BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐỖ THƢ HƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ
TRUNG CẤP
UẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐỖ THƢ HƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ
TRUNG CẤP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
UẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ THANH HẢI
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số
liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2018
Ngƣời thực hiện luận văn
Nguyễn Đỗ Thƣ Hƣơng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 4
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 5
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................................................. 5
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................ 12
1.3. Khe hổng nghiên cứu ......................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 18
2.1. Lý luận chung về phần mềm kế toán ................................................................. 18
2.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán ................................................................... 18
2.1.2. Phân loại phần mềm kế toán .................................................................... 18
2.1.3. Lợi ích của việc sử dụng PMKT .............................................................. 20
2.1.4. Các tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn PMKT. ........................................... 21
2.1.5. Quy trình lựa chọn PMKT ........................................................................ 23
2.2. Lý thuyết nền ...................................................................................................... 24
2.2.1. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of planned behaviour - TPB) ........... 25
2.2.2. Lý thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ............. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 28
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 29
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 29
3.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo nháp .................................................. 31
3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 31
3.2.2. Thang đo nháp .......................................................................................... 32
3.2.2.1. Yêu cầu của ngƣời sử dụng ............................................................... 32
3.2.2.2. Chức năng của phần mềm kế toán .................................................... 34
3.2.2.3. Nhà cung cấp phần mềm ................................................................... 37
3.2.2.4. Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm ............................................... 39
3.2.2.5. Sự lựa chọn phần mềm ...................................................................... 40
3.3. Nghiên cứu sơ bộ (định tính) ............................................................................. 41
3.4. Mô hình nghiên cứu chính thức ......................................................................... 41
3.4.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 41
3.4.2. Thang đo nghiên cứu ................................................................................ 44
3.5. Nghiên cứu chính thức (định lƣợng) .................................................................. 46
3.5.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ................................................................. 46
3.5.2. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................... 47
3.5.3. Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu ...................................................... 47
3.5.3.1. Phân tích mô tả .................................................................................. 47
3.5.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo ....................................................... 47
3.5.3.3. Phân tích hồi quy bội ........................................................................ 49
3.5.3.4. Kiểm định sự khác biệt ..................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 51
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 52
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 52
4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .......................................................................... 52
4.2.1. Kết quả thống kê mô tả............................................................................. 52
4.2.1.1. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu .............................................. 52
4.2.1.2. Kết quả thống kê mô tả thang đo ...................................................... 54
4.2.2. Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo .................................................. 55
4.2.2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha ................................. 55
4.2.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................. 56
4.2.3. Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 61
4.2.3.1. Phân tích tƣơng quan ........................................................................ 61
4.2.3.2. Kết quả phân tích hồi quy bội ........................................................... 62
4.2.3.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 64
4.2.3.4. Dò tìm các vi phạm giả định của mô hình ........................................ 64
4.2.4. Kết quả kiểm định sự khác biệt ................................................................ 68
4.3. Bàn luận ............................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 71
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 72
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 72
5.2. Hàm ý chính sách ............................................................................................... 72
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 75
5.3.1. Hạn chế ..................................................................................................... 75
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ gốc
Cao đẳng CĐ
Công nghệ Thông tin CNTT
CT HĐQT Chủ tịch Hội đồng Quản trị
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đại học ĐH
Nhà cung cấp NCC
Phần mềm kế toán PMKT
Trung cấp TC
ANOVA Analysis of Variance
Exploratory Factor Analysis EFA
Theory of Planned Behaviour TPB
Theory of Reasoned Action TRA
UTAUT Unified Theory of Acceptance nad Use of Technology
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng ...................................................... 34
Bảng 3.2: Thang đo chức năng của phần mềm ........................................................ 36
Bảng 3.3: Thang đo nhà cung cấp phần mềm .......................................................... 38
Bảng 3.4: Thang đo chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm ...................................... 39
Bảng 3.5: Sự lựa chọn phần mềm ............................................................................ 40
Bảng 3.6: Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng sau khi điều chỉnh ........................ 44
Bảng 3.7: Thang đo chức năng của phần mềm sau khi điều chỉnh .......................... 44
Bảng 3.8: Thang đo nhà cung cấp phần mềm sau khi điều chỉnh ............................ 45
Bảng 3.9: Thang đo chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm sau khi điều chỉnh ........ 45
Bảng 3.10: Sự lựa chọn phần mềm sau khi điều chỉnh ............................................ 46
Bảng 4.1: Thống kê thông tin mẫu khảo sát ............................................................ 53
Bảng 4.2: Thống kê mô tả thang đo ......................................................................... 54
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định thang đo ............................................................ 55
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến độc lập ............................ 57
........................................................................................................ 58
Bảng 4.5: Tổng phƣơng sai trích của biến độc lập .................................................. 57 Bảng 4.6: Bảng ma trận nhân tố xoaya
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của biến phụ thuộc ............ 60
Bảng 4.8: Tổng phƣơng sai trích biến phụ thuộc ..................................................... 60
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ............................................... 60
Bảng 4.10: Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson ........................................................ 61
Bảng 4.11: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình hồi quy ......................................... 62
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định ANOVA .................................................................. 62
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................................ 63
Bảng 4.14: Phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính ............................................ 68
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình chất lƣợng sản phẩm phần mềm trong ISO/IEC 9126-1 ............. 8
Hình 1.2: Mô hình cây nhân tố của McCall ............................................................... 9
Hình 1.3: Mô hình chất lƣợng Boehm và cộng sự (1976) ....................................... 11
Hình 4.1: Đồ thị phân tán Scatterplot ...................................................................... 65
Hình 4.2: Đồ thị Histogram và Q-Q Plot ................................................................. 66
Sơ đồ 2.1: Mô hình TPB .......................................................................................... 25
Sơ đồ 2.2: Mô hình UTAUT .................................................................................... 26
Sơ đồ 2.3: Mô hình UTAUT2 .................................................................................. 27
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 29
Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 32
Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 42
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển vƣợt trội của nền kinh tế là sự
phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Những năm 1990 toàn cầu hóa làm
xuất hiện khuynh hƣớng mới, đó là sự chuyển trạng thái từ xã hội công nghiệp sang
xã hội kiến thức và trong đó thông tin giữ vai trò trọng yếu. Sự phát triển và ứng
dụng CNTT ngày nay báo trƣớc một thời kỳ mới với những thay đổi xã hội lớn
lao. CNTT nhƣ một công nghệ chung xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế xã
hội. Trong đó, sự xuất hiện của hệ thống thông tin và sản phẩm phần mềm đã giúp
CNTT phát triển và góp phần thành công vào việc quản lý các nguồn lực, qua đó
tăng tính cạnh tranh, giúp các tổ chức tồn tại và phát triển trong thời kỳ hội nhập. Đi
đôi với sự phát triển của hệ thống thông tin là việc tin học hóa công tác kế toán. Một
trong những ứng dụng CNTT vào công tác tổ chức kế toán là ứng dụng PMKT.
PMKT là một công cụ đắc lực trong việc hỗ trợ, giúp đỡ ngƣời làm công tác kế toán
trong quá trình thu thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu kế toán và cung cấp thông tin kế
toán hữu ích theo yêu cầu quản lý của tổ chức và các đơn vị bên ngoài tổ chức (ví
dụ nhƣ cơ quan thuế). Nhu cầu đối với các gói phần mềm đáng tin cậy và chất
lƣợng đƣợc liên tục tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, các công ty sản xuất
phần mềm đã cho ra đời các PMKT có thể tùy chỉnh, cải tiến cũng nhƣ đáp ứng các
nhu cầu của tổ chức. Tuy nhiên, việc tìm hiểu, đánh giá, lựa chọn và ứng dụng phần
mềm thích hợp là một thách thức rất lớn cho các tổ chức. Vì thị trƣờng cung cấp các
dịch vụ, phần mềm, hệ thống thông tin đa dạng, với nhiều nhà cung cấp khác nhau,
phiên bản khác nhau, kèm theo sự đa dạng về các tiêu chí lựa chọn cũng nhƣ các
yêu cầu của khách hàng cũng khác nhau, đã tạo nên sự phức tạp trong tiến trình ra
quyết định cho các doanh nghiệp (Jadhav và Sonar, 2009). Thách thức lớn nhất
trong việc các tổ chức lựa chọn PMKT là tính hiệu quả và khả năng đáp ứng các
mục tiêu của mỗi tổ chức. Lựa chọn PMKT không phù hợp sẽ gây thiệt hại về tài
chính và ảnh hƣởng quá trình kinh doanh của tổ chức (Abu Musa, Ahmad A.,
2
2005). Do đó việc lựa chọn PMKT không phải là một nhiệm vụ đơn giản và dễ
dàng.
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa hiện nay, một nền kinh tế phát triển không phải
chỉ nhờ vào sự phát triển của các doanh nghiệp mà còn nhờ sự đóng góp của các
đơn vị sự nghiệp giáo dục, ví dụ nhƣ các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
Công tác kế toán tại các đơn vị này cũng hết sức quan trọng.
Đối với các trƣờng công lập, ngày 25/04/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đó, các trƣờng ĐH, CĐ, TC công lập càng cần phải quan tâm đến vấn đề tổ
chức công tác kế toán, trong đó cần lƣu ý đến việc cần sử dụng PMKT để đảm bảo
độ chính xác trong công tác tổ chức kế toán nhằm tạo ra thông tin hữu ích cho các
đối tƣợng có liên quan. Còn các trƣờng ĐH, CĐ, TC ngoài công lập đã phải thực
hiện công tác kế toán tƣơng tự nhƣ các DN.
Hiện nay, tại Việt Nam có rất nhiều các công trình nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của DN, nhất là DN vừa và nhỏ. Tuy nhiên chƣa
có bất kỳ công trình nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
PMKT của trƣờng ĐH, CĐ, TC. Trong khi số lƣợng các trƣờng ĐH, CĐ, TC hiện
nay khá lớn.
Từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung
cấp”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài có 2 mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại các
trƣờng ĐH, CĐ, TC.
Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC.
3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại các trƣờng
ĐH, CĐ, TC?
Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến sự lựa chọn phần mềm kế toán tại
các trƣờng ĐH, CĐ, TC nhƣ thế nào?
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với các trƣờng ĐH, CĐ,
TC ở các tỉnh phía Nam và khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 06/2018 đến
tháng 08/2018.
Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các
trƣờng ĐH, CĐ, TC.
Đối tƣợng khảo sát: kế toán viên, kế toán trƣởng, BGH chuyên môn, CT
HĐQT đang làm việc tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC có ý định sử dụng hoặc đã sử
dụng PMKT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp:
Phƣơng pháp định tính: phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm
trong việc lựa chọn, sử dụng PMKT nhằm mục đích: đánh giá các yếu tố
ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC; đánh giá
các thang đo để từ đó đề tài điều chỉnh, bổ sung thang đo cho phù hợp
với mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu. Đồng thời kiểm tra cách sử dụng từ
ngữ trong bảng khảo sát nhằm mục đích đảm bảo đa số các đối tƣợng
khảo sát hiểu đúng và hiểu rõ nghĩa.
Phƣơng pháp định lƣợng: dùng để kiểm định thang đo, chạy mô hình
để phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến sự lựa chọn
PMKT tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Đầu tiên, tác giả chọn mẫu khảo sát
theo phƣơng pháp thuận tiện phi xác suất. Sau đó, tác giả thu thập dữ liệu
bằng cách gửi bảng in câu hỏi khảo sát trực tiếp cho đối tƣợng khảo sát
và gửi bảng khảo sát qua qua ứng dụng Google Docs, SurveyMonkey
4
hoặc email. Tiếp đến, để xử lý dữ liệu, tác giả phân tích bằng phần mềm
SPSS 22.0 nhằm thực hiện thống kê mô tả; kiểm định, đánh giá thang đo
bằng phƣơng pháp phân tích độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis); kiểm định mô
hình và giả thuyết sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính; dò tìm các vi
phạm giả định của mô hình; kiểm định sự khác biệt của các yếu tố khác
đƣợc thêm vào, đó là: giới tính, trình độ, chức vụ, loại hình đào tạo, quy
mô đào tạo.
6. Đóng góp của đề tài
Đề tài có một số đóng góp về mặt thực tiễn nhƣ sau:
Đề tài nhận diện đƣợc một số nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của
các nhân tố đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC tại khu vực
miền Nam Việt Nam. Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu tƣơng lai có liên quan đến việc lựa chọn PMKT.
Ngoài ra, đề tài sẽ giúp ích cho các nhà lãnh đạo của các trƣờng ĐH, CĐ,
TC tại khu vực miền Nam Việt Nam nghiên cứu tham khảo khi lựa chọn
PMKT để ứng dụng vào công tác kế toán. Bên cạnh đó, nghiên cứu này
cũng sẽ giúp các NCC phần mềm xác định đƣợc các nhân tố mà các trƣờng
ĐH, CĐ, TC tại khu vực phía Nam Việt Nam quan tâm khi lựa chọn PMKT
từ đó có những giải pháp để đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo thì nội
dung chính của luận văn nghiên cứu gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Nghiên cứu “Accounting for Governmental and Nonprofit Entities” của
Wilson, E. R. và cộng sự (2003). Đây là một công trình nghiên cứu về các khía cạnh
khác nhau hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung, bao gồm: các
nguyên tắc kế toán chung, hƣớng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập
báo cáo tài chính cuối kỳ, … Nghiên cứu cũng đi sâu vào phân tích đặc thù hoạt
động của một số lĩnh vực trong đó có tổ chức kế toán trong trƣờng học.
Nghiên cứu “Firm characteristics and selection of international accounting
software” của Ajay Adhikari và cộng sự (2004). Nhóm tác giả tập trung nghiên cứu
vào đặc điểm của công ty và sự lựa chọn PMKT quốc tế của các công ty quốc tế ở
Hoa Kỳ. Nhóm tác giả tiến hành điều tra các mối quan hệ giữa các đặc điểm công ty
(quy mô và mức độ quốc tế hóa), các tính năng quốc tế của PMKT (đa tiền tệ, báo
cáo đa dạng, nhiều loại ngôn ngữ), và các tiêu chí lựa chọn chung (hỗ trợ và bảo
mật, phần cứng, nền tảng điều hành, tính linh hoạt và chi phí). Kết quả nghiên cứu
đã cho thấy các công ty quốc tế ở Hoa Kỳ xem xét chức năng đa tiền tệ và báo cáo
đa dạng là một trong các tính năng quan trọng nhất trong việc lựa chọn PMKT quốc
tế. Kết quả cũng cho thấy tính chất quan trọng của các tính năng của PMKT quốc tế
khác nhau phụ thuộc vào quy mô và mức độ quốc tế hóa của công ty. Trong số các
tiêu chí lựa chọn chung, vấn đề bảo mật và hỗ trợ đƣợc coi là quan trọng nhất.
Ngoài ra, đặc điểm công ty là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và thiết kế
PMKT quốc tế.
Nghiên cứu “The Determinates Of Selecting Accounting Software: A Proposed
Model” của Ahmad A & Abu-Musa (2005). Mục đích của bài nghiên cứu là để điều
tra, phân tích và đánh giá các yếu tố chính của một tổ chức nên xem xét trong quyết
định lựa chọn PMKT phù hợp cho đơn vị của mình. Nghiên cứu này giới thiệu một
khuôn khổ lý thuyết tổng hợp của các yếu tố chính ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
một gói PMKT phù hợp cho một tổ chức. Trong bài nghiên cứu tác giả giới thiệu
một số yếu tố quan trọng nhƣ: nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của ngƣời sử dụng, loại
6
hình kinh doanh, quy mô, các tính năng và thuộc tính của PMKT, cơ sở hạ tầng
CNTT và môi trƣờng, và độ tin cậy của NCC cần đƣợc xem xét trƣớc khi sử dụng
phần mềm. Tuy nhiên mô hình này chỉ áp dụng thích hợp đối với các tổ chức mua
mới phần mềm lần đầu tiên hoặc chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán trên máy
tính. Đối với tổ chức đã có PMKT mà không đáp ứng nhu cầu hiện tại và tƣơng lai
của họ về thông tin và báo cáo tài chính và phi tài chính, hoặc không phù hợp với
các mục tiêu và chiến lƣợc thì mô hình đề xuất chỉ áp dụng trong trƣờng hợp tổ
chức đó quyết định chấm dứt PMKT hiện có của họ và thay thế nó hoàn toàn bằng
một phần mềm mới. Mô hình đề xuất không xem xét việc thay thế sửa chữa hoặc
nâng cấp PMKT hiện có để các tổ chức tái sử dụng nó.
Nghiên cứu “Accounting Software Selection And User Satisfaction Relevant
Factors for Decision Makers” của Elikai và cộng sự (2007). Mục đích của bài
nghiên cứu là cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố và các tính năng phần mềm
nào quan trọng nhất cho ngƣời dùng trong việc lựa chọn, giữ lại hoặc thay đổi gói
PMKT. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã tìm ra một số điểm nổi bật trong việc
lựa chọn PMKT đó là (1) chức năng PMKT là yếu tố quan trọng, (2) chi phí và (3)
khả năng tƣơng thích. Trong số các chức năng của PMKT, tính linh hoạt (tùy biến)
đƣợc đánh giá là chức năng quan trọng nhất. Về yếu tố chi phí thì chi phí mua ban
đầu và chi phí hoạt động hàng năm là quan trọng hơn so với chi phí cài đặt và chi
phí đào tạo. Còn đối với yếu tố khả năng tƣơng thích thì khả năng tƣơng thích với
hệ điều hành đƣợc đánh giá là có ý nghĩa hơn khả năng tƣơng thích với phần cứng
hoặc phần mềm khác. Tuy nhiên, nghiên cứu lại cho thấy ngƣời sử dụng đánh giá
sự hỗ trợ của NCC có tầm quan trọng khá thấp.
Nghiên cứu “Evaluating and selecting software packages: A review” của Anil
S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009). Nghiên cứu này cung cấp một cơ sở để cải
thiện quá trình đánh giá và lựa chọn các gói phần mềm. Nghiên cứu này tổng hợp
lại một cách có hệ thống các bài báo đã đƣợc công bố trên các tạp chí và hội nghị có
liên quan đến phƣơng pháp lựa chọn gói phần mềm, tiêu chí đánh giá cũng nhƣ kỹ
thuật đánh giá và hệ thống hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá các gói phần
7
mềm. Tác giả đã tổng hợp và phân loại các tiêu chí đánh giá, lựa chọn phần mềm
gồm: (1) đặc điểm chức năng phần mềm, (2) đặc điểm chất lƣợng gói phần mềm,
(3) NCC, (4) chi phí và lợi ích, (5) phần cứng và phần mềm, (6) ý kiến từ các nguồn
kỹ thuật và phi kỹ thuật, (7) đặc điểm đầu ra. Các tiêu chuẩn liên quan đến NCC,
phần cứng và phần mềm, chi phí và lợi ích của các gói phần mềm thƣờng đƣợc
dùng trong nhiều nghiên cứu. Tuy nhiên, các tiêu chí liên quan đến đặc tính đầu ra
của các gói phần mềm chỉ đƣợc thảo luận trong ba bài báo và tiêu chí liên quan đến
ý kiến về các gói phần mềm chỉ đƣợc thảo luận chỉ trong một bài báo. Nghiên cứu
này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các tài liệu liên quan đến việc đánh giá
và lựa chọn PMKT.
Tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá phần mềm đó chính là mô hình chất lƣợng
ISO-9126. Tiêu chuẩn này đã xây dựng một mô hình chất lƣợng chuẩn cho các sản
phẩm phần mềm, gồm có:
9126-1: Đƣa ra mô hình chất lƣợng sản phẩm phần mềm.
9126-2: Phép đánh giá chất lƣợng ngoài.
9126-3: Phép đánh giá chất lƣợng trong.
9126-4: Phép đánh giá chất lƣợng sản phẩm phần mềm trong quá trình sử
dụng.
Trên thực tế, mô hình này đƣợc mô tả là một phƣơng pháp phân loại và chia
nhỏ những thuộc tính chất lƣợng, nhằm tạo nên những đại lƣợng đo đếm đƣợc dùng
để kiểm định chất lƣợng của sản phẩm phần mềm.
Theo tiêu chuẩn ISO/IEC 9126-1, chất lƣợng phần mềm bao gồm các yếu tố
nhƣ trong hình 1.1
8
Tính chức năng
Tính khả dụng
Tính hiệu quả
Chất lƣợng phần mềm
Tính khả chuyển Tính ổn định – Tin cậy Khả năng bảo trì
Có thể hiểu đƣợc Tính phù hợp Tính hoàn thiện Hiệu quả về thời gian Khả năng phân tích Tính thích nghi
Tính chính xác Có thể học đƣợc Khả năng sửa lỗi Hiệu quả về tài nguyên Khả năng thay đổi Khả năng cài đặt
Tính ổn định Có thể sử dụng đƣợc Khả năng phục hồi Khả năng chung sống Tính tƣơng tác
Tính chức năng chung Tính tin cậy chung Tuân thủ - Phù hợp Khả năng kiểm thử đƣợc
Tính bảo mật/an toàn Khả năng thay thế
Hình 1.1: Mô hình chất lượng sản phẩm phần mềm trong ISO/IEC 9126-1
9
Trong đó:
Tính chức năng: khả năng của phần mềm cung cấp các chức năng đáp ứng
đƣợc nhu cầu sử dụng khi phần mềm làm việc trong điều kiện cụ thể.
Tính tin cậy: khả năng của phần mềm có thể hoạt động ổn định trong những
điều kiện cụ thể.
Tính khả dụng: khả năng của phần mềm có thể hiểu đƣợc, có thể học đƣợc,
có thể sử dụng đƣợc và hấp dẫn ngƣời sử dụng trong từng trƣờng hợp cụ
thể.
Tính hiệu quả: khả năng của phần mềm có thể hoạt động một cách hợp lý,
tƣơng ứng với lƣợng tài nguyên nó sử dụng, trong điều kiện cụ thể.
Khả năng bảo hành: khả năng của phần mềm có thể chỉnh sửa, bao gồm: cải
tiến, sửa lại cho đúng, và làm phần mềm thích nghi đƣợc với những thay
đổi của môi trƣờng, của yêu cầu và của chức năng xác định.
Tính khả chuyển: Là khả năng của phần mềm cho phép nó có thể đƣợc
chuyển từ môi trƣờng này sang môi trƣờng khác.
Nghiên cứu “Factors in Software Quality” của McCall và cộng sự (1977) đã
đƣa ra các yếu tố để đánh giá chất lƣợng phần mềm nhƣ hình 1.2
í
h n T
g n ộ đ t ạ o h
ả u q
u ệ i H
Hình 1.2: Mô hình cây nhân tố của McCall
10
Theo McCall, các yếu tố chất lƣợng phần mềm đƣợc chia làm ba loại:
Tính hoạt động của sản phẩm: chính xác, tin cậy, hiệu quả, toàn vẹn, dễ sử
dụng.
Tính sửa đổi: bảo trì, linh hoạt, có thể kiểm tra đƣợc.
Tính chuyển đổi: khả chuyển, có khả năng tái sử dụng, có khả năng giao
tác.
Nghiên cứu “Quantiative Evaluation of Software Quality” của Boehm và
cộng sự (1976) đã giới thiệu mô hình chất lƣợng để đánh giá chất lƣợng phần mềm
tự động và một cách định lƣợng. Mô hình này xác định chất lƣợng phần mềm bởi
một tập hợp các thuộc tính và thƣớc đo đã đƣợc xác định trƣớc. Mô hình đƣợc bắt
đầu với tiện ích chung của phần mềm, tức là các đặc tính cao đại diện cho các yêu
cầu cơ bản về mức sử dụng thực tế. Các tiện ích chung thiết lập bởi các yếu tố và
mỗi yếu tố bao gồm một số tiêu chí hình thành một cấu trúc. Các yếu tố bao gồm:
(1) tính di chuyển, (2) tiện ích đƣợc cải tiến thêm về độ tin cậy, hiệu quả và kỹ thuật
của con ngƣời, và (3) khả năng bảo trì đƣợc cải tiến hơn nữa thành khả năng kiểm
tra, dễ hiểu và có thể thay đổi.
11
Khả chuyển
Độc lập thiết bị
Tự lƣu trữ
Hoàn thiện
Độ tin cậy Độ chính xác
Tính toàn vẹn Tiện ích Hiệu quả
Ổn định
Dễ giải trình
Dễ truy xuất
Hiệu suất thiết bị Sẵn dùng Đặc tính chung
Dễ giao tiếp
Khả năng kiểm thử Bảo trì Linh hoạt
Có cấu trúc
Ngắn gọn Dễ hiểu
Hợp lệ
Có thể mở rộng
Khả năng sửa đổi
Hình 1.3: Mô hình chất lượng Boehm và cộng sự (1976)
12
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu “Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng các phần mềm kế toán
Việt Nam” của Đặng Thị Kim Xuân (2011). Mục đích của nghiên cứu này là nghiên
cứu về hệ thống tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng PMKT Việt Nam để đƣa ra giải
pháp lựa chọn sử dụng PMKT doanh nghiệp cho phù hợp. Kết quả của nghiên cứu
đã cho thấy một PMKT đƣợc xem là có chất lƣợng là khi đƣợc xem xét theo các
tiêu chí: (1) tuân thủ các quy định về chế độ kế toán của Việt Nam, (2) đảm bảo tính
khoa học trong quản lý đối tƣợng kế toán, (3) tính chính xác, (4) tính mở, (5) mức
độ tự động hóa cao, (6) dễ sử dụng, (7) tính bảo mật, kiểm soát thông tin, (8) an
toàn dữ liệu, (9) tƣơng thích với các phần mềm khác. Tác giả nhấn mạnh các DN
muốn thành công trong việc lựa chọn phần mềm để cơ giới hóa hoặc nâng cấp công
việc của kế toán, dù là DNNVV hay là DN lớn đều phải nhìn nhận đúng mức để
trang bị phần mềm cho thích hợp.
Nghiên cứu “Hoàn thiện nội dung tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục Đại học thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM” của Lâm Thị Thảo
Trang (2013). Trong đó tác giả nhấn mạnh hầu hết các bộ phận kế toán đơn vị sự
nghiệp thuộc ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh đều sử dụng PMKT đƣợc viết sẵn chung
cho hệ thống các đơn vị hành chính sự nghiệp. Do đó, phần mềm chỉ đáp ứng đƣợc
những nghiệp vụ kế toán cơ bản và bao quát cho tất cả các đơn vị hành chính sự
nghiệp, chƣa phản ánh đƣợc những nét riêng của từng lĩnh vực trong đó có giáo
dục. Từ đó dẫn đến các biểu mẫu chứng từ, mẫu sổ cũng nhƣ báo cáo chƣa đƣợc
thiết kế kỹ, thƣờng xuyên có sai sót gây khó khăn cho ngƣời sử dụng.
Nghiên cứu “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng phù hợp cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên quận Tân Phú TP.HCM” của Thái Ngọc Trúc
Phƣơng (2013). Kết quả khảo sát về nhân tố tác động đến việc sử dụng PMKT của
DNNVV trên địa bàn quận Tân Phú cho thấy có 2 nhóm nhân tố chính tác động:
nhóm nhân tố tác động từ bên trong và nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài. Nhóm
nhân tố tác động từ bên trong bao gồm: (1) trình độ của ngƣời sử dụng PMKT, (2)
trang thiết bị máy móc, (3) sự quan tâm của ban lãnh đạo, (4) công tác tổ chức quản
13
lý. Nhóm nhân tố bên ngoài bao gồm: (1) dịch vụ sau bán hàng và (2) khung pháp
lý. Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài có mức độ tác động thấp hơn so với nhóm
nhân tố tác động từ bên trong và mức độ tác động của các nhân tố bên ngoài giảm
dần theo thứ tự đƣợc liệt kê ở trên.
Ngoài ra, tác giả đƣa ra hai các tiêu chí chí lựa chọn PMKT cho các DNNVV
đó là (1) tiêu chí phù hợp, (2) tiêu chí về tính năng, (3) giả định trong tƣơng lai, (4)
tiêu chí về tính phổ biến, (5) tiêu chí về tính ổn định, (6) tiêu chí về chi phí. Tuy
nhiên, các tiêu chí đƣợc tác giả đề xuất chủ yếu để giúp các DNNVV mới thành lập
có ý định tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa; cũng nhƣ các
DNNVV đang hoạt động nhƣng muốn chuyển từ thủ công hoặc sử dụng dịch vụ kế
toán sang hệ thống kế toán trên máy vi tính trong việc lựa chọn PMKT phù hợp.
Tác giả không xem xét các tiêu chí ở các DN muốn sửa chữa hoặc nâng cấp PMKT
hiện tại.
Nghiên cứu “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” của Võ Văn Nhị và cộng sự (2014). Nghiên cứu
nhằm mục đích xác định một số tiêu chí lựa chọn PMKT quan trọng mà các
DNNVV cần áp dụng thông qua việc đo lƣờng mức độ thỏa mãn của DNNVV trong
ứng dụng PMKT. Các tiêu chí đƣợc giới hạn trong phạm vi liên quan đến chất
lƣợng phần mềm và NCC dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm. Kết quả cho
thấy khi DNNVV sử dụng PMKT sẽ quan tâm đến hai nhân tố, đó là: (1) khả năng
hỗ trợ DN của NCC PMKT, (2) tính khả dụng của PMKT. Tiêu chí chất lƣợng liên
quan đến bản thân PMKT không ảnh hƣởng mạnh đến mức độ thỏa mãn của
DNNVV khi ứng dụng phần mềm. Tuy nhiên, nghiên cứu chƣa xem xét đến các
tiêu chí lựa chọn PMKT khác nhƣ: tiêu chí về chi phí và lợi ích của PMKT (có liên
quan đến vấn đề giá phí), tiêu chí liên quan đến đặc điểm đầu ra của gói PMKT, tiêu
chí liên quan đến ý tƣởng thiết kế PMKT.
Nghiên cứu “Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp trong
ngành giao thông vận tải” của Nguyễn Văn Điệp (2014). Nghiên cứu đề cập đến
bốn nội dung cơ bản: (1) PMKT và mô hình hoạt động, (2) các tiêu chí sử dụng để
14
lựa chọn PMKT, (3) thực trạng sử dụng PMKT hiện nay và (4) một số hạn chế
thƣờng gặp của PMKT. Tác giả đƣa ra các tiêu chí lựa chọn PMKT phù hợp với các
DN gồm: (1) nguồn gốc xuất xứ của phần mềm, (2) các vấn đề liên quan đến quá
trình sử dụng (các khoản chi phí đầu tƣ liên quan: chi phí cho giấy phép sử dụng,
chi phí triển khai, chi phí tƣ vấn, chi phí bảo trì; tính dễ sử dụng; khả năng cảnh
báo; tài liệu dành cho ngƣời sử dụng), (3) những vấn đề cần quan tâm trong công
tác triển khai và kỹ thuật (khả năng tùy biến theo yêu cầu của khách hàng, lỗi lập
trình, thời gian và sự dễ dàng trong triển khai, thiết kế và cấu trúc của phần mềm),
(4) khả năng hỗ trợ thích hợp cho các cải tiến tƣơng lai (khả năng phát triển, thiết kế
và khả năng nâng cấp, khả năng kết nối với các phần mềm khác). Ngoài ra, nghiên
cứu này còn cho thấy những hạn chế cơ bản của các PMKT thông qua khảo sát các
DN hoạt động trong ngành giao thông vận tải. Qua đó giúp cho NCC phần mềm có
thể khắc phục những hạn chế đó trong tƣơng lai.
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM” của Huỳnh Thị Hƣờng (2015).
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố tác động đến lựa chọn PMKT bao gồm: (1)
yêu cầu của ngƣời sử dụng, (2) tính năng phần mềm, (3) trình độ chuyên môn của
nhân viên công ty phần mềm, (4) sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm, (5) dịch
vụ sau bán hàng và (6) giá phí của phần mềm. Trong đó nhân tố tính năng phần
mềm có ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất đến quyết định lựa chọn PMKT của các
DNNVV, nhân tố sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm có sự tác động yếu nhất
trong mô hình.
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của chi phí sử dụng phần mềm kế toán đến quyết
định sử dụng phần mềm kế toán ở những doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM” của Phạm Thị Tuyết Hƣờng (2016). Tác giả nghiên cứu thực trạng và tác
động của các thành phần chi phí sử dụng PMKT trong các giai đoạn lựa chọn
PMKT (giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, giai đoạn phân tích yêu cầu, giai đoạn đánh giá,
lựa chọn NCC PMKT, giai đoạn triển khai sử dụng PMKT, giai đoạn bảo trì và
nâng cấp hệ thống). Việc sử dụng PMKT tại các DNNVV chịu tác động của nhiều
15
yếu tố, ngoài hai yếu tố (chất lƣợng PMKT và NCC PMKT) theo nghiên cứu của
Võ Văn Nhị và cộng sự (2014) thì nghiên cứu này bổ sung thêm một nhân tố đó là
chi phí sử dụng PMKT.
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Bình Định” của Võ Thị Ngọc Ánh (2016). Nghiên
cứu đã cho thấy, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của DNNVV tại
Bình Định bao gồm: (1) yêu cầu của ngƣời sử dụng, (2) tính năng của phần mềm,
(3) tính tin cậy của NCC PMKT, (4) giá phí của phần mềm, (5) khả năng hỗ trợ
doanh nghiệp của NCC PMKT, (6) dịch vụ sau bán hàng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy nhân tố tính năng của phần mềm có ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự lựa chọn
PMKT của các DNNVV tại Bình Định. Trong khi đó, nhân tố dịch vụ sau bán hàng
có ảnh hƣởng thấp nhất đến sự lựa chọn PMKT của các DNNVV tại Bình Định.
Nghiên cứu “Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp trong điều kiện tin học
hóa” của Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016). Tác giả cho rằng khi đánh giá,
lựa chọn phần mềm, các DN cần lƣu ý các tiêu chí sau: (1) đáp ứng các yêu cầu của
ngƣời sử dụng, (2) tính kiểm soát cao của phần mềm, (3) phần mềm phải có tính
linh hoạt, (4) phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao, (5) giá phí của phần
mềm.
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM” của Nguyễn Thị Thanh Hoa
(2017). Ngoài các biến nhƣ: yêu cầu của ngƣời sử dụng, tính năng của phần mềm,
chi phí sử dụng phần mềm, NCC phần mềm, tác giả bổ sung thêm hai biến mới, đó
là biến điều kiện hỗ trợ (cơ sở hạ tầng) và ảnh hƣởng xã hội (ý kiến đánh giá về
phần mềm kế toán). Tác giả cho rằng hai biến này đƣợc giải thích thông qua mô
hình UTAUT 2 của Venkatesh và cộng sự (2003). Kết quả của nghiên cứu này thì
nhân tố NCC phần mềm là nhân tố có ảnh hƣởng mạnh nhất đến quyết định lựa
chọn PMKT của DNNVV. Và ngƣợc lại, nhân tố điều kiện hỗ trợ có mức độ tác
động thấp nhất đến quyết định lựa chọn PMKT của DNNVV.
16
Nghiên cứu “Bàn về các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phần mềm kế
toán tại các doanh nghiệp”, Tăng Thị Bích Quyên (2017). Tác giả cho rằng nhu cầu
sử dụng PMKT trong các DN ngày càng tăng cao. Vì vậy các nhà quản lý DN cần
phải có những hƣớng lựa chọn PMKT phù hợp với DN của mình, nhƣ thế mới phát
huy tối đa tính hiệu quả của các PMKT. Nghiên cứu đã giúp cho các nhà quản lý có
cái nhìn bao quát hơn về PMKT đang đƣợc ứng dụng trong các DN hiện nay tại
Việt Nam cũng nhƣ chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn PMKT tại
các DN, đó là (1) quy mô doanh nghiệp, (2) chất lƣợng phần mềm, (3) dịch vụ hỗ
trợ sau mua hàng.
Để có cái nhìn chung về các công trình nghiên cứu trên, tác giả đã tổng hợp
các công trình nghiên cứu và đƣợc trình bày ở Phụ lục 01.
Qua việc xem xét các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, tác giả nhận thấy: 1.3. Khe hổng nghiên cứu
Đối với các nghiên cứu ngoài nƣớc: có rất nhiều nghiên cứu tƣơng đối đầy
đủ về các vấn đề liên quan đến PMKT, các tác giả đã đƣa ra rất nhiều nhân
tố cần cân nhắc, xem xét khi lựa chọn và đánh giá PMKT. Tuy nhiên cần
xem xét lại các yếu tố này khi áp dụng tại Việt Nam bởi sự khác biệt về
văn hóa, về kinh tế, về pháp luật, về quy định, …
Đối với các nghiên cứu trong nƣớc: cũng có khá nhiều nghiên cứu về các
vấn đề liên quan đến PMKT, đặc biệt là trong doanh nghiệp nhỏ và vừa,
chƣa có bài nghiên cứu nàp áp dụng trong các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Hơn
nữa, các bài nghiên cứu chủ yếu dựa trên thang đo của các bài báo nƣớc
ngoài, chứ không dựa vào tiêu chuẩn chất lƣợng phần mềm ISO/IEC
9126.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn hƣớng nghiên cứu xác định “các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC” nhằm mục đích giúp
các NCC phần mềm hiểu rõ nhu cầu của các trƣờng ĐH, CĐ, TC khi lựa chọn
PMKT áp dụng cho đơn vị của họ là nhƣ thế nào, nhất là về phần chức năng của
PMKT.
17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày tóm tắt các công trình nghiên cứu của
một số tác giả về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn PMKT đƣợc thực hiện
trong và ngoài nƣớc. Từ đó tác giả đã tìm ra khe hổng nghiên cứu của đề tài.
Trong chƣơng 2, tác giả sẽ trình bày một số vấn đề về PMKT và các lý thuyết
nền để xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lý luận chung về phần mềm kế toán
2.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán
Theo thông tƣ 103/2005/TT-BTC hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của
PMKT đã đề cập: “PMKT là bộ chƣơng trình dùng để tự động xử lý các thông tin
kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử
lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế
toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị”.
PMKT là một loại phần mềm máy tính đƣợc sử dụng bởi các chuyên gia kế
toán để quản lý tài khoản và thực hiện các hoạt động kế toán (nguồn:
https://www.techopedia.com/definition/982/accounting-software)
2.1.2. Phân loại phần mềm kế toán
Theo giáo trình Tổ chức công tác kế toán DN của Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và
cộng sự (2016) phân loại PMKT dựa theo nguồn gốc và mục đích hình thành nhƣ
sau:
Phần mềm kế toán Việt Nam:
PMKT do DN tự viết hay thuê viết: Các PMKT do DN tự viết để sử dụng hay
thuê các công ty phần mềm viết theo yêu cầu của DN thƣờng giản đơn, dễ sử dụng,
phù hợp với yêu cầu xử lý dữ liệu kế toán tại DN. Tuy nhiên, tính kiểm soát của
phần mềm không cao, xét cả dƣới 2 góc độ: ngƣời quản lý DN và ngƣời sử dụng
PMKT. Bên cạnh đó, tính bảo mật và tính ổn định của các phần mềm này không
cao, do đó, các DN này thƣờng vất vả và khó khăn khi cập nhật hay nâng cấp phần
mềm.
PMKT đóng gói (phần mềm thương phẩm): Các PMKT Việt Nam đƣợc viết
theo dạng đóng gói và bán cho ngƣời sử dụng hiện nay rất phong phú và đa dạng.
Các phần mềm này phù hợp cho nhiều loại hình DN khác nhau. Tính ổn định của
các phần mềm này cao, cũng nhƣ việc cập nhật, bảo trì hay nâng cấp đều rất dễ
dàng. Các khả năng gian lận trong quá trình xử lý sẽ đƣợc hạn chế do các phần mềm
này đƣợc viết, biên dịch, đóng gói và bán cho DN. Tuy nhiên, nếu tính kiểm soát
19
của phần mềm không tốt, kế toán cũng có thể gian lận. Trong những phần mềm này
có thể chia thành 2 nhóm: Nhóm các phần mềm có tính linh hoạt cao - cho phép
ngƣời dùng thay đổi giao diện nhập liệu hay báo cáo và nhóm phần mềm không có
tính linh hoạt. Đối với các phần mềm có tính linh hoạt cao, hệ thống báo cáo kế toán
phong phú và đa dạng hơn nên khả năng cung cấp thông tin tốt hơn. Một số PMKT
hỗ trợ tính năng kết xuất dữ liệu ra dạng bảng tính Excel, điều này cũng hỗ trợ thêm
công cụ cho việc kiểm tra, quyết toán. Hiện nay, sự cạnh tranh trong lĩnh vực phần
mềm đã dẫn đến chất lƣợng phần mềm thƣơng phẩm ngày càng đƣợc nâng cao.
Phần mềm kế toán nƣớc ngoài: những phần mềm này đều có điểm chung
là khả năng xử lý đa dạng, phong phú, tính ổn định, tính kiểm soát, tính
chuyên nghiệp cao, cũng nhƣ hạn chế đƣợc các khả năng gian lận của nhân
viên kế toán. Tuy nhiên một vài trở ngại là có một vài phần mềm chƣa đƣợc
Việt hóa hoặc quá trình Việt hóa chƣa tốt nên chƣa thích hợp với chế độ kế
toán Việt Nam, dẫn đến các DN khi sử dụng gặp không ít khó khăn. Chi phí
đầu tƣ cho phần mềm này tƣơng đối cao.
Phần mềm ERP (hệ thống hoạch định/quản trị các nguồn nhân lực của
DN): ERP là một hệ thống tích hợp tất cả các hƣớng tổ chức quản lý hoạt
động của một DN. PMKT là một phân hệ của hệ thống ERP. Phần mềm
ERP thƣờng có chi phí đầu tƣ cao và đƣợc sản xuất từ các DN phần mềm có
lực lƣợng chuyên viên hùng hậu.
Theo Daru, M. U. (2016) thì PMKT đƣợc phân loại nhƣ sau:
Bảng tính: để giúp ghi sổ sách, DN thƣờng sử dụng các chƣơng trình bảng
tính nhƣ Microsoft Excel hoặc Bảng tính Google. Đây là chƣơng trình có
thể đƣợc sử dụng cho bất kỳ nhu cầu kế toán cơ bản nào.
Phần mềm kế toán thƣơng mại: nhƣ QuickBooks hoặc Peachtree có thể
xử lý hầu hết các nhu cầu kế toán của DNNVV. PMKT này cho phép ngƣời
dùng tạo các chức năng tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của họ.
Phần mềm kế toán doanh nghiệp: các công ty lớn có thể có các hoạt động
rất phức tạp và PMKT doanh nghiệp giúp quản lý sự phức tạp này. Phần
20
mềm này thƣờng tích hợp kế toán với các dịch vụ khác đƣợc cung cấp bởi
phần mềm, chẳng hạn nhƣ quản lý luồng công việc, kinh doanh và lập kế
hoạch dự án.
Phần mềm kế toán tùy chỉnh: đó là PMKT do DN tạo ra theo yêu cầu của
riêng DN đó.
Trong luận văn này, mục tiêu nghiên cứu chính là tìm hiểu các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng (bao gồm các trƣờng đang sử dụng
hoặc có ý định sử dụng PMKT). Vì vậy, khái niệm PMKT đƣợc hiểu là PMKT nói
chung bao gồm: PMKT mua ngoài (đóng gói, thƣơng phẩm, thiết kế sẵn), PMKT
đặt hàng (thuê đơn vị khác viết), PMKT tự thiết kế (tự đơn vị viết) hay phần mềm
ERP.
2.1.3. Lợi ích của việc sử dụng PMKT
Việc sử dụng PMKT mang lại nhiều lợi ích cho DN, giúp DN tiết kiệm trong
việc quản lý thời gian lẫn chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển bền
vững. PMKT mang lại một số lợi ích chủ yếu cho DN nhƣ sau:
Thứ nhất, PMKT giúp kế toán tự động hóa rất nhiều các thao tác thủ công
thông thƣờng. PMKT có các công cụ để xây dựng nhiều loại danh mục đối tƣợng,
danh mục nhóm đối tƣợng danh mục vật tƣ hàng hóa, danh mục hạng mục/công
trình, danh mục tiền tệ… giúp cho ngƣời kế toán không phải mất công nhập dữ liệu
lại nhiều lần. Bên cạnh đó, việc lập các báo cáo, sổ sách, tờ khai thuế ... một cách tự
động sẽ giúp họ giảm rất nhiều thao tác thủ công cũng nhƣ tiết kiệm đƣợc công sức
và thời gian.
Thứ hai, PMKT cung cấp số liệu chính xác, kịp thời bất kỳ số liệu kế toán
nào, tại bất cứ thời điểm nào cho nhà quản lý khi đƣợc yêu cầu. Từ đó giúp cho họ
đƣa ra các quyết định và dự báo chính xác, kịp thời. Bên cạnh đó, họ có nhiều thời
gian dành cho cho việc phân tích, dự báo cũng nhƣ đƣa ra các chiến lƣợc, xây dựng
kế hoạch quản lý, sản xuất, kinh doanh; từ đó tìm ra các giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh; nhằm mang lại
nhiều ích lợi, giá trị hơn cho DN.
21
Thứ ba, PMKT giúp cho việc báo cáo, kê khai thuế đƣợc thực hiện một cách
dễ dàng hơn bao giờ hết. PMKT có thể kết xuất dữ liệu, sau đó đƣa trực tiếp vào
phần mềm kê khai thuế giúp công việc báo cáo thuế dễ dàng, chính xác và nhanh
chóng hơn.
2.1.4. Các tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn PMKT.
Một PMKT phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo hoàn thành
chức năng của nó. Các tiêu chuẩn này đƣợc đánh giá khác nhau tùy thuộc vào từng
góc độ khác nhau của nhà quản lý cũng nhƣ ngƣời sử dụng. Ngày 24/11/2005, Bộ
Tài Chính ban hành thông tƣ 103-2005/TT-BTC về hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều
kiện của PMKT, có quy định về tiêu chuẩn của PMKT áp dụng tại đơn vị kế toán
nhƣ sau:
PMKT phải hỗ trợ cho ngƣời dùng tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc về
kế toán; khi sử dụng PMKT không làm thay đổi nguyên tắc, bản chất và
phƣơng pháp kế toán đƣợc quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành
về kế toán.
PMKT phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù hợp với
những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà
không ảnh hƣởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
PMKT phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế toán.
PMKT phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
Theo Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016) DN cần lƣu ý các tiêu chí sau
khi đánh giá, lựa chọn PMKT:
Đáp ứng yêu cầu của người sử dụng:
Phù hợp với các quy định và chính sách, chế độ của DN đã đăng ký.
Phù hợp với quy mô DN và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của DN.
Phù hợp với đặc điểm tổ chức, quản lý, sản xuất kinh doanh của DN.
Phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và hợp nhất BCTC.
Phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán.
22
Phù hợp với yêu cầu về tốc độ, thời gian xử lý, thời gian cung cấp thông
tin.
Trong quá trình làm việc, phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho ngƣời dùng
trong suốt thời gian đó.
Phần mềm phải thân thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra, dễ truy xuất thông
tin.
Phần mềm phải có tính kiểm soát cao: Tính kiểm soát của PMKT đƣợc
đánh giá thông qua các giải pháp bảo mật, kiểm soát truy cập hệ thống, các
giải pháp sao lƣu dự phòng số liệu, các giải pháp tạo ra các dấu vết ghi nhận
quá trình truy xuất, chỉnh sửa số liệu, các giải pháp nhập liệu, xử lý dữ liệu.
Tính linh hoạt của phần mềm: Khi có các thay đổi phần mềm phải đáp
ứng các khả năng cập nhật, đồng thời cho phép ngƣời sử dụng đƣợc tùy
chỉnh phần mềm.
Phần mềm phải có tính phổ biến và ổn định cao: Tính phổ biến và ổn định
của phần mềm thể hiện thông qua các khách hàng hiện có của phần mềm,
khả năng liên kết dữ liệu với các phần mềm ứng dụng thông dụng nhƣ
excel, access, …, sự phù hợp, sự tƣơng thích giữa phần mềm với phần cứng
và các chƣơng trình ứng dụng khác. Tính ổn định của phần mềm còn thể
hiện thông qua các cam kết của NCC phần mềm sau khi bán, đó là: bảo
hành, bảo trì, cập nhật, nâng cấp, huấn luyện cho ngƣời dùng mới, hội nghị
khách hàng, … NCC Bên cạnh đó, phải có các giải pháp hỗ trợ thích hợp từ
NCC phần mềm khi PMKT có thể cần phải thích hợp với các hệ thống
khác.
Giá phí của phần mềm: Giá cả cũng là một trong những tiêu chí quan
trọng. Tuy nhiên, cần quan tâm giá của phần mềm bao gồm các nội dung gì
khi đánh giá về giá phí của phần mềm, cụ thể: giá phần mềm, chi phí huấn
luyện, chi phí cài đặt, chi phí về tài liệu phần mềm…
23
2.1.5. Quy trình lựa chọn PMKT
Theo giáo trình Tổ chức công tác kế toán DN của Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và
cộng sự (2016), quy trình lựa chọn PMKT cho DN gồm các bƣớc đƣợc trình bày
theo thứ tự sau đây:
Bƣớc 1: Xác định yêu cầu để lựa chọn phần mềm:
Cơ sở để xác định các yêu cầu lựa chọn PMKT là các yêu cầu về dữ liệu, xử
lý, báo cáo, kiểm soát… đƣợc xác định trong quá trình phân tích và thiết kế hệ
thống kế toán, cũng nhƣ phải lƣu ý đến các quy định của cơ quan quản lý chức năng
đối với PMKT. Yêu cầu để lựa chọn phần mềm cần đƣợc phân thành hai nhóm: các
yêu cầu bắt buộc (ví dụ các báo cáo tài chính) và các yêu cầu mong muốn đƣợc đáp
ứng (ví dụ các yêu cầu về kiểm soát). Các yêu cầu này cũng có thể đƣợc xếp hạng
theo thứ tự ƣu tiên hoặc tầm quan trọng để thuận lợi cho việc lựa chọn PMKT sau
này.
Bƣớc 2: Thu thập các phần mềm kế toán:
Sau khi xác định đƣợc các yêu cầu lựa chọn phần mềm, DN sẽ tiến hành thu
thập các PMKT hiện có cũng nhƣ các NCC phần mềm tƣơng ứng. DN sẽ khảo sát
phần mềm hiện đang sử dụng tại các DN cùng ngành nghề kinh doanh có quy mô
tƣơng xứng.nhằm đảm bảo lựa chọn đƣợc các phần mềm phù hợp với quy mô hoạt
động, đặc điểm kinh doanh.
Bƣớc 3: Tìm hiểu và xác định khả năng đáp ứng từng phần mềm:
Căn cứ vào những yêu cầu đã đƣợc xác định, DN sẽ tiến hành khảo sát và
đánh giá từng phần mềm đã thu thập. Kết quả đánh giá chia thành 3 nhóm. Nhóm 1
bao gồm các phần mềm không phù hợp với DN, nhóm 2 là các phần mềm phù hợp
nhƣng chƣa đáp ứng các yêu cầu đƣợc đƣa ra và nhóm 3 tập hợp các phần mềm đáp
ứng phần lớn các yêu cầu của DN.
Các phần mềm nhóm 1 sẽ bị loại ra khỏi quá trình lựa chọn, các phần mềm
nhóm 2 sẽ đƣợc gửi các bản yêu cầu tới cho NCC phần mềm và các phần mềm
nhóm 3 sẽ tiếp tục đƣợc xem xét đánh giá khả năng tùy biến, thiết kế của phần
mềm. Nếu phần mềm nào có khả năng thay đổi, hoàn chỉnh để phù hợp với yêu cầu
24
của DN thì cũng sẽ đƣợc gửi các bảng yêu cầu tới các NCC phần mềm. Trong
trƣờng hợp không có phần mềm nào thuộc nhóm 2 hoặc phần mềm thuộc nhóm 3
không có khả năng thay đổi thì DN bắt buộc phải lựa chọn phƣơng án tự thiết kế
phần mềm cho riêng DN bởi các yêu cầu đặc thù của đơn vị.
Bƣớc 4: Đánh giá, lựa chọn phần mềm:
DN sẽ tiến hành đánh giá các PMKT do NCC chọn lọc gửi đến dựa trên hai cơ
sở: (1) các PMKT này đã đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu bắt buộc phải có của DN
hay chƣa và (2) có bao nhiêu yêu cầu mong muốn của DN đã đƣợc phần mềm đáp
ứng. Quá trình này sẽ sàng lọc ra số ít các phần mềm và tiến hành cho các NCC giới
thiệu (demo) các sản phẩm của mình.
Có hai phƣơng pháp lựa chọn phần mềm phù hợp nhất cho DN:
Phƣơng pháp định tính: tiến hành phân tích các nhóm tiêu chí lựa chọn
phần mềm trên cơ sở đó đƣa ra các ý kiến đánh giá và ngƣời có thẩm quyền
cao nhất lựa chọn một phần mềm.
Phƣơng pháp định lƣợng:
Xác định các tiêu chí lựa chọn và tầm quan trọng của từng tiêu thức.
Đánh giá và cho điểm từng tiêu chí trong từng phần mềm. Việc cho điểm
có thể sử dụng thang đo Likert để cho điểm mức độ phù hợp của từng
phần mềm trong từng tiêu chí.
Tính điểm tổng cộng của từng phần mềm trên cơ sở điểm của từng tiêu
thức có nhân với hệ số tầm quan trọng của tiêu thức đó.
Phần mềm nào có tổng số điểm cao hơn sẽ đƣợc lựa chọn.
2.2. Lý thuyết nền
PMKT là một sản phẩm của CNTT và đối tƣợng nghiên cứu là sự lựa chọn
PMKT nên tác giả đã dựa trên hai lý thuyết nền, đó là: lý thuyết hành vi dự định và
lý thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ để phân tích các nhân tố tác
động đến sự lựa chọn PMKT (ý định mua PMKT) – một sản phẩm của CNTT vì ý
định này sẽ dẫn đến hành vi thực sự.
25
2.2.1. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of planned behaviour - TPB)
Lý thuyết hành vi dự định (TPB) theo Ajzen (1991), đƣợc phát triển từ lý
thuyết hành động hợp lý (TRA) là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu
tâm lý xã hội. Mô hình TRA cho thấy hành vi đƣợc quyết định bởi ý định thực hiện
hành vi đó. Hai yếu tố chính ảnh hƣởng đến ý định hành vi là thái độ và chuẩn chủ
quan. Từ lý thuyết hành động hợp lý TRA tác giả đã phát triển, cải tiến để cho ra
đời lý thuyết hành vi dự định TPB xuất phát từ giới hạn của con ngƣời đó chính là
con ngƣời có rất ít sự kiểm soát. Ngoài hai nhân tố nói trên thì còn một nhân tố
cũng ảnh hƣởng đến ý định hành vi đó chính là nhân tố nhận thức kiểm soát hành
vi. Nhân tố này phản ánh cách thức dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và
việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế hay không. Mô hình TPB
đƣợc trình bày ở Sơ đồ 2.1.
Thái độ
Chuẩn chủ quan Ý định hành vi Hành vi thực sự
Nhận thức kiểm soát hành vi
Sơ đồ 2.1: Mô hình TPB
(Nguồn: Ajzen, 1991)
Mô hình TPB giải thích cho các biến độc lập trong mô hình đề xuất của tác giả
nhƣ sau: các biến độc lập: yêu cầu của người sử dụng, chức năng của phần mềm và
NCC phần mềm trong mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả sẽ đƣợc giải thích
thông qua biến thái độ trong mô hình TPB. Khi một PMKT đáp ứng đƣợc các yêu
cầu của ngƣời sử dụng, đáp ứng đầy đủ tính năng cũng nhƣ dịch vụ hỗ trợ tốt hay
uy tín của NCC phần mềm cao thì nhà quản lý/ngƣời sử dụng sẽ có thái độ tốt đối
với PMKT đó. Thái độ đối với một PMKT sẽ tác động đến ý định định chọn mua và
sử dụng PMKT sử dụng PMKT.
26
2.2.2. Lý thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
Lý thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) đƣợc
Venkatesh và cộng sự (2003) hợp nhất các mô hình lý thuyết nghiên cứu sự chấp
thuận công nghệ của ngƣời sử dụng và đƣa ra bốn nhân tố đƣợc giả thuyết là yếu tố
quyết định trực tiếp của sự chấp nhận và hành vi sử dụng, đó là: hiệu quả mong đợi,
Hiệu quả mong đợi
tính dễ sử dụng mong đợi, ảnh hƣởng xã hội và điều kiện hỗ trợ.
Ý định hành vi Hành vi thực sự Tính dễ sử dụng mong đợi
Ảnh hƣởng xã hội
Điều kiện hỗ trợ
Kinh nghiệm
Sự tự nguyện sử dụng
Giới tính Tuổi
Sơ đồ 2.2: Mô hình UTAUT
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự, 2003)
Venkatesh và cộng sự (2012) đã xây dựng một phƣơng pháp tiếp cận bổ sung
cho mô hình ban đầu là mô hình UTAUT2, UTAUT2 đƣợc tích hợp thêm các yếu tố
động lực thụ hƣởng, giá trị giá cả và thói quen vào mô hình UTAUT gốc.
27
Hiệu quả mong đợi
Tính dễ sử dụng mong đợi Ý định hành vi Hành vi thực sự
Ảnh hƣởng xã hội
Điều kiện hỗ trợ
Động lực thụ hƣởng
Giá trị giá cả
Thói quen
Giới tính Tuổi Kinh nghiệm
Sơ đồ 2.3: Mô hình UTAUT2
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự, 2012)
Mô hình UTAUT2 giải thích cho các biến độc lập trong mô hình đề xuất của
tác giả nhƣ sau:
Biến chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm đƣợc giải thích thông qua biến giá
trị giá cả trong mô hình UTAUT2. Khi lợi ích của việc sử dụng một PMKT phù
hợp hoặc lớn hơn so với chi phí bỏ ra thì sẽ tạo ra các tác động tích cực đến ý định
lựa chọn PMKT để sử dụng. Ngoài ra, nếu giá phí của một PMKT phù hợp với mức
giá mà các trƣờng ĐH, CĐ, TC sẵn sàng trả thì sẽ ý định lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC càng cao.
28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chƣơng 2, tác giả đã trình bày những lý luận chung về PMKT bao gồm
các khái niệm, phân loại, lợi ích của PMKT. Ngoài ra tác giả còn trình bày các tiêu
chuẩn đánh giá và lựa chọn PMKT, quy trình đánh giá lựa chọn PMKT và các lý
thuyết nền có liên quan. Tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài dựa
trên hai mô hình chủ đạo đó là mô hình lý thuyết hành vi dự định và mô hình lý
thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ.
Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày một nội dung khá quan trọng đó là phƣơng pháp
nghiên cứu của luận văn.
29
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế nghiên cứu
3.1.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu đƣợc mô tả theo các bƣớc sau đây:
Xác định mục tiêu nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu trƣớc và cơ sở lý thuyết
Xây dựng mô hình giả thuyết và thang đo nháp Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên gia
Mô hình nghiên cứu và thang đo chính thức
Khảo sát Nghiên cứu định lƣợng
Kết quả nghiên cứu định lƣợng
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo Phân tích nhân tố khám phá EFA -
Phân tích và thảo luận
Kết quả nghiên cứu định lƣợng (tiếp theo) - Phân tích hồi quy tuyến tính - Kiểm định giả thuyết của mô hình hồi quy - Kiểm định sự khác biệt
Kết luận và hàm ý chính sách
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tự xây dựng)
30
3.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp:
(1) nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính.
(2) nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng.
Phương pháp định tính: Tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng
pháp định tính nhằm:
Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH,
CĐ, TC.
Đánh giá thang đo để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu.
Kiểm tra cách sử dụng từ ngữ trong từng câu hỏi của các biến quan sát
nhằm đảm bảo phần đông các đối tƣợng khảo sát hiểu đúng và hiểu rõ
nghĩa.
Kết quả của nghiên cứu định tính sẽ làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi
chính thức cho việc khảo sát.
Cụ thể, nhƣ sau:
Tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến
PMKT, đồng thời nghiên cứu các lý thuyết nền tảng liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
Tổng hợp các nhân tố đã phát hiện từ quá trình nghiên cứu các tài liệu thu
thập đƣợc. Sau đó tiến hành phân tích và đánh giá những nội dung liên quan
đến việc lựa chọn PMKT, từ đó làm cơ sở cho những đề xuất của đề tài.
Phỏng vấn 10 chuyên gia là các chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong
việc viết các PMKT, là các kế toán trƣởng có nhiều kinh nghiệm trong việc
đánh giá, lựa chọn PMKT cho các trƣờng ĐH, CĐ, TC, là Ban Giám hiệu
chuyên môn hay CT HĐQT, họ là những ngƣời có quyết định đáng kể trong
quá trình lựa chọn PMKT cho các trƣờng ĐH, CĐ, TC.
Phương pháp định lượng: dùng để kiểm định thang đo, chạy mô hình để
phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến sự lựa chọn PMKT của
31
các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện với dữ liệu đƣợc thu thập
thông qua bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
Chọn mẫu khảo sát: Lựa chọn theo phƣơng pháp thuận tiện phi xác suất
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: gửi bảng in câu hỏi khảo sát trực tiếp cho đối
tƣợng khảo sát và gửi bảng khảo sát qua ứng dụng Google Docs,
SurveyMonkey hoặc Email.
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:
Dữ liệu nghiên cứu sau khi đƣợc thu thập sẽ sàng lọc, loại bỏ những
phiếu trả lời không hợp lệ, sau đó sẽ đƣợc xử lý, phân tích bằng phần
mềm SPSS 22.0
Thực hiện thống kê mô tả.
Kiểm định, đánh giá thang đo bằng phƣơng pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach alpha – α và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis).
Kiểm định mô hình và giả thuyết sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính; dò
tìm các vi phạm giả định của mô hình.
Kiểm định sự khác biệt của các yếu tố khác đƣợc thêm vào, đó là: giới
tính, trình độ, chức vụ, loại hình đào tạo, quy mô đào tạo.
3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo nháp
3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dựa trên hai lý thuyết nền đã đƣợc trình bày ở Chƣơng 2 và kết hợp các tiêu
chuẩn đánh giá, lựa chọn PMKT của Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016),
cùng với tiêu chuẩn chất lƣợng phần mềm ISO/IEC 9126 tác giả đã phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC.
Bên cạnh đó, để chọn đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT
phù hợp tác giả đã kết hợp kết quả của những nghiên cứu trƣớc có liên quan, lựa
chọn phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn của Việt Nam. Tác giả đã tổng hợp và tham
khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng mô hình các nhân tố có ảnh hƣởng đến sự lựa
chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC bao gồm: yêu cầu của ngƣời sử dụng,
32
chức năng của phần mềm, nhà cung cấp phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần
mềm.
Yêu cầu của ngƣời sử dụng
Chức năng của phần mềm
Nhà cung cấp phần mềm
Sự lựa chọn PMKT
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
3.2.2. Thang đo nháp
3.2.2.1. Yêu cầu của ngƣời sử dụng
Theo Ahmad A & Abu-Musa (2005) thì nhu cầu của ngƣời sử dụng bao gồm
nhu cầu hiện tại và nhu cầu tƣơng lai, đƣợc đo bằng 4 biến quan sát: quy mô kinh
doanh và loại hình kinh doanh; thị trƣờng và kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai.
Theo Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016) thì yêu cầu của ngƣời sử dụng
về PMKT bao gồm 8 thành phần:
Phù hợp với các quy định và chính sách, chế độ của DN đã đăng ký, bao
gồm cả hình thức kế toán, phƣơng pháp quản lý hàng tồn kho, phƣơng pháp
tính giá xuất kho hàng hóa, vật tƣ, phƣơng pháp hạch toán tài sản cố định,
phƣơng pháp tính khấu hao, phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ…
Phù hợp với đặc điểm tổ chức, quản lý, sản xuất kinh doanh của DN, bao
gồm đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, đặc điểm đối tƣợng kế toán,
các tiêu thức quản lý, các phƣơng pháp tập hợp – phân bổ chi phí, các
phƣơng pháp tính giá thành sản phầm…
33
Phù hợp với quy mô DN và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của DN.
Doanh nghiệp không thể lựa chọn PMKT chỉ chạy trên máy đơn trong khi
DN có nhiều đơn vị phụ thuộc hạch toán báo sổ.
Phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán. DN hàng ngày
cần xử lý rất nhiều dữ liệu kế toán. Các dữ liệu này thƣờng khác nhau đối
với các DN khác nhau. Bên cạnh đó, DN còn cần phải cung cấp thông tin
cho các đối tƣợng sử dụng thông tin. Các thông tin này có thể là thông tin
kế toán tài chính đƣợc sử dụng cho chính DN, đƣợc cung cấp cho các cơ
quan chức năng, các chủ đầu tƣ, cho công ty mẹ, cho các đối tƣợng khác.
Hay là các thông tin kế toán quản trị chỉ sử dụng trong nội bộ DN nhƣ các
Phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và hợp nhất BCTC trong trƣờng hợp
thông tin về dự toán chi phí sản xuất, các thông tin định giá bán sản phẩm…
doanh nghiệp là đơn vị thành viên hay có các đơn vị nội bộ hạch toán phụ
thuộc
Phù hợp với yêu cầu về tốc độ, thời gian xử lý, thời điểm cung cấp thông
tin. Khi tin học hóa công tác kế toán, doanh nghiệp cần thông tin mọi lúc,
mọi nơi chứ không phải đến cuối kỳ kế toán. Do đó, phần mềm phải có tốc
độ xử lý nhanh, cung cấp thông tin phù hợp cả về nội dung và hình thức
ngay khi có yêu cầu thông tin.
Phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho ngƣời dùng trong suốt quá trình làm
việc. Những hỗ trợ này đƣợc giải quyết thông qua các thông báo lỗi, hƣớng
dẫn sửa lỗi, tài liệu hƣớng dẫn, trợ giúp trực tuyến.
Phần mềm phải dễ sử dụng, thân thiện, dễ kiểm tra, dễ truy xuất thông tin.
Đối với nhân viên kế toán hay chuyên viên của các cơ quan chức năng, một
PMKT thân thiện, dễ sử dụng sẽ tạo điều kiện làm việc tốt hơn. Tính thân
thiện và dễ sử dụng của phần mềm đƣợc thể hiện thông qua ngôn ngữ giao
tiếp, ngôn ngữ trên báo cáo, giao diện làm việc của phần mềm.
Tổng hợp từ nghiên cứu của Ahmad A & Abu-Musa (2005) và Nguyễn Phƣớc
Bảo Ấn và cộng sự, tác giả đã lựa chọn thang đo theo Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và
34
cộng sự (2016) vì nó phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam. Các thang đo
cho biến yêu cầu của ngƣời sử dụng đƣợc trình bày ở bảng 3.1:
Bảng 3.1: Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng
Ký hiệu Thang đo Nguồn STT mã hóa
PMKT phải phù hợp với các quy định và chính 1 YC1 sách, chế độ của đơn vị đã đăng ký.
PMKT phải phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý, 2 YC2 hoạt động của đơn vị. Nguyễn PMKT phải phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ 3 YC3 Phƣớc chức bộ máy kế toán của đơn vị. Bảo Ấn PMKT phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp và cộng 4 YC4 thông tin kế toán. sự (2016) PMKT phải phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu 5 YC5 và lập BCTC tổng hợp.
PMKT phải thân thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra, dễ 6 YC6 truy xuất thông tin.
3.2.2.2. Chức năng của phần mềm kế toán
Theo Ahmad A & Abu – Musa (2005) tính năng của PMKT đƣợc đo lƣờng
thông qua 14 biến quan sát:
Khả năng tùy biến
Khả năng lập BCTC
An toàn dữ liệu
Bảo mật thông tin
Ngôn ngữ lập trình phần mềm
Kết nối với nhiều máy tính
Số lƣợng khách hàng
35
Chƣơng trình bán hàng
Giá cả bản quyền
Hỗ trợ cơ sở dữ liệu
Tính năng web và thƣơng mại điện tử
Cấu trúc tài khoản kế toán
Tiêu chuẩn phần mềm
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ
Theo Elikai và cộng sự (2007) tính năng của PMKT đƣợc đo lƣờng thông qua
13 biến quan sát:
Khả năng tùy biến
Tốc độ xử lý thông tin
Thân thiện với ngƣời dùng
An toàn dữ liệu
Có khả năng nâng cấp
Xử lý tốt các nghiệp vụ lớn
Xử lý tốt các nghiệp vụ của công ty có nhiều lĩnh vực kinh doanh
Xử lý tốt khối lƣợng nghiệp vụ lớn
Chức năng lập báo cáo
Xử lý tốt các nghiệp vụ công ty tập đoàn
Tính năng web
Báo cáo bằng đồng ngoại tệ
Thiết kế của phần mềm
Theo Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013) PMKT cần đáp ứng các tính năng:
Tính linh hoạt
Độ tin cậy và tính chính xác
Tính bảo mật và an toàn
Theo Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016) để lựa chọn PMKT, DN cần
lƣu ý các tiêu chí sau:
36
Tính linh hoạt của phần mềm.
Tính kiểm soát của phần mềm phải cao.
Tính phổ biến và độ ổn định của phần mềm cũng phải cao.
Theo tiêu chuẩn ISO/IEC 9126-1, một phần mềm có chất lƣợng sẽ bao gồm
các yếu tố nhƣ sau:
Tính chức năng
Tính ổn định – tin cậy
Tính khả dụng
Tính hiệu quả
Khả năng bảo trì
Tính khả chuyển
Vì kết quả khảo sát trong nghiên cứu của Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013) cho
thấy cho thấy đƣợc những tiêu chí cơ bản mà các tổ chức ở Việt Nam lựa chọn
PMKT nên tác giả lựa chọn các thang đo cho nhân tố chức năng của phần mềm theo
Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013). Ngoài ra, dựa vào dựa vào tiêu chuẩn ISO/IEC
9126 và thông qua khảo sát chuyên gia, đề tài bổ sung thêm 4 thang đo “PMKT
phải có tính khả chuyển”, “PMKT phải có tính khả dụng”, “PMKT phải có tính hiệu
quả” và “PMKT phải có khả năng bảo hành”.
Bảng 3.2: Thang đo chức năng của phần mềm
Ký hiệu STT Thang đo Nguồn mã hóa
CN1 PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt. 1 Thái Ngọc PMKT phải đảm bảo có độ tin cậy và tính chính CN2 Trúc 2 xác cao. Phƣơng PMKT phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ (2013) CN3 3 liệu.
CN4 PMKT phải có tính khả chuyển. 4 Tiêu chuẩn
ISO/IEC CN5 PMKT phải có tính khả dụng. 5
37
6 CN6 PMKT phải có tính hiệu quả. 9126
7 CN7 PMKT phải có khả năng bảo hành
3.2.2.3. Nhà cung cấp phần mềm
Theo Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009) thì nhân tố nhà cung cấp
phần mềm đƣợc tổng hợp từ các công trình nghiên cứu khác và đƣa ra 15 thang đo
nhƣ sau:
NCC cung cấp toàn bộ tài liệu hƣớng dẫn sử dụng PMKT.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử dụng học cách sử dụng.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử dụng về cách xử lý sự
cố, sai sót trên phần mềm.
NCC hỗ trợ các khóa huấn luyện để học về cách sử dụng gói phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt từ NCC trong việc bảo trì và nâng cấp phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt về mặt kỹ thuật của NCC phần mềm.
Khả năng tƣ vấn tốt của NCC để điều chỉnh sản phẩm phần mềm phù
hợp với DN.
NCC có cách truyền thông tốt với doanh nghiệp.
NCC luôn sẵn có bản dùng thử trên trang web và phiên bản thử nghiệm
miễn phí.
NCC đáp ứng yêu cầu về mặt thời gian.
NCC có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần mềm.
Phần mềm đạt đƣợc mức độ phổ biến trên thị trƣờng.
NCC có danh tiếng trên thị trƣờng phần mềm.
NCC có kỹ năng kinh doanh.
NCC có một lƣợng khách hàng tƣơng đối lớn.
Tác giả đã lựa chọn các thang đo cho biến NCC phần mềm và đƣợc tổng hợp
ở Bảng 3.3:
38
Bảng 3.3: Thang đo nhà cung cấp phần mềm
Ký hiệu Thang đo Nguồn STT mã hóa
NCC cung cấp toàn bộ tài liệu hƣớng dẫn sử dụng 1 NCC1 PMKT.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử 2 NCC2 dụng học cách sử dụng.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử 3 NCC2 dụng về cách xử lý sự cố, sai sót trên phần mềm.
NCC hỗ trợ các khóa huấn luyện để học về cách sử 4 NCC4 dụng gói phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt từ NCC trong việc bảo trì và 5 NCC5 nâng cấp phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt về mặt kỹ thuật của NCC phần Anil S. NCC6 6 mềm. Jadhav &
Khả năng tƣ vấn tốt của NCC để điều chỉnh sản Rajendra 7 NCC7 phẩm phần mềm phù hợp với đơn vị sử dụng. M. Sonar
NCC8 NCC có cách truyền thông tốt với đơn vị sử dụng. (2009) 8
NCC luôn sẵn có bản dùng thử trên trang web và 9 NCC9 phiên bản thử nghiệm miễn phí.
10 NCC10 NCC đáp ứng yêu cầu về mặt thời gian.
NCC có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần 11 NCC11 mềm.
12 NCC12 NCC có danh tiếng trên thị trƣờng phần mềm.
Phần mềm đạt đƣợc mức độ phổ biến trên thị 13 NCC13 trƣờng.
14 NCC14 NCC có kỹ năng kinh doanh.
15 NCC15 NCC có một lƣợng khách hàng tƣơng đối lớn.
39
3.2.2.4. Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Theo nghiên cứu của Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009) giới thiệu
8 thang đo cho biến chi phí và lợi ích của phần mềm nhƣ sau:
Chi phí bản quyền của sản phẩm về số lƣợng ngƣời dùng.
Chi phí đào tạo cho ngƣời sử dụng của hệ thống.
Chi phí lắp đặt và thực hiện các sản phẩm.
Chi phí bảo trì của sản phẩm.
Chi phí cho việc nâng cấp các sản phẩm khi phiên bản mới sẽ đƣợc tung
ra.
Chi phí của máy móc thiết bị sử dụng để hỗ trợ hệ thống, bao gồm bộ vi
xử lý, bộ nhớ và thiết bị đầu cuối.
Tiết kiệm hữu hình trong lao động và thiết bị, giảm chi phí cho mỗi đơn
vị và loại bỏ các chi phí dịch vụ bên ngoài.
Cải thiện dịch vụ khách hàng, vòng quay thời gian xử lý nhanh hơn.
Tác giả dựa trên các thang đo trên và đƣợc trình bày trong bảng 3.4
Bảng 3.4: Thang đo chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Ký hiệu STT Thang đo Nguồn mã hóa
Chi phí bản quyền của sản phẩm về số lƣợng 1 CP1 ngƣời dùng
Chi phí đào tạo cho ngƣời sử dụng của hệ 2 CP2 thống. Anil S.
3 CP3 Chi phí lắp đặt và thực hiện các sản phẩm. Jadhav &
Rajendra 4 CP4 Chi phí bảo trì của sản phẩm.
M. Sonar (2009) Chi phí cho việc nâng cấp các sản phẩm khi 5 CP5 phiên bản mới sẽ đƣợc tung ra.
Chi phí của máy móc thiết bị sử dụng để hỗ 6 CP6 trợ hệ thống, bao gồm bộ vi xử lý, bộ nhớ và
40
thiết bị đầu cuối.
Tiết kiệm hữu hình trong lao động và thiết bị,
7 CP7 giảm chi phí cho mỗi đơn vị và loại bỏ các
chi phí dịch vụ bên ngoài.
Cải thiện dịch vụ khách hàng, vòng quay thời 8 CP8 gian xử lý nhanh hơn.
3.2.2.5. Sự lựa chọn phần mềm
Theo Ahmad A & Abu-Musa (2005) sự lựa chọn PMKT đƣợc đo lƣờng bằng
4 biến quan sát:
PMKT đáp ứng yêu cầu sử dụng.
PMKT có đầy đủ tính năng.
NCC phần mềm đáng tin cậy.
PMKT tích hợp đƣợc với môi trƣờng và cơ sở hạ tầng CNTT.
Tác giả dựa trên các thang đo trên và đƣợc trình bày trong bảng 3.5.
Bảng 3.5: Sự lựa chọn phần mềm
Ký hiệu STT Thang đo Nguồn mã hóa
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng 1 LC1 yêu cầu của ngƣời sử dụng.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng 2 LC2 Ahmad A & đầy đủ các tính năng. Abu-Musa Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì NCC phần (2005) 3 LC3 mềm đáng tin cậy.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó tích hợp 4 LC4 đƣợc với môi trƣờng và cơ sở hạ tầng CNTT.
41
3.3. Nghiên cứu sơ bộ (định tính)
Tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp định tính. Để thuận
tiện, tác giả lựa chọn công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính là phỏng
vẩn chuyên gia. Giai đoạn này nhằm mục đích:
Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng
ĐH, CĐ, TC
Đánh giá thang đo nháp để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu.
Kiểm tra các sử dụng từ ngữ trong bảng câu hỏi của các biến quan sát nhằm
đảo bảo phần đông các đối tƣợng đƣợc khảo sát hiểu đúng và rõ nghĩa
Kết quả của nghiên cứu định tính làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
hoàn chỉnh cho nghiên cứu định lƣợng. Để thuận tiện, tác giả lựa chọn công cụ thu
thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính là phiếu khảo sát chuyên gia (Phụ lục 02).
Phiếu khảo sát chuyên gia đƣợc thiết kế gồm hai phần: thông tin về chuyên gia và
nội dung chính cần xin ý kiến. Nội dung chính của phiếu phỏng vấn là đánh giá
mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng
ĐH, CĐ, TC và ý kiến đồng thuận của các chuyên gia về thang đo của biến phụ
thuộc “Sự lựa chọn PMKT” (đƣợc gợi mở sẵn). Nghiên cứu phỏng vấn 10 chuyên
gia dựa trên dàn bài đƣợc lập sẵn về tất cả các yếu tố liên quan trong mô hình. Các
chuyên gia đƣợc phỏng vấn hiện đang là ban lãnh đạo, kế toán trƣởng của các
trƣờng ĐH, CĐ, TC. Họ là những ngƣời có ảnh đáng kể đến việc lựa chọn PMKT
cũng nhƣ có nhiều kinh nghiệm về PMKT. Ngoài ra, còn có các chuyên viên có
kinh nghiệm trong việc viết các PMKT đang đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng.
3.4. Mô hình nghiên cứu chính thức
3.4.1. Mô hình nghiên cứu
Sau nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, kết quả
là mô hình nghiên cứu chính thức không bị ảnh hƣởng. Mô hình nghiên cứu đƣợc
mô tả lại trong Sơ đồ 3.3.
42
H1
H2
Yêu cầu của ngƣời sử dụng
H3
Chức năng của phần mềm
H4
Sự lựa chọn PMKT Nhà cung cấp phần mềm
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Sơ đồ 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức
(Nguồn: Tác giả tự xây dựng)
Các giả thuyết của mô hình:
Giả thuyết H1: Yêu cầu của người sử dụng ảnh hưởng đến sự lựa chọn
PMKT của các trường ĐH, CĐ, TC. Yêu cầu của ngƣời sử dụng PMKT là
điều kiện cần phải đạt đƣợc khi sử dụng PMKT. Khi PMKT đáp ứng đƣợc
phần lớn yêu cầu của ngƣời sử dụng thì DN sẽ ƣu tiên lựa chọn để sử dụng.
Đây là tiêu chí Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự (2016) đã đƣa ra các để
các đơn vị sử dụng đánh giá, lựa chọn PMKT. Nghiên cứu của Ahmad A. &
Abu-Musa (2005) cũng đề cập nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của ngƣời sử
dụng có ảnh hƣởng đến việc lựa chọn PMKT. Ở Việt Nam, nghiên cứu của
Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013), Huỳnh Thị Hƣơng (2015) cũng đã cho
thấy yêu cầu của ngƣời sử dụng là nhân tố tác động đến việc lựa chọn
PMKT của đơn vị sử dụng.
Giả thuyết H2: Chức năng của phần mềm ảnh hưởng đến sự lựa chọn
PMKT của các trường ĐH, CĐ, TC. Chức năng của PMKT là những đặc
điểm, chức năng của phần mềm. PMKT phải đảm bảo các chức năng nhƣ
tính bảo mật và an toàn dữ liệu, tính linh hoạt, tốc độ xử lý nhanh…Đây là
những chức năng đƣợc các đơn vị sử dụng ƣu tiên khi lựa chọn PMKT.
Theo nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007) và Huỳnh Thị Hƣơng (2015)
43
thì chức năng của phần mềm đƣợc đánh giá là yếu tố quan trọng nhất trong
việc lựa chọn PMKT. Sự ảnh hƣởng của nhân tố này cũng đƣợc nhắc đến
trong nghiên cứu của Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009), Thái
Ngọc Trúc Phƣơng (2013), Nguyễn Văn Điệp (2014).
Giả thuyết H3: NCC phần mềm ảnh hưởng đến sự lựa chọn PMKT của các
trường ĐH, CĐ, TC. Nhân tố NCC phần mềm là những tiêu chí liên quan
đến NCC để đánh giá và lựa chọn PMKT bao gồm: dịch vụ hỗ trợ của
NCC, uy tín của NCC. Các trƣờng ĐH, CĐ, TC có nguồn lực giới hạn cả về
mặt tài chính và nhân lực nên khả năng tự phát triển hệ thống thông tin kế
toán không cao, chính vì vậy họ muốn sử dụng một PMKT đồng nghĩa với
việc họ mong muốn NCC phần mềm đóng vai trò hỗ trợ trong việc phát
triển hệ thống nên chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ của NCC phần mềm trở nên
quan trọng. Bên cạnh đó, nếu NCC phần mềm có uy tín tốt và PMKT của
họ đƣợc nhiều trƣờng sử dụng thì cũng sẽ tác động đến sự lựa chọn PMKT
của các trƣờng. Khả năng hỗ trợ của NCC phần mềm đƣợc xem là có ảnh
hƣởng đáng kể trong nghiên cứu của Võ Văn Nhị và cộng sự (2014). Ngoài
ra nhân tố này cũng đƣợc đề cập trong nghiên cứu của Ahmad A. & Abu-
Musa (2005), Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009), Huỳnh Thị
Hƣơng (2015).
Giả thuyết H4: Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm ảnh hưởng đến sự lựa
chọn PMKT của các trường ĐH, CĐ, TC. Chi phí sử dụng phần mềm là
toàn bộ chi phí mà đơn vị sử dụng PMKT bỏ ra để sử dụng đƣợc một
PMKT. Chi phí này bao gồm: giá phí bản quyền, chi phí bảo trì và nâng cấp
phần mềm, chi phí cài đặt, chi phí huấn luyện… Do bị hạn hẹp về khả năng
tài chính, nên họ sẽ lựa chọn PMKT có chi phí thấp nhất nhƣng vẫn có thể
đáp ứng đƣợc nhu cầu cơ bản. Một số nghiên cứu có liên quan đến nhân tố
này là nghiên cứu của Elikai và cộng sự (2007), Anil S. Jadhav & Rajendra
M. Sonar (2009), Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013), Huỳnh Thị Hƣơng
(2015), Phạm Thị Tuyết Hƣờng (2016).
44
3.4.2. Thang đo nghiên cứu
Sau nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, kết quả
là thang đo “yêu cầu của ngƣời sử dụng” và thang đo “sự lựa chọn phần mềm”
không thay đổi và đƣợc trình bày trong bảng 3.6 và bảng 3.10. Thang đo “chức
năng của phần mềm”, thang đo “nhà cung cấp phần mềm” và thang đo “chi phí và
lợi ích sử dụng phần mềm” thay đổi và đƣợc trình bày trong bảng 3.7, 3.8 và 3.9:
Bảng 3.6: Thang đo yêu cầu của ngƣời sử dụng sau khi điều chỉnh
Ký hiệu STT Thang đo mã hóa
PMKT phải phù hợp với các quy định và chính sách, chế độ của YC1 1 đơn vị đã đăng ký.
PMKT phải phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý, hoạt động YC2 2 của đơn vị.
PMKT phải phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức bộ máy kế YC3 3 toán của đơn vị.
YC4 PMKT phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin kế toán. 4
PMKT phải phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và lập BCTC YC5 5 tổng hợp.
PMKT phải thân thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra, dễ truy xuất YC6 6 thông tin.
Bảng 3.7: Thang đo chức năng của phần mềm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu STT Thang đo mã hóa
CN1 PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt. 1
CN2 PMKT phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu. 2
CN3 PMKT phải đảm bảo có độ tin cậy và tính chính xác cao. 3
PMKT phải dễ dàng chuyển đổi từ môi trƣờng này sang môi CN4 4 trƣờng khác.
45
CN5 PMKT có thể hiểu đƣợc, học đƣợc và dễ dàng thao tác. 5
CN6 PMKT phải có tính hiệu quả. 6
Bảng 3.8: Thang đo nhà cung cấp phần mềm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu STT Thang đo mã hóa
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử dụng học cách NCC1 1 sử dụng.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử dụng về cách NCC2 2 xử lý sự cố, sai sót trên phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt nhất từ NCC trong việc bảo trì và nâng cấp NCC3 3 phần mềm.
NCC4 NCC có danh tiếng trên thị trƣờng phần mềm. 4
NCC5 Phần mềm của NCC phổ biến trên thị trƣờng. 5
NCC6 NCC có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần mềm. 6
Bảng 3.9: Thang đo chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu STT Thang đo mã hóa
Chi phí bản quyền của phần mềm phù hợp với mức giá mà đơn CP1 1 vị sử dụng mong muốn.
Chi phí bảo trì, nâng cấp phần mềm phù hợp với mức giá mà CP2 2 đơn vị sử dụng mong muốn.
Chi phí bỏ ra liên quan đến việc sử dụng phần mềm phù hợp với CP3 3 lợi ích mang lại.
46
Bảng 3.10: Sự lựa chọn phần mềm sau khi điều chỉnh
Ký hiệu Thang đo STT mã hóa
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng yêu cầu của ngƣời 1 LC1 sử dụng.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng đầy đủ các tính 2 LC2 năng.
3 LC3 Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì NCC phần mềm đáng tin cậy.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó tích hợp đƣợc với môi 4 LC4 trƣờng và cơ sở hạ tầng CNTT.
3.5. Nghiên cứu chính thức (định lƣợng)
3.5.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Sau giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi
khảo sát nhằm phục vụ cho việc thu thập dữ liệu. Bảng câu hỏi khảo sát gồm hai
phần:
Phần 1: Thông tin cá nhân của đối tƣợng đƣợc khảo sát.
Thông tin bao gồm: thông tin cá nhân của ngƣời trả lời, giới tính, trình độ
học vấn, chức vụ, số năm làm việc, loại hình đào tạo, quy mô đào tạo của nơi làm
việc, đang sử dụng hay có ý định sử dụng PMKT hay không; …. Đây là những
thông tin dùng để thống kê mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu và giúp tác giả lựa
chọn đƣợc đúng đối tƣợng khảo sát.
Phần 2: Thông tin về sự lựa chọn PMKT.
Đây là phần chính của bảng câu hỏi giúp ghi nhận đánh giá của các trƣờng
ĐH, CĐ, TC đối với các yếu tố: yêu cầu của ngƣời sử dụng, chức năng của PMKT,
NCC PMKT, chi phí và lợi ích sử dụng PMKT. Có 25 biến quan sát, trong đó có 21
biến đo lƣờng cho biến độc lập và 4 biến đo lƣờng cho biến phụ thuộc đƣợc đƣa vào
khảo sát với thang đo Likert 5 mức độ từ từ “1 – rất không đồng ý” đến “5 – rất
đồng ý”. Bảng câu hỏi chính thức này đƣợc trình bày ở Phụ lục 05. Nội dung chính
47
của bảng khảo sát đƣợc thiết kế gồm các câu hỏi xác định mức độ nhận định của
ngƣời trả lời (xây dựng bởi thang đo Likert): là câu hỏi đánh giá mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Câu hỏi dạng
này đƣợc đánh giá mang tính chất chủ quan của ngƣời trả lời vì kết quả phụ thuộc
vào hành vi, nhận thức, hiểu biết của họ.
3.5.2. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) đối với kỹ thuật phân
tích nhân tố, cỡ mẫu ít nhất bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố, với 25
biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu là 25 * 4 = 100.
Theo Tabachnich và Fidell (1996) (trích bởi Nguyễn Đình Thọ, 2011), để
phân tích hồi quy bội một cách tốt nhất thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt đƣợc tính theo
công thức n ≥ 50 + 8*m (m: số biến độc lập), với 4 biến độc của nghiên cứu thì cỡ
mẫu tối thiểu là 82.
Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ chọn kích thƣớc mẫu là 100 mẫu. Và để đạt
đƣợc cỡ mẫu nhƣ mong muốn, tác giả sẽ chọn mẫu khảo sát là 120 mẫu.
3.5.3. Công cụ thu thập và phân tích dữ liệu
Nghiên cứu thu thập dữ liệu bằng phƣơng pháp khảo sát thông qua bảng câu
hỏi đƣợc gửi trực tiếp cho đối tƣợng khảo sát. Đây là phƣơng pháp phổ biến nhất
trong nghiên cứu định lƣợng vì nó sẽ giúp thu thập đƣợc nhiều dạng dữ liệu khác
nhau. Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc làm sạch sau đó thực hiện quá trình
phân tích bằng phần mềm SPSS 22.0 nhƣ sau:
3.5.3.1. Phân tích mô tả
Kỹ thuật phân tích mô tả đƣợc sử dụng để phân tích các thuộc tính của mẫu
nghiên cứu: giới tính, chức vụ, trình độ học vấn, số năm làm việc của ngƣời đƣợc
khảo sát, loại hình đào tạo, quy mô đào tạo của đơn vị đƣợc khảo sát.
3.5.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo
Tính chất quan trọng của thang đo là độ tin cậy và giá trị, đƣợc đo lƣờng thông
qua 2 phƣơng pháp phân tích phổ biến mà nhiều nghiên cứu sử dụng đó là: phân
tích độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
48
Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế
biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo. Đƣợc đánh
giá thông qua hệ số tƣơng quan biến - tổng (Item – total Correlation) và hệ số Alpha
(Nunnally & Bernstien, 1994 trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011). Thang đo đƣợc
đánh giá là sử dụng đƣợc và tốt đòi hỏi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
Hệ số alpha của tổng thể lớn hơn 0,6. Cụ thể: hệ số alpha > 0,8 thì độ tin
cậy của thang đo là tốt, từ 0,7 đến 0,8 thì độ tin cậy của thang đo sử dụng
đƣợc, từ 0,6 đến 0,7 có thể chấp nhận đƣợc trong các nghiên cứu mới.
Hệ số tƣơng quan biến tổng (corrected item-total correlation) lớn hơn 0,3.
Hệ số tƣơng quan biến tổng là hệ số tƣơng quan của một biến với điểm
trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo. Hệ số này càng cao
thì sự tƣơng quan giữa biến với các biến khác trong nhóm càng cao. Những
biến có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ đƣợc coi là biến rác và
cần đƣợc loại bỏ ra khỏi mô hình.
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 22.0 kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
cho 21 thang đo của 4 biến độc lập (yêu cầu của ngƣời sử dụng, chức năng của phần
mềm, NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm) và 4 thang đo cho biến
phụ thuộc (sự lựa chọn PMKT). Kết quả kiểm định thang đo nào không đạt yêu cầu
thì trực tiếp loại bỏ, thang đo nào đạt yêu cầu thì đƣa vào tiếp tục phân tích nhân tố
khám phá EFA và phân tích hồi quy bội.
Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân tố khám phá giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị của thang
đo (sau khi đánh giá độ tin cậy) là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt (Nguyễn Đình
Thọ, 2011) với mục đích nhằm loại bỏ nhân tố giả, khám phá thang đo mới, khẳng
định hoặc điều chỉnh thang đo đã có. Tất cả các biến đạt yêu cầu về độ tin cậy
Cronbach Alpha đƣợc tác giả tiếp tục đƣa vào phân tích EFA. Điều kiện để phân
tích EFA là:
49
Kiểm định KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số để so sánh độ lớn của
hệ số tƣơng quan giữa hai biến đo lƣờng với độ lớn của hệ số tƣơng quan
riêng phần của chúng. Để sử dụng EFA, chỉ số này phải nằm trong khoảng
0,5 < KMO < 1.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) để xem xét tính tƣơng quan giữa các
biến quan sát. Xét giả thuyết là Ho: mức tƣơng quan giữa các biến quan sát
bằng không. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05), chúng ta
bác bỏ giả thuyết Ho, nghĩa là các biến quan sát có quan hệ với nhau.
Sau khi kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến đo lƣờng, tác giả thực hiện
đánh giá giá trị thang đo.
Tổng phƣơng sai trích của các nhân tố: Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
trích nhân tố Principal components với phép quay Varimax và điểm dừng
khi trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1. Trong bảng tổng phƣơng sai
đƣợc giải thích, tiêu chuẩn đƣợc chấp nhận là tổng phƣơng sai trích lớn hơn
50%.
Trọng số nhân tố của biến đo lƣờng đƣợc lựa chọn phải lớn hơn 0,5. Tuy
nhiên, vấn đề loại bỏ biến có hệ số thấp cần chú ý đến giá trị nội dung của
biến đó đóng góp vào giá trị nội dung của khái niệm mà nó đo lƣờng.
3.5.3.3. Phân tích hồi quy bội
Sau đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số alpha và khi rút trích đƣợc các
nhân tố từ phân tích EFA, tác giả tiếp tục xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân
tố đến biến phụ thuộc đó thông qua phân tích mô hình hồi quy bội.
Phân tích tương quan: Phân tích tƣơng quan đƣợc sử dụng để kiểm định mối
tƣơng quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình (giữa biến phụ thuộc với từng
biến độc lập, giữa các biến độc lập với nhau). Trong nghiên cứu này, hệ số tƣơng
quan Pearson đƣợc tính toán để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ trong mối liên hệ tuyến
tính giữa hai biến định lƣợng, giá trị tuyệt đối của hệ số này càng gần 1 thì hai biến
này có tƣơng quan tuyến tính càng chặt chẽ.
50
Phân tích hồi quy đa biến: Sau khi phân tích tƣơng quan giữa các biến, tác giả
thực hiên kỹ thuật hồi quy dựa trên ƣớc lƣợng bình quân nhỏ nhất với điều kiện là
phân phối chuẩn đảm bảo. Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phƣơng pháp
điều chỉnh đƣợc dùng để xác
Enter, tức là đƣa tất cả biến vào một lƣợt và xem xét kết quả thống kê liên quan đến các biến đƣợc đƣa vào mô hình. Hệ số xác định R2
định độ phù hợp của mô hình. Sau đó, xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
tác động đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC: nhân tố nào có hệ số
β càng lớn thì càng có ảnh hƣởng mạnh hơn đến biến phụ thuộc.
Dò tìm các vi phạm giả định của mô hình: Hiện tƣợng đa cộng tuyến đƣợc
xem xét kiểm định thông qua hệ số phóng đại phƣơng sai VIF và nếu VIF > 10 thì
sẽ xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008). Tiếp theo là kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc thông qua đồ thị phân tán Scatterplot. Kiểm tra giả định phân phối
chuẩn của phần dƣ thông qua đồ thị Histogram và Q-Q Plot, kiểm tra giả định về
tính độc lập của sai số thông qua đại lƣợng thống kê Durbin – Waston.
3.5.3.4. Kiểm định sự khác biệt
Để kiểm định sự khác biệt giữa các thuộc tính (biến định tính) với sự lựa chọn
PMKT thông qua phân tích ANOVA và Indepent-sample T – test. Sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (hay mức ý nghĩa Sig.< 0.05). Các yếu tố định
tính đƣợc đƣa vào phân tích trong nghiên cứu này là giới tính, trình độ, chức vụ,
loại hình đào tạo, quy mô đào tạo.
51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn. Quy trình
nghiên cứu đƣợc thể hiện qua sơ đồ để ngƣời đọc có thể hình dung một cách khái
quát toàn bộ quá trình tiếp cận và thực hiện luận văn. Bao gồm các bƣớc: tổng hợp
các nghiên cứu trƣớc liên quan, các lý thuyết nền tảng, nghiên cứu định tính; thu
thập dữ liệu và nghiên cứu định lƣợng và phân tích, thảo luận kết quả, cuối cùng là
đƣa ra kết luận và kiến nghị. Tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu bao gồm 4
biến độc lập là: “yêu cầu của ngƣời sử dụng”, “chức năng của phần mềm”, “chi phí
và lợi ích sử dụng phần mềm”, “NCC phần mềm” và 1 biến phụ thuộc là “sự lựa
chọn PMKT”. Biến phụ thuộc đƣợc đo lƣờng bởi 4 biến quan sát và 4 biến độc lập
đƣợc đo lƣờng bởi 20 biến quan sát. Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp kết hợp
giữa định tính và định lƣợng. Đầu tiên thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng
pháp định tính với kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia nhằm đánh giá, bổ sung và hiệu
chỉnh thang đo cho phù hợp với các biến. Sau đó thực hiện nghiên cứu chính thức
bằng phƣơng pháp định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu sau khi
đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 22.0 nhằm đánh giá
độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy bội để xác định mô
hình và mức độ tác động của các biến có ảnh hƣởng sự lựa chọn PMKT và kiểm
định sự khác biệt. Kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận kết quả đạt đƣợc sẽ đƣợc
tác giả trình bày trong chƣơng tiếp theo.
52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính
Qua phân tích các công trình nghiên cứu trƣớc, tác giả đã thiết lập bảng tổng
hợp các các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT. Từ kết quả tổng hợp các
nhân tố, tác giả tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu ban đầu và thang đo nháp.
Tuy nhiên, các nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại nhiều quốc gia với bối cảnh
nền kinh tế khác biệt nhau, chƣa thật sự là các nhân tố ảnh hƣởng phù hợp với điều
kiện thực tiễn tại Việt Nam. Do đó, các nhân tố này cần phải đƣợc xem xét trong
bối cảnh thực trạng tại Việt Nam, vì thế tác giả thực hiện cuộc phỏng vấn với
chuyên gia để có cơ sở đánh giá và thống nhất thang đo chính thức, đồng thời tham
khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng bảng khảo sát.
Bảng dàn bài định tính [Tham chiếu phụ lục 02]
Kết quả phỏng vấn chuyên gia [Tham chiếu phụ lục 03]
Danh sách các chuyên gia đƣợc phỏng vấn [Tham chiếu phụ lục 04]
Bảng câu hỏi khảo sát [Tham chiếu phụ lục 05]
Danh sách các trƣờng ĐH, CĐ, TC đƣợc khảo sát [Tham chiếu phụ lục
10]
4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng
4.2.1. Kết quả thống kê mô tả
Với 200 bảng khảo sát đƣợc gửi đi, tác giả thu hồi về 133 bảng với tỷ lệ hồi
đáp là 66,5%, trong đó phiếu trả lời thu đƣợc từ ứng dụng Google Docs là 127
phiếu và từ bảng in là 6 phiếu. Trong đó có 13 bảng khảo sát bị loại do không đúng
đối tƣợng khảo sát là các trƣờng ĐH, CĐ, TC, hoặc trùng đối tƣợng khảo sát, hoặc
câu trả lời không đáng tin cậy (thiếu thông tin, trả lời bất thƣờng). Sau khi mã hóa
dữ liệu vào phần mềm SPSS 22.0, tác giả tiếp tục làm sạch dữ liệu để đƣa vào phân
tích. Mẫu khảo sát để tiếp tục phân tích bằng phần mềm SPSS là 22.0.
4.2.1.1. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu
Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu đƣợc trình bày ở Bảng 4.1 nhƣ sau:
53
Bảng 4.1: Thống kê thông tin mẫu khảo sát
n = 120 Đặc điểm Số lƣợng Tỷ lệ % trong mẫu
Nam 40 33,3 Giới tính Nữ 80 66,7
Trung cấp chuyên nghiệp 1 0,8
Trình độ Cao đẳng – Đại học 56 46,7
Sau Đại học 63 52,5
Kế toán viên 33 27,5
Chức vụ Kế toán trƣởng 67 55,8
Ban Giám hiệu/CT HĐQT 20 16,7
Trung cấp 19 15,7 Loại hình Cao đẳng 46 38,5 đào tạo Đại học 55 45,5
Dƣới 1.000 sinh viên đang theo 16 13,3 học
Quy mô Từ 1.000 đến dƣới 2.000 sinh 26 21,7 đào tạo viên đang theo học
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Trên 2.000 sinh viên đang theo 78 65,0 học
Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu cho thấy các trƣờng đƣợc khảo sát có
quy mô đào tạo trên 2000 sinh viên chiếm đa số, trong đó có 15,7% là trƣờng Trung
cấp, 38,5% là trƣờng Cao đẳng và 45,5% là trƣờng Đại học.
Các đối tƣợng trả lời phiếu khảo sát chủ yếu là kế toán trƣởng chiếm tỷ lệ
55,8%, kế toán viên 27,5% và Ban Giám hiệu / Chủ tịch Hội đồng quản trị chiếm
16,7%.
54
4.2.1.2. Kết quả thống kê mô tả thang đo
Các thang đo đƣợc dùng để đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
sự lựa chọn PMKT với 5 mức từ 1 = “Rất không đồng ý” đến mức 5 = “Rất đồng
ý”. Giá trị của thang đo đƣợc tính bằng cách lấy trung bình giá trị của các biến quan
sát. Kết quả đƣợc trình bày ở Bảng 4.2 nhƣ sau:
Bảng 4.2: Thống kê mô tả thang đo
Trung bình Độ lệch chuẩn N
120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120 Giá trị nhỏ nhất 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 3 2 3 2 2 3 2 2 2 3 2 2 3 Giá trị lớn nhất 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4.47 4.48 4.34 4.53 4.55 4.54 4.23 4.62 4.57 4.26 4.29 4.29 4.28 4.25 4.39 4.10 4.11 4.28 4.18 4.18 4.23 4.26 4.17 4.18 4.23 .685 .661 .739 .635 .633 .634 .775 .663 .742 .680 .749 .834 .651 .725 .677 .760 .742 .688 .778 .788 .786 .704 .771 .706 .683
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
120 YC1 YC2 YC3 YC4 YC5 YC6 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 CN6 NCC1 NCC2 NCC3 NCC4 NCC5 NCC6 CP1 CP2 CP3 LC1 LC2 LC3 LC4 Valid N (listwise)
55
Nhìn chung, các thang đo đều có giá trị trung bình cao hơn giá trị trung bình
kỳ vọng (3.0), điều này cho thấy các đối tƣợng khảo sát cho rằng các thành phần
trên là cơ sở để ra quyết định của mình.
4.2.2. Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo
4.2.2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
Đầu tiên tác giả tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số
Cronbach Alpha. Kết quả kiểm định thang đo trong Bảng 4.3 cho thấy hầu hết các
thang đo đều có hệ số Cronbach Alpha > 0,6 và hệ số tƣơng quan biến – tổng hiệu
chỉnh > 0,3 nên thỏa mãn điều kiện sử dụng. Các thang đo và các biến quan sát đều
đạt độ tin cậy và đƣợc trình bày ở Bảng 4.3 (Kết quả phân tích Cronbach Alpha cụ
thể của từng thang đo xem Phụ lục 06)
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định thang đo
Tƣơng quan biến Cronbach’s Alpha Nhóm biến Biến quan sát – Tổng hiệu chỉnh nếu loại biến
YC1 .587 .891
YC2 .738 .867
YC3 .703 .874 Yêu cầu của YC4 .787 .860 ngƣời sử dụng YC5 .786 .860
YC6 .676 .877
Hệ số Cronbach’s Alpha = .891
CN1 .710 .866
CN2 .682 .871
CN3 .715 .865 Chức năng của CN4 .706 867 phần mềm CN5 .804 .850
CN6 .614 .884
Hệ số Cronbach’s Alpha = .887
56
NCC1 .705 .885
NCC2 .694 .886
NCC3 .676 .889 Nhà cung cấp NCC4 .770 .875 phần mềm NCC5 .725 .882
NCC6 .795 .871
Hệ số Cronbach’s Alpha = .899
CP1 .819 .862
CP2 .875 .814 Chi phí và lợi ích sử
CP3 .751 .918 dụng phần mềm
Hệ số Cronbach’s Alpha = .907
LC1 .764 .858
LC2 .796 .846 Sự lựa chọn phần LC3 .762 .859 mềm LC4 .721 .874
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Hệ số Cronbach’s Alpha = .891
Các thang đo trên đã đạt yêu cầu về độ tin cậy nên tác giả áp dụng kỹ thuật
phân tích nhân tố khám phá EFA và xây dựng mô hình hồi quy các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Sau khi kiểm định độ
tin cậy, các thang đo đạt yêu cầu tiếp tục đƣợc sử dụng cho các phân tích tiếp theo.
4.2.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Tất cả các thang đo đảm bảo độ tin cậy tiếp tục đƣợc đƣa vào phân tích nhân
tố khám phá EFA để tìm ra các nhóm nhân tố có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT
của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc trình
bày sau đây:
57
Phân tích nhân tố khám phá của nhóm biến độc lập
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến độc lập
Hệ số KMO .805
Giá trị Chi bình phƣơng xấp xỉ 1769.689
Kiểm định Bartlett df 210
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Sig .000
Hệ số KMO dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu. Theo kết
quả của Bảng 4.4 thì hệ số KMO đạt 0.805 (thỏa điều kiện 0,5 < KMO < 1) chứng
tỏ các biến đƣa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình nghiên cứu phù hợp
với nhân tố đề ra.
Kiểm định Bartlett với mức ý nghĩa (p-value) có Sig = 0,000 < 0,05 điều này
chứng tỏ giả thuyết Ho (các biến không có tƣơng quan với nhau) đã bị bác bỏ, kết
luận các biến quan sát có tƣơng quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Bảng 4.5: Tổng phƣơng sai trích của biến độc lập
Giá trị riêng ban đầu
ố t n a h N
7.063 3.220 2.894 1.389
4.148 3.979 3.925 2.514
Tổng cộng % tích lũy Tổng cộng Tổng cộng % tích lũy
7.063 3.220 2.894 1.389 .879 .831 .679 .594 .526 .467 . 436 .340 .320
33.634 48.966 62.746 69.361 73.545 77.502 80.736 83.563 86.070 88.295 90.372 91.991 93.516
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Tổng bình phƣơng của hệ số tải đã trích xuất % % tích phƣơng lũy sai 33.634 33.634 15.332 48.966 13.780 62.746 6.615 69.361 Tổng bình phƣơng của hệ số tải đã xoay % phƣơng sai 19.750 19.750 18.946 38.696 18.692 57.388 11. 973 69.361 % phƣơng sai 33.634 15.332 13.780 6.615 4.184 3.957 3.234 2.827 2.507 2.225 2.077 1.618 1.525
58
14 15 16 17 18 19 20 21
.304 .218 .202 .183 .139 .115 .112 .088
1.447 1.037 .964 .872 .664 .549 .534 .418
94.962 95.999 96.963 97.835 98.499 99.047 99.582 100.000
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Sử dụng phƣơng pháp trích nhân tố Principal components với phép quay
Varimax, tác giả rút trích đƣợc 4 nhân tố (yêu cầu của ngƣời sử dụng, chức năng
của phần mềm, NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm) có
Eigenvalues > 1 với mức tổng phƣơng sai trích là 69,361% (thỏa điều kiện > 50%).
Điều này có nghĩa là 69,361% thay đổi của các nhân tố đƣợc giải thích bởi các biến
quan sát. Nhân tố quan trọng nhất giải thích đƣợc 33,634 % tổng phƣơng sai, các
nhân tố còn lại lần lƣợt giải thích tƣơng ứng 15,332%, 13,780%, 6,615% tổng
phƣơng sai.
Dựa vào mô hình ma trận xoay tác giả xác định các biến của từng nhân tố nhƣ
sau:
Bảng 4.6: Bảng ma trận nhân tố xoaya Nhân tố
2 3 4
1 .807 .792 .785 .775 .755 .692
NCC6 NCC4 NCC2 NCC5 NCC1 NCC3 YC4 YC5 YC2 YC3 YC1 YC6 .854 .838 .805 .774 .741 .718
59
.856 .804 .802 .793 .768 .702
.869 .868 .827
CN5 CN3 CN1 CN4 CN2 CN6 CP1 CP2 CP3 (Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Theo kết quả thu đƣợc ở Bảng 4.6 có 4 nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
PMKT:
Nhân tố thứ nhất bao gồm các biến quan sát NCC6, NCC4, NCC2, NCC5,
NCC1, NCC3 liên quan đến nhà cung cấp các PMKT vì vậy tác giả gọi nó là nhân
tố “NCC phần mềm”. Nhân tố này giải thích đƣợc 33,634% tổng phƣơng sai.
Nhân tố thứ nhất bao gồm các biến quan sát YC4, YC5, YC2, YC3, YC1,
YC6 liên quan đến các liên quan đến các yêu cầu của ngƣời sử dụng PMKT vì vậy
tác giả gọi nó là nhân tố “Yêu cầu sử dụng phần mềm. Nhân tố này giải thích đƣợc
15,332% tổng phƣơng sai.
Nhân tố thứ hai bao gồm các biến quan sát CN5, CN3, CN1, CN4, CN2, CN6
liên quan đến các chức năng của PMKT vì vậy tác giả gọi nó là nhân tố “Chức năng
của phần mềm ”. Nhân tố này giải thích đƣợc 13,780% tổng phƣơng sai.
Nhân tố thứ tƣ bao gồm các biến quan sát CP1, CP2, CP3 liên quan đến các
chi phí mà các trƣờng ĐH, CĐ, TC sẽ phải bỏ ra khi lựa chọn PMKT để sử dụng vì
vậy tác giả gọi nó là nhân tố “Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm. Nhân tố này
giải thích đƣợc 6,615% tổng phƣơng sai.
60
Phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của biến phụ thuộc
Hệ số KMO .805
Giá trị Chi bình phƣơng xấp xỉ 278. 104
Kiểm định Bartlett df 6
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Sig .000
Bảng 4.8: Tổng phƣơng sai trích biến phụ thuộc
Giá trị riêng ban đầu
Nhân tố
% tích lũy % tích lũy Tổng cộng Tổng cộng
Tổng bình phƣơng của hệ số tải đã trích xuất % phƣơng sai 75.395 3.016 75.395
1 2 3 4 3.016 .464 .300 .220 % phƣơng sai 75.395 11.588 7.507 5.510 75.395 86.983 94.490 100.000
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Component Matrixa Component 1
.892 .870 .869 .842 LC2 LC3 LC4 LC1
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc cho thấy chỉ có 1 nhân tố đƣợc rút trích
ra từ phân tích EFA, nhƣ vậy thang đo sự lựa chọn PMKT đạt giá trị hội tụ.
61
4.2.3. Kết quả phân tích hồi quy bội
4.2.3.1. Phân tích tƣơng quan
Trƣớc khi phân tích hồi quy tuyến tính, chúng ta cần xem xét mức độ tƣơng
quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc có chặt chẽ hay không để có thể dự
đoán đƣợc mức độ phù hợp hay không của mô hình nghiên cứu đề xuất. Nếu kết
quả cho thấy có tồn tại mối quan hệ thì phân tích hồi quy mới nên đƣợc thực hiện ở
bƣớc kế tiếp. Bảng 4.10 mô tả hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc nhƣ sau:
Bảng 4.10: Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson
YC CN NCC CP LC
YC 1 .208* .349** .241** .506**
120 .023 120 .000 120 .008 120 .000 120
CN .208* 1 .341** .142 .465**
.023 120 .000 120 120 .123 120 .000 120
NCC .349** .341** 1 .548** .690**
.000 120 120 .000 120 .000 120 .000 120
CP .241** .548** .142 1 .571**
.008 120 .000 120 .123 120 120 .000 120
LC 1 .506** .465** .690** .571**
Tƣơng quan Pearson Sig. (2 chiều) N Tƣơng quan Pearson Sig. (2 chiều) N Tƣơng quan Pearson Sig. (2 chiều) N Tƣơng quan Pearson Sig. (2 chiều) N Tƣơng quan Pearson Sig. (2 chiều) N 120 .000 120 .000 120 .000 120 .000 120
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
62
Kết quả phân tích tƣơng quan cho thấy biến phụ thuộc sự lựa chọn PMKT có
tƣơng quan khá tốt với tất cả các biến độc lập trong mô hình ở mức ý nghĩa 1%.
Trong đó tƣơng quan mạnh nhất với biến độc lập là biến NCC phần mềm, kế đến là
chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm, yêu cầu của ngƣời sử dụng phần mềm, và cuối
cùng là chức năng của sử dụng phần mềm. Nhƣ vậy, tất cả các biến độc lập này có
thể đƣa vào mô hình để giải thích cho việc ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của
các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Mức độ tác động của các nhân tố sẽ đƣợc kiểm định lại
qua phân tích hồi quy bội.
4.2.3.2. Kết quả phân tích hồi quy bội
Bảng 4.11: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình hồi quy
Mô hình R R2 Durbin-Watson R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn dự đoán
.809a .655 .643 .37163 1.807
1
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
hiệu chỉnh là 0,643, có
Kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình cho thấy R2
nghĩa là mô hình hồi quy bội đƣợc sử dụng phù hợp với dữ liệu nghiên cứu ở mức
64,3%, hay nói cách khác 64,3% sự biến thiên của biến phụ thuộc sự lựa chọn
PMKT đƣợc giải thích bởi sự biến thiên của 4 biến độc lập: yêu cầu của ngƣời sử
dụng, chức năng năng của phần mềm, NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng
phần mềm.
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định ANOVA
Mô hình Df F Sig.
Tổng các bình phƣơng
1 54.594 .000b
Bình phƣơng trung bình 7.540 .138 Phần hồi quy Phần dƣ Tổng cộng 30.159 15.882 46.042 4 115 119
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
63
Kiểm định F cho thấy giá trị Sig. rất nhỏ (Sig. = 0.000), mô hình hồi quy phù
hợp với mức ý nghĩa 5%.
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy bội
Hệ số hồi quy chuẩn hóa Mô hình t Sig.
B Beta VIF Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hóa Sai số chuẩn Thống kê đa cộng tuyến Dung sai
1
(Constant) YC CN NCC CP -.947 .303 .259 .394 .237 .371 .068 .062 .076 .057 -2.551 .261 4.436 .247 4.211 .366 5.161 .273 4.151 .012 .000 .000 .000 .000 .865 1.156 .871 1.148 .598 1.672 .694 1.440
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Kết quả Bảng 4.16 cho thấy hệ số hồi quy của các biến độc lập đƣợc đƣa vào
mô hình đều có ý nghĩa thống kê (Sig. <0,05), hệ số chấp nhận (tolerance) cao và hệ
số VIF thấp (< 2) cho thấy không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa 4 biến độc lập
tham gia hồi quy.
Phƣơng trình hồi quy bội thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố và sự lựa chọn
PMKT dựa trên hệ số hồi quy chuẩn hóa β nhƣ sau:
LC = 0,366NCC + 0,273CP + 0,261YC + 0,247CN
(Sự lựa chọn PMKT = 0,366 NCC phần mềm + 0,273 Chi phí và lợi ích sử
dụng phần mềm + 0,261 Yêu cầu của ngƣời sử dụng + 0,247 Chức năng của phần
mềm).
Kết quả hồi quy đã trả lời cho câu hỏi nghiên cứu của đề tài: 4 nhân tố mà tác
giả xem xét là (1) yêu cầu của ngƣời sử dụng, (2) chức năng của phần mềm, (3)
NCC phần mềm, (4) chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm đều có ảnh hƣởng đến sự
lựa chọn PMKT. Trong 4 nhân tố nêu trên, nhân tố NCC phần mềm có tác động
mạnh nhất đến sự lựa chọn PMKT với hệ số hồi quy là 0,366, tiếp đến là nhân tố
chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm với hệ số hồi quy là 0,273, yêu cầu của ngƣời
64
sử dụng với hê số hồi quy là 0,261, cuối cùng là nhân tố chức năng của phần mềm
với hệ số hồi quy là 0,247.
4.2.3.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Từ kết quả phân tích hồi quy bội ta có kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu đã đề ra nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Yêu cầu của ngƣời sử dụng có tác động dƣơng đến sự lựa
chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Nhân tố này có hệ số β = 0,261, Sig. =
0,000 < 0,05 nên giả thuyết H1 đƣợc chấp nhận.
Giả thuyết H2: Chức năng của phần mềm có tác động dƣơng đến sự lựa chọn
PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Nhân tố này có hệ số β = 0,247, Sig. = 0,000 <
0,05 nên giả thuyết H2 đƣợc chấp nhận.
Giả thuyết H3: NCC phần mềm có tác động dƣơng đến sự lựa chọn PMKT
của các DN vừa và nhỏ. Nhân tố này có hệ số β = 0,366, Sig. = 0,000 < 0,05 nên giả
thuyết H4 đƣợc chấp nhận.
Giả thuyết H4: Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm có tác động dƣơng đến
sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC. Nhân tố này có hệ số β = 0,27, Sig.
= 0,000 < 0,05 nên giả thuyết H4 đƣợc chấp nhận.
4.2.3.4. Dò tìm các vi phạm giả định của mô hình
Giả định các biến độc lập không có tương quan hoàn toàn với nhau (không
có hiện tượng đa cộng tuyến):
Hệ số VIF dùng để kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến đƣợc trình bày trong
Bảng 4.16 đều nhỏ hơn 2 cho thấy không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra hay
các biến độc lập trong mô hình hồi quy bội không tƣơng quan hoàn toàn với nhau.
Giả định liên hệ tuyến tính:
Đồ thị đƣợc trình bày trong Hình 4.1 cho thấy phần dƣ đƣợc phân tán một
cách ngẫu nhiên trong vùng xung quanh đƣờng đi qua tung độ 0, do đó giả thiết về
quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc trong mô hình là đúng.
65
Hình 4.1: Đồ thị phân tán Scatterplot
(Nguồn: Phân tích hồi quy từ SPSS 22.0)
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư:
Giá trị phân phối chuẩn của phần dƣ đƣợc kiểm tra qua biểu đồ Histogram và
Q-Q Plot (Hình 4.2). Nhìn vào biểu đồ Histogram ta thấy phần dƣ có dạng gần với
phân phối chuẩn, giá trị trung bình gần bằng không và độ lệch chuẩn bằng 0,983
gần bằng 1. Đồ thị Q-Q Plot biểu diễn các điểm quan sát thực tế tập trung khá sát
đƣờng chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là phần dƣ có phân phối chuẩn.
66
67
Hình 4.2: Đồ thị Histogram và Q-Q Plot
(Nguồn: Phân tích hồi quy SPSS 22.0)
Giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa các phần
dư):
Đại lƣợng thống kê Durbin – Waston (Bảng 4.14) bằng 1,807 gần với ngƣỡng
2 nên chấp nhận giả thiết không có tự tƣơng quan giữa các phần dƣ trong mô hình
hay nói cách khác giả định về tính độc lập của sai số đƣợc chấp nhận.
68
4.2.4. Kết quả kiểm định sự khác biệt
Bảng 4.14: Phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính
Levene Test T – Test ANOVA Thuộc tính (Sig.) (Sig.) (Sig.)
Giới tính 0,84 0,289
Trình độ 0,085 0,354
Chức vụ 0,538 0,082
Loại hình đào tạo 0,651 0,235
(Nguồn: Tổng hợp từ SPSS 22.0)
Quy mô đào tạo 0,319 0,347
Tác giả sử dụng phân tích T- Test để kiểm định sự khác biệt của giới tính và
phân tích ANOVA để kiểm định sự khác biệt của trình độ, chức vụ, loại hình đào
tạo, quy mô đào tạo đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC tại khu vực
miền Nam Việt Nam.
Kết quả phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính (giới tính, trình độ, loại hình
đào tạo, quy mô đào tạo) cho thấy Sig của kiểm định Levene của các thuộc tính trên
đều lớn hơn 0,05 nên giả thuyết H0 “phƣơng sai bằng nhau” đƣợc chấp nhận.
Kết quả phân tích T- Test của thuộc tính “giới tính” có mức ý nghĩa = 0,289 >
0,05 nên giả thuyết giả thuyết H0 “trung bình bằng nhau” đƣợc chấp nhận. Dữ liệu
quan sát chƣa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt về sự lựa chọn PMKT
giữa hai giới tính nam và nữ.
Kết quả phân tích ANOVA của các thuộc tính “trình độ”, “chức vụ”, “loại
hình đào tạo”, “quy mô đào tạo” có mức ý nghĩa lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy giả thuyết
H0 “trung bình bằng nhau” đƣợc chấp nhận. Dữ liệu quan sát chƣa đủ điều kiện để
khẳng định có sự khác biệt về sự lựa chọn PMKT theo trình độ, chức vụ, loại hình
đào tạo và quy mô đào tạo của đối tƣợng trả lời khảo sát.
Kết quả kiểm định sự khác biệt đƣợc trình bày cụ thể tại Phụ lục 09.
69
4.3. Bàn luận
Kết quả phân tích hồi quy đã cho thấy 4 nhân tố tác động đến sự lựa chọn
PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC không thay đổi so với mô hình nghiên cứu
chính thức. Từ kết quả nghiên cứu đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC cụ thể nhƣ sau:
Nhà cung cấp phần mềm: đây là nhân tố có ảnh hƣởng mạnh nhất sự lựa chọn
PMKT với hệ số β = 0,366 (giả thuyết H3). Khi NCC phần mềm có các dịch vụ hỗ
trợ tốt cũng nhƣ tạo đƣợc uy tín cho các trƣờng sẽ ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
PMKT của họ. Khả năng hỗ trợ càng tốt, uy tín càng nhiều thì khả năng các trƣờng
lựa chọn PMKT của NCC đó càng cao. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu
trƣớc đây của Ahmad A& Abu-Musa (2005), Elikai và cộng sự (2007), Anil
S.Jadhav & Rajendar M. Sonar (2009), Võ Văn Nhị và cộng sự (2014), Huỳnh Thị
Hƣơng (2015).
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm: Nhân tố này có ảnh hƣởng mạnh thứ hai
đến sự lựa chọn PMKT với hệ số β = 0,273 (giả thuyết H4). Do hoạt động của các
trƣờng ĐH, CĐ, TC công lập, chịu ảnh hƣởng của ngân sách nhà nƣớc, còn các
trƣờng ngoài công lập chịu ảnh hƣởng việc chia lợi nhuận cho các cổ động nên các
trƣờng sẽ cân nhắc và so sánh các khoản chi phí sẽ phát sinh (giá phí bản quyền, chi
phí nâng cấp, bảo trì hằng năm…) khi lựa chọn sử dụng phần mềm. PMKT nào có
các khoản chi phí phù hợp với mức chi phí mà các trƣờng sẵn sàng trả thì khả năng
các trƣờng lựa chọn PMKT đó càng cao. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên
cứu trƣớc đây của Elikai và cộng sự (2007), Anil S.Jadhav & Rajendar M. Sonar
(2009), Nguyễn Văn Điệp (2014), Huỳnh Thị Hƣơng (2015), Phạm Thị Tuyết
Hƣờng (2016).
Yêu cầu của người sử dụng: đây là nhân tố có ảnh hƣởng mạnh thứ ba đến sự
lựa chọn PMKT với hệ số β = 0,261 (giả thuyết H1). Khi một PMKT đáp ứng đƣợc
các yêu cầu của ngƣời sử dụng nhƣ phù hợp với quy mô, đặc điểm của các trƣờng
hay PMKT thân thiện, dễ sử dụng …. thì khả năng các trƣờng lựa chọn PMKT đó
70
càng cao. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu trƣớc đây của Ahmad A &
Abu-Musa (2005), Thái Ngọc Trúc Phƣơng (2013), Huỳnh Thị Hƣơng (2015).
Chức năng của phần mềm: đây là nhân tố có ảnh hƣởng thấp nhất đến sự lựa
chọn PMKT với hệ số β = 0,247 (giả thuyết H2). Do các trƣờng không chuyên về
phần mềm, nên đối với các trƣờng, thì họ đặt niềm tin vào NCC phần mềm là mạnh
nhất, nên chức năng cụ thể của phần mềm các trƣờng không quan tâm nhiều. Kết
quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu trƣớc đây của Võ Văn Nhị và cộng sự
(2014).
Tất cả các nhân tố trên đều có tác động dƣơng với sự lựa chọn PMKT. Nếu
tăng giá trị của một yếu tố bất kỳ trong 4 yếu tố này sẽ làm tăng giá trị của biến sự
lựa chọn PMKT. Nhƣ vậy, kết quả này phù hợp với kết quả của các nghiên cứu
trƣớc tại Việt Nam đó là có các nhân tố ảnh hƣởng: yêu cầu của ngƣời sử dụng,
chức năng của phần mềm, NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm.
71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Trong chƣơng 4 tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu từ thống kê, mô tả đặc
điểm mẫu, kiểm định và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng phƣơng pháp
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA sau đó phân tích hồi quy để đánh
giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự lựa chọn PMKT của các DN vừa và
nhỏ tại TP.HCM. Tiếp đến là kiểm định giả thuyết và dò tìm sự vi phạm các giả
định trong mô hình và kiểm định sự khác biệt. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4
nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC nhƣ ban đầu
tác giả đã xem xét là: (1) yêu cầu của ngƣời sử dụng, (2) chức năng của phần mềm,
(3) NCC phần mềm, (4) chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm. Trong đó nhân tố
NCC phần mềm có hƣởng mạnh nhất đến sự lựa chọn PMKT. Sau đó lần lƣợt là
nhân tố chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm, yêu cầu của ngƣời sử dụng, và cuối
cùng là chức năng của phần mềm. Kết quả kiểm định sự khác biệt cho thấy không
có sự khác biệt giữa các thuộc tính về giới tính, chức vụ, trình độ, loại hình đào tạo,
quy mô đào tạo đối với sự lựa chọn PMKT.
Nội dung chƣơng 4 là cơ sở khoa học quan trọng để tác giả rút ra kết luận và
đƣa ra một số kiến nghị đƣợc trình bày trong chƣơng 5.
72
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận
Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc liên quan đến
sự lựa chọn PMKT, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC” là thật sự cần thiết.
Nghiên cứu đã thực hiện cơ bản đầy đủ các bƣớc của một quy trình nghiên cứu, từ
bƣớc chọn mô hình cho đến bƣớc điều chỉnh mô hình thông qua phƣơng pháp định
tính cũng nhƣ lấy mẫu định lƣợng và xử lý số liệu nhằm xác định, đánh giá đƣợc
các nhân tố cũng nhƣ mức độ tác động của từng nhân tố đó đến sự lựa chọn PMKT
của các trƣờng ĐH, CĐ, TC tại khu vực miền Nam.
Nghiên cứu đã đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và trả lời đƣợc hai câu hỏi
nghiên cứu đặt ra. Kết quả cho thấy 4 nhân tố mà tác giả xem xét: “yêu cầu của
ngƣời sử dụng”, “chức năng của phần mềm”, “NCC phần mềm”, “chi phí và lợi ích
sử dụng phần mềm” đều có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT. Trong đó nhân tố
NCC phần có ảnh hƣởng mạnh nhất, tiếp đến là chi phí và lợi ích sử dụng phần
mềm và yêu cầu sử dụng phần mềm. Nhân tố chức năng của phần mềm có ảnh
hƣởng thấp nhất. Kết quả nghiên cứu đã góp phần cung cấp những thông tin tham
khảo cho các trƣờng ĐH, CĐ, TC đang có nhu cầu lựa chọn PMKT phù hợp để sử
dụng. Bên cạnh đó, thông qua những nhân tố tác động đến sự lựa chọn PMKT của
trƣờng ĐH, CĐ, TC các NCC PMKT cũng có thể xây dựng và nâng cao chất lƣợng
sản phẩm dịch vụ của mình để mang lại sự hài lòng cho các khách hàng từ đó gia
tăng uy tín của mình.
Ngoài ra, nghiên cứu còn cho thấy không có sự khác biệt về sự lựa chọn
PMKT giữa các loại hình đào tạo, quy mô đào tạo cũng nhƣ giới tính, chức vụ, trình
độ.
5.2. Hàm ý chính sách
Cùng với sự phát triển của thời đại CNTT 4.0, các trƣờng ĐH, CĐ, TC cần
phải nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc ứng dụng PMKT trong công tác kế
toán để mang lại hiệu quả kinh tế. Khi các trƣờng lựa chọn PMKT phải dựa trên
73
quy trình lựa chọn khoa học, gồm các bƣớc sau: xác định yêu cầu để lựa chọn phần
mềm; thu thập các PMKT; tìm hiểu và xác định khả năng đáp ứng của từng phần
mềm; đánh giá, lựa chọn phần mềm. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất
một số gợi ý tƣơng ứng với từng nhân tố có tác động đến sự lựa chọn PMKT cho
các trƣờng ĐH, CĐ, TC để các trƣờng có thể lựa chọn đƣợc PMKT phù hợp cũng
nhƣ đề xuất một số gợi ý đối với NCC phần mềm nhƣ sau:
Thứ nhất, đối với nhân tố NCC phần mềm: Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân
tố “NCC phần mềm” có ảnh hƣởng mạnh nhất đến sự lựa chọn PMKT của các
trƣờng. Các trƣờng ĐH, CĐ, TC sẽ sử dụng PMKT trong suốt quá trình hoạt động,
trong khi các trƣờng không có kinh nghiệm về phần mềm, vì vậy các trƣờng đặt sự
tin tƣởng vào NCC rất nhiều. Chính vì thế các trƣờng cần phải lựa chọn NCC phần
mềm có uy tín trên thị trƣờng cũng nhƣ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tốt cho mình
trong suốt quá trình sử dụng. Vì vậy, khi lựa chọn một PMKT để đƣa vào sử dụng,
các trƣờng cần phải tìm hiểu về các NCC phần mềm, xem NCC phần mềm có uy tín
hay không và sản phẩm phần mềm của NCC đó có phổ biến trên thị trƣờng hay
không. Đồng thời các trƣờng nên đánh giá dịch vụ hỗ trợ của NCC thông qua các
khả năng hỗ trợ nhƣ: khả năng hỗ trợ ngƣời sử dụng học cách sử dụng; xử lý sự cố,
sai sót hay khả năng hỗ trợ trong việc bảo trì và nâng cấp phần mềm... Việc đánh
giá này có thể thông qua việc tham khảo thông tin từ những trƣờng đã sử dụng phần
mềm hoặc các cam kết, chính sách về dịch vụ hỗ trợ của NCC phần mềm cho
trƣờng khi sử dụng PMKT của họ. Các NCC phần mềm cần có các giải pháp để
nâng cao chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ cho các trƣờng đang sử dụng phần mềm và nâng
cao uy tín của mình. Khi các trƣờng mới bắt đầu sử dụng phần mềm NCC cần phải
hƣớng dẫn tốt cho ngƣời sử dụng học cách sử dụng thông qua các tài liệu hƣớng
dẫn sử dụng, tổ chức khóa huấn luyện để học về cách sử dụng phần mềm cho các kế
toán viên của các trƣờng. Trong quá trình sử dụng, nếu các trƣờng gặp sự cố hay có
sai sót về số liệu thì phải hỗ trợ các trƣờng xử lý nhanh chóng, kịp thời. Định kỳ,
NCC nên cử nhân viên đến bảo trì phần mềm cho các trƣờng. Để có đƣợc dịch vụ
hỗ trợ tốt nhất NCC cần phải xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có
74
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao để có thể hỗ trợ tốt cho khách hàng. Muốn nhƣ
vậy, NCC phần mềm phải thƣờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng
làm việc, kỹ năng giao tiếp, và trang bị các kỹ năng chuyên sâu cho đội ngũ nhân
viên của mình. Khi các các trƣờng hài lòng về dịch vụ hỗ trợ cũng nhƣ chất lƣợng
sản phẩm PMKT thì uy tín của NCC phần mềm cũng đƣợc nâng cao.
Thứ hai, đối với nhân tố chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm: NCC cần đảm
bảo một mức chi phí hợp lý để các trƣờng cảm thấy số tiền họ bỏ ra sẽ tƣơng xứng
với giá trị mà họ sẽ nhận đƣợc, để từ đó NCC cân nhắc các loại chi phí nhƣ: chi phí
bản quyền, chi phí bảo trì, nâng cấp, … Các NCC cần lƣu ý là các trƣờng ĐH, CĐ,
TC không phải là những tổ chức chuyên kinh doanh nhƣ DN, họ còn gặp rào cản
trong vấn đề thu – chi đó chính là thực hiện tự chủ tài chính nên vấn đề chi phí và
lợi ích cần đƣợc cân nhắc rất kỹ trƣớc khi lựa chọn PMKT cho đơn vị của mình sử
dụng.
Thứ ba, đối với nhân tố yêu cầu của ngƣời sử dụng: Trƣớc khi lựa chọn
PMKT, các trƣờng ĐH, CĐ, TC đã phải căn cứ vào tổ chức hoạt động và quản lý cụ
thể để lựa chọn PMKT phù hợp. Các trƣờng nên lựa chọn PMKT phù hợp với đặc
điểm, quy mô đào tạo, loại hình đào tạo của riêng mình nói chung cũng nhƣ đặc
điểm của tổ chức bộ máy kế toán nói riêng. Trong số các yêu cầu của ngƣời sử dụng
đối với PMKT thì yêu cầu PMKT phải phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp
thông tin kế toán đƣợc đánh giá là quan trọng nhất. Vì vậy, NCC phần mềm cần
phải thiết kế các sản phẩm phần mềm sao cho đáp ứng yêu cầu trên.
Thứ tƣ, đối với nhân tố chức năng của PMKT: Các tính năng của quan trọng
của PMKT mà các trƣờng quan tâm khi lựa chọn đó là tính linh hoạt; tính bảo mật
và an toàn dữ liệu; độ tin cậy và tính chính xác cao; tốc độ xử lý nhanh, ổn định.
Việc bảo mật thông tin kế toán và đảm bảo an toàn cho dữ liệu kế toán luôn là ƣu
tiên hàng đầu của các trƣờng. Vì vậy, các trƣờng nên lựa chọn những phần mềm có
tính bảo mật cao cũng nhƣ đảm bảo an toàn dữ liệu. Trong thông tƣ 103/2005/TT-
BTC cũng có nêu ra một số tiêu chuẩn cho phần mềm nhằm đảm bảo tính bảo mật
thông tin và an toàn dữ liệu nhƣ khả năng phân quyền từng ngƣời sử dụng; khả
75
năng theo dõi, lƣu dấu vết ngƣời dùng; khả năng phục hồi dữ liệu trong các trƣờng
hợp phát sinh sự cố. Đây là những cơ sở để các trƣờng lựa chọn PMKT phù hợp,
đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin kế toán. Bên cạnh đó, các trƣờng cần lựa
chọn PMKT đảm bảo độ tin cậy, tính chính xác với tốc độ xử lý nhanh và ổn định.
Trong thời đại số CNTT 4.0 nhƣ hiện nay, việc cung cấp thông tin nhanh chóng kịp
thời với số liệu tin cậy, chính xác sẽ hỗ trợ cho việc ra quyết định đúng đắn, kịp thời
của Ban Giám hiệu hay Hội đồng Quản trị. Ngoài ra, các trƣờng nên lựa chọn
PMKT có tính linh hoạt để có thể cập nhật các thay đổi nhƣ thay đổi của chế độ kế
toán hoặc những thay đổi theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Để có thể đảm bảo các
tính năng cần thiết nêu trên của PMKT, NCC phần mềm cần phải cải tiến và có các
giải pháp hoàn thiện sản phẩm PMKT với mục tiêu nhƣ sau: hạn chế tối thiểu các
sai sót để cung cấp thông tin tin cậy, chính xác cao; hạn chế tối thiểu sự cố để đảm
bảo dữ liệu kế toán của các trƣờng đƣợc an toàn và bảo mật; nâng cao tốc độ xử lý
dữ liệu, đảm bảo khả năng làm việc tốt khi cùng một lúc có nhiều ngƣời cùng sử
dụng; nâng cao tính linh hoạt của phần mềm nhƣng vẫn nằm trong giới hạn của tính
bảo mật và an toàn dữ liệu.
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế
Nghiên cứu này đã đem lại một số kết quả và đóng góp phần nào cho NCC
hiểu đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT. Từ đó, NCC có định
hƣớng nâng cao chất lƣợng PMKT nhằm tác động đến các nhân tố ảnh hƣởng để từ
đó góp phần mở rộng thị trƣờng PMKT. Ngoài ra, các trƣờng ĐH, CĐ, TC có ý
định chuyển sang hình thức kế toán máy hay thay đổi PMKT có thể sử dụng để
tham khảo, cân nhắc trƣớc khi ra quyết định sử dụng PMKT trong tổ chức của
mình. Tuy nhiên nghiên cứu vẫn còn ba hạn chế sau:
Thứ nhất, phƣơng pháp lấy mẫu là phƣơng pháp thuận tiện phi xác suất và
phát triển mầm với kích thƣớc mẫu (120 mẫu) mới chỉ đáp ứng ở mức độ tối thiểu
để thực hiện các phân tích thống kê số lƣợng, thật sự là còn ít so với một nghiên cứu
76
định lƣợng và chƣa thật sự đại diện cho tổng thể các trƣờng ĐH, CĐ, TC ở khu vực
phía Nam.
Thứ hai, yếu tố sự lựa chọn PMKT chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố nhƣng
đề tài chỉ tập trung vào 4 nhóm nhân tố, đó là yêu cầu của ngƣời sử dụng, chức năng
của phần mềm, NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm.
Thứ ba, mẫu của nghiên cứu bao gồm các đối tƣợng đang sử dụng, có ý định
sử dụng PMKT nên nghiên cứu còn mang tính tổng quát, chƣa mang tính chiều sâu.
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế nêu trên tác giả xin đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo:
Mở rộng đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu thêm về các trƣờng tiểu học, trung
học cơ sở hay trung học phổ thông. Bởi vì mức độ tác động các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự lựa chọn PMKT của đơn vị sử dụng có thể sẽ thay đổi tùy theo quy mô của
DN (theo nghiên cứu của Ajay Adhikari và cộng sự (2004) thì tầm quan trọng của
các tính năng khác nhau sẽ tùy theo quy mô của đơn vị sử dụng).
Mở rộng kích thƣớc mẫu để có thể tăng tính đại diện cho tổng thể và củng cố
kết quả nghiên cứu và phát hiện thêm nhiều nhân tố ảnh hƣởng khác.
77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5
Nghiên cứu đã xác định đƣợc 4 nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT của
các trƣờng ĐH, CĐ, TC tại khu vực phía Nam Việt Nam: yêu cầu của ngƣời sử
dụng, chức năng của phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm, NCC phần
mềm. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã gợi ý một số chính sách để giúp cho các
trƣờng ĐH, CĐ, TC có thể lựa chọn PMKT phù hợp với đơn vị của mình; đồng thời
giúp các NCC PMKT hiểu rõ đƣợc nhu cầu của các trƣờng trong vấn đề lựa chọn
PMKT. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, đề tài cũng tồn tại những
hạn chế nhất định, hạn chế về thời gian, không gian nghiên cứu... Từ những hạn chế
này tác giả cũng đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai, những
hƣớng nghiên cứu này hy vọng sẽ là gợi ý tích cực cho các đề tài tiếp theo liên quan
đến việc lựa chọn PMKT của các trƣờng ĐH, CĐ, TC trong cả nƣớc.
78
KẾT LUẬN
Để công tác kế toán tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC đƣợc thực hiện một cách tốt
nhất, bảo đảm chính xác, hạn chế sai sót thì việc lựa chọn PMKT là quyết định quan
trọng của các trƣờng. Xét thấy tầm quan trọng của việc lựa chọn phần mềm và sự
cần thiết phải xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn PMKT, tác giả đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phần mềm kế
toán tại các trƣờng ĐH, CĐ, TC”. Mô hình nghiên cứu bao gồm 4 biến độc lập (yêu
cầu của ngƣời sử dụng, chức năng của phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần
mềm, NCC phần mềm) tác động đến 01 biến phụ thuộc (sự lựa chọn PMKT). Kết
quả nghiên cứu cho thấy 4 nhân tố có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT, đƣợc sắp
xếp theo thứ tự giảm dần mức độ ảnh hƣởng nhƣ sau: yêu cầu của ngƣời sử dụng,
NCC phần mềm, chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm, chức năng của phần mềm.
Nghiên cứu đã góp phần cung cấp một số thông tin hữu ích cho các trƣờng trong
việc xác định, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn PMKT để các
trƣờng có thể lựa chọn đƣợc PMKT phù hợp. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng sẽ
giúp các NCC phần mềm xác định đƣợc các nhân tố mà các trƣờng quan tâm khi
lựa chọn PMKT từ đó có những giải pháp để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các
trƣờng.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, không gian nghiên cứu cũng nhƣ trình độ
nên đề tài cũng còn một số hạn chế. Vì vậy, tác giả cũng đã đề xuất các hƣớng
nghiên cứu tiếp theo để đề tài nghiên cứu có thể hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ tài chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2015 do Bộ Tài chính
ban hành về hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện phần mềm kế toán. Văn phòng Bộ
Tài Chính, Hà Nội
2. Đặng Thị Kim Xuân, 2011. Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng các phần mềm
kế toán Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà nẵng
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, tập 1&2.
4. Huỳnh Thị Hƣơng, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ.
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
5. Lâm Thị Thảo Trang, 2013. Hoàn thiện nội dung tổ chức công tác kế toán tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục Đại học thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM”. Luận văn
thạc sĩ. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
thiết kế và thực hiện. Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội.
7. Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn và cộng sự, 2016. Tổ chức công tác kế toán doanh
nghiệp. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Thị Thanh Hoa, 2017. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Luận văn thạc sĩ.
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với DN trong
ngành giao thông vận tải. Khoa học - công nghệ. Tạp chí GTVT 7/2014.
10. Phạm Thị Tuyết Hƣờng, 2016. Ảnh hưởng của chi phí sử dụng phần mềm kế
toán đến quyết định sử dụng phần mềm kế toán ở những DN nhỏ và vừa trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh.
11. Tăng Thị Bích Quyên, 2017. Bàn về các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp. Tạp chí công thƣơng 4/2017.
12. Thái Ngọc Trúc Phƣơng, 2013. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp
dụng phù hợp cho DN vừa và nhỏ - Nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú thành
phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
13. Võ Thị Ngọc Ánh, 2016. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn PMKT của
các DNNVV tại Bình Định. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh.
14. Võ Văn Nhị và cộng sự, 2014. Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp
cho các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế. Trƣờng Đại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Số 285, tháng 7/2014.
Tài liệu Tiếng Anh
1. Ahmad A & Abu-Musa, 2005. The Determinates Of Selecting Accounting
Software: A Proposed Model. The Review of Business Information Sytems –
Summer 2005, Volume 9, Number 3: 85-110.
2. Ajay Adhikari et al, 2004. Firm characteristics and selection of international
accounting software. Journal of International Accounting, Auditing and Taxation.
Volume 13. Number 1: 53-69.
3. Ajzen, I. 1991. The theory of Planned Behaviour, Organnization Behaviour and
Human Decision Processes, No 50, pp 179 – 211.
4. Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar, 2009. Evaluating and selecting software
packages: A review. Information and software Technology, Volume 51. Issue 3:
555-563.
5. B. W. Boehm, J. R. Brown, and M. Lipow, 1976. Quantiative Evaluation of
Software Quality, paper presented at the Second International Conference on
Software Engineering.
6. Daru, M. U., 2016. Role of accounting software in today scenario. International
Journal of Research in Finance and Marketing, 6(6), 25-34.
7. Elikai et al, 2007. Accounting Software Selection And User Satisfaction Relevant
Factors for Decision Makers. The CPA Journal.
8. ISO. ISO/IEC 9126-1: Software Engineering - Product Quality - Part 1: Quality
Model. International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland, 2001.
9. ISO. ISO/IEC TR 9126-2: Software Engineering - Product Quality - Part 2:
External Metrics. International Organization for Standardization, Geneva,
Switzerland, 2003.
10. ISO. ISO/IEC TR 9126-3: Software Engineering - Product Quality - Part 3:
Internal Metrics, International Organization for Standardization, Geneva,
Switzerland, 2003.
11. ISO. ISO/IEC TR 9126-4: Software Engineering - Product Quality - Part 4:
Quality in Use Metrics. International Organization for Standardization, Geneva,
Switzerland. Switzerland, 2004.
12. McCall, J. A., Richards, P. K., Walters, G. F, 1997. Factors in Software Quality,
Volumes I, II, and III. US Rome Air Development Center Reports, US Department
of Commerce, USA.
13. Venkatesh et al, 2003. User Acceptance Of Information Technology: Toward A
Unified View. MIS Quarterly Vol.27 No 3, pp.425-478.
14. Venkatesh et al, 2012. Consumer Acceptance And Use Of Information
Technology: Extending The Unified Theory Of Acceptance And Use Of Technology.
MIS Quarterly Vol.36 No 1, pp.157-178.
15. Wilson, E. R., Reck, J. L., Kattelus, S. C., & Robbins, W. A. (2010).
Accounting for governmental and nonprofit entities. Issues in Accounting
Education, 25(1), 176-177.
PHỤ LỤC 01: BẢNG TỔNG H P CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU IÊN QUAN
Tên tác
giả (năm Tên công trình Nội dung STT Biến Kết quả nghiên cứu nghiên nghiên cứu nghiên cứu
cứu)
Wilson, E. Accounting for Nghiên cứu về - Các nguyên tắc kế toán chung Nghiên cứu về các khía cạnh khác
R. và cộng Governmental các khía cạnh - Hƣớng dẫn cách thức ghi nhận nhau hoạt động của các đơn vị hành
sự (2003) and Nonprofit khác nhau hoạt các sự kiện chính sự nghiệp nói chung, bao gồm:
Entities động của các đơn - Cách thức lập báo cáo tài chính các nguyên tắc kế toán chung, hƣớng
vị hành chính sự cuối kỳ dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, 1 nghiệp nói chung cách thức lập báo cáo tài chính cuối
kỳ, … Nghiên cứu cũng đi sâu vào
phân tích đặc thù hoạt động của một
số lĩnh vực trong đó có tổ chức kế
toán trong trƣờng học
Ajay Firm Nghiên cứu đặc - Quy mô và mức độ quốc tế hóa - Chức năng đa tiền tệ và báo cáo đa
2 Adhikari characteristics điểm công ty và - Các tính năng quốc tế của PMKT dạng; bảo mật và hỗ trợ là các tính
và cộng sự and selection of sự lựa chọn (đa tiền tệ, báo cáo đa dạng, nhiều năng quan trọng nhất trong việc lựa
(2004) international PMKT quốc tế loại ngôn ngữ) chọn PMKT quốc tế.
accounting của các công ty - Tính hỗ trợ và bảo mật - Tính chất quan trọng của các tính
software quốc tế ở Hoa Kỳ - Chi phí năng của PMKT quốc tế khác nhau
- Tính linh hoạt phụ thuộc vào quy mô và mức độ
- Phần cứng và nền tảng điều hành. quốc tế hóa của công ty.
- Đặc điểm công ty là một yếu tố quan
trọng trong việc lựa chọn và thiết kế
PMKT quốc tế
Ahmad A The - Điều tra, phân - Nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của - Mô hình chỉ áp dụng thích hợp với
& Abu- Determinates Of tích và đánh giá ngƣời sử dụng. các tổ chức mua mới phần mềm lần
Musa Selecting các yếu tố chính - Loại hình kinh doanh. đầu tiên hoặc chuyển từ thủ công sang
(2005) Accounting của một tổ chức - Quy mô. kế toán trên máy tính.
Software: A nên xem xét trong - Tính năng và thuộc tính của - Đối với tổ chức đã có PMKT mà
Proposed Model quyết định lựa PMKT. không đáp ứng nhu cầu hiện tại và 3 chọn PMKT phù - Cơ sở hạ tầng CNTT và môi tƣơng lai của họ về thông tin và báo
hợp cho đơn vị trƣờng. cáo tài chính và phi tài chính, hoặc
của mình. - Độ tin cậy của NCC. không phù hợp với các mục tiêu và
- Giới thiệu một chiến lƣợc thì mô hình đề xuất chỉ áp
khuôn khổ lý dụng trong trƣờng hợp tổ chức đó
thuyết tổng hợp quyết định chấm dứt PMKT hiện có
của các yếu tố của họ và thay thế nó hoàn toàn bằng
chính ảnh hƣởng một phần mềm mới. Mô hình đề xuất
đến việc lựa chọn không xem xét việc thay thế sửa chữa
một gói PMKT hoặc nâng cấp PMKT hiện có để các
phù hợp cho một tổ chức tái sử dụng nó
tổ chức
Elikai và Accounting Mục đích của bài - Chức năng của PMKT - Tính linh hoạt (tùy biến) là yếu tố
cộng sự Software nghiên cứu là - Chi phí quan trọng nhất trong việc lựa chọn
(2007) Selection And cung cấp cái nhìn - Khả năng tƣơng thích PMKT.
User sâu sắc về các yếu - Sự hỗ trợ của NCC - Chi phí mua ban đầu và chi phí hoạt
Satisfaction tố và các tính - Tính ổn định của NCC động hàng năm là quan trọng hơn so
Relevant Factors năng phần mềm với chi phí cài đặt và chi phí đào tạo. 4 for Decision nào quan trọng - Khả năng tƣơng thích với hệ điều
Makers nhất cho ngƣời hành đƣợc đánh giá là có ý nghĩa hơn
dùng trong việc khả năng tƣơng thích với phần cứng
lựa chọn, giữ lại hoặc phần mềm khác.
hoặc thay đổi gói - Sự hỗ trợ của NCC có tầm quan
PMKT. trọng khá thấp.
Anil S. Evaluating and Tổng hợp lại một - Đặc điểm chất năng của phần - Các tiêu chuẩn liên quan đến NCC, 5 Jadhav & selecting cách có hệ thống mềm. phần cứng và phần mềm, chi phí và
Rajendra software các bài báo đã - Đặc điểm chất lƣợng gói phần lợi ích của các gói phần mềm thƣờng
M. Sonar packages: A đƣợc công bố trên mềm. đƣợc dùng trong nhiều nghiên cứu.
(2009) review các tạp chí và hội - NCC phần mềm. - Tuy nhiên, các tiêu chí liên quan đến
nghị có liên quan - Chi phí và lợi ích. đặc tính đầu ra của các gói phần mềm
đến phƣơng pháp - Phần cứng và phần mềm. chỉ đƣợc thảo luận trong ba bài báo và
lựa chọn gói phần - Ý kiến từ các nguồn kỹ thuật và tiêu chí liên quan đến ý kiến về các
mềm, tiêu chí phi kỹ thuật. gói phần mềm chỉ đƣợc thảo luận chỉ
đánh giá phần - Đặc điểm đầu ra. trong một bài báo.
mềm, kỹ thuật
đánh giá phần
mềm, hệ thống hỗ
trợ ra quyết định
trong việc đánh
giá các gói phần
mềm.
ISO ISO/IEC 9126 Thiết lập một mô - Tính chức năng (tính phù hợp, Đƣa ra đƣợc các tiêu chí để đánh giá
(2001) hình chất lƣợng tính chính xác, tính an toàn, tính các sản phẩm phần mềm có chât
6 chuẩn cho các sản tƣơng tác, tính chức năng chung). lƣợng.
phẩm phần mềm. - Tính tin cậy (tính hoàn thiện, khả
năng sửa lỗi, khả năng phục hồi,
tính tin cậy chung).
- Tính khả dụng (có thể hiểu đƣợc,
có thể học đƣợc, có thể sử dụng
đƣợc).
- Tính hiệu quả (tiết kiệm thời gian,
tiết kiệm tài nguyên)
- Khả năng bảo hành (khả năng
phân tích, khả năng thay đổi, tính
ổn định, khả năng kiểm thử đƣợc)
- Tính khả chuyển (tính thích nghi,
khả năng cài đặt, khả năng chung
sống, khả năng thay thế, tuân thủ -
Phù hợp)
McCall và Factors in Đƣa ra các yếu tố - Các yếu tố hoạt động của sản Các yếu tố chất lƣợng phần mềm đƣợc
cộng sự Software để đánh giá chất phẩm. chia làm ba loại:
(1977) Quality lƣợng phần mềm. - Các yếu tố rà soát. Tính hoạt động của sản phẩm:
- Các yếu tố chuyển giao. 7 chính xác, tin cậy, hiệu quả, toàn
vẹn, dễ sử dụng.
Tính sửa đổi: bảo trì, linh hoạt, có
thể kiểm tra đƣợc.
Tính chuyển đổi: khả chuyển, có
khả năng tái sử dụng, có khả năng
giao tác.
Boehm và Quantiative Giới thiệu mô - Tính di chuyển. Mô hình đƣợc bắt đầu với tiện ích
cộng sự Evaluation of hình chất lƣợng - Tiện ích đƣợc cải tiến thêm về độ chung của phần mềm, tức là các đặc
(1976) Software để đánh giá chất tin cậy, hiệu quả và kỹ thuật của tính cao đại diện cho các yêu cầu cơ
8 Quality lƣợng phần mềm con ngƣời. bản về mức sử dụng thực tế. Các tiện
tự động và một - Khả năng bảo trì đƣợc cải tiến ích chung thiết lập bởi các yếu tố và
cách định lƣợng hơn nữa thành khả năng kiểm tra, mỗi yếu tố bao gồm một số tiêu chí
dễ hiểu và có thể thay đổi. hình thành một cấu trúc.
Đặng Thị Hệ thống tiêu Nghiên cứu về hệ - Tuân thủ các quy định về chế độ Nghiên cứu nhấn mạnh các DN muốn
Kim Xuân chí đánh giá thống tiêu chuẩn kế toán của Việt Nam. thành công trong việc lựa chọn phần
(2011) chất lƣợng các đánh giá chất - Đảm bảo tính khoa học trong mềm để cơ giới hóa hoặc nâng cấp
phần mềm kế lƣợng PMKT Việt quản lý đối tƣợng kế toán. công việc của kế toán, dù là DNNVV
toán Việt Nam. Nam để đƣa ra - Tính chính xác. hay là DN lớn đều phải nhìn nhận 9 giải pháp lựa - Tính mở. đúng mức để trang bị phần mềm cho
chọn sử dụng - Mức độ tự động hóa cao. thích hợp.
PMKT doanh - Dễ sử dụng.
nghiệp cho phù - Tính bảo mật.
hợp. - Kiểm soát thông tin.
- An toàn dữ liệu.
- Tƣơng thích với các phần mềm
khác.
Thái Ngọc Các tiêu chí lựa Khảo sát nhân tố - Nhóm nhân tố từ bên trong (trình Nhóm nhân tố tác động từ bên trong
Trúc chọn phần mềm tác động đến việc độ của ngƣời sử dụng PMKT, trang có mức độ tác động cao hơn so với
Phƣơng kế toán áp dụng lựa chọn sử dụng thiết bị máy móc, sự quan tâm của nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài.
(2013) phù hợp cho PMKT của ban lãnh đạo, công tác tổ chức quản Đƣa ra tiêu chí lựa chọn PMKT cho
10 DNNVV trên DNNVV trên địa lý). DNNVV: phù hợp với yêu cầu của
quận Tân Phú bàn quận Tân - Nhóm nhân tố bên ngoài (dịch vụ ngƣời sử dụng, đáp ứng phần lớn các
TP.HCM Phú. sau bán hàng và khung pháp lý). tính năng: linh hoạt, xử lý chính xác
số liệu, thông tin bảo mật và dữ liệu
an toàn.
Lâm Thị Hoàn thiện nội Hoàn thiện tổ - Tố chức công tác kế toán tại các Nghiên cứu nhấn mạnh hầu hết các bộ
dung tổ chức chức công tác kế đơn vị sự nghiệp giáo dục ĐH phận kế toán đơn vị sự nghiệp thuộc Thảo
công tác kế toán toán tại các đơn thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh đều sử Trang
(2013) tại các đơn vị sự vị sự nghiệp giáo dụng PMKT đƣợc viết sẵn chung cho 11 nghiệp giáo dục dục Đại học thuộc hệ thống các đơn vị hành chính sự
Đại học thuộc Đại học Quốc gia nghiệp. Do đó, phần mềm chỉ đáp ứng
Đại học Quốc TP.HCM đƣợc những nghiệp vụ kế toán cơ bản
gia TP.HCM và bao quát cho tất cả các đơn vị hành
chính sự nghiệp, chƣa phản ánh đƣợc
những nét riêng của từng lĩnh vực
trong đó có giáo dục. Từ đó dẫn đến
các biểu mẫu chứng từ, mẫu sổ cũng
nhƣ báo cáo chƣa đƣợc thiết kế kỹ,
thƣờng xuyên có sai sót gây khó khăn
cho ngƣời sử dụng
Võ Văn Định hƣớng lựa Xác định tiêu chí - Khả năng hỗ trợ DN của NCC Có hai nhân tố chính tác động đến
Nhị và chọn phần mềm quan trọng để các - Tín tin cậy của NCC mức độ thỏa mãn của DNNVV khi sử
cộng sự kế toán phù hợp DNNVV lựa chọn - Tính khả dụng của PMKT dụng PMKT bao gồm:
(2014) cho các PMKT thông qua - Khả năng duy trì của PMKT - Khả năng hỗ trợ DN của NCC
DNNVV việc đo lƣờng - PMKT cung cấp chức năng phù PMKT. 12 tại Việt Nam mức độ thỏa mãn hợp - Tính khả dụng của PMKT.
của các DNNVV - Tính tin cậy của PMKT
trong ứng dụng - Tính cá nhân hóa của PMKT
PMKT - Tính mở của PMKT
- Khả năng thay thế của PMKT
Nguyễn Lựa chọn phần Xác định tiêu chí - Nguồn gốc xuất xứ của phần - Nghiên cứu chỉ ra các tiêu chí lựa
13 Văn Điệp mềm kế toán quan trọng để các mềm. chọn PMKT phù hợp với các DN
(2014) phù hợp với DN DNNVV lựa chọn - Các vấn đề liên quan đến quá gồm: nguồn gốc xuất xứ của phần
trong ngành giao PMKT thông qua trình sử dụng (các khoản chi phí mềm, các vấn đề liên quan đến quá
thông vận tải việc đo lƣờng đầu tƣ liên quan: chi phí cho giấy trình sử dụng, những vấn đề cần quan
mức độ thỏa mãn phép sử dụng, chi phí triển khai, chi tâm trong công tác triển khai và kỹ
của các DNNVV phí tƣ vấn, chi phí bảo trì; tính dễ thuật, Khả năng hỗ trợ thích hợp cho
trong ứng dụng sử dụng; khả năng cảnh báo; tài các cải tiến tƣơng lai.
PMKT. liệu dành cho ngƣời sử dụng). - Nghiên cứu đã cho thấy những hạn
- Những vấn đề cần quan tâm trong chế cơ bản của các PMKT thông qua
công tác triển khai và kỹ thuật (thời khảo sát các DN hoạt động trong
gian và sự dễ dàng trong triển khai, ngành giao thông vận tải.
khả năng tùy biến theo yêu cầu của
khách hàng, thiết kế và cấu trúc của
phần mềm, lỗi lập trình).
- Khả năng hỗ trợ thích hợp cho các
cải tiến tƣơng lai (khả năng phát
triển, thiết kế và khả năng nâng
cấp, khả năng kết nối với các phần
mềm khác).
Huỳnh Thị Các nhân tố ảnh Nghiên cứu các - Yêu cầu của ngƣời sử dụng 6 nhân tố đều có tác động đến quyết
14 Hƣơng hƣởng đến quyết nhân tố ảnh đến - Tính năng phần mềm. định lựa chọn PMKT, trong đó:
(2015) định lựa chọn quyết định lựa - Trình độ chuyên môn của nhân - Nhân tố tính năng của PMKT là có
PMKT của các chọn PMKT của viên công ty phần mềm ảnh hƣởng mạnh nhất
DNNVV tại các DNNVV tại - Sự chuyên nghiệp của công ty - Nhân tố sự chuyên nghiệp của công
TP.HCM. TP.HCM. phần mềm. ty phần mềm có tác động yếu nhất.
- Dịch vụ sau bán hàng.
- Giá phí của phần mềm
Phạm Thị Ảnh hƣởng của Nghiên cứu thực Thành phần chi phí ở giai đoạn Chi phí sử dụng PMKT có tác động
Tuyết chi phí sử dụng trạng và tác động nghiên cứu sơ bộ, phân tích yêu đến quyết định sử dụng PMKT.
Hƣờng PMKT đến của các thành cầu, tìm và lựa chọn NCC, triển
(2016) quyết định sử phần chi phí sử khai sử dụng và giai đoạn bảo trì và 15 dụng PMKT ở dụng PMKT nâng cấp.
những DNNVV trong các giai
trên địa bàn đoạn lựa chọn
TP.HCM. PMKT.
Võ Thị Các nhân tố ảnh Nghiên cứu các - Yêu cầu của ngƣời sử dụng. - Nhân tố tính năng của phần mềm có
Ngọc Ánh hƣởng đến sự nhân tố ảnh đến - Tính năng của phần mềm. ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự lựa chọn
(2016) lựa chọn PMKT quyết định lựa - Tính tin cậy của NCC PMKT. PMKT của các DNNVV tại Bình
16 của các chọn PMKT của - Giá phí của phần mềm. Định.
DNNVV tại các DNNVV tại - Khả năng hỗ trợ DN của NCC - Nhân tố dịch vụ sau bán hàng có ảnh
Bình Định. tỉnh Bình Định. PMKT. hƣởng thấp nhất đến sự lựa chọn
- Dịch vụ sau bán hàng. PMKT của các DNNVV tại Bình
Định.
Nguyễn Tổ chức công Nghiên cứu các - Đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử Khi đánh giá, lựa chọn phần mềm, các
Phƣớc Bảo tác kế toán tiêu chí khi đánh dụng. DN cần lƣu ý các tiêu chí sau: (1) đáp
Ấn và doanh nghiệp giá, lựa chọn - Phần mềm phải có tính kiểm soát ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng, (2)
cộng sự trong điều kiện phần mềm. cao. phần mềm phải có tính kiểm soát cao, 17 (2016) tin học hóa. - Tính linh hoạt của phần mềm. (3) tính linh hoạt của phần mềm, (4)
- Phần mềm phải phổ biến và có phần mềm phải phổ biến và có tính ổn
tính ổn định cao. định cao, (5) giá phí của phần mềm.
- Giá phí của phần mềm.
Nguyễn Các nhân tố ảnh Nghiên cứu các - Yêu cầu của ngƣời sử dụng. - Nhân tố NCC phần mềm là nhân tố
Thị Thanh hƣởng đến quyết nhân tố ảnh đến - Tính năng của phần mềm. có ảnh hƣởng mạnh nhất đến quyết
Hoa định lựa chọn quyết định lựa - Chi phí sử dụng phần mềm. định lựa chọn PMKT của DNNVV.
(2017) phần mềm kế chọn PMKT của - NCC phần mềm. - Nhân tố điều kiện hỗ trợ có ảnh
toán của các các DNNVV tại - Điều kiện hỗ trợ (cơ sở hạ tầng). hƣởng thấp nhất đến quyết định lựa
18 DNNVV tại TP.HCM. Tác giả - Ảnh hƣởng xã hội (ý kiến đánh chọn PMKT của DNNVV.
TP.HCM. bổ sung thêm 2 giá về PMKT).
biến: điều kiện hỗ
trợ (cơ sở hạ
tầng) và ảnh
hƣởng xã hội (ý
kiến đánh giá về
phần mềm kế
toán).
Tăng Thị Bàn về các nhân Nghiên cứu - Quy mô doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy những nhân tố
Bích tố ảnh hƣởng những nhân tố - Chất lƣợng phần mềm. ảnh hƣởng đến việc lựa PMKT tại các
19 Quyên đến việc lựa ảnh hƣởng đến - Dịch vụ hỗ trợ sau mua hàng. DN, giúp cho các nhà quản lý có cái
(2017) chọn PMKT tại việc lựa PMKT nhìn bao quát hơn về PMKT ứng dụng
các DN. tại các DN. trong các DN hiện nay tại Việt Nam.
PHỤ ỤC 02: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Xin chào Anh/Chị!
Tôi tên là Nguyễn Đỗ Thƣ Hƣơng – Học viên Cao học Khóa 26 - chuyên
ngành Kế toán của Trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM.
Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp” nhằm
hoàn thành luận văn thạc sỹ của mình. Tôi rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ và giúp đỡ
của Anh/Chị bằng việc trả lời những câu hỏi trong bảng dƣới đây. Tất cả các quan
điểm, ý kiến của Anh/Chị rất có ý nghĩa với tôi. Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã
dành thời gian quý báu giúp tôi hoàn thành bảng câu hỏi này.
Phần A: Thông tin chuyên gia
Họ và tên: .......................................................................................................................
Email/Điện thoại: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ............................................................................................................
Chức danh: .....................................................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian công tác: ..........................................................................................................
Nếu Anh/Chị không công tác trong ngành các trường Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp, vui lòng bỏ qua 2 câu hỏi tiếp theo về Loại hình đào tạo và Quy
mô đào tạo
Loại hình đào tạo của đơn vị Anh/Chị đang công tác:
1. Trung cấp 3. Đại học
2. Cao đẳng 4. Khác (ghi cụ thể): .....................
Quy mô đào tạo của đơn vị Anh/Chị đang công tác:
1. Dƣới 1.000 sinh viên đang theo học
2. Dƣới 2.000 sinh viên đang theo học
3. Trên 2.000 sinh viên đang theo học
Phần B: Nội dung khảo sát
I. Theo Anh/Chị, các yếu tố đƣợc liệt kê sau đây có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
phần mềm kế toán tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp hay không?
Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phần mềm Có Không kế toán tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
Yêu cầu của ngƣời sử dụng
Chức năng của phần mềm
Nhà cung cấp phần mềm
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Nhân tố khác (nếu có):
II. Sau đây là những biến dùng để đo lƣờng từng yếu tố đã đƣợc tác giả liệt kê và
biến đo lƣờng cho biến “sự lựa chọn phần mềm kế toán”. Nếu những biến nào
không phù hợp hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, xin Anh/Chị vui lòng góp ý.
Không Biến Biến quan sát Phù hợp phù hợp độc lập (Vì sao)
PMKT phải phù hợp với các quy định và Yêu chính sách, chế độ của đơn vị đã đăng ký. cầu của PMKT phải phù hợp với đặc điểm tổ chức ngƣời quản lý, hoạt động của đơn vị. sử PMKT phải phù hợp với quy mô và đặc điểm dụng tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị.
PMKT phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp
thông tin kế toán.
PMKT phải phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ
liệu và lập BCTC tổng hợp.
PMKT phải thân thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm
tra, dễ truy xuất thông tin.
Yếu tố khác (nếu có):
PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt.
Khả năng bảo hành
PMKT phải đảm bảo có độ tin cậy và tính
chính xác cao. Chức PMKT phải đảm bảo có tính bảo mật và an năng toàn dữ liệu. của PMKT phải có tính khả chuyển. phần PMKT phải có tính khả dụng. mềm PMKT phải có tính hiệu quả.
Yếu tố khác (nếu có):
NCC cung cấp toàn bộ tài liệu hƣớng dẫn sử
dụng PMKT. Nhà
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời cung
sử dụng học cách sử dụng. cấp
phần Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời
mềm sử dụng về cách xử lý sự cố, sai sót trên phần
mềm.
NCC hỗ trợ các khóa huấn luyện để học về
cách sử dụng gói phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt từ NCC trong việc bảo trì
và nâng cấp phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt về mặt kỹ thuật của NCC
phần mềm.
Khả năng tƣ vấn tốt của NCC để điều chỉnh
sản phẩm phần mềm phù hợp với đơn vị sử
dụng.
NCC có cách truyền thông tốt với đơn vị sử
dụng.
NCC luôn sẵn có bản dùng thử trên trang web
và phiên bản thử nghiệm miễn phí.
NCC đáp ứng yêu cầu về mặt thời gian.
NCC có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm
phần mềm.
NCC có danh tiếng trên thị trƣờng phần mềm.
Phần mềm đạt đƣợc mức độ phổ biến trên thị
trƣờng.
NCC có kỹ năng kinh doanh.
NCC có một lƣợng khách hàng tƣơng đối lớn.
Yếu tố khác (nếu có):
Chi phí bản quyền của sản phẩm về số lƣợng
ngƣời dùng
Chi phí đào tạo cho ngƣời sử dụng của hệ
thống.
Chi phí lắp đặt và thực hiện các sản phẩm.
Chi phí bảo trì của sản phẩm.
Chi phí cho việc nâng cấp các sản phẩm khi Chi phí phiên bản mới sẽ đƣợc tung ra. và lợi Chi phí của máy móc thiết bị sử dụng để hỗ ích sử trợ hệ thống, bao gồm bộ vi xử lý, bộ nhớ và dụng thiết bị đầu cuối. phần Tiết kiệm hữu hình trong lao động và thiết bị, mềm giảm chi phí cho mỗi đơn vị và loại bỏ các chi
phí dịch vụ bên ngoài.
Cải thiện dịch vụ khách hàng, vòng quay thời
gian xử lý nhanh hơn.
Yếu tố khác (nếu có):
Và thang đo cho biến phụ thuộc
Biến Không phụ Biến quan sát Phù hợp phù hợp thuộc
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng Sự lựa
yêu cầu của ngƣời sử dụng. chọn
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng phần
đầy đủ các chức năng. mềm kế
toán Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì NCC phần
mềm đáng tin cậy.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó tích hợp
.......................................................................................................................................
đƣợc với môi trƣờng và cơ sở hạ tầng CNTT.
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
XIN CẢM ƠN CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ANH/CHỊ
Mọi ý kiến đóng góp hay thắc mắc xin quý anh/chị vui lòng gửi mail về địa
chỉ huongndt.itc@gmail.com hoặc gọi điện thoại đến số 0902 08 11 81. Trân
trọng.
PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Không
Phù phù Nhân Thang đo dự thảo Hiệu chỉnh hợp hợp tố
(Vì sao)
PMKT phải phù hợp với các quy
định và chính sách, chế độ của đơn x
vị đã đăng ký.
PMKT phải phù hợp với đặc điểm tổ x chức quản lý, hoạt động của đơn vị. Yêu PMKT phải phù hợp với quy mô và cầu của đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của x ngƣời đơn vị. sử PMKT phù hợp với nhu cầu xử lý và x dụng cung cấp thông tin kế toán.
PMKT phải phù hợp với yêu cầu tích x hợp dữ liệu và lập BCTC tổng hợp.
PMKT phải thân thiện, dễ sử dụng, x dễ kiểm tra, dễ truy xuất thông tin.
2 thang PMKT phải đảm PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt.
đo này bảo tính linh
Khả năng bảo hành là một hoạt Chức
PMKT phải đảm bảo có độ tin cậy năng x và tính chính xác cao. của
PMKT phải đảm bảo có tính bảo mật phần x và an toàn dữ liệu. mềm
PMKT phải dễ PMKT phải có tính khả chuyển. x dàng chuyển đổi
từ môi trƣờng
này sang môi
trƣờng khác
PMKT có thể
hiểu đƣợc, học PMKT phải có tính khả dụng. x đƣợc và dễ dàng
thao tác
PMKT phải có tính hiệu quả. x
NCC cung cấp toàn bộ tài liệu hƣớng
dẫn sử dụng PMKT.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC Khả năng hƣớng
cho ngƣời sử dụng học cách sử dụng. Gộp 4 dẫn tốt của NCC
thang đo cho ngƣời sử NCC hỗ trợ các khóa huấn luyện để
này lại dụng học cách học về cách sử dụng gói phần mềm
sử dụng. Khả năng tƣ vấn tốt của NCC để
điều chỉnh sản phẩm phần mềm phù
hợp với đơn vị sử dụng. Nhà
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cung
cho ngƣời sử dụng về cách xử lý sự x cấp
cố, sai sót trên phần mềm. phần
mềm Khả năng hỗ trợ tốt nhất từ NCC Khả năng hỗ trợ
trong việc bảo trì và nâng cấp phần tốt nhất từ NCC Gộp 2
mềm. trong việc bảo thang đo
trì và nâng cấp này lại Khả năng hỗ trợ tốt về mặt kỹ thuật
phần mềm của NCC phần mềm.
Thang
NCC có cách truyền thông tốt với đo
đơn vị sử dụng không
rõ ràng
Thang NCC luôn sẵn có bản dùng thử trên đo trang web và phiên bản thử nghiệm không miễn phí. cần thiết
Thang NCC đáp ứng yêu cầu về mặt thời
đo gian.
không
cần thiết
NCC có kinh nghiệm về phát triển x sản phẩm phần mềm.
Phần mềm của Phần mềm đạt đƣợc mức độ phổ biến x NCC phổ biến trên thị trƣờng. trên thị trƣờng.
NCC có danh tiếng trên thị trƣờng Gộp 2 NCC có danh phần mềm. thang đo tiếng trên thị NCC có một lƣợng khách hàng này lại trƣờng. tƣơng đối lớn
Thang
đo NCC có kỹ năng kinh doanh. không
rõ ràng
Chi phí bản
quyền của phần Chi phí
Chi phí bản quyền của sản phẩm về Sửa lại mềm phù hợp và lợi
số lƣợng ngƣời dùng thang đo với mức giá mà ích sử
đơn vị sử dụng dụng
mong muốn phần
Chi phí đào tạo cho ngƣời sử dụng Gộp 2 Chi phí bỏ ra mềm
của hệ thống. thang đo liên quan đến
này lại việc sử dụng
Chi phí lắp đặt và thực hiện các sản phần mềm phù
phẩm. hợp với lợi ích
mang lại.
Chi phí bảo trì của sản phẩm. Chi phí bảo trì,
nâng cấp phần Gộp 2 mềm phù hợp Chi phí cho việc nâng cấp các sản thang đo với mức giá mà phẩm khi phiên bản mới sẽ đƣợc này lại đơn vị sử dụng tung ra.
mong muốn
Thang Chi phí của máy móc thiết bị sử đo dụng để hỗ trợ hệ thống, bao gồm bộ không vi xử lý, bộ nhớ và thiết bị đầu cuối. cần thiết
Tiết kiệm hữu hình trong lao động và Thang
thiết bị, giảm chi phí cho mỗi đơn vị đo
và loại bỏ các chi phí dịch vụ bên không
ngoài. cần thiết
Thang
Cải thiện dịch vụ khách hàng, vòng đo
quay thời gian xử lý nhanh hơn. không
cần thiết
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó x đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng. Sự lựa
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó chọn x đáp ứng đầy đủ các chức năng. phần
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì mềm kế x NCC phần mềm đáng tin cậy. toán
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó x
tích hợp đƣợc với môi trƣờng và cơ
sở hạ tầng CNTT.
PHỤ LỤC 04: THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA
Học hàm – STT Chuyên gia Chức vụ - Đơn vị công tác - Email Học vị
Trƣởng phòng Kế hoạch Tài chính –
Trƣờng Đại học Công nghiệp thực 1 Phạm Xuân Đông Thạc sĩ phẩm TP.HCM.
Email: pxdong@cntp.edu.vn
Ban Giám hiệu - Trƣờng Đại học
2 Trƣơng Công Bằng Thạc sĩ Xây dựng miền Tây.
Email: truongcongbang@mtu.edu.vn
Ban Giám hiệu – Trƣờng Đại học Đà GVCC. 3 Nguyễn Văn Kết lạt. PGS.TS Email: ketnv@dlu.edu.vn
Kế toán trƣởng – Trƣờng Cao đẳng
4 Phạm Thị Xuyến Cử nhân Công nghệ Thông tin TP.HCM.
Email: xuyenpt@itc.edu.vn
Trƣởng phòng Kế hoạch Tài chính –
5 Trần Thị Bảo Minh Cử nhân Trƣờng Cao đẳng Bến Tre.
Email: ttbaominh@yahoo.com.vn
Ban Giám hiệu - Trƣờng Trung cấp
6 Trần Công Thành Cử nhân Công nghệ Lƣơng thực thực phẩm.
Email: thanht727@gmail.com
Kế toán trƣởng - trƣờng Trung cấp
7 Nguyễn Thị Hậu Thạc sĩ Kinh tế - Kỹ thuật số 2.
Email: cuthihau@yahoo.com.vn
Phó Giám đốc IT - Công ty cổ phần 8 Lê Thanh Tân Thạc sĩ hàng không Vietjer (trƣớc đây là
chuyên viên phần mềm – Công ty
phần mềm Quang Trung).
Email: tanlethanh@vietjetair.com
Giảng viên Đại học - Trƣờng Đại
học Công nghệ Thông tin (Đại học
Quốc gia). 9 Nguyễn Duy Xuân Bách Thạc sĩ Giám đốc công ty IT - TNHH Công
Nghệ Combros.
Email: xuanbach0805@gmail.com
Chuyên viên viết phần mềm - Công
10 Phạm Thị Nƣơng Cử nhân ty Cube System Việt Nam.
Email: ptnuongr13.khtn@gmail.com
PHỤ ỤC 05: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính chào Anh/Chị!
Tôi tên là Nguyễn Đỗ Thƣ Hƣơng – Học viên Cao học Khóa 26 - chuyên
ngành Kế toán của Trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM.
Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
lựa chọn phần mềm kế toán tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp” nhằm
hoàn thành luận văn thạc sỹ của mình. Tôi rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ và giúp đỡ
của Anh/Chị bằng việc trả lời những câu hỏi trong bảng dƣới đây. Trong cuộc khảo
sát này, không có quan điểm nào là đúng hay sai mà tất cả đều là các thông tin hữu
ích. Những câu trả lời của Anh/Chị sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và đƣợc
giữ bí mật tuyệt đối. Chân thành cám ơn Anh/Chị đã dành thời gian quý báu giúp
tôi hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát này.
Phần I: Thông tin về bản thân và công ty của ngƣời trả lời khảo sát
(Thông tin dưới đây là rất cần thiết để xác nhận việc khảo sát là có thực, rất
mong Quý anh/chị hỗ trợ điền đầy đủ các thông tin)
Họ và tên: .......................................................................................................................
Email/Điện thoại: ...........................................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian công tác: ..........................................................................................................
(Xin vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời của anh/chị)
1. Giới tính
1. Nam 2. Nữ
2. Trình độ học vấn
1. Trung cấp chuyên nghiệp 3. Sau Đại học
2. Cao đẳng – Đại học 4. Khác
3. Chức vụ mà anh/chị đang nắm giữ
1. Kế toán viên 3. Ban Giám hiệu / CT HĐQT
2. Kế toán trƣởng 4. Khác (ghi cụ thể): ...................
4. Loại hình đào tạo của đơn vị anh/chị
1. Trung cấp 3. Đại học
2. Cao đẳng 4. Khác (ghi cụ thể): ...................
5. Quy mô dào tạo của đơn vị anh/chị
1. Dƣới 1.000 sinh viên đang theo học
2. Dƣới 2.000 sinh viên đang theo học
3. Trên 2.000 sinh viên đang theo học
Phần II: Thông tin về phần mềm kế toán
(Xin vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời của anh/chị)
1. Đơn vị của anh/chị có ý định sử dụng hoặc đang sử dụng phần mềm kế toán
hay không ?
1. Đang sử dụng
2. Có ý định sử dụng
3. Không có ý định sử dụng (nếu chọn option này, vui lòng dừng khảo sát
tại đây, xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của anh/chị)
2. Đơn vị của anh/chị dự định sẽ sử dụng hoặc đã sử dụng phần mềm kế toán
nào?
1. Phần mềm kế toán mua ngoài (đóng gói, thƣơng phẩm, thiết kế sẵn)
2. Phần mềm kế toán đặt hàng (thuê đơn vị khác viết)
3. Phần mềm kế toán tự thiết kế (tự đơn vị viết)
4. Phần mềm ERP
5. Khác (ghi cụ thể): .........................................
Các phát biểu sau đây đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn một phần
mềm kế toán cụ thể. Anh/chị vui lòng đánh dấu chéo vào ô thích hợp để cho biết
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố sau đến sự lựa chọn phần mềm kế toán của
đơn vị anh/chị.
ý
Rất không đồng ý: chọn ô số 1
Không đồng ý: chọn ô số 2 S Mã
ý
Bình thƣờng: chọn ô số 3 T hóa Đồng ý: chọn ô số 4 T
ì
Rất đồng ý: chọn ô số 5
g n ồ đ g n ô h k t ấ R
ý g n ồ đ g n ô h K
g n ờ ƣ h t h n B
g n ồ đ t ấ R
ý g n ồ Đ
Yêu cầu của ngƣời sử dụng
PMKT phải phù hợp với các quy định và chính 1 2 3 4 5 1 YC1 sách, chế độ của đơn vị đã đăng ký.
PMKT phải phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý, 1 2 3 4 5 2 YC2 hoạt động của đơn vị.
PMKT phải phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ 1 2 3 4 5 3 YC3 chức bộ máy kế toán của đơn vị.
PMKT phù hợp với nhu cầu xử lý và cung cấp 1 2 3 4 5 4 YC4 thông tin kế toán.
PMKT phải phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu và 1 2 3 4 5 5 YC5 lập BCTC tổng hợp.
PMKT phải thân thiện, dễ sử dụng, dễ kiểm tra, dễ 1 2 3 4 5 6 YC6 truy xuất thông tin.
Chức năng của phần mềm
CN1 PMKT phải đảm bảo tính linh hoạt. 1 2 3 4 5 1
PMKT phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ 1 2 3 4 5 2 CN2 liệu.
PMKT phải đảm bảo có độ tin cậy và tính chính xác 1 2 3 4 5 3 CN3 cao.
PMKT phải dễ dàng chuyển đổi từ môi trƣờng này 1 2 3 4 5 4 CN4 sang môi trƣờng khác.
PMKT có thể hiểu đƣợc, học đƣợc và dễ dàng thao 1 2 3 4 5 5 CN5 tác.
6 CN6 PMKT phải có tính hiệu quả. 1 2 3 4 5
Nhà cung cấp phần mềm
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử 1 NCC1 1 2 3 4 5 dụng học cách sử dụng.
Khả năng hƣớng dẫn tốt của NCC cho ngƣời sử 2 NCC2 1 2 3 4 5 dụng về cách xử lý sự cố, sai sót trên phần mềm.
Khả năng hỗ trợ tốt nhất từ NCC trong việc bảo trì 3 NCC3 1 2 3 4 5 và nâng cấp phần mềm.
4 NCC4 NCC có danh tiếng trên thị trƣờng phần mềm. 1 2 3 4 5
5 NCC5 Phần mềm của NCC phổ biến trên thị trƣờng. 1 2 3 4 5
NCC có kinh nghiệm về phát triển sản phẩm phần 6 NCC6 1 2 3 4 5 mềm.
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm
Chi phí bản quyền của phần mềm phù hợp với mức 1 2 3 4 5 1 CP1 giá mà đơn vị sử dụng mong muốn..
Chi phí bảo trì, nâng cấp phần mềm phù hợp với 1 2 3 4 5 2 CP2 mức giá mà đơn vị sử dụng mong muốn.
Chi phí bỏ ra liên quan đến việc sử dụng phần mềm 1 2 3 4 5 3 CP3 phù hợp với lợi ích mang lại.
Sự lựa chọn phần mềm
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng yêu cầu 1 2 3 4 5 1 LC1 của ngƣời sử dụng.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó đáp ứng đầy đủ 1 2 3 4 5 2 LC2 các chức năng.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì NCC phần mềm 3 LC3 1 2 3 4 5 đáng tin cậy.
Đơn vị chúng tôi chọn PMKT vì nó tích hợp đƣợc 4 LC4 1 2 3 4 5 với môi trƣờng và cơ sở hạ tầng CNTT.
--Hết---
Xin chân thành cám ơn anh/chị đã hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát!
Mọi ý kiến đóng góp hay thắc mắc xin quý anh/chị vui lòng gửi mail về địa chỉ
huongndt.itc@gmail.com hoặc gọi điện thoại đến số 0902 08 11 81. Trân trọng.
PHỤ ỤC 06: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH A PHA
Yêu cầu của ngƣời sử dụng:
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .891 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.587 .738 .703 .787 .786 .676 .891 .867 .874 .860 .860 .877 22.44 22.43 22.57 22.38 22.36 22.37 7.627 7.255 7.021 7.230 7.240 7.562 YC1 YC2 YC3 YC4 YC5 YC6
Chức năng của phần mềm:
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .887 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.710 .682 .715 .706 .804 .614 .866 .871 .865 .867 .850 .884 22.03 21.64 21.69 22.00 21.97 21.97 8.814 9.459 8.955 9.294 8.587 8.923 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 CN6
Nhà cung cấp phần mềm:
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .899 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
8.856 8.543 8.831 8.101 8.350 8.369 .705 .694 .676 .770 .725 .795 .885 .886 .889 .875 .882 .871 21.13 21.17 21.03 21.32 21.31 21.13 NCC1 NCC2 NCC3 NCC4 NCC5 NCC6
Chi phí và lợi ích sử dụng phần mềm:
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .907 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
2.178 2.060 2.268 .819 .875 .751 .862 .814 .918 8.42 8.42 8.37 CP1 CP2 CP3
Sự lựa chọn phần mềm:
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .891 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
3.641 3.350 3.639 3.805 .764 .796 .762 .721 .858 .846 .859 .874 LC1 LC2 LC3 LC4 12.58 12.67 12.66 12.60
PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập
.805
Approx. Chi-Square
KMO and Bartlett's Testa Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1769.68 9 210 .000
a. Based on correlations
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
t n e n o p m o C
Total
Total
Total
Variance
%
Variance
%
Variance
%
19.750 18.946 18.692 11.973
19.750 38.696 57.388 69.361
33.634 15.332 13.780 6.615
33.634 4.148 48.966 3.979 62.746 3.925 69.361 2.514
33.634 7.063 48.966 3.220 62.746 2.894 69.361 1.389 73.545 77.502 80.736 83.563 86.070 88.295 90.372 91.991 93.516 94.962 95.999 96.963 97.835 98.499 99.047 99.582 100.000
33.634 15.332 13.780 6.615 4.184 3.957 3.234 2.827 2.507 2.225 2.077 1.618 1.525 1.447 1.037 .964 .872 .664 .549 .534 .418
1 7.063 2 3.220 3 2.894 4 1.389 .879 5 .831 6 .679 7 .594 8 .526 9 .467 10 .436 11 .340 12 .320 13 .304 14 .218 15 .202 16 .183 17 .139 18 .115 19 .112 20 .088 21 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4
1 .807 .792 .785 .775 .755 .692
.854 .838 .805 .774 .741 .718
.856 .804 .802 .793 .768 .702
.869 .868 .827
NCC6 NCC4 NCC2 NCC5 NCC1 NCC3 YC4 YC5 YC2 YC3 YC1 YC6 CN5 CN3 CN1 CN4 CN2 CN6 CP1 CP2 CP3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 4 iterations.
Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
.805
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 278.104 6 df .000 Sig.
Total Variance Explained
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
n e n o p m o C
Total Total % of Variance % of Variance
3.016 75.395 Cumulative % 75.395
Cumulative % 75.395 86.983 94.490 100.000 3.016 .464 .300 .220
75.395 1 11.588 2 7.507 3 5.510 4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 1
.892 .870 .869 .842
LC2 LC3 LC1 LC4 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 08: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Phân tích tƣơng quan
1
YC Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
Correlations CN YC .208* .023 120 1
CN Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
NCC .349** .000 120 .341** .000 120 1
CP CP .241** .008 120 .142 .123 120 .548** .000 120 1
LC LC .506** .000 120 .465** .000 120 .690** .000 120 .571** .000 120 1
NCC Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N 120 .208* .023 120 .349** .000 120 .241** .008 120 .506** .000 120 120 .341** .000 120 .142 .123 120 .465** .000 120 120 .548** .000 120 .690** .000 120 120 .571** .000 120 120
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered Method Variables Removed
. Enter
CP, CN, YC, NCCb 1 a. Dependent Variable: LC b. All requested variables entered.
Durbin-Watson Model R R Square Model Summaryb Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate .37163 1.807 .809a .655
1 .643 a. Predictors: (Constant), CP, CN, NCC, YC b. Dependent Variable: LC
ANOVAa
Df Model F Sig. Sum of Squares
54.594
.000b
Mean Square 7.540 .138 1 Regression Residual Total 30.159 15.882 46.042 4 115 119
a. Dependent Variable: LC b. Predictors: (Constant), CP, CN, YC, NCC
Coefficientsa Standardized Coefficients Collinearity Statistics Model t Sig.
B Beta Tolerance VIF Unstandardize d Coefficients Std. Error
1
(Constant) YC CN NCC CP .371 .068 .062 .076 .057 -2.551 4.436 4.211 5.161 4.151 .012 .000 .000 .000 .000 .261 .247 .366 .273 .865 1.156 .871 1.148 .598 1.672 .694 1.440
-.947 .303 .259 .394 .237 a. Dependent Variable: LC
PHỤ LỤC 09: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
Giới tính:
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
F Sig.
t
df
95% Confidence Interval of the Difference
Mean Difference
Sig. (2- tailed)
Std. Error Differen ce
Lower Upper
Independent Samples Test
.840 1.064
118
.289
.12813
.12039
-.11027
.36652
.04 1
1.075 80.193
.286
.12813
.11920
-.10909
.36534
LC Equal
variances assumed Equal variances not assumed
Trình độ:
Test of Homogeneity of Variances
LC
df1 df2 Sig.
Levene Statistic 3.015 1 117 .085
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square Sig.
F 1.047 .354
.405 .387 .810 45.232 46.042 2 117 119 LC Between Groups Within Groups Total
Chức vụ:
Test of Homogeneity of Variances
LC
df1 df2 Sig.
Levene Statistic .622 2 117 .538
ANOVA
df Mean Square Sig.
F 2.549 .082
.961 .377 LC Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 1.923 44.119 46.042 2 117 119
Loại hình đào tạo:
Test of Homogeneity of Variances
LC
df1 df2 Sig.
Levene Statistic .431 2 117 .651
ANOVA
df Mean Square Sig.
F 1.465 .235
.563 .384 LC Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 1.125 44.917 46.042 2 117 119
Quy mô đào tạo;
Test of Homogeneity of Variances
LC
df1 df2 Sig.
Levene Statistic 1.155 117 .319 2
ANOVA
df Mean Square Sig.
F 1.069 .347
.413 .386 LC Between Groups Within Groups Total Sum of Squares .827 45.215 46.042 2 117 119
PHỤ ỤC 10: DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG ĐH, CĐ, TC KHẢO SÁT
STT Tên trƣờng STT Tên trƣờng
Trƣờng Đại học Bách Khoa Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên 16 1 TP.HCM TPHCM
Trƣờng Đại học Khoa học xã hội Trƣờng Đại học Công nghệ Thông 17 2 và Nhân văn tin
Trƣờng Đại học Quốc tế 18 Trƣờng Đại học Kinh tế - Luật 3
Trƣờng Đại học Tài chính - Trƣờng Đại học Công nghiệp 19 4 Marketing TP.HCM
Trƣờng Đại học Công nghiệp Trƣờng Đại học Giao thông vận tải 20 5 Thực phẩm TP.HCM TP.HCM
Trƣờng Đại học Kiến trúc 21 Trƣờng Đại học Mỹ thuật TP.HCM 6 TP.HCM
Trƣờng Đại học Sài Gòn 22 Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng 7
Trƣờng Đại học Y Dƣợc Cần Thơ 23 Trƣờng Đại học Tây Đô 8
Trƣờng Đại học Luật TP.HCM 24 Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM 9
10 Trƣờng Đại học Bà Rịa Vũng Tàu 25 Trƣờng Đại học Y Dƣợc TP.HCM
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi 26 11 thuật TP. HCM trƣờng TP.HCM
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ Trƣờng Đại học Hàng hải Việt 27 12 thuật Vĩnh Long Nam
Trƣờng Đại học Giao thông vận Trƣờng Đại học Ngân hàng 28 13 TP.HCM tải - Cơ sở 2
Trƣờng Đại học Nông Lâm Trƣờng Đại học Quốc tế miền 29 14 Đông TP.HCM
Trƣờng Đại học Dầu khí Việt 30 Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM 15 Nam
Trƣờng Đại học Công nghệ Đồng 52 Trƣờng Đại học Văn hóa TP.HCM 31 Nai
32 Trƣờng Đại học Mở TP.HCM 53 Trƣờng Đại học Bình Dƣơng
Trƣờng Đại học Quốc tế Hồng Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Nam 33 54 Bàng Sài Gòn
34 Trƣờng Đại học Kiên Giang 55 Trƣờng Cao đẳng Bến Tre
Trƣờng Cao đẳng Giao thông Vận 35 Trƣờng Đại học Văn Hiến 56 tải Trung ƣơng VI
Trƣờng Đại học Kinh tế - Tài Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Kiên 36 57 chính TP.HCM Giang
37 Trƣờng Đại học Võ Trƣờng Toản 58 Trƣờng Cao đẳng Y tế Cà Mau
38 Trƣờng Đại học An Giang 59 Trƣờng Cao đẳng Quốc tế VABIS
39 Trƣờng Đại học Bạc Liêu 60 Trƣờng Cao đẳng Đại Việt
40 Trƣờng Đại học Đồng Tháp 61 Trƣờng Cao đẳng nghề Vĩnh Long
41 Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một 62 Trƣờng Cao đẳng nghề Đà Lạt
Trƣờng Đại học Xây dựng Miền Trƣờng Cao đẳng Xây dựng 42 63 Tây TP.HCM
Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Công Trƣờng Cao đẳng nghề Việt Nam – 43 64 nghệ TP.HCM Hàn Quốc Cà Mau
44 Trƣờng Đại học Đà Lạt 65 Trƣờng Cao đẳng Lê Quý Đôn
45 Trƣờng Đại học Văn Lang 66 Trƣờng Cao đẳng nghề An Giang
Trƣờng Đại học Công nghệ thông Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp cao 67 46 tin Gia Định Đồng An
47 Trƣờng Đại học Việt Đức 68 Trƣờng Cao đẳng Xây dựng số 2
48 Trƣờng Đại học Cần Thơ 69 Trƣờng Cao đẳng Bách Việt
49 Trƣờng Đại học Nha Trang 70 Trƣờng Cao đẳng nghề Bạc Liêu
50 Trƣờng Đại học Trà Vinh 71 Trƣờng Cao đẳng Viễn Đông
51 Trƣờng Đại học Tiền Giang 72 Trƣờng Cao đẳng Thống kê II
Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp cao 87 73 Cơ sở 2 su
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Tin Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ 88 74 học TP.HCM thuật Kiên Giang
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Trƣờng Cao đẳng VHNT và Du 89 75 Đồng Nai lịch Sài Gòn
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Trƣờng Cao đẳng Công nghệ 90 76 Quốc tế Lilama 2 Thông tin TP.HCM
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính 91 77 thuật TP.HCM Vĩnh Long
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ 92 78 TP.HCM Đức
Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Cà Trƣờng Cao đẳng Công thƣơng 93 79 Mau TP.HCM
Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Công 94 80 Hậu Giang nghệ TP.HCM
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự 95 81 Ladec Trọng
Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Cao 96 82 Vĩnh Long Thắng
Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật 97 83 Trăng Cần Thơ
Trƣờng Cao đẳng Văn hóa Nghệ Trƣờng Trung cấp nghề Kỹ thuật 98 84 thuật TP.HCM Công nghệ Hùng Vƣơng
Trƣờng Cao đẳng Phát thanh Trƣờng Trung cấp Bách khoa Sài 99 85 Truyền hình 2 Gòn
Trƣờng Cao đẳng nghề Bình Trƣờng Trung cấp nghề Quang 100 86 Thuận Trung
Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Trƣờng Trung cấp nghề Lê Thị 111 101 Riêng Dƣơng
Trƣờng Cao đẳng Y tế Kiên Trƣờng Trung cấp Du lịch Hồ Chí 112 102 Minh Giang
Trƣờng Cao đẳng nghề Kiên Trƣờng Trung cấp nghề Đông 113 103 Dƣơng Giang
Trƣờng Cao đẳng nghề Du lịch Trƣờng Trung cấp Bách khoa 114 104 Vũng Tàu TP.HCM
Trƣờng Trung cấp Công nghệ Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ 115 105 lƣơng thực thực phẩm thuật Nguyễn Hữu Cảnh
106 Trƣờng Trung cấp Bách nghệ 116 Trƣờng Trung cấp Cửu Long
Trƣờng Cao đẳng nghề Sóc 107 117 Trƣờng Trung cấp Hồng Hà Trăng
108 Trƣờng Trung cấp Nhân đạo 118 Trƣờng Trung cấp Bến Thành
109 Trƣờng Trung cấp Âu Việt 119 Trƣờng Trung cấp Y tế Bến Tre
Trƣờng Trung cấp Cán bộ Quản Trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật 110 lý Nông nghiệp và Phát triển 120 Số 2 Nông thôn II