năng của phần mềm có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán.
- Nhân tố yêu cầu người sử dụng tác động mạnh đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán.
- Giá phí phần mềm có tác động tương đối mạnh đến sự lựa chọn phần mềm
kế toán.
- Khả năng hỗ trợ của nhà cung cấp tác động tương đối sự lựa chọn phần mềm
kế toán.
- Tính tin cậy nhà cung cấp có tác động thấp đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán.
Luận văn được thực hiện theo một quy trình nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Thứ nhất, nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước về những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán, trên cơ sở đó
tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng để xem xét đánh giá thực tế tại Việt Nam. Từ đó
xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo.
66
+ Thứ hai, phỏng vấn các chuyên gia để hiệu chỉnh mô hình và thang đo ban
đầu. Sau đó, tác giả thiết lập bảng câu hỏi cho phân tích định lượng.
+ Thứ ba, khảo sát thực tế các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm
kế toán tại các DNNVV tỉnh Bình Định.
+ Thứ 4, tiến hành phân tích định lượng bằng kiểm định độ tin cậy thang đo
Cronbach’s Alpha, kiểm định nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy để kiểm
định lại mô hình và thang đo.
+ Thứ 5, đưa ra kết luận và kiến nghị.
Nghiên cứu đã góp phần cung cấp thông tin hữu ích cho các DNNVV đang có
nhu cầu tìm kiếm và lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp mình.
Với các nhà cung cấp, họ có thể xây dựng và điều chỉnh sản phẩm phần mềm kế
toán ngày càng tiện ích và dễ dàng sử dụng hơn, giảm tối đa các khiếm khuyết
thường gặp, giá thành rẻ và phù hợp với mọi đối tượng khách hàng để tạo được lòng
trung thành của khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng tiềm năng đang có
mong muốn sử dụng phần mềm kế toán trong tương lai, mang lại lợi ích mà khách
hàng đang kỳ vọng khi lựa chọn phần mềm kế toán.
5.2. Kiến nghị
Sự phát triển và ứng dụng phần mềm kế toán tại các DNVVN tại Việt Nam
hiện nay còn gặp phải những khó khăn là do DNVVN có nguồn lực giới hạn về mặt
tài chính và nhân lực, trình độ nhân viên vận hành và sử dụng phần mềm kế toán
chưa cao (Võ Văn Nhị, 2014) và các DNVVN hoạt động độc lập, tính tự phát, thiếu
liên kết phát triển. Qua nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán, tác giả đưa ra một số kiến nghị sau:
5.2.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bản thân DNNVV cần phải nhận thức được tầm quan trọng của việc tin học
hóa công tác kế toán, đặc biệt là việc sử dụng phần mềm kế toán vào công tác kế
toán tại doanh nghiệp. Đầu tiên, cần phải cải thiện quan điểm và định hướng ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán đối với người đứng đầu doanh
nghiệp. Người lãnh đạo doanh nghiệp phải xác định mục tiêu chiến lược, hỗ trợ,
67
khuyến khích, xét duyệt các giai đoạn của quá trình ứng dụng phần mềm kế toán.
Bên cạnh đó, cần phải nâng cao vai trò của những người làm công tác kế toán trong
việc tham gia vào việc xác định yêu cầu của doanh nghiệp, đánh giá, giám sát, kiểm
tra quá trình ứng dụng phần mềm kế toán; nâng cao vai trò của bộ phận công nghệ
thông tin trong doanh nghiệp để thiết lập các chính sách điều hành hệ thống thông
tin kế toán. Khuyến khích các nhân viên tham gia vào quá trình ứng dụng phần
mềm để họ đưa ra những ý kiến đánh giá về các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế
toán, đồng thời giúp họ bổ sung kiến thức về phần mềm kế toán, hiểu rõ hơn công
việc hiện tại và làm quen dần với phần mềm kế toán mới.
DNNVV cần thực hiện các giải pháp cụ thể cho từng giai đoạn ứng dụng phần
mềm kế toán bao gồm: giai đoạn lựa chọn phần mềm kế toán (đánh giá các tiêu chí
liên quan đến yêu cầu của người sử dụng, tính năng của, tính tin cậy nhà cung cấp
phần mềm kế toán, giá phí phần mềm kế toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của
nhà cung cấp, dịch vụ sau bán hàng), giai đoạn triển khai và giai đoạn vận hành
phần mềm kế toán (tiếp tục đánh giá các tiêu chí liên quan đến giá phí phần mềm kế
toán, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán, dịch vụ
sau bán hàng).
Doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm, quy mô,
tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển trong tương lai. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cần phân tích các yêu cầu thật chi tiết và toàn diện. Sau đó
xem xét lựa chọn một phần mềm kế toán chuyên biệt hay một phần mềm thông
thường.
Doanh nghiệp lựa chọn phần mềm kế toán đáp ứng đầy đủ các tính năng cần
thiết phục vụ cho công việc kế toán, quản lý, báo cáo thống kê. Có một vài phần
mềm rất cơ bản, có những tính năng lưu giữ và tính toán sổ sách đơn giản, trong khi
có những phần mềm bao gồm thêm nhiều tính năng khác như tính toán ngân quỹ,
hoá đơn, xử lý thẻ tín dụng…Thậm chí có phần mềm còn phân tích được sự dao
động giá cả và các yếu tố ảnh hưởng đến sự dao động này, từ đó giúp doanh nghiệp
có được cái nhìn cụ thể hơn về sự biến động của thị trường, hỗ trợ ra quyết định
68
chính xác, kịp thời. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến các tính năng
kiểm soát và bảo mật thông tin, tính linh hoạt và phổ biến và khả năng tương thích
của phần mềm kế toán.
Doanh nghiệp cần dự định nguồn kinh phí có thể bỏ ra và xem xét hiệu quả
của phần mềm mang lại. Nếu hiệu quả mang lại cao mà bạn mất thêm một phần chi
phí thì cũng lên lựa chọn. Bởi vì phần mềm được sử dụng lâu dài và bạn có thể
mang lại lợi nhuận về sau.
Lựa chọn nhà cung cấp có danh tiếng và đáng tin cậy. Bên cạnh xem xét các
tư vấn của nhà cung cấp, doanh nghiệp cần tham khảo ý kiến của các doanh nghiệp
đã từng sử dụng phần mềm kế toán, đặc biệt là tiêu chí về khả năng hỗ trợ của nhà
cung cấp phần mềm kế toán và dịch vụ sau bán hàng. Tìm hiểu gói phần mềm kế
toán của những doanh nghiệp cùng quy mô hoạt động, lĩnh vực hoạt động, ngành
nghề kinh doanh để đưa ra quyết định lựa chọn phần mềm phù hợp và mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
5.2.2. Kiến nghị đối với nhà cung cấp phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong việc ứng dụng thành công gói phần
mềm (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2014). Vậy nên nhà cung cấp cần phát huy vai trò
của mình trong việc cung cấp các dịch vụ phần mềm cho các doanh nghiệp.
Nhà cung cấp cần có biện pháp tư vấn, hỗ trợ để tăng cường sự hiểu biết của
các doanh nghiệp về lợi ích của việc tin học hóa công tác kế toán cũng như các tiêu
chí đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như tổ
chức các cuộc hội thảo, hội nghị khách hàng…
Nhà cung cấp thiết kế, cải thiện và nâng cấp phần mềm kế toán phù hợp với
từng nhóm khách hàng cụ thể (doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa) để mang lại lợi ích tối đa cho người sử dụng. Bên cạnh đó, nhà cung
cấp cần thực hiện các cam kết bảo hành, bảo trì, huấn luyện cho người dùng mới.
Ngoài ra, nhà cung cấp cần cập nhật kịp thời những thay đổi của chính sách thuế, kế
toán để điều chỉnh phần mềm kế toán cho phù hợp.
69
Nhà cung cấp cần nâng cao chất lượng sản phẩm phần mềm, nâng cao trình độ
nhân viên, xây dựng một phong cách phục vụ chuyên nghiệp và có chính sách chăm
sóc khách hàng tốt để tạo sự tin tưởng cho khách hàng nhằm tăng lợi thế cạnh tranh,
mở rộng thị trường.
Xây dựng chính sách giá linh hoạt, đa dạng các mức giá để phù hợp với từng
đối tượng khách hàng. Nhà cung cấp cần có các chính sách ưu đãi để thu hút khách
hàng như hỗ trợ chi phí tư vấn triển khai sản phẩm, hỗ trợ một phần các chi phí sau
bán hàng như: chi phí bảo hành, bảo trì, nâng cấp sản phẩm. Thông qua giải pháp
này công ty sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, giữ chân khách hàng hiện
tại, đồng thời thu hút thêm được nhiều khách hàng mới.
Nhà cung cấp phải tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, thường xuyên liên lạc
với khách hàng để nắm rõ được tình trạng phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử
dụng. Thường xuyên điều tra thị trường để tìm hiểu, nắm bắt kịp thời các yêu cầu
khách hàng đặt ra, những bức xúc và mong muốn của họ để có biện pháp khắc
phục. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ từ xa cho khách hàng như phần
mềm teamviewer, hỗ trợ qua điện thoại, xây dựng đường dây nóng để hỗ trợ khách
hàng.
5.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan chức năng có liên quan Chính phủ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các DNVVN ứng dụng hệ
thống thông tin kế toán (Edison và cộng sự 2012). Chính phủ cần có những chính
sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa như:
- Chính phủ cần trợ giúp kinh phí để tư vấn và đào tạo nguồn nhân lực ứng
dụng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp thông qua chương trình trợ giúp đào
tạo. Chính phủ cần thực hiện các giải pháp hỗ trợ về mặt tài chính như thành lập
quỹ phát triển DNNVV nhằm tài trợ các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kế toán của các DNNVV. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát triển
doanh nghiệp để kêu gọi nguồn vốn từ bên ngoài trợ giúp cho doanh nghiệp tin học
hóa công tác kế toán, giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề giới hạn nguồn lực tài
chính và tiếp cận được gói phần mềm phù hợp.
70
- Thành lập các trung tâm công nghệ thông tin chuyên thiết kế các phần mềm
ứng dụng nói chung và phần mềm kế toán nói riêng
- Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, nhà
cung cấp phần mềm. Tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các nhà cung cấp phần
mềm trong và ngoài nước, từ đó nâng cao chất lượng phần mềm kế toán, mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp.
Bộ Tài Chính cần xây dựng hệ thống chuẩn mực và thông tư hướng dẫn rõ
ràng, cụ thể các quy định liên quan đến phần mềm kế toán để giúp doanh nghiệp có
những căn cứ để đánh giá, lựa chọn và triển khai phần mềm kế toán phù hợp với
đặc thù và quy mô của doanh nghiệp.
Tổ chức các hội nghị, hội thảo về phần mềm kế toán giữa các doanh nghiệp,
giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp phần mềm nhằm nâng cao nhận thức về vai trò,
lợi ích của ứng dụng phần mềm kế toán. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, nhà cung
cấp có môi trường trao đổi kinh nghiệm, giao lưu và học hỏi, giới thiệu sản phẩm,
tư vấn lựa chọn giúp việc ứng dụng phần mềm kế toán hiệu quả hơn.
5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Những hạn chế của luận văn Thứ nhất, phương pháp lấy mẫu là phương pháp thuận tiện phi xác suất số lượng mẫu trong nghiên cứu chỉ có 157 mẫu, thật sự là còn ít so với một nghiên cứu định lượng và chưa thật sự đại diện cho tổng thể các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Thứ hai, yếu tố sự lựa chọn phần mềm kế toán chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố nhưng đề tài chỉ tập trung vào 6 nhóm nhân tố là Yêu cầu người sử dụng, tính năng của phần mềm, tính tin cậy nhà cung cấp, khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp, giá phí của phần mềm, dịch vụ sau bán hàng.
Thứ ba, mẫu của nghiên cứu bao gồm các đối tượng đang sử dụng, chưa sử dụng và đang có dự định thay đổi phần mềm kế toán nên nghiên cứu còn mang tính tổng quát, chưa mang tính chiều sâu.
5.3.1. Hướng nghiên cứu tiếp theo Từ những hạn chế của đề tài, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo: Mở rộng đối tượng nghiên cứu theo từng đối tượng cụ thể như: nhóm đối
tượng công ty mới khởi nghiệp, công ty lớn.
71
Nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng kích thước mẫu để củng cố thêm kết quả
nghiên cứu
Nghiên cứu các phương pháp lựa chọn phần mềm kế toán, kỹ thuật đánh giá
phần mềm kế toán và hệ thống/công cụ hỗ trợ ra quyết định đánh giá và lựa chọn
phần mềm kế toán.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Trong chương này, tác giả nêu ra những kết quả chính và đóng góp của nghiên
cứu. Căn cứ theo kết quả của nghiên cứu về các nhân tố trong mô hình để đưa ra
một số kiến nghị đối với các DNNVV, nhà cung cấp phần mềm kế toán, các cơ
quan chức năng có liên quan và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán. Cuối cùng, tác giả nêu ra những hạn chế
của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Bộ tài chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày 24/11/2005
về hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán.
2. Chính Phủ, 2009. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/6/2009 về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Chủ tịch UBCK Nhà nước, 2013. Quyết định số 563/QĐ-UBCK ngày
11/09/2013 về ban hành quy chế hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng hệ thống
công bố thông tin của uỷ ban chứng khoán nhà nước.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mạnh Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu với SPSS.
Nhà xuất bản Hồng Đức, tập & 2.
5. Lương Đức Thuận, 2009. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán cho đơn vị sự
nghiệp có thu trên địa bàn TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế
TP.Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
7. Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự, 2012. Tổ chức công tác kế toán doanh
nghiệp. Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với các doanh
nghiệp trong ngành Giao thông vận tải. Tạp chí Giao thông vận tải tháng
7/2014, trang 49-51.
9. Nguyễn Văn Thông, 2009. Tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp trong
điều kiện tin học hóa. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh.
10. Thái Ngọc Trúc Phương, 2013. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp
dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – nghiên cứu trên địa bàn quận
Tân Phú, TP.HCM. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh.
11. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức phần
mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế
TP.Hồ Chí Minh.
12. Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên, Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa
chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam. Tạp chí phát triển Kinh tế trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, số
285, tháng 7/2014.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
1. Abu-Musa and Ahmad A, 2005. The determinate of selecting Accounting
Software: A Proposel Model. The Review of Business Information Systems
Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.
2. Ajay Adhikaria et al, 2004. Firm characteristics and selection of
international accounting software. Journal of International Accounting,
Auditing & Taxation, Volume 13, Number 1: 53-69.
3. Ajzen, I (1991), The Theory of Planned Behavior. Organizational Behavior
and Human Decision Processes, No 50: 179-211.
4. Anil Jadhav and R. Sonar, 2009. Evaluating and selecting software
packages: A review. Inform. Software Tech, Volume 51, No. 3: 555-563.
5. Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technology. MIS Quarterly, 13, 319-339.
6. Edison et al, 2012. Evaluation Of Factors Influencing Adoption Of
Accounting Information System By Small To Medium Enterprises In Chinhoyi.
Journal of Contemporary Research in Business, Volume 4, No 6: 1126-1141.
7. Elikai et al, 2007. Accounting software selection and Satisfaction. The CPA
Journal, 77: 26-31.
8. Parry et al, 2010. Understanding customers and relationships in software
technologi SMEs. Bangor Business School Working Paper, 17: 110-155.
9. Sharad K. Maheshwari and Michael P. McLain, 2006. Selection of
accounting software tools for small businesses: analytical hierarchy process
approach. Allied Academies International Conference. Proceedings of the
Academy of Accounting and Financial Studies, Volume 11, Number 2, 39-43.
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là học viên cao học Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh. Hiện nay
tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định”. Mục đích
của khảo sát này nhằm phục vụ cho luận văn thạc sĩ của tôi. Những thông tin về cá
nhân và công ty các Anh/Chị sẽ tuyệt đối được giữ bí mật. Rất mong quý Anh/Chị
dành ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng sẽ không có câu
trả lời đúng/ sai mà sự trả lời khách quan của anh/ chị sẽ góp phần mang lại thành
công cho nghiên cứu này.
Cám ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/Chị.
A. THÔNG TIN CHUNG
Xin vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân về Anh/Chị:
1/ Họ tên:......................................................................................................................
2/ Chức vụ: ...........................................................................................................
3/ Email liên lạc:............................................................ .............................................
4/ Đơn vị công tác: ......................................................................................................
5/ Lĩnh vực hoạt động: ...............................................................................................
B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Doanh nghiệp của Anh/Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán
không?
2. Doanh nghiệp Anh/Chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào? (Tự viết, thuê viết,
mua ngoài hay miễn phí)?
3. Anh/Chị có vai trò thế nào trong quy trình lựa chọn phần mềm kế toán của doanh
nghiệp mình?
4. Xin Anh/Chị cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán mà Anh/Chị quan tâm?
5. Theo Anh/Chị các nhân tố sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán hay không? Anh/Chị có sửa đổi, bổ sung thêm các yêu cầu của từng nhân tố
không?
Thang đo dự thảo Có Nhân tố
Không (Vì sao) Bổ sung thang đo
Yêu cầu của người sử dụng
Phần mềm kế toán được xây dựng theo các chuẩn, quy ước và quy định chung liên quan đến lĩnh vực kế toán và các quy định pháp lý Phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phù hợp quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán Tính linh hoạt
An toàn dữ liệu Bảo mật thông tin
Tính năng của phần mềm
Ngôn ngữ lập trình Xử lý tốt các nghiệp vụ phức tạp Khả năng tương thích Khả năng nâng cấp Có tính năng web Báo cáo bằng đồng ngoại tệ Giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ biến trên thị trường
Nhà cung cấp một lượng khách hàng tương đối lớn
Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường
kế toán Nhà cung cấp có kỹ năng kinh doanh
Cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách sử dụng phần mềm kế toán Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp học cách sử dụng phần mềm kế toán Tư vấn tốt để điều chỉnh phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp Hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
Giá phí của phần mềm
Dịch vụ sau bán hàng
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Phù hợp với khả năng công ty tôi Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợi ích cho công ty tôi hơn là chi phí Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng phần mềm kế toán Nhà cung cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử dụng Nhà cung cấp có chế độ bảo trì, nâng cấp phần mềm tốt Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ chăm sóc khách hàng tốt Nhà cung cấp truyền thông tốt với doanh nghiệp Nhà cung cấp có hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng yêu cầu sử dụng Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ các tính năng Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin tưởng vào nhà cung cấp Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích hợp được với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Nhân Không Bổ sung Thang đo dự thảo Có tố (Vì sao) thang đo
Phần mềm kế toán được xây
dựng theo các chuẩn, quy ước
X và quy định chung liên quan
đến lĩnh vực kế toán và các quy Yêu định pháp lý cầu Phù hợp với đặc điểm tổ chức của quản lý sản xuất kinh doanh của X
doanh nghiệp
người sử dụng X
Phù hợp quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Phù hợp với yêu cầu xử lý và X cung cấp thông tin kế toán
Tính linh hoạt
An toàn dữ liệu
Bảo mật thông tin
X Gộp 2 thang đo này lại
Ngôn ngữ lập trình
Xử lý tốt các nghiệp vụ phức tạp
Tính năng của phần mềm
Phần mềm kế toán đảm bảo độ tin cậy, chính xác cao
Khả năng tương thích X Thang đo không cần thiết DNNVV có ít các nghiệp vụ phức tạp nên thang đo không cần thiết
Khả năng nâng cấp X
Có tính năng web
Thang đo không cần thiết
Thang đo Báo cáo bằng đồng ngoại tệ không cần thiết
X
X
Tính
tin cậy
X nhà
cung
cấp X
X
phần mềm kế toán
Giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần mềm kế toán Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán phổ biến trên thị trường Nhà cung cấp một lượng khách hàng tương đối lớn Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường Nhà cung cấp có kỹ năng kinh doanh Thang đo không rõ ràng
X
X
X
Cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Hướng dẫn tốt cho người sử dụng học cách sử dụng phần mềm kế toán Hỗ trợ các khóa đào tạo để doanh nghiệp học cách sử dụng phần mềm kế toán
Thang đo không cần thiết Tư vấn tốt để điều chỉnh phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
X Hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí
X Phù hợp với khả năng công ty tôi
Giá phí của phần mềm kế toán Giá phí của phần X là hợp lý mềm
Sử dụng phần mềm kế toán
mang lại lợi ích cho công ty tôi X
hơn là chi phí
Tôi hài lòng với các khoản chi
phí bỏ ra để sử dụng phần mềm X
kế toán
Nhà cung cấp sẵn sàng hỗ trợ
doanh nghiệp khi gặp khó khăn X
trong quá trình sử dụng
Nhà cung cấp có chế độ bảo trì, X nâng cấp phần mềm tốt Dịch
X
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ chăm sóc khách hàng tốt vụ sau bán hàng
Nhà cung cấp truyền thông tốt với doanh nghiệp Thang đo không rõ ràng
X
Nhà cung cấp có hệ thống nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp
X
X
X
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
X
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng yêu cầu sử dụng Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ các tính năng Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin tưởng vào nhà cung cấp Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích hợp được với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
PHỤ LỤC 03
BẢNG KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là học viên cao học Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh. Hiện nay
tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Định”. Mục đích
của khảo sát này nhằm phục vụ cho luận văn thạc sĩ của tôi. Những thông tin về cá
nhân và công ty các Anh/Chị sẽ tuyệt đối được giữ bí mật. Rất mong quý Anh/Chị
dành ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi sau.
Xin lưu ý rằng sẽ không có câu trả lời đúng/ sai mà sự trả lời khách quan của
Anh/Chị sẽ góp phần mang lại thành công cho nghiên cứu này.
Cám ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/Chị.
Xin vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp
PHẦN I: THÔNG TIN BAN ĐẦU
1. Công ty Anh/Chị có ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán
không?
Có
Không
(Nếu các anh/chị trả lời là “không” thì bài khảo sát sẽ dừng tại đây. Cảm ơn sự hỗ
trợ nhiệt tình của các Anh/Chị)
2. Quy mô công ty Anh/Chị
Nhỏ và vừa
Lớn
Khác……………………………………...
PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Anh/Chị vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của mình bằng cách đánh vào một trong
những mục sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Phân vân 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý 5 STT Nội dung 4 1 2 3
Yêu cầu của người sử dụng
Phần mềm kế toán phải được xây dựng theo các
chuẩn, quy ước và quy định chung liên quan đến lĩnh 1 2 3 4 5 1
vực kế toán và các quy định pháp lý
Phần mềm kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ 1 2 3 4 5 2 chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1 2 3 4 5 3
Phần mềm kế toán phải phù hợp quy mô doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
1 2 3 4 5 4 Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán
Tính năng của phần mềm
Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính linh hoạt 1 2 3 4 5 5
1 2 3 4 5 6 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu
1 2 3 4 5 7 Phần mềm kế toán phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác cao
1 2 3 4 5 8 Phần mềm kế toán có khả năng tích hợp, tương thích với phần cứng và ứng dụng khác của doanh nghiệp
1 2 3 4 5 9
Phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp cải tiến hay nâng cấp để phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc chính xác, tin cậy và an toàn
1 2 3 4 5 10 Phần mềm kế toán có giao diện trực quan, sinh động, dễ sử dụng, dễ kiểm tra và truy xuất thông tin
Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm 1 2 3 4 5 12 phần mềm kế toán
Nhà cung cấp có các sản phẩm phần mềm kế toán 1 2 3 4 5 13 phổ biến trên thị trường
Nhà cung cấp có một lượng khách hàng tương đối 5 1 2 3 4 14 lớn
5 Nhà cung cấp có danh tiếng trên thị trường 1 2 3 4 15
Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm kế toán
Nhà cung cấp cung cấp bộ tài liệu hướng dẫn sử 5 1 2 3 4 16 dụng phần mềm kế toán
Nhà cung cấp khả năng hướng dẫn tốt cho người sử 5 1 2 3 4 17 dụng học cách sử dụng phần mềm kế toán
Nhà cung cấp hỗ trợ doanh nghiệp các khóa đào tạo 5 1 2 3 4 18 để học cách sử dụng phần mềm kế toán
5 1 2 3 4 19 Nhà cung cấp hỗ trợ các phiên bản phần mềm dùng thử miễn phí
Giá phí của phần mềm
5 1 2 3 4 20 Giá phí của phần mềm kế toán phù hợp với khả năng công ty tôi
5 Giá phí của phần mềm kế toán là hợp lý 1 2 3 4 21
5 1 2 3 4 22 Sử dụng phần mềm kế toán mang lại lợi ích cho công ty tôi hơn là chi phí bỏ ra
1 2 3 4 5 23 Tôi hài lòng với các khoản chi phí bỏ ra để sử dụng phần mềm kế toán
Dịch vụ sau bán hàng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán luôn sẵn sàng hỗ
24 trợ doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong quá trình sử 1 2 3 4 5
dụng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ bảo trì, 1 2 3 4 5 25 nâng cấp phần mềm tốt cho khách hàng
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có chế độ chăm sóc 1 2 3 4 5 26 khách hàng tốt
Nhà cung cấp phần mềm kế toán có hệ thống nhân 1 2 3 4 5 27 viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp
Sự lựa chọn phần mềm kế toán
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng 28 1 2 3 4 5 yêu cầu sử dụng
Công ty chúng tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì nó 29 1 2 3 4 5 đáp ứng đầy đủ các tính năng
Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tin tưởng 30 1 2 3 4 5 vào nhà cung cấp
31 Công ty tôi lựa chọn phần mềm kế toán vì tích hợp được với môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ 1 2 3 4 5
thông tin
Nam Nữ
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN 3. Họ và tên: ................................................................................................................. 4. Giới tính: 5. Email liên lạc: ......................................................................................................... 6. Tên đơn vị công tác: ................................................................................................ 7. Chức vụ của anh/chị trong công ty ....................................................................... Kế toán trưởng Nhân viên kế toán
Giám đốc Phó giám đốc Khác….
Công ty cổ phần Loại hình khác
Dưới 10 tỷ đồng Từ 10 tỷ - 50 tỷ đồng Từ 50 tỷ - 100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng
8. Loại hình công ty của anh/chị Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH 9. Quy mô nguồn vốn công ty anh/chị 10. Công ty anh/chị đang sử dụng phần mềm kế toán nào ?
Phần mềm tự thiết kế, tự viết Phần mềm thuê viết Phần mềm mua ngoài Phần mềm miễn phí Khác…………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
PHỤ LỤC 04
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
1. Thống kê mô tả theo giới tính
Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent
Nam 62 39.5 39.5 39.5
Valid Nữ 95 60.5 60.5 100.0
Total 157 100.0 100.0
2. Thống kê mô tả theo chức vụ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Giám đốc 3.8 3.8 3.8 6
Phó giám đốc 1.3 1.3 5.1 2
Valid Kế toán trưởng 21.7 21.7 26.8 34
Nhân viên kế toán 73.2 73.2 100.0 115
Total 100.0 100.0 157
3. Thống kê mô tả theo loại hình hoạt động
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Doanh nghiệp tư nhân 5 3.2 3.2 3.2
Công ty TNHH 137 87.3 87.3 90.4 Valid Công ty cổ phần 15 9.6 9.6 100.0
Total 157 100.0 100.0
4. Thống kê mô tả theo quy mô nguồn vốn
Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent
Dưới 10 tỷ đồng 141 89.8 89.8 89.8
Từ 10 tỷ - 50 tỷ đồng 14 8.9 8.9 98.7 Valid Từ 50 tỷ - 100 tỷ đồng 2 1.3 1.3 100.0
Total 157 100.0 100.0
5. Thống kê mô tả theo sản phẩm phần mềm
Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent
Tự thiết kế 2 1.3 1.3 1.3
Mua ngoài 143 91.1 91.1 92.4
Valid Thuê viết 11 7.0 7.0 99.4
Phần mềm miễn phí 1 .6 .6 100.0
Total 157 100.0 100.0
PHỤ LỤC 05
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
1. Thành phần nhân tố “Yêu cầu người sử dụng”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.845 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 3.903 3.792 3.814 3.686 Corrected Item-Total Correlation .676 .658 .682 .712 Cronbach's Alpha if Item Deleted .807 .814 .804 .791 10.45 10.39 10.54 10.54 YC1 YC2 YC3 YC4
2. Thành phần nhân tố “Tính năng phần mềm”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.742 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 4.552 4.518 4.391 4.316 4.400 4.405 Corrected Item-Total Correlation .408 .472 .517 .510 .488 .475 Cronbach's Alpha if Item Deleted .725 .707 .694 .696 .702 .706 17.29 17.27 17.30 17.31 17.32 17.34 TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 TN6
3. Thành phần nhân tố “Tính tin cậy nhà cung cấp phần mềm kế toán”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.678 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 2.678 2.816 3.035 2.733 Corrected Item-Total Correlation .548 .537 .277 .520 Cronbach's Alpha if Item Deleted .555 .567 .741 .573 10.60 10.50 10.66 10.57 TC1 TC2 TC3 TC4
Kết quả chạy lại lần 2 sau khi loại biến TC3
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.741 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 1.485 1.581 1.504 Corrected Item-Total Correlation .571 .571 .557 Cronbach's Alpha if Item Deleted .650 .652 .666 7.15 7.04 7.12 TC1 TC2 TC4
4. Thành phần nhân tố “Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp
phần mềm kế toán”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.744 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
HT1 HT2 HT3 HT4 Scale Variance if Item Deleted 4.676 4.236 6.237 4.295 Corrected Item-Total Correlation .551 .573 .564 .579 Cronbach's Alpha if Item Deleted .678 .669 .718 .663 11.13 11.09 11.14 11.01
5. Thành phần nhân tố “Giá phí của phần mềm”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.707 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
GP1 GP2 GP3 GP4 Scale Variance if Item Deleted 4.684 6.159 5.217 5.349 Corrected Item-Total Correlation .638 .246 .561 .582 Cronbach's Alpha if Item Deleted .547 .796 .603 .595 11.09 11.27 11.08 11.10
Kết quả hạy lại lần 2 sau khi loại biến GP2
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.796 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
GP1 GP3 GP4 Scale Variance if Item Deleted 2.726 3.008 3.315 Corrected Item-Total Correlation .677 .651 .597 Cronbach's Alpha if Item Deleted .683 .710 .766 7.51 7.50 7.52
6. Thành phần nhân tố “Dịch vụ sau bán hàng”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.799 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 5.942 5.755 5.540 7.046 Corrected Item-Total Correlation .554 .654 .640 .659 Cronbach's Alpha if Item Deleted .781 .727 .736 .749 11.18 11.23 11.24 11.11
DV1 DV2 DV3 DV4
7. Thành phần nhân tố “Sự lựa chọn phần mềm kế toán”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 1.499 1.551 1.409 1.436 Corrected Item-Total Correlation .681 .575 .699 .659 Cronbach's Alpha if Item Deleted .770 .816 .760 .779 10.97 11.00 11.04 11.01 LC1 LC2 LC3 LC4
PHỤ LỤC 06
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập
Kết quả phân tích khi chưa loại biến
Rotated Component Matrixa
2 3 5 6 7 Component 4
1 .844 .824 .813 .812
.840 .829 .818
.637 .833 .815 .772 .684
.814 .768 .761 .669 .521
.743 .703 .702
.821 .802 .779
.722 .713
YC4 YC3 YC1 YC2 GP1 GP3 GP4 DV2 DV3 DV1 DV4 HT2 HT4 HT1 HT3 TN4 TN6 TN2 TN1 TC1 TC2 TC4 TN5 TN3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích sau khi loại biến
KMO and Bartlett's Test
.663 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1025.593 231 df .000 Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compo nent Total Total Total Cumulat ive % Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 14.013 12.231 10.644 9.604 8.234 7.458
Cumulati ve % 14.013 2.750 12.498 12.498 26.244 2.662 12.102 24.600 36.888 2.201 10.004 34.605 9.230 43.834 46.492 2.031 9.202 53.036 54.725 2.024 9.148 62.183 62.183 2.012 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Cumulati % of ve % Variance 14.013 3.083 14.013 26.244 2.691 12.231 36.888 2.342 10.644 46.492 2.113 9.604 54.725 1.811 8.234 62.183 1.641 7.458 66.629 4.445 70.503 3.875 74.149 3.646 77.431 3.282 80.179 2.748 82.596 2.417 84.851 2.255 86.992 2.140 89.106 2.114 91.037 1.931 92.922 1.886 94.674 1.752 96.301 1.626 97.696 1.396 98.990 1.294 1.010 100.000 3.083 2.691 2.342 2.113 1.811 1.641 .978 .852 .802 .722 .605 .532 .496 .471 .465 .425 .415 .385 .358 .307 .285 .222
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
1 2 5 6 Component 4 3
.844 .825 .813 .811
.718 .682 .667 .650 .621 .602
.852 .844 .804
.818 .818 .794
.823 .808 .774
.833 .794 .747
YC4 YC3 YC1 YC2 TN3 TN4 TN5 TN2 TN6 TN1 GP1 GP3 GP4 DV2 DV3 DV1 TC1 TC2 TC4 HT2 HT1 HT4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
.746 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity 236.486 6 .000 Approx. Chi-Square df Sig.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Total Total
% of Variance % of Variance
Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % 65.989 65.989
2.640 65.989 14.707 12.228 7.076 2.640 .588 .489 .283
Cumulative % 65.989 1 80.696 2 92.924 3 4 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component 1
.848 .833 .815 .750
LC3 LC1 LC4 LC2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 07
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Correlations YC TN LC GP DV TC HT
1 .490** .496** .337** .223** .162* .186*
LC
157 .000 157 .000 157 .000 157 .005 157 .042 157 .020 157
.490** 1 .108 .079 .045 -.083 .032
YC
.000 157 157 .179 157 .328 157 .574 157 .300 157 .691 157
.496** .108 1 -.022 .111 .102 -.026
TN
.000 157 .179 157 157 .783 157 .167 157 .204 157 .748 157
.337** .079 -.022 1 .066 -.091 -.098
GP
.000 157 .328 157 .783 157 157 .414 157 .256 157 .221 157
.223** .045 .111 .066 1 -.092 -.024
DV
.005 157 .574 157 .167 157 .414 157 157 .253 157 .769 157
.162* -.083 .102 -.091 -.092 1 -.101
TC
.042 157 .300 157 .204 157 .256 157 .253 157 157 .209 157
.186* .032 -.026 -.098 -.024 -.101 1
HT
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N 157 .691 157 .748 157 .769 157 .209 157
.221 .020 157 157 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model R Model Summaryb R Square Adjusted R
Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson
1.992 .807a .638 .23687
1 .652 a. Predictors: (Constant), F_HT, F_DV, F_YC, F_GP, F_TN, F_TC b. Dependent Variable: F_LC
Model
ANOVAa df
Mean Square F Sig.
Sum of Squares
.000b
2.623 46.741 .056
Dependent Variable: F_LC
Predictors: (Constant), F_HT, F_DV, F_YC, F_GP, F_TN, F_TC
Regression Residual Total 15.736 8.416 24.152 6 150 156
Coefficientsa
Model t Sig.
Standardized Coefficients Beta Collinearity Statistics VIF
Unstandardized Coefficients Std. B Error
Toler ance
1
(Constant) YC TN GP DV TC HT .265 .030 .047 .023 .022 .033 .023 .973 .961 .971 .972 .954 .976 .058 .000 .000 .000 .001 .000 .000 1.028 1.040 1.030 1.028 1.048 1.024 1.913 .420 8.600 .424 8.624 .348 7.112 .161 3.292 .225 4.565 .244 5.008
-.507 .261 .406 .165 .072 .153 .115 a. Dependent Variable: LC
PHỤ LỤC 08
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN
STT Họ và tên Đơn vị công tác Chức vụ
Công Ty TNHH Xây Dựng Và 1 Võ Tấn Trung Giám đốc Thương Mại Duy Trung
Công Ty TNHH May Mặc Phú 2 Trần Thị Thanh Thủy Giám đốc Thanh Thủy
Công Ty TNHH A&T Hoàng 3 Nguyễn Thanh Vũ Giám đốc Long
4 Trần Văn Tuấn Công Ty TNHH Trường Sơn Kế toán trưởng
Công Ty TNHH Xây Dựng Và 5 Nguyễn Thị Thuận Kế toán trưởng Thương Mại Phù Cát
Công Ty TNHH Hoàng Lan 6 Nguyễn Thị Nhi Kế toán trưởng Quy Nhơn
Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế 7 Nguyễn Thị Ý Ly Kế toán trưởng Bảo Tiến
Công Ty TNHH Đồ Gỗ Trường 8 Trần Thúy Hằng Kế toán viên Hưng
9 Bùi Thị Thanh Tùng Công Ty TNHH Thanh Bình Kế toán viên
Công Ty TNHH Xây Dựng 10 Nguyễn Thị Yến Kế toán viên Phúc Trân
PHỤ LỤC 09
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT
1/Công Ty TNHH Dịch Vụ Du Lịch Ngôi Sao Quy Nhơn 2/ Doanh Nghiệp Tư Nhân Mai Ngọc Quý 3/ Công Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Tổng Hợp Thanh Niên 4/ Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Phù Cát 5/ Công Ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Phát Đạt Quy Nhơn 6/ Công Ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Đức Hưng 7/ Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Nhơn 8/ Công Ty TNHH Một Thành Viên Đình Lập 9/ Công Ty TNHH Xây Dựng Và Phát Triển Đô Thị Thiên Hương 10/ Công Ty TNHH Mộc An An 11/Công Ty TNHH Nhựa Bao Bì Tài Phát 12/Công Ty TNHH Chăn Nuôi Thái Nguyên 13/ Công Ty TNHH Bisavitco 14/ Công Ty TNHH Thương Mại Nông Sản Hồng Phong 15/ Công Ty Cổ Phần Gạch Ân Phú 16/ Công Ty TNHH Đồ Gỗ Nội Thất Minh Danh 17/ Công Ty Cổ Phần Đá Quy Nhơn 18/ Công Ty TNHH Bất Động Sản Nhật Nguyệt 19/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phước Tiến 20/ Công Ty TNHH Happy Kids
58/ Công Ty TNHH Chế Biến Dừa Hoài Nhơn 59/ Công Ty TNHH Truyền Thông - Thương Mại Thịnh Phát 60/ Công Ty TNHH Lâm Sản Phong Phú 61/ Công Ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Hiệp Sơn 62/ Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại Miền Trung 63/ Công Ty TNHH Thương Mại Cơ Khí Nguyễn Kim 64/ Công Ty TNHH Xây Dựng Phúc Trân 65/ Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Trí Tâm 66/ Công Ty TNHH Hoàng Lan Quy Nhơn 67/ Công Ty TNHH Vận Tải Lộc Tâm 68/ Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Thanh Nhã 69/ Công Ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ - Đông Dương 70/ Công Ty TNHH Tân Trung Đạt 71/ Công Ty TNHH Đại Dương Quy Nhơn 72/ Công Ty Cổ Phần Ô Tô Quy Nhơn 73/ Công Ty TNHH Dịch Vụ Du Lịch Quốc Thắng 74/ Công Ty TNHH Tôn Thép Lâm Phát 75/ Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Dược Bình Định 76/ Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại May Vn 77/ Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dựng Tổng Hợp Huy Phát
21/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Mặc Ngọc Trúc 22/ Công Ty TNHH Gạch Vân Canh
78/ Công Ty TNHH Tổng Hợp Vật Tư Nông Nghiệp Bình Định 79/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quốc Tế Bảo Tín 80/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Khang Huy 81/ Công Ty TNHH Sản Xuất Lê Hoàng
82/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thảo Kim 83/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bình Điền 84/ Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dựng Phát Nguyên 85/ Công Ty TNHH Yến Sào Tam Quan
23/Công Ty TNHH Hương Biển Quy Nhơn 24/Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gia Vị Nhiệt Đới 25/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dền Tím 26/Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Phương Lập 27/ Công Ty TNHH Huy Hoàng Computer 28/ Công Ty TNHH Thương Mại Chế Biến Gỗ Việt Nam 29/ Công Ty TNHH Gia Phát Bình Định 86/ Công Ty TNHH Đầu Tư Tổng Hợp
Toàn Phát 87/ Công Ty Cổ Phần Gạch Tuy Nen Hiệp Thành 88/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Trinh 89/ Công Ty TNHH Sản Xuất Hào Phát
90/ Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Mỹ Xuân 91/ Công Ty TNHH An Hiệp Thành
30/ Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế Bảo Tiến 31/ Công Ty TNHH Công Nghiệp Ô Tô Bình Định 32/ Công Ty TNHH Đồ Gỗ Trường Hưng 33/Công Ty TNHH Vận Tải Thành Chương 34/ Công Ty TNHH Sản Xuất Và Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Thịnh 35/ Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trung Thanh 36/ Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Hoàng Vinh 37/ Công Ty TNHH Du Lịch Sơn Ca
92/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tổng Hợp Tân Vĩnh Phú 93/ Công Ty TNHH Sản Xuất Minh Chánh 94/ Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Phú Anh 95/ Công Ty TNHH May Thêu Thành Tín 96/ Công Ty TNHH Đồ Gỗ Sơn Thủy 97/ Công Ty TNHH Thanh Bình
38/ Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thịnh An 39/ Công Ty TNHH Thép Thái Kha 40/ Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Hưng Ngân 41/ Công Ty TNHH Đầu Tư Tổng Hợp 98/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Phước Tín 99/ Công Ty TNHH Sản Xuất Đá Granite Phú Minh Trọng 100/ Công Ty TNHH Đức Anh Bình Định
Bình Định 42/ Công Ty Cổ Phần Dược Liệu Miền Trung 43/ Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Keo Hưng Phát 44/ Công Ty TNHH Sản Xuất Minh Hòa 101/ Công Ty TNHH Xây Dựng Tổng
45/ Công Ty Cổ Phần Du Lịch Ventosa
Hợp Gia Phú 102/ Công Ty TNHH Lâm Nghiệp Minh Phát 103/ Công Ty TNHH Thiết Bị Máy Móc Thiện Quang 104/ Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Thuận Tiến 105/ Công Ty TNHH Bảo Hiểm Phú An 106/ Công Ty TNHH Thiết Bị Máy Móc Thiện Quang
46/ Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Nhật - Việt 47/ Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bình Phú 48/ Công Ty TNHH Trường Sơn 49/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Suối Phướng 50/ Công Ty TNHH Gia Hân Bình Định 107/ Công Ty TNHH Xây Dựng Tâm
Thành Phát 108/ Công Ty TNHH Một Thành Viên Sao Khuê 109/ Công Ty TNHH Văn Phòng Phẩm Hoàng Hải 110/ Công Ty TNHH Ắc Quy Hoàng Lâm 111/ Công Ty TNHH Hưng Thiên Long
112/ Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thịnh An 113/ Công Ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán Huy Anh 114/ Công Ty TNHH Nội Thất Và Xây Dựng Gia Bảo
51/ Công Ty TNHH Vận Tải Tổng Hợp Thịnh Phát 52/ Công Ty Cổ Phần Hoa Sen Quy Nhơn 53/ Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Ngân Thịnh 54/ Công Ty TNHH Thảo Mộc Gia Truyền Nhơn Hạnh 55/ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Wasa 56/ Công Ty TNHH Dịch Vụ Thảo Linh Quy Nhơn 57/ Công Ty TNHH Giống Gia Cầm Đại Việt