intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung phân tích các yếu tố về đặc trưng ngân hàng, yếu tố kinh tế vĩ mô sau đó đo lường các tác động của những yếu tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ________________ LÊ ĐẠI THÀNH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh-2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ ĐẠI THÀNH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh -2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Kim Yến và các thầy cô của trường Đại học kinh tế TPHCM. Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung và số liệu trong Luận văn này là do tôi tự nghiên cứu, khảo sát và thực hiện. Tp. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng…. năm 2017 Tác giả Lê Đại Thành
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3 1.6 Kết cấu của luận văn .............................................................................................4 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...............................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ......................................................................5 2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................5 2.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................5 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng .....................6 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................9 2.2.1 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng .........................................................................9 2.2.1.1 Quy mô ngân hàng ..........................................................................................9 2.2.1.2 Vốn chủ sở hữu .............................................................................................10 2.2.1.3 Chất lượng tín dụng.......................................................................................10 2.2.1.4 Hiệu quả trong việc quản lý chi phí ..............................................................11 2.2.1.5 Quy mô tiền gửi ............................................................................................11 2.2.1.6 Quy mô dư nợ ...............................................................................................12 2.2.2 Các yếu tố kinh tế vĩ mô ..................................................................................12 2.2.2.1 Cung tiền .......................................................................................................12
  5. 2.2.2.2 Lạm phát........................................................................................................12 2.3 Lược khảo các nghiên cứu liên quan ..................................................................13 2.3.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài...........................................................................13 2.3.2 Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................18 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...............................................19 3.1 Tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam ....................................19 3.1.1 Tổng quan số lượng ngân hàng Việt Nam .......................................................19 3.1.2 Quy mô hệ thống ngân hàng .............................................................................20 3.1.3 Tình hình huy động vốn ...................................................................................24 3.1.4 Tình hình tăng trưởng tín dụng ........................................................................25 3.1.5 Tình hình nợ xấu ..............................................................................................26 3.1.6 Tình hình thu nhập và chi phí hoạt động ngân hàng ........................................28 3.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng..................29 3.2.1 Phân tích tỷ lệ ROA và ROE ...........................................................................29 3.2.2 Đánh giả thực trạng hiệu quả hoạt động ngân hàng trong giai đoạn 2006-2015 ...................................................................................................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ........................................................................................35 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG .....37 4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................37 4.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................42 4.3 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................45 4.4 Kết quả hồi quy ...................................................................................................48 4.4.1 Đối với ROA ....................................................................................................48 4.4.2 Đối với ROE.....................................................................................................52 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................................................................................62 5.1 Tóm tắt kết quả chính của đề tài .........................................................................62 5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng.............................................63
  6. 5.2.1 Giải pháp về quy mô vốn chủ sở hữu...............................................................63 5.2.2 Giải pháp cải thiện chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu .............................63 5.2.3 Giải pháp đa dạng hóa nguồn thu nhập cho các ngân hàng .............................65 5.2.4 Kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô ...................................................66 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt BĐS Bất động sản CAR Tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng DNNN Doanh nghiệp nhà nước FEM Mô hình tác động cố định GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POOLED OLS Mô hình hồi quy kết hợp tất cả các quan sát REM Mô hình tác động ngẫu nhiên TCTD Tổ chức tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng các ngân hàng từ năm 2006-2015............................... 19 Bảng 3.2: Chỉ số ROA của 21 NHTM Việt Nam năm 2006-2015 ............. 31 Bảng 3.3: Chỉ số ROE của 21 NHTM Việt Nam năm 2006-2015.............. 32 Bảng 4.1: Mô tả các biến và kỳ vọng của mô hình .................................... 41 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến ........................................................... 45 Bảng 4.3: Kết quả phân tích tương quan ................................................... 46 Bảng 4.4: Kết quả chỉ số VIF .................................................................... 47 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy Pooled OLS đối với ROA ............................... 48 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy FEM đối với ROA .......................................... 49 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy REM đối với ROA .......................................... 50 Bảng 4.8: Lựa chọn FEM hay REM đối với ROA ..................................... 51 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy Pooled OLS đối với ROE ................................ 53 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy FEM đối với ROE ......................................... 54 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy REM đối với ROE......................................... 55 Bảng 4.12: Lựa chọn FEM hay REM đối với ROE ................................... 56 Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả của mô hình nghiên cứu .............................. 60
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1Quy mô vốn tự có và tổng tài sản hệ thống ngân hàng Việt Nam . 22 Hình 3.2 Tăng trưởng huy động vốn từ 2006-2015 ................................... 24 Hình 3.3 Tăng trưởng tín dụng từ 2006-2015 ............................................ 25 Hình 3.4 Tình hình nợ xấu từ 2006-2015 .................................................. 26 Hình 3.5 Tỷ lệ ROA, ROE từ năm 2006-2015 .......................................... 30
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Hệ thống ngân hàng thương mại có vai trò vô cùng to lớn đến sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Ngân hàng thương mại ngoài việc kinh doanh tiền tệ còn là cầu nối chu chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, là công cụ giúp ổn định thị trường tài chính và quản lý kinh tế của nhà nước. Tại Việt Nam cách đây hơn 20 năm, chỉ có một vài ngân hàng mà chủ yếu thuộc sở hữu nhà nước, tính cạnh tranh thấp, độc quyền cao. Ngày nay với sự ra đời của hàng loạt các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng nước ngoài nên áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng rất cao đòi hỏi mỗi ngân hàng phải có những chính sách, những bước đi phù hợp với xu thế thời đại nhằm đạt được những kết quả tốt trong kinh doanh. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam những năm qua đã gặp không ít những khó khăn sóng gió gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Những yếu tố ảnh hưởng đó ngoài những yếu tố nội tại hay là các đặc trưng riêng của chính các ngân hàng còn có ảnh hưởng không hề nhỏ của các yếu tố thuộc bên ngoài ngân hàng đặc biệt là các tác động của yếu tố kinh tế vĩ mô. Với vai trò to lớn cùng với sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế nên hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn được chính phủ quan tâm và đưa ra những đề xuất, những biện pháp nhằm giúp cho hệ thống ngân hàng ngày một thịnh vượng từ đó nền kinh tế ngày càng phát triển hơn. Nhận thấy tính hữu ích và cấp thiết của vấn đề nghiên cứu nên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam” Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các đặc trưng ngân hàng và yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng từ đó đưa ra những kết luận có thể giúp cho các nhà quản lý ngân hàng, các nhà đầu tư cũng như là những nhà hoạch định chính sách đưa ra những phương án, những quyết định và những biện pháp đúng đắn giúp cho hoạt động
  11. 2 của các ngân hàng tốt hơn, nhất là trong bối cảnh nhà nước đang ráo riết thực hiện tái cấu trúc hệ thống tài chính ngân hàng vốn còn khá non trẻ và tồn tại nhiều yếu kém. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Luận văn tập trung phân tích các yếu tố về đặc trưng ngân hàng ,yếu tố kinh tế vĩ mô sau đó đo lường các tác động của những yếu tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. - Đo lường các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp từ kết quả nghiên cứu nhằm giúp cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Những yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam? - Mức độ tác động của những yếu tố đặc trưng ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thế nào? - Các biện pháp góp phần cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam ? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
  12. 3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam thông qua hai chỉ số là ROA và ROE. Trong đó các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh được chia làm 2 nhóm là nhân tố bên trong là các đặc trưng nội tại của Ngân hàng và nhân tố bên ngoài là các yếu tố kinh tế vĩ mô. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về không gian: Luận văn nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong đó lược bỏ các Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn và các ngân hàng bị sáp nhập, đổi tên, cơ cấu từ đó chọn ra được 21 NHTM (Đính kèm phụ lục 1) - Giới hạn về thời gian : Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 10 năm từ năm 2006- 2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Dữ liệu nghiên cứu -Dữ liệu các đặc trưng ngân hàng được thu thập từ báo cáo tài chính hợp nhất trong 10 năm từ năm 2006-2015 của 21 NHTMCP tại Việt Nam như vậy có được 210 quan sát. -Dữ liệu về các yếu tố vĩ mô: Lấy từ trang web World bank 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp định tính: Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu. Thu thập, thống kê những thông tin có sẵn như các nguồn báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo thường niên, báo cáo phân tích.... của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam và các tạp chí, nghiên cứu... từ đó sử dụng các số liệu để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu.
  13. 4 - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng mô hình hồi quy các biến phụ thuộc và dùng các ước lượng OLS,FEM, REM thông qua phần mềm Stata 12.0 để đánh giá các tác động của những yếu tố đặc trưng ngân hàng và yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Lựa chọn trong 3 phương pháp, phương pháp nào đưa ra kết quả tốt nhất. Từ đó đưa ra những kết luận và hàm ý chính sách. 1.6 Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm về những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam Chương 5: Kết luận và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam” được nghiên cứu trong giai đoạn 10 năm từ năm 2006-2015 sử dụng dữ liệu của 21 NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ xác định được yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam và mức độ tác động như thế nào, từ đó giúp cho các nhà quản lý ngân hàng đưa ra những quan điểm điều hành tốt nhất nhằm thu được lợi ích tối đa cho ngân hàng của mình. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng giúp cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra những biện pháp, những chiến lược điều hành kinh tế nhằm xây dựng một hệ thống ngân hàng lành mạnh, vững chắc từ đó tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế Quốc gia.
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm Hiệu quả hoạt động kinh doanh là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh (Daft,2008). Thực hiện tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng chỉ hướng tới mục đích là đạt được mức lợi nhuận tối đa nhất. Để đạt được mức thu lợi nhuận cao nhất thì vấn đề chủ yếu ở đây là quản lý thật tốt các khoản mục tài sản bên Có nhất là những khoản mục về vay như cho vay và đầu tư, các hoạt động trung gian khác và các khoản thu nhập của ngân hàng cũng như là dự phòng rủi ro cho vay khách hàng đồng thời kiểm soát chi phí hoạt động của ngân hàng. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh, có vai trò, chức năng đặc biệt trong nền kinh tế. Những kết quả hoạt động của ngân hàng có thể được đo lường, đánh giá trên những góc độ khác nhau. Dưới góc độ kinh doanh của ngân hàng, đó chính là hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được xem là kết quả lợi nhuận do hoạt động kinh doanh ngân hàng mang lại trong một thời gian nhất định (Trương Quang Thông, 2012). Qua đó có thể thấy lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tốt nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Gia tăng lợi nhuận không những giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh mà còn để gia tăng thu nhập cho các cổ đông, nâng cao phúc lợi và khen thưởng cho người lao động, ổn định nhân sự, ổn định tổ chức và nâng cao thương hiệu và uy tín của ngân hàng (Nguyễn Đăng Dờn, 2012). Theo nghĩa rộng hơn, ý nghĩa về lợi nhuận của NHTM rất đặc biệt, lợi nhuận không chỉ phản ảnh hiệu quả hoạt động của từng NHTM riêng lẻ, mà hiệu quả hoạt
  15. 6 động của cả hệ thống NHTM trong nền kinh tế. Hoạt động của NHTM không chỉ mang lại lợi nhuận cho nhân viên và các cổ đông của ngân hàng, rộng hơn nữa nó còn mang lại lợi ích cho khách hàng, cho nền kinh tế quốc gia. (Nguyễn Đăng Dờn, 2012). 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Tỷ số ROA, ROE là nhóm chỉ tiêu đầu tiên khi xem xét đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM, là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi vì chỉ có lợi nhuận càng cao mới chứng tỏ ngân hàng hoạt động hiệu quả. Do đặc thù của ngành ngân hàng ngoài các hệ số ROA, ROE còn sử dụng thêm các hệ số như tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên(NIM, NM), chênh lệch lãi suất bình quân. 2.1.2.1 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(Return on Equity-ROE): Ợ Ậ Ế ROE = Ố Ủ Ở Ữ Từ công thức trên lợi nhuận sau thuế được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong khi số liệu vốn chủ sở hữu được thu thập từ bảng cân đối kế toán. Vốn chủ sở hữu bao gồm tổng các khoản vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi, lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng. ROE là chỉ số lợi nhuận cho biết lợi nhuận ròng Ngân hàng đạt được từ một đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ số ROE được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tính hình tài chính của một NHTM từ đó có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đó. ROE có tỷ lệ thấp thì khả năng mở rộng và cạnh tranh của ngân hàng đó so với các ngân hàng khác trên thị trường sẽ bị giảm sút do khả năng thu hút nguồn vốn mới không nhiều, dẫn đến ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó các quy định của Ngân hàng nhà nước cũng ràng buộc chặt chẽ việc tăng tài sản của ngân hàng với việc tăng vốn chủ sở hữu nên khi ROE thấp cũng ảnh hưởng và hạn chế đến sự tăng trưởng của ngân hàng.
  16. 7 Theo tiêu chuẩn đánh giá năng lực tài chính của Moody’s thì các chỉ tiêu khả năng sinh lời được đánh giá tốt trong khung: ROE ≥12-15%. 2.1.2.2 Lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets-ROA): Ợ Ậ Ế ROA = Ổ À Ả Tỷ số ROA đo lường khả năng của ban quản lý khi sử dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận. Trong công thức này, số liệu lợi nhuận sau thuế được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là mục lợi nhuận hay thu nhập sau thuế, trong khi số liệu tổng tài sản lấy từ bảng cân đối kế toán. ROA là chỉ số lợi nhuận cho biết lợi nhuận ròng Ngân hàng đạt được từ một đồng đầu tư vào tổng tài sản. Đây là thước đo hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng vì các khoản lãi được tạo nên từ lượng tài sản. Một mức ROA thấp là kết quả của một chính sách điều hành không hiệu quả hoặc chi phí hoạt động quá cao. Ngược lại, mức ROA lớn phản ánh ngân hàng sử dụng một cơ cấu tài sản hợp lý, chính sách kinh doanh và đầu tư tài sản hiệu quả. Theo tiêu chuẩn đánh giá năng lực tài chính của Moody’s thì các chỉ tiêu khả năng sinh lời được đánh giá tốt trong khung: ROA≥1%. 2.1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên(Net Interest Margin-NIM) Ậ Ừ Ã Í Ả Ã NIM = Ổ À Ả Chỉ tiêu này đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất (Trương Quang Thông, 2012) 2.1.2.4 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên(Non Interest Margin-NM) Ậ À Ã Í À Ã NM = Ổ À Ả Chỉ tiêu này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi(chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ) với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu(tiền
  17. 8 lương nhân viên, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng...) (Trương Quang Thông, 2012). 2.1.2.5 Chênh lệch lãi suất bình quân Ổ Ừ Ã Ổ Í Ả Ã Chệnh lệch lãi suất bình quân = - Ổ À Ả Ờ Ổ Ồ Ố Ả Ã Chênh lệch lãi suất bình quân là một biện pháp đo lường hiệu quả chỉ tiêu thu nhập mà các nhà quản lý sử dụng để điều hành ngân hàng. Chênh lệch lãi suất bình quân đo lường hiệu quả đối với hoạt động trung gian của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay, đồng thời nó cũng đo lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Sự cạnh tranh gay gắt có xu hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình quân(Trương Quang Thông, 2012) Trong phạm vi của bài nghiên cứu tác giả sử dụng chỉ tiêu ROA và ROE để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì hai tỷ số này là nhóm chỉ tiêu đầu tiên khi xem xét đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, chúng đo lường khả năng sinh lợi vì chỉ có lợi nhuận càng cao mới chứng tỏ ngân hàng hoạt động hiệu quả, mặt khác chúng thể hiện khả năng, thời hạn thu hồi vốn đầu tư của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của ngân hàng càng cao là cơ sở để ngân hàng tăng quy mô vốn cũng như khẳng định năng lực tài chính của chính mình. Ngoài ra ROA và ROE thường được sử dụng thường xuyên trong các nghiên cứu học thuật để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng như một số nghiên cứu: Panayiotis và cộng sự(2006), Alper và Anbar(2011), Juvevino Ximenes và Li Li(2014), Moussa(2012)... . Tỷ lệ cao hơn (ROA) thể hiện một hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng và thực hiện quản lý tốt hơn trong khi một tỷ lệ thấp hơn có nghĩa là sử dụng không hiệu quả tài sản (Samad ,2004). Các tỷ lệ (ROE) cao hơn thể hiện một hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty và thực hiện quản lý tốt hơn (Samad, 2004).
  18. 9 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Dựa trên các nghiên cứu trước đây thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong ngân hàng hay các yếu tố đặc trưng riêng của ngân hàng như: Quy mô tổng tài sản, quy mô dư nợ, huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng... và các yếu tố bên ngoài thuộc về kinh tế vĩ mô như: lạm phát, cung tiền, GDP, lãi suất...Luận văn sẽ trình bày một số các yếu tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam như sau: 2.2.1 Các yếu tố đặc trưng ngân hàng 2.2.1.1 Quy mô ngân hàng Được đo lường thông qua công thức: LN(TỔNG TÀI SẢN) Quy mô của các ngân hàng(SIZE) là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, được đo lường bằng logarit tự nhiên của tổng tài sản. Thông thường ngân hàng lớn có khả năng cho vay lớn hơn và khả năng tiếp cận với các thị trường mà ngân hàng nhỏ không thể tiếp cận được. Các nghiên cứu của Ủy ban châu Âu (1997), Berger và Humphrey (1997) phát hiện ra rằng ngân hàng lớn đạt lợi ích kinh tế theo quy mô tức là ngân hàng càng lớn thì lợi ích kinh tế càng cao. Spathis và cộng sự (2002) đã nghiên cứu về hiệu suất của các ngân hàng Hy Lạp nhỏ và lớn trong giai đoạn 1990-1999 và tìm thấy các ngân hàng lớn có hiệu quả hơn các ngân hàng nhỏ. Mặt khác, Vander (1998) đã tìm thấy bằng chứng không có lợi ích kinh tế theo quy mô đối với các ngân hàng lớn nghĩa là ngân hàng càng có quy mô lớn thì lợi nhuận không tương xứng với quy mô. Kosmidou và cộng sự (2006) nhận thấy rằng quy mô của ngân hàng có liên quan tiêu cực đến lợi nhuận của các ngân hàng Anh. Nói chung, quy mô ngân hàng càng lớn thì lợi nhuận càng tăng nhưng chỉ đến một mức độ nhất định. Đối với các ngân hàng quy mô lớn, ảnh hưởng của quy mô có thể là tiêu cực do quan liêu và những lý do khác. Do đó, mối quan hệ quy mô-lợi nhuận có thể được dự kiến sẽ là phi tuyến tính (Athanasoglou và cộng sự, 2008).
  19. 10 2.2.1.2 Vốn chủ sở hữu Được đo lường thông qua công thức: VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG TÀI SẢN Hay còn gọi là hệ số an toàn vốn là thước đo về sức mạnh vốn ngân hàng (CA). Một ngân hàng với một CA cao có khả năng mạnh mẽ để chịu được các rủi ro tài chính, làm giảm nhu cầu tài trợ từ bên ngoài dẫn đến lợi nhuận cao hơn. (Berger, 1995; Bourke, 1989; Hassan và Bashir, 2003, Athanasoglou và cộng sự, 2008). 2.2.1.3 Chất lượng tín dụng Được đo lường thông qua công thức : CHI PHÍ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DUNG CHO VAY KHÁCH HÀNG Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/ tổng cho vay khách hàng(LLP/TL) là một biến độc lập trong phân tích hồi quy đại diện cho chất lượng tín dụng của một ngân hàng vì chất lượng tín dụng kém chứng tỏ nợ xấu của ngân hàng tăng cao từ đó gia tăng việc trích lập dự phòng cho các khoản nợ xấu và sẽ làm bào mòn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó hệ số LLP / TL tăng sẽ ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng vì các khoản nợ xấu tăng sẽ làm giảm lợi nhuận ngược lại tỷ lệ LLP/TL giảm sẽ làm gia tăng lợi nhuận, Miller và Noulas (1997), Sufian(2011), Sufian và Chong(2008), Athanasoglou và cộng sự(2008). Vì vậy cải thiện việc giám sát chất lượng tín dụng sẽ giúp cho các ngân hàng cải thiện lợi nhuận.
  20. 11 2.2.1.4 Hiệu quả trong việc quản lý chi phí Được đo lường thông qua công thức: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG Tỷ lệ chi phí hoạt động/ thu nhập hoạt động(COSR) chỉ ra sự gia tăng hay giảm chi phí thì sẽ ảnh hưởng đến thu nhập. Cụ thể là càng nhiều chi phí vận hành sẽ làm giảm lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao khi chi phí càng thấp. Tỷ lệ này đại diện cho chi phí vận hành ngân hàng và kỳ vọng ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Các nghiên cứu của Kosmidou và cộng sự(2006), Pasiouras và Kosmidou(2007) đã tìm ra COSR ngược chiều với lợi nhuận ngân hàng. Quản lý chi phí có vai trò quan trọng trong việc cải thiện lợi nhuận ngân hàng. Ngân hàng quản lý chi phí kém sẽ ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận ngân hàng(Kosmidou và các cộng sự, 2006). 2.2.1.5 Quy mô tiền gửi Được đo lường thông qua công thức: TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TỔNG TÀI SẢN Tỷ lệ tiền gửi khách hàng/ tổng tài sản(DA) đo lường khả năng huy động vốn của ngân hàng, tiền gửi khách hàng là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng với chi phí thấp nhất. Càng nhiều nguồn tiền gửi sẽ được chuyển thành nhiều các khoản vay, với biên sinh lời cao hơn. Do đó tiền gửi có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận các ngân hàng (Javaid và cộng sự,2011; Gul và cộng sự, 2011). Tuy nhiên một số các nghiên cứu khác lại đưa ra kết quả ngược chiều đến lợi nhuận ngân hàng(Davydenko,2010) vì khi ngân hàng huy động quá nhiều vốn mà nguồn cho vay ra ngoài bị hạn chế sẽ gây gánh nặng chi phí cho ngân hàng làm lợi nhuận giảm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1