intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân; đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh; đề xuất một số ý kiến để tăng lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------ TRẦN THỊ HỒNG THẮM NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------- TRẦN THỊ HỒNG THẮM NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013 Tác giả Trần Thị Hồng Thắm
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2 4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .......................................... 6 6 Kết cấu luận văn................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ TIẾN TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA KHÁCH HÀNG ................................................................. 8 1.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm ..................................................................... 8 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến tiền gửi tiết kiệm .......................................... 8 1.1.2 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm............................................................................ 9 1.1.2.1 Thủ tục gửi tiền lần đầu....................................................................... 9 1.1.2.2 Thủ tục gửi tiết kiệm các lần gửi tiền tiếp theo................................... 9 1.1.3 Lãi suất và phương thức trả lãi ................................................................... 10 1.1.4 Hình thức tiền gửi tiết kiệm ........................................................................ 10 1.1.4.1 Phân theo kỳ hạn gửi tiền.................................................................. 10 1.1.4.2 Tiền gửi tiết kiệm khác...................................................................... 11 1.2 Hành vi người tiêu dùng..................................................................................... 11 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 11 1.2.2 Mô hình hành vi ngư ời tiêu dùng ............................................................. 12 1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ............................ 14 1.2.3 Hành vi khách hàng trước, trong và sau khi mua ..................................... 18
  5. Tóm tắt chương 1............................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV – CHI NHÁNH TÂY NINH ..................................................................................... 21 2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh (BIDV Tây Ninh) ............................................................................................ 21 2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh và môi trường kinh doanh ....... 21 2.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển................................................ 21 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV..................... 21 2.1.2.2 Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Ninh.......................................... 22 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Tây Ninh ............................ 23 2.1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Tây Ninh trong thời gian qua............................................................................................................. 27 2.1.3 Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. 28 2.1.3.1 Tình hình về tiền gửi tiết kiệm .......................................................... 28 2.1.3.2 Tính ổn định và đa dạng các khoản tiền gửi ..................................... 29 2.1.3.3 Các gói sản phẩm về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng......... 30 2.1.3.4 Những sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.......................................................................................................................... 34 2.2 Định hướng, mục tiêu phát triển BIDV Tây Ninh đến năm 2015 và giai đoạn kế tiếp............................................................................................................................ 36 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Tây Ninh............................................................................. 38 2.3.1 Khung phân tích........................................................................................ 38 2.3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 40 2.3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào BIDV Tây Ninh: Kết quả từ cuộc điều tra ............................................................... 42 2.3.3.1 Nhận thức nhu cầu .......................................................................... 42 2.3.3.2 Tìm kiếm thông tin.......................................................................... 42
  6. 2.3.3.3 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha............. 44 2.3.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 49 2.3.3.5 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm ...... 55 2.3.3.6 Phân tích hồi quy .......................................................................... 57 2.3.3.7 Đánh giá sau khi sử dụng.............................................................. 63 2.4 Đánh giá chung .................................................................................................. 64 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT HUY CÁC NHÂN TỐ TÍCH CỰC NHẰM THÚC ĐẨY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH ....................................................................................................................... 67 3.1 Phân tích ma trận SWOT ................................................................................... 67 3.2 Giải pháp thúc đẩy khách hàng gửi tiền vào ngân hàng .................................... 70 3.2.1 Giải pháp về đa dạng hoá các hình thức tiền gửi tiết kiệm .................... 70 3.2.2 Giải pháp về nâng cao uy tín, thương hiệu của Ngân hàng.................... 71 3.2.3 Giải pháp về chất lượng dịch vụ............................................................. 71 3.2.4 Giải pháp liên quan đến các hình thức chiêu thị .................................... 73 3.2.5 Mở rộng mạng lưới hoạt động................................................................ 74 3.3 Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 74 3.3.1 Kết luận .................................................................................................. 74 3.3.2 Kiến nghị ................................................................................................ 76 3.3.2.1 Đối với BIDV Chi nhánh Tây Ninh.............................................. 76 3.3.2.2 Đối với BIDV ............................................................................... 77 3.3.2.3 Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh ..... 77 Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 77 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam EFA : Ensuring practical significance GTCG : Giấy tờ có giá GTTB : Giá trị trung bình KMO : Kaiser – Meyer – Olkin. LLCYT : Lớn lên cùng yêu thương NH : Ngân hàng NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TG : Tiền gửi TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TKTLBA : Tiết kiệm Tích luỹ Bảo an TMCP : Thương mại cổ phần
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh BIDV Tây Ninh Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại BIDV Tây Ninh Bảng 2.3 Trình đ ộ học vấn Bảng 2.4 Nghề nghiệp Bảng 2.5 Lý do gửi tiết kiệm Bảng 2.6 Các kênh thông tin tham khảo Bảng 2.7 Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất Bảng 2.8 Cronbach’s Alpha của thang đo người thân quen Bảng 2.9 Cronbach’s Alpha của thang đo uy tín, thương hiệu ngân hàng Bảng 2.10 Cronbach’s Alpha của thang đo chất lượng dịch vụ Bảng 2.11 Cronbach’s Alpha của thang đo hình thức chiêu thị Bảng 2.12 Cronbach’s Alpha của thang đo không có sự bất tiện Bảng 2.13 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân viên Bảng 2.14 Cronbach’s Alpha của thang đo nguồn thu nhập Bảng 2.15 Cronbach’s Alpha của thang đo các biến phụ thuộc Bảng 2.16 Kiểm định KMO & Bartlett’s Test Bảng 2.17 Phân tích nhân tố lần 1 Bảng 2.18 Kiểm định KMO & Bartlett’s Test Bảng 2.19 Phân tích nhân tố lần 2 Bảng 2.20 Đặt tên nhân tố Bảng 2.21 KMO & Bartlett’s Test Bảng 2.22 Kết quả phân tích nhân tố thang đo Bảng 2.23 Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng Bảng 2.24 Hệ số tương quan Pearson Bảng 2.25 Model Summary Bảng 2.26 ANOVA Bảng 2.27 Kết quả hồi quy mở rộng
  9. Bảng 2.28 Mức độ đồng ý của khách hàng về mức độ thoả mãn sau khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại BIDV Tây Ninh Bảng 3.1 Ma trận SWOT
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Hành vi người tiêu dùng là gì? Hình 1.2 Mô hình về hành vi tiêu dùng Hình 1.3 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng Hình 1.4 Tháp nhu cầu của Maslow và các tác nhân thay đổi Hình 1.5 Tiến trình đánh giá và ra quyết định Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức BIDV Tây Ninh Hình 2.2 Sơ đồ khung phân tích Đồ thị 2.1 Tỷ trọng tiền gửi theo kỳ hạn Đồ thị 2.2 Tỷ trọng tiền gửi theo giới tính Đồ thị 2.3 Tỷ trọng tiền gửi theo độ tuổi Đồ thị 2.4 Tỷ trọng xu hướng tiêu dùng trong tương lai của khách hàng
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hệ thống ngân hàng ngày nay đang phát triển mạnh mẽ và được xem như xương sống của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng chủ yếu được hình thành từ việc huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu nhiều hơn trong tương lai. Do đó công tác huy động vốn của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Yếu tố tiết kiệm của dân cư lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như thu nhập của dân cư, thói quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc biệt là sự ổn định của nền kinh tế. Nếu nền kinh tế mất ổn định, giá trị đồng tiền luôn biến động thì xu hướng chung của dân cư sẽ đổi các đồng tiền bản tệ ra các đồng tiền mạnh (Ngoại tệ) hay cất trữ vàng bạc, mua bất động sản.. là những tài sản có tính ổn định cao hơn. Ngoài ra việc phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ khác nhau thì yếu tố tâm lý, văn hoá và lối sống cũng khác nhau. Do v ậy, các ngân hàng cần tìm những giải pháp hữu hiệu hơn, thiết thực hơn nhằm huy động được nhiều nguồn vốn. Xuất phát từ tình hình trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh” nhằm giúp ngân hàng BIDV Tây Ninh đề xuất những chiến lược huy động vốn hiệu quả hơn trong thời gian tới.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. 2.2 Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. Đề xuất một số ý kiến để tăng lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng gửi tiền tiết kiệm của cá nhân. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1Không gian Đề tài được thực hiện tại địa bàn thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. 3.2.2Thời gian Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 06/2013 đến ngày 07/2013. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Vùng nghiên cứu được chọn là khu vực thị xã Tây Ninh.
  13. 3 4.2 Phương pháp thu thập số liệu  Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số tài liệu cũng như thông tin chung về ngân hàng BIDV trên website, tạp chí liên quan về: lịch sử hình thành và phát triển, tổng mức đầu tư, lao động, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường, đối thủ cạnh tranh…  Dữ liệu sơ cấp: Số liệu của nghiên cứu được thu thập bằng cách tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân hàng và thực hiện phỏng vấn trực tiếp họ về vấn đề liên quan đến quyết định gửi tiền thông qua bảng câu hỏi đã chuẩn bị trước với các nhân tố như: các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm, chất lượng dịch vụ, quyết định trong tương lai Thống kê mô tả chung về đối tượng điều tra: Giới tính, tuổi, nghề nghiệp… 4.2.1 Phương pháp phân tích số liệu 4.2.1.1 Phân tích định tính: Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng vào ngân hàng mà việc giải thích không sử dụng các số liệu thống kê và kết quả hồi quy. Nghiên cứu định tính bằng xây dựng phát triển hệ thống khái niệm/thang đo và các biến quan sát và hiệu chỉnh biến quan sát phù hợp với thực tế. 4.2.1.2 Phân tích định lượng:  Phân tích thống kê mô tả: Dùng để mô tả và phân tích một số chỉ tiêu kinh tế như mục đích gửi tiết kiệm, yếu tố nào quan trọng nhất trong việc lựa chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm. Các đại lượng thống kê mô tả để phân tích các dữ liệu đo lường bằng thang đo khoảng có dạng là thang điểm từ 1 đến 5 thể hiện hai trạng thái đối nghịch nhau là: 1: Hoàn toàn không đồng ý đến 5: Hoàn toàn đồng ý. Phân tích Cronbach’s Alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và sử dụng hệ số tin cậy Cronbach Alpha để kiểm định mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau.  Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp
  14. 4 này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0.5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.  Đối với kiểm định One-sample T-test. Giả thiết H0: giá trị trung bình của tổng thể bằng giá trị kiểm định    0 Đối thiết H1: giá trị trung bình của tổng thể khác giá trị kiểm định   1 Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Sig. < 0,05: bác bỏ giả thiết H0. Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.  Phân tích hồi quy bội: Việc sử dụng mô hình hồi quy bội dùng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy bội là mối liên hệ giữa một biến phụ thuộc với ít nhất 2 biến độc lập là một hàm tuyến tính. Mô hình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. Mô hình hồi quy bội: Y =  0  1 * X 1i +  2* * X 2i +…+  p * X pi +  i Trong đó: Y : Biến phụ thuộc  0 : Hệ số chặn (hằng số) 1 ,  2 ,  p : Các hệ số hồi quy tổng thể X 1i , X 2i , X pi : Các biến độc lập  i : Sai số ngẫu nhiên
  15. 5 Mô hình tuyến tính bội trong đề tài này là: Y= ß0 + ß1*X1 + ß2*X2 + ß3*X3 + ß4*X4 + ß5*X5+ ß6*X6+ ß7*X7+ ß8*X8 Với ßi là các hệ số hồi quy riêng của các biến độc lập Thông qua lược khảo các tài liệu nghiên cứu và tham vấn chuyên gia để xác định 26 tiêu chí được cho là có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Tây Ninh, mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau : Quyết định gửi tiết kiệm (Y): 8 biến  Lãi suất (X1)  Người thân quen (X2)  Uy tín thương hiệu ngân hàng (X3)  Chất lượng dịch vụ (X4)  Các hình thức chiêu thị (X5)  Không có sự bất tiện (X6)  Nhân viên (X7)  Nguồn thu nhập (X8) Lãi suất (X1): 3 biến Người thân quen (X2): 2 biến  Lãi suất áp dụng rất cạnh tranh (LX1)  Người thân quen làm việc tại ngân hàng  Các phương thức trả lãi phù hợp (LX2) (NTQ2)  Các mức lãi suất được công bố rõ ràng  Có nhiều người thân quen gửi tiền tại (LX3) ngân hàng (NTQ3) Uy tín, thương hiệu ngân hàng (X3): 2 biến Chất lượng dịch vụ (X4): 3 biến  Thương hiện ngân hàng được biết đến  Thủ tục giao dịch đơn giản (CLDV1) rộng rãi (THNH1)  Mức độ bảo mật về thông tin (CLDV2)  Ngân hàng hoạt động lâu năm (THNH2)  Sản phẩm tiền gửi đa dạng, phong phú (CLDV3) Các hình thức chiêu thị (X5): 3 biến  Ngân hàng thường xuyên quảng cáo Không có sự bất tiện (X6): 4 biến (HTCT1)  Không có sự bất tiện về không gian giao  Ngân hàng có nhiều chương trình dịch (BT1) khuyến mãi (HTCT2)  Không có sự bất tiện về địa lý (BT2)  Chi nhánh có nhiều Phòng giao dịch  Nhân viên ngân hàng đến tư vấn tại nhà (BT3) (HTCT3)  Thời gian mở cửa và làm việc của ngân hàng hợp lý (BT4) Nhân viên (X7): 5 biến  Nhân viên có thái độ phục vụ tốt (NV1) Nguồn thu nhập (X8): 4 biến  Nhân viên nắm vững nghiệp vụ (NV2)  Thu nhập từ mủ cao su (TN1)  Nhân viên có ngoại hình dễ nhìn (NV3)  Thu nhập từ lương công chức (TN2)  Nhân viên có trang phục phù hợp (NV4)  Thu nhập từ kinh doanh (TN3)  Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh  Thu nhập từ nguồn khác (TN4) chóng (NV5)
  16. 6 Sử dụng một số phần mềm để xử lý và phân tích số liệu như : phần mềm Excel để xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp, phân tích thống kê mô tả, phần mềm SPSS để chạy hồi quy bội. 4.2.2Phương pháp chọn mẫu điều tra: 4.2.2.1 Cỡ mẫu: Hiện nay, theo nhiều nhà nghiên cứu, kích thước mẫu càng lớn càng tốt (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Hair et al. (1998) cho rằng để sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Cụ thể, trong mô hình nghiên cứu có 26 biến quan sát có thể được sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá . Do đó, số mẫu tối thiểu cần thiết của nghiên cứu là 26x5 = 130 mẫu. Thực tế, học viên tiến hành điều tra 180 khách hàng trong khoảng thời gian từ tháng 6/2013 đến tháng 7/2013. Như vậy, số liệu được thu thập đảm bảo thực hiện tốt mô hình nghiên cứu. 4.2.2.2 Phương pháp chọn mẫu Mẫu phỏng vấn được lấy ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Hiện tại trên địa bàn Tây Ninh có rất nhiều ngân hàng chi nhánh cạnh tranh nhau rất khốc liệt, việc đưa ra các cách thức cũng như phương pháp đ ể duy trì và thu hút nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình là đi ều hết sức cấp thiết. Đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV- chi nhánh Tây Ninh đã đưa r ất nhiều phương pháp để thu hút được nhiều khách hàng và mang những ý nghĩa đặc biệt sau: - Nhận dạng được khách hàng mục tiêu của kênh sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn. - Hiểu được tâm lý, kỳ vọng của nhóm khách hàng này khi đến với ngân hàng. - Hướng tới các chiến lược marketing nhằm thỏa mãn những nhu cầu của
  17. 7 khách hàng. - Điều chỉnh chính sách để bảo vệ quyền lợi khách hàng. - Hoạch định các chiến lược kinh doanh phù hợp với đối tượng khách hàng. - Nâng cao năng lực cạnh tranh cũng n hư hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Nâng cao năng lực thu hút vốn; làm tốt vai trò trung gian tài chính trong nền kinh tế. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tiền gửi tiết kiệm và tiến trình ra quyết định của khách hàng. Chương 2: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Ninh. Chương 3: Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực nhằm thúc đẩy khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.
  18. 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ TIẾN TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA KHÁCH HÀNG 1.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. Người gửi tiền: là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chử sở hữu tiềngửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chử sở hữu tiền gửi tiết kiệm. Chử sở hữu tiền gửi tiết kiệm: là người đứng tên trên sổ tiết kiệm hoặc thẻ tiết kiệm. Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: Là hai cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm: là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc người đồng sở hữu, được sử dụng để thực hiện một số giao dịch về tiền gửi tiết kiệm. Mọi giao dịch tài khoản tiết kiệm được cung cấp theo yêu cầu khách hàng. Mỗi khách hàng có một tài khoản tiền gửi tiết kiệm nhưng có thể có nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi lần đến gửi tiền, ngân hàng cấp sổ tiết kiệm theo yêu cầu của khách hàng. Sổ tiết kiệm: là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại ngân hàng. Sổ tiết kiệm, giấy đăng ký mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm phải có các yếu tố sau: - Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. - Số sổ, dấu, đầy đủ chữ ký theo đúng quy định của ngân hàng. - Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của ngân hàng.
  19. 9 Kỳ hạn gửi tiền: là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm: Đối với số tiền gửi tiết kiệm NHTM nhận và chi trả tiết kiệm tại địa điểm giao dịch, nơi khách hàng mở hoặc bất kỳ chi nhánh nào trong cùng hệ thống ngân hàng. 1.1.2 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm 1.1.2.1 Thủ tục gửi tiền lần đầu: Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau: - Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân. - Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có thời gian hiệu lực còn lại dài hạn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời gian hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). - Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. Người gửi tiền đăng ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 1.1.2.2 Thủ tục gửi tiết kiệm các lần gửi tiền tiếp theo: Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm,đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản.
  20. 10 Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 1.1.3 Lãi suất và phương thức trả lãi Lãi suất: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng quy định cho từng hình thức tiền gửi tiết kiệm phù hợp với lãi suất thị trường, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo biến động trên thị trường. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tính theo ngày. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên. Lãi tiền gửi = Số dư tiền gửi x Thời hạn gửi x Lãi suất tiền gửi. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng hoặc năm. Phương thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 1.1.4 Hình thức tiền gửi tiết kiệm 1.1.4.1 Phân theo kỳ hạn gửi tiền: Gồm có tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi không kỳ hạn: được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại: - Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, và 13 tháng hoặc lâu hơn đến 36 tháng. - Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành: Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cu ối kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo đ ịnh kỳ (tháng hoặc quý)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2