intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành thủy sản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của bài nghiên cứu này là nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành Thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả hy vọng sẽ cung cấp thông tin và những đề xuất hữu ích cho những nhà quản trị tài chính công ty trong quá trình ra các quyết định quản trị tài chính công ty nói chung và quyết định lựa chọn cấu trúc vốn nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành thủy sản

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------ VŨ THANH LIÊM NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH THỦY SẢN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------ VŨ THANH LIÊM NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH THỦY SẢN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012.
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và Phòng quản lý ñào tạo sau ñại học Trường ðại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Tác giả cũng xin cảm ơn và gửi lời tri ân ñến khoa Tài chính doanh nghiệp và tất cả các quý thầy cô Trường ðại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã tận tâm giảng dạy trong suốt chương trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn ñặc biệt ñến TS LÊ THỊ KHOA NGUYÊN ñã tận tình hướng dẫn và ñóng góp những ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia ñình, các bạn học, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Trân trọng cảm ơn. Tác giả luận văn VŨ THANH LIÊM
  4. LỜI CAM ðOAN ðề tài “Nhân tố tác ñộng ñến cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành thủy sản” là ñề tài do chính tác giả thực hiện. Tác giả dựa trên việc vận dụng các kiến thức ñã ñược học, các tài liệu tham khảo, kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tiễn, thông qua việc tìm hiểu, trao ñổi với Giáo viên hướng dẫn khoa học, bạn bè và các ñối tượng nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn của mình. Luận văn này không sao chép từ bất kỳ một nghiên cứu nào khác. Tác giả xin cam ñoan những lời nêu trên là hoàn toàn ñúng sự thật. TP.HCM, ngày 5 tháng 12 năm 2012 Người thực hiện ñề tài VŨ THANH LIÊM
  5. MỤC LỤC Lời cam ñoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Trang Phần mở ñầu 1 Kết cấu của ñề tài 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3 1.1 Vấn ñề nghiên cứu 3 1.2 Mục ñích nghiên cứu. 3 1.3 Khách thể nghiên cứu. 3 1.4 Tổng quan về các DN Thủy sản niêm yết trên TTCK-Việt Nam. 3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY VỀ LÝ THUYẾT CTV VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CTV 7 2.1 Lý thuyết MM về cấu trúc vốn 8 2.1.1 Lý thuyết MM (1958) với giả ñịnh thị trường hoàn hảo 8 2.1.2 Lý thuyết MM (1963) trong ñiều kiện có thuế TN 10 2.1.3 Lý thuyết của Miller (1977) 10 2.1.4 Lý thuyết chi phí ñại diện của Jencen & Meckling (1976) 11
  6. 2.1.5 Lý thuyết trận tự phân hạng (Meyers &Majluf, 1984 11 2.1.6 Lý thuyết ñiều chuyển thị trường (Meyers &Majluf, 1984) 13 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến CTV 14 2.2.1 Thuế TNDN 14 2.2.2 Tấm chắn thuế phi nợ 14 2.2.3 Rủi ro kinh doanh 14 2.2.4 Cơ hội tăng trưởng 15 2.2.5 Kết cấu tài sản 15 2.2.6 Quy mô doanh nghiệp 16 2.2.7 Lợi nhuận 17 2.2.8 Tính thanh khoản 17 2.2.9 Nhân tố ngành 17 2.3. Cấu trúc vốn các công ty niêm yết tại Malaysia 17 2.4 Cấu trúc vốn các công ty niêm yết tại Trung Quốc 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu 23 3.2 Thiết lập các biến trong mô hình 24 3.2.1 Biến phụ thuộc (ñại diện cho CTV) 24 3.2.2 Biến ñộc lập của mô hình nghiên cứu 25 3.3 Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu 28 CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM NHÂN TỐ TÁC ðỘNG ðẾN CTV CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH THỦY SẢN 28
  7. 4.1 Kết quả nghiên cứu Thống kê mô tả 28 4.2 Phân tích tương quan 28 4.3 Phân tích hồi quy 30 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 36 5.1 Trình bày kết quả nghiên cứu 36 5.2 ðiểm phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu 39 5.3 Những gợi ý cho việc thiết lập CTV của doanh nghiệp 40 5.3.1 Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng vốn, thu hút nguồn vốn ñầu tư bên ngoài 41 5.3.2 Thiết lập chiến lược tài chính phù hợp 41 5.3.3 Quản lý tốt các dự án ñầu tư, hạn chế ñầu tư ngoài ngành 41 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo 47 Kết luận chung 49 Tài liệu tham khảo 58 Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp thủy sản trên TTCK-Việt Nam 62 Phụ lục 2: Giá trị các biến ñưa vào mô hình hồi quy 63 Phụ lục 3: ðồ thị liên hệ giữa các biến ñộc lập và các biến phụ thuộc 64 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội LTD Tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản NH Ngắn hạn RISK Tốc ñộ tăng(giảm) EBIT/tốc ñộ tăng giảm DTT STD Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản CTCP Công ty Cổ phần CTV Cấu trúc vốn
  8. ðBSCL ðồng bằng sông cửu long DH Dài hạn DN Doanh nghiệp GROW Cơ hội tăng trưởng HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh LIQ Tính thanh khoản ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản SIZE Quy mô doanh nghiệp TANG Tài sản hữu hình TAX Thuế thu nhập doanh nghiệp TD Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản TS Thủy sản TTCK Thị trường chứng khoán UNI ðặc ñiểm riêng của sản phẩm
  9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Mức ñộ ñóng góp vào nền kinh tế của ngành Thủy sản 7 Bảng 2.1: Kết quả nghiên cứu của G.H.Huang và Frank Msong (2002) 21 Bảng 4.1: Kết quả Thống kê mô tả các biến 28 Bảng 4.2: Hệ số tương quan giữa các biến 29 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản (TD) 30 Bảng 4.4 ðánh giá ñộ phù hợp của hàm hồi quy TD 31 Bảng 4.5: Kết quả kiểm ñịnh ñộ phù hợp của hàm hồi quy TD 32 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản (STD) 32 Bảng 4.7 Kết quả ñánh giá ñộ phù hợp và kiểm ñịnh ñộ phù hợp của hàm hồi quy STD 32 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản (LTD) 33 Bảng 4.9 Kết quả ñánh giá ñộ phù hợp và kiểm ñịnh ñộ phù hợp của hàm hồi quy LTD 34 Bảng 5.1 Kết quả chiều hướng tác ñộng và mức ñộ tác ñộng của các biến……………………………………………………………………….37 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ VÀ ðỒ THỊ Hình 2.1 : Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chính ngành thủy sản 4 Hình 2.2 : Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế 2010 6
  10. 1 PHẦN MỞ ðẦU Một trong hai mục tiêu quan trọng nhất của một nhà quản trị tài chính công ty là tối ña hóa giá trị doanh nghiệp. Do ñó, các quyết ñịnh quản trị tài chính công ty ñều hướng tới mục tiêu trên. Nhưng không phải lúc nào các quyết ñịnh quản trị tài chính cũng ñạt ñược hiệu quả, vì có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới các quyết ñịnh quản trị tài chính, làm cho các quyết ñịnh ñi chệch mục tiêu. Trong quá trình ñưa ra quyết ñịnh ví dụ: quyết ñịnh cấu trúc vốn, quyết ñịnh chính sách cổ tức, quyết ñịnh ñầu tư.. nhất thiết các nhà quản trị tài chính phải nghiên cứu thật kỹ các nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu về cấu trúc vốn tác ñộng tới giá trị doanh nghiệp ñã ñược MM bắt ñầu nghiên cứu vào năm 1958, suốt hơn 50 năm qua ñã có rất nhiều bài nghiên cứu về cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn. Các nhà kinh tế nghiên cứu sau này ñều nhằm phát triển lý thuyết MM. Cụ thể, trong lý thuyết ñánh ñổi của Kraus & Litzenberger năm 1973 cho rằng các công ty luôn cân nhắc việc ñánh ñổi giữa lợi ích từ tấm chắn thuế do vay nợ và chi phí phá sản khi quyết ñịnh xây dựng cấu trúc vốn. Lý thuyết chi phí ñại diện của Jensen & Meckling năm 1976 cho rằng luôn tồn tại mối quan hệ giữa cổ ñông và nhà quản lý công ty. Lý thuyết Myers (1984) thì cho rằng, các công ty ưa thích tài trợ từ các nguồn bên trong hơn là các nguồn bên ngoài. Các lý thuyết trên ñều cho rằng, việc lựa chọn một cấu trúc vốn tối ưu sẽ góp phần thành công cho mỗi công ty. Nhưng chắc chắn rằng, không có nghiên cứu nào chỉ ra một mô hình hay một công thức chung về cầu trúc vốn cho tất cả các công ty trong dài hạn, vì có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn như: môi trường kinh tế, yếu tố ngành, chính sách kinh tế vĩ mô.
  11. 2 Mục ñích của bài nghiên cứu này là nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành Thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả hy vọng sẽ cung cấp thông tin và những ñề xuất hữu ích cho những nhà quản trị tài chính công ty trong quá trình ra các quyết ñịnh quản trị tài chính công ty nói chung và quyết ñịnh lựa chọn cấu trúc vốn nói riêng. Kết cấu của ñề tài Ngoài lời mở ñầu, kết luận và phụ lục ñề tài ñược trình bày gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về ñề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước ñây về các nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm nhân tố ảnh hưởng ñến CTV các công ty niêm yết của ngành Thủy sản Việt Nam Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
  12. 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Vấn ñề nghiên cứu: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng góp phần phát triển khu vực kinh tế Nông nghiệp, Nông thôn và làm tăng giá trị xuất khẩu của Việt Nam. Nhưng hiện nay các công ty Thủy sản ñang gặp khó khăn về vốn, ñặc biệt một số công ty không thể tiếp tục hoạt ñộng như: Bianfishco, Thiên Mã, Phương Nam. Nghiên cứu các lý thuyết về cấu trúc vốn và lượng hóa mức ñộ tác ñộng của các nhân tố trong việc hình thành CTV của các doanh nghiệp Thủy sản sẽ là ñề tài hết sức cấp thiết, các vấn ñề nghiên cứu ñược trình bày trong ñề tài xuất phát từ hai câu hỏi: 1. Các nhân tố ảnh tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết ngành Thủy sản là gì ? 2. Trong các nhân tố ảnh hưởng tới CTV doanh nghiệp niêm yết ngành Thủy sản thì mức ñộ quan trọng của các nhân tố là như thế nào ? 1.2 Mục ñích nghiên cứu Mục ñích nghiên cứu của luận văn là các nhân tố tác ñộng tới cấu trúc vốn, minh họa các DN thủy sản Việt Nam 1.3 Khách thể nghiên cứu Các lý thuyết về CTV và cấu trúc vốn doanh nghiệp Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.4 Tổng quan về các doanh nghiệp Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
  13. 4 Việt Nam là vùng ñặc quyền kinh tế trên biển rộng hơn 1 triệu km2. Việt Nam cũng có vùng mặt nước nội ñịa rộng hơn 1,4 triệu ha nhờ hệ thống sông ngòi, ñầm phá dày ñặc. Vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên thuận lợi giúp Việt Nam có nhiều thế mạnh nổi trội ñể phát triển ngành công nghiệp thủy sản. Từ lâu Việt Nam ñã trở thành quốc gia sản xuất và xuất khẩu thủy sản hàng ñầu khu vực, cùng với Indonesia và Thái Lan. Xuất khẩu thủy sản trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Thủy sản Việt Nam có thị trường xuất khẩu là các nền kinh tế lớn như Mỹ, Nhật Bản, Trung và các nước Châu Âu Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: Trong những năm gần ñây, các sản phẩm mặt hàng thủy sản Việt Nam ngày càng ñược ña dạng hóa. Các sản phẩm như tôm, cá tra, cá ngừ, hàng khô, mực, bạch tuộc, ñã tạo ñược chỗ ñướng trên thị trường các nước và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Tôm ñứng ñầu về kim ngạch xuất khẩu chiểm khoảng 38%. Nhưng từ năm 2009 ñến nay các sản phẩm thủy sản Việt Nam ñều giảm so với giá trị xuất khẩu từng mặt hàng năm 2008. Theo báo cáo của Thủy sản Việt Nam ñối với thị trường Mỹ, nếu năm 2008, Việt Nam ñướng thứ 3, chỉ sau Thái Lan và Indonesia thì ñầu năm 2010 Việt Nam tụt xuống vị trí thứ 5 sau Eecuado và Trung Quốc ngoài ra các nhà nhập khẩu Mỹ ñang tìm ñến nguồn hàng từ các nước gần kề nhằm giảm chi phí
  14. 5 Biểu ñồ 1.1 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chính ngành thủy sản Mặt hàng xuất khẩu thủy sản 30% 38% Tôm Cá tra, cá basa Các sp khác 32% Nguồn: Báo cáo Thủy sản năm 2011 Thị trường xuất khẩu chính: Sản phẩm Thủy sản Việt Nam hiện xuất khẩu sang khoảng 155 thị trường trên thế giới, trong ñó ba thị trường chính là EU, Mỹ và Nhật Bản, chiểm khoảng 60,6% kim ngạch xuất khẩu. EU chiểm khoảng 26% thị phần xuất khẩu của Việt Nam, Nhật Bản và Mỹ chiểm khoảng 18%. Hiện nay Việt Nam phải chịu áp lực cạnh tranh từ các nước như Indonesia, Thái Lan, Trung Quốc và Hàn Quốc vào thị trường này. Trong ñó các nhà nhập khẩu Nhật ngày càng ñòi hỏi khắt khe hơn về tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc kiểm tra 100% ñược áp dụng với tất cả các lô hàng nhập khẩu từ Việt Nam. Tôm là mặt hàng chính ñược xuất khẩu vào Nhật Bản. Với thị trường Mỹ, EU một trong những khó khăn lớn nhất ñối với ngành Thủy sản Việt Nam là rào cản thương mại và phi thương mại mà các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam luôn phải ñối mặt. Qua 7 tháng của năm 2011 kim ngạch xuất khẩu Thủy sản ñạt 3,1 tỷ USD, tăng 2,8% so với cùng kỳ năm 2010. Nhiều thị trường lớn tăng trưởng mạnh cả về khối lượng và giá trị, ñiển hình như Mỹ tăng 48,8%, Trung Quốc tăng 60,5%, Canada tăng 66,2% về giá trị. Qua những số liệu này rõ ràng nhận thấy ngành
  15. 6 Thủy sản hoàn toàn có thể hoàn thành vượt mức kế hoạch xuất khẩu ñề ra. Song thực tế hiện ñang ñặt ra trước mắt các doanh nghiệp xuất khẩu Thủy sản Việt Nam không ít khó khăn. ðó là nguồn cung ứng nguyên vật liệu, ñặc biệt là tôm, cá tra do ảnh hưởng của thời tiết và sự thu gom mạnh của thương lái Trung Quốc. Khoản phải thu, hàng tồn kho, giá vốn: ñặc thù của ngành Thủy sản là bán hàng chả chậm, làm cho các doanh nghiệp không thu hồi vốn nhanh ñể phục vụ sản xuất tiếp, nên các doanh nghiệp thủy sản ña số huy ñộng vốn lưu ñộng từ ngân hàng, chính vì thế tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản Khoản mục giá vốn hàng bán thường lớn nhất vào mùa vụ, tức quý 3,4. Minh Phú Quý 3,4 năm 2008 giá vốn hàng bán lần lượt là 792,6 tỷ ñồng, 770 tỷ ñồng, trong khi quý 1,2 năm 2009 giảm 398,8 tỷ ñồng và 538,3 tỷ ñồng. Do ñó cấu trúc vốn của các DN thủy sản thay ñổi theo mùa vụ, vào thời ñiểm cuối năm các DN thủy sản có ñòn bẩy cao. Chi phí tài chính, ñặc biệt là chi phí lãi vay chiếm tỷ lệ lớn trong giá vốn hàng bán, ví dụ như CTCP Minh Phú Quý 3, 4 năm 2008 chi phí lãi vay 58,4 tỷ ñồng và 48,9 tỷ ñồng, trong khi Quý 1, 2 năm 2009 chỉ là 18,5 tỷ ñồng và 26,7 tỷ ñồng là do ñược hưởng lợi từ vay ưu ñãi từ gói kích cầu. Theo FAO Việt Nam ñướng thứ 5 trong danh sách các nước xuất khẩu thủy sản hàng ñầu thế giới, và ñứng thứ 3 về sản lượng nuôi trồng thủy sản. Ngành thủy sản Việt Nam hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nuôi trồng và ñây cũng là xu hướng phát triển của ngành trên thế giới. Thủy sản là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và hàng năm ñóng góp 3,5%-4% vào GDP, riêng năm 2010 chiếm 3,74% GDP. Trong ñó sản phẩm chủ lực của ngành là cá tra, cá basa và tôm (chiếm 65%-70% tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành)
  16. 7 Biểu ñồ 1.2: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế năm 2010 Cơ cấu GDP năm 2010 Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Công nghiệp Xây dựng Dịch vụ Nguồn: Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê 2011 Mặc dù chỉ chiếm 3,74% trong GDP nhưng ngành Thủy sản có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế của Việt Nam, ñặc biệt sự phát triển của ngành thủy sản là ñộng lực thúc ñẩy kinh tế nông thôn Việt Nam. Việc tạo công việc làm và thu nhập cho khu vực nông thôn là một trong những giải pháp tốt nhất góp phần thúc ñẩy công nghiệp hóa hiện ñại hóa nôn thôn, một trong những chính sách phát triển quốc gia mà Việt Nam ñang thực hiện. Bảng 1.1: Mức ñộ ñóng góp vào nền kinh tế của ngành thủy sản Năm 2008 2009 2010 2011 Giá trị XK toàn ngành thủy sản 355.314 331.132 366.958 413.521 (nghìn USD) Giá trị sản xuất ngành thủy sản 996,7 966,6 1.060,4 1.157 Theo giá so sánh 1994(tỷ ñồng) Số hộ nuôi thủy sản(hộ) 5.217 5.703 5.888 5.765 Số hộ hoạt ñộng ñánh bắt(hộ) 1.256 1.447 1.819 1.932 Nguồn: Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê 201
  17. 8 Tóm tắt chương 1 Xây dựng CTV mục tiêu nhằm giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn và hạn chế rủi ro thanh toán luôn là ñề tài cấp thiết, ñặc biệt với ngành Thủy sản Việt Nam hiện nay, khi một số DN ñang gặp khó khăn về vốn và ñiều này ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. ðề tài “ Nhân tố ảnh hưởng ñến cấu trúc vốn các công ty niêm yết ngành Thủy sản” sẽ có ý nghĩa thực tiễn cao. Tác giả hy vọng sẽ ñưa ra ñược những góp ý giá trị, giúp cho các nhà quản trị tài chính công ty trong quyết ñịnh xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu của mỗi DN
  18. 9 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ðÂY VỀ LÝ THUYẾT CTV VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CTV Cấu trúc vốn (capital structure) là quan hệ về tỷ trọng của từng loại vốn bao gồm nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, vốn cổ phần ưu ñãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty. Do các loại vốn có chi phí sử dụng khác nhau nên việc thiết lập một cấu trúc vốn phù hợp là quyết ñịnh quan trọng với mọi doanh nghiệp, nó liên quan tới chi phí sử dụng vốn, tới lợi ích của doanh nghiệp và tác ñộng tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. 2.1 Lý thuyết của MM về cấu trúc vốn 2.1.1 Lý thuyết MM (1958) với giả ñịnh thị trường hoàn hảo Các quan ñiểm truyền thống về cấu trúc vốn cho rằng khi một doanh nghiệp bắt ñầu vay mượn, do chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến WACC (Chi phí vốn bình quân gia quyền) giảm khi nợ tăng. Trái với quan ñiểm truyền thống, Modilligani và Miller (1958) ñã tìm hiểu, chi phí vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm vay nợ. Modilligani và Miller ñã trình bày lý thuyết về sự tác ñộng của cấu trúc vốn ñến giá trị DN trong môi trường giả ñịnh thị trường vốn là hoàn hảo, cụ thể các giả ñịnh là: - Không có các chi phí giao dịch khi mua bán chứng khoán. - Có ñủ số người mua và người bán trong thị trường, vì vậy không có một nhà ñầu tư riêng lẻ nào có ảnh hưởng lớn ñối với giá cả chứng khoán.
  19. 10 - Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả các nhà ñầu tư và không phải mất tiền. - Tất cả các nhà ñầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi suất. - Tất cả các nhà ñầu tư ñều hợp lý và có kỳ vọng ñồng nhất về lợi nhuận của một doanh nghiệp. - Các doanh nghiệp hoạt ñộng dưới các ñiều kiện tương tự sẽ có cùng mức ñộ rủi ro kinh doanh. - Không có thuế thu nhập. Nếu thị trường vốn là hoàn hảo, MM lập luận rằng, thì các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh giống nhau và tiền lãi mong ñợi hàng năm giống nhau, phải có tổng giá trị giống nhau bất chấp cấu trúc vốn. Từ các lập luận và tính toán của mình, MM ñã ñi ñến kết luận “Giá trị thị trường của bất kỳ một doanh nghiệp ñộc lập với cấu trúc vốn của mình”, giá trị doanh nghiệp ñược xác ñịnh bởi tài sản cụ thể ở cột bên trái của bảng cân ñối kế toán chứ không phải bởi tỷ lệ chứng khoán nợ và chứng khoán vốn do doanh nghiệp phát hành. ðể tăng thêm tính thuyết phục, MM ñưa ra lập luận mua bán song hành ñể hỗ trợ cho lý thuyết của mình. Nếu hai doanh nghiệp có cùng rủi ro kinh doanh, nhưng một trong hai doanh nghiệp ñó có giá trị lớn hơn nhờ vào sử dụng nợ thì các nhà ñầu tư sẽ bán cổ phiếu giá của doanh nghiệp vay nợ có giá cao hơn, ñồng thời vay ñể mua cổ phiếu của doanh nghiệp không nợ và ñầu tư số tiền còn dư vào nơi khác ñể kiếm lời. Quá trình mua bán này diễn ra nhanh ñến nỗi giá cổ phiếu của hai doanh nghiệp ngang bằng nhau. Vì vậy, MM kết luận rằng một quy trình mua bán song hành sẽ ngăn chặn việc các doanh nghiệp tương ñương có các giá trị thị trường khác nhau chỉ bởi vì có cấu trúc vốn khác nhau.
  20. 11 Về quan hệ giữa ñòn bẩy tài chính và tỷ suất sinh lợi, MM ñã lập luận và rút ra mối quan hệ sau: Tỷ suất = Tỷ suất + Tỷ lệ X ( Tỷ suất sinh - Tỷ suất sinh ) sinh lợi từ sinh lợi từ nợ/VCP lợi dự kiến từ lợi dự kiến VCP tài sản tài sản(rA) từ nợ(rD) Qua phương trình trên cho thấy rằng ñòn bẩy tài chính làm tăng thu nhập dự kiến của mỗi cổ phần, không làm tăng giá cổ phần. Mức ñộ tăng tỷ suất sinh lợi dự kiến của vốn cổ phần phụ thuộc và tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần và chênh lệch giữa rA và rD. Tóm lại, MM kết luận rằng, với một số giả ñịnh về thị trường vốn hoàn hảo như trên, giá trị thị trường của doanh nghiệp ñộc lập với cấu trúc vốn. Không có cấu trúc vốn nào là tối ưu và doanh nghiệp cũng không thể nào gia tăng giá trị bằng cách thay ñổi cấu trúc vốn. Các giả ñịnh của MM ñưa ra ñều rất lý tưởng. Tuy nhiên, trên thực tế các yếu tố thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, cũng như sự bất cân xứng về thông tin ñều tồn tại. Chi phí lãi vay thì thường tăng khi sử dụng nợ ngày càng tăng lên, lợi nhuận sau thuế và lãi vay giảm với những mức ñộ sử dụng nợ khác nhau và khả năng phá sản gia tăng khi doanh nghiệp tăng sử dụng các khoản nợ ñể tài trợ. Mặc dù các giả thuyết trên ñều không tồn tại trên thực tế nhưng MM ñã chỉ ra những ñầu mối về tính liên quan của cấu trúc vốn ñối với giá trị một doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1