intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần, trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị nhằm làm tăng tỷ suất lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH      NGUYỄN HỒNG NGỌC NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH     NGUYỄN HỒNG NGỌC NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần” là kết quả nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và nội dung trong bài nghiên cứu là trung thực theo danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả Nguyễn Hồng Ngọc
  4. II LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trương Đông Lộc đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi. Và cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè, cơ quan quan tâm, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả Nguyễn Hồng Ngọc
  5. III MỤC LỤC Trang Lời cam đoan…………………………………………………………………………….i Lời cảm ơn……………………………………………………………………………...ii Mục lục………………………………………………………………………………...iii Danh mục từ viết tắt……………………………………………………………………vi Danh mục bảng………………………………………………………………………..vii Danh mục hình………………………………………………………………………..viii Danh mục phụ lục……………………………………………………………………...iv Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại…………………………………….………..1 1.1.1 Khái niệm……………………………………………………….…………..1 1.1.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại………………………..………...2 1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - Nguồn vốn) của ngân hàng thương mại…………………………………….…..……..2 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ( Tài sản Có – Tài sản) của ngân hàng thương mại…………………………………………….....5 1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian………………………………………………..9 1.2. Tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại……………………………………...9 1.2.1. Tổng quan về tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại………….……9 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng………………12 1.2.2.1 Các yếu tố nội bộ quyết định đến tỷ suất lợi nhuận ngân hàng…….13 1.2.2.1.1. Quy mô vốn (Capital size)………………………………...…13 1.2.2.1.2. Quy mô tiền gửi (Size of deposit liabilities)……………..…..15
  6. IV 1.2.2.1.3. Quy mô ngân hàng (Bank size)………………………...…….15 1.2.2.1.4. Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)……………………..…..16 1.2.2.1.5. Rủi ro tín dụng (Credit risk)………………………………….16 1.2.2.1.6. Mức độ đa dạng hóa (Level of diversification)………………16 1.2.2.1.7. Chi phí hoạt động (Operating cost)………………………….17 1.2.2.1.8. Chính sách lãi suất (Interest rate policy)……………………17 1.2.2.1.9. Năng suất lao động (Labour productivity)………………….18 1.2.2.1.10. Tình trạng công nghệ thông tin (State of information technology)………………………………18 1.2.2.2. Các yếu tố bên ngoài quyết định đến tỷ suất lợi nhuận ngân hàng…………………………………..…19 1.2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế…………………...………………19 1.2.2.2.2. Tốc độ lạm phát…………………………….………….…….20 1.2.2.2.3. Tốc độ tăng cung tiền………………………………………..21 1.2.2.2.4. Sự phát triển của thị trường chứng khoán………………..….21 1.2.2.2.5. Sự tự do hóa thị trường ngoại hối………….………………...21 1.2.2.2.6. Mức độ độc quyền của ngành ngân hàng…………………….22 Kết luận chương 1………………………………………….………...………………..22 Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam 2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam………………………..23 2.2. Vài nét về các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam………………………………………………………………………27 2.3. Phân tích hoạt động của các NHTMCP niêm yết từ năm 2005-2012…………….29 2.3.1. Tổng tài sản………………………………………………………………..29 2.3.2. Vốn chủ sở hữu……………………………………………………………31 2.3.3. Tiền gửi của khách hàng…………………………………………………..32
  7. V 2.3.4. Tăng trưởng dư nợ và rủi ro tín dụng………………………………….…..34 2.3.5. Thu nhập ngoài lãi…………………………………...………….………...37 2.3.6. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)……………………………………….39 2.3.7. Phân tích rủi ro tài chính của các NHTMCP niêm yết……….…….….....42 Kết luận chương 2……………..………………………………………………....……45 Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần 3.1 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………..47 3.2. Tổng quan về mẫu nghiên cứu……………………………………………………52 3.3. Tương quan giữa ROA và các biến độc lập................................................................ 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam……………………………………..…………..…………………55 3.5. Các kiến nghị nhằm làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam………………………….56 3.5.1. Đối với các NHTMCP niêm yết…………………………………………..61 3.5.1.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu…………………...…………………61 3.5.1.2. Giảm rủi ro tín dụng…………………………………...…………..61 3.5.1.3. Tăng thu nhập ngoài lãi……………………………………...…….62 3.5.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước……………………………………………..66 3.5.3. Đối với Chính phủ…………………….……………………………...……67 3.6. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu mới……………………………68 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) CTG: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) EIB: Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) HBB: Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội (Habubank) HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (Hanoi stock exchange) HOSE: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (Hochiminh Stock Exchange) MBB: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB) NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW: Ngân hàng Trung ương NVB: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt (Navibank) ROA: Lợi nhuận trên tổng tài sản ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SHB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội STB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) TCTD: Tổ chức tín dụng VCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  9. VII DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu hệ thống NHTMCP ở Việt Nam giai đoạn 2003-2012…………….25 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng vào tháng 12/2012…………………………………..26 Bảng 2.3: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống, 2006-2012…...26 Bảng 2.4: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống ngân hàng vào thời điểm 31/12/2012………………………………………………..…27 Bảng 2.5: Số lượng các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, 2010-2012………………………..29 Bảng 2.6: Tăng trưởng tổng tài sản của các NHTMCP niêm yết, 2006-2012………...29 Bảng 2.7: Tổng tài sản của các NHTMCP niêm yết, 2005-2012………………….…..30 Bảng 2.8: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các NHTMCP niêm yết, 2006-2012…….31 Bảng 2.9: Tăng trưởng tiền gửi từ khách hàng của các NHTMCP niêm yết, 2006-2012…………………………………………………………………..32 Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ cho vay/ Huy động tiền gửi của các NHTMCP niêm yết, 2005-2012…………………………………………………………………34 Bảng 2.11: Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên dư nợ tín dụng, 2005- 2012…36 Bảng 2.12: Tăng trưởng thu nhập ngoài lãi của các NHTMCP niêm yết, 2006-2012...37 Bảng 2.13: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của các NHTMCP niêm yết, 2005-2012……39 Bảng 3.1: Diễn giải và kỳ vọng của các biến trong mô hình………………………… 48 Bảng 3.2: Mô tả biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình…………………52 Bảng 3.3: Ma trận tương quan giữa ROA và các biến độc lập
  10. VIII được sử dụng trong mô hình hồi quy……………………………….……..55 Bảng 3.4: Kết quả hồi quy về mối quan hệ giữa ROA của các NHTMCP niêm yết và các biến giải thích…………………………………………………………………….56 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tỷ lệ dư nợ trên tiền gửi của các NHTMCP niêm yết (2008-2011)………..43 Hình 2.2: Tỷ lệ tiền gửi trên vốn chủ sở hữu của các NHTMCP niêm yết (2008-2011)………………………………….43 Hình 2.3: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản có của các NHTMCP niêm yết (2008-2011)…………………………………45
  11. IX DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu………...………………PL1 Phụ lục 2: Tổng hợp dữ liệu các ngân hàng thương mại cổ phần trong mẫu nghiên cứu……………………………………………………PL2 Phụ lục 3: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc ROA theo mô hình hồi quy tác động cố định (Fixed Effect Model)……………………….…………PL5 Phụ lục 4: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc ROA theo mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model)………………..……….…PL6 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định giữa mô hình tác động ngẫu nhiên và mô hình tác động cố định…………………………………..………....PL7
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, hoạt động của các ngân hàng thương mại đã tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế. Cùng với việc xuất hiện của nhiều loại hình ngân hàng khác nhau, hoạt động của các ngân hàng đã trở nên sôi nổi, phong phú. Ngân hàng thương mại cổ phần là mô hình mới trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng thương mại cổ phần đã có những đóng góp tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế, song hoạt động của chúng cũng chứa đựng nhiều rủi ro, bộc lộ nhiều yếu kém trong nghiệp vụ và quản lý, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận hàng năm không đạt được kết quả như mong muốn. Có thể nói tỷ suất lợi nhuận ngân hàng có tầm quan trọng ở cấp độ vi mô và vĩ mô của nền kinh tế. Ở cấp độ vi mô, lợi nhuận chính là điều kiện thiết yếu và là nguồn vốn rẻ nhất của một tổ chức tín dụng. Lợi nhuận ngân hàng không chỉ là kết quả của hoạt động kinh doanh mà còn là tính thiết yếu cho hoạt động thành công của ngân hàng trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt trên thị trường tín dụng. Vì vậy, mục tiêu cơ bản của các nhà quản trị ngân hàng là phải đạt được tỷ suất lợi nhuận mong muốn, như là tính tất yếu cho bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Ở cấp độ vĩ mô, một hệ thống ngân hàng tốt và hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Xuất phát từ lí do đó, nên tôi đã chọn đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần” nhằm tìm ra những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để đảm bảo hiệu quả kinh doanh, giúp các ngân hàng tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho chính mình và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, phát triển ngành ngân hàng ổn định, bền vững.
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung của luận văn: Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần, trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị nhằm làm tăng tỷ suất lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể của luận văn: - Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động và tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần; - Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần; - Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng tỷ suất lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại cổ phần. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: luận văn sẽ thu thập số liệu từ 9 ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Về thời gian: Đề tài sẽ phân tích hoạt động, tỷ suất lợi nhuận đạt được, tìm ra những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần ở giai đoạn 2005-2012. Từ đó sẽ chọn các yếu tố để xây dựng mô hình, phân tích, và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng TMCP.
  14. 4. Phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp nghiên cứu. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Số liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập chủ yếu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 9 ngân hàng TMCP niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2012. Như vậy, số liệu mà luận văn sử dụng trong nghiên cứu này là số liệu dạng bảng (panel data). Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các chỉ số kinh tế vĩ mô được thu thập từ website của Tổng cục Thống kê và các báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước. 4.2. Phương pháp nghiên cứu. Qua cơ sở lý luận cũng như qua nghiên cứu tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh, kết quả tỷ suất lợi nhuận mà các ngân hàng thương mại cổ phần đạt được qua các năm, luận văn nhận thấy tỷ suất lợi nhuận ngân hàng tăng hay giảm là do nhiều nguyên nhân gây ra. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài này, luận văn không có điều kiện để định lượng các yếu tố đó. Với mong muốn làm sáng tỏ thêm một số vấn đề, luận văn sử dụng phương pháp chuyên gia dưới hình thức tham vấn trực tiếp một số người am hiểu sâu về hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, thông tin từ các bài viết trên các báo, tạp chí chuyên ngành, các trang web liên quan, cũng như liên hệ thực tế kết quả kinh doanh nhiều năm qua để kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Trong luận văn này, phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm cả định tính và định lượng, cụ thể như sau: - Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả mẫu nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần.
  15. - Mục tiêu 2: Để đo lường ảnh hưởng của một số yếu tố đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng, mô hình hồi quy hiệu ứng cố định (fixed effects model) được sử dụng trong nghiên cứu này. Một cách cụ thể, mô hình hiệu ứng cố định có dạng như sau: Yit = βo + β1X1it + β2X2it + β3X3it + β4X4it + β5X5it + β6X6it + β7X7it + uit Trong đó:  Yit là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của ngân hàng i ở năm t.  X1, X2, X3, X4, X5 , X6 , X7 là các biến độc lập (biến giải thích). Chi tiết về các biến độc lập và giả thuyết về mối tương quan giữa chúng với biến phụ thuộc được trình bày ở Bảng 1. Bảng 1: Diễn giải và kỳ vọng của các biến trong mô hình Tên biến Diễn giải Kỳ vọng Quy mô ngân hàng (X1) Logarit tự nhiên của tổng tài sản Tỷ lệ thuận Quy mô vốn chủ sở hữu (X2) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Tỷ lệ thuận Quy mô tiền gửi (X3) Tỷ lệ tổng tiền gửi của khách hàng Tỷ lệ thuận /Tổng tài sản Rủi ro tín dụng (X4) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng Tỷ lệ nghịch dư nợ tín dụng Mức độ đa dạng hóa (X5) Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi / Tổng tài sản Tỷ lệ thuận Rủi ro trong kinh doanh (X6) Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ thuận Tốc độ tăng trưởng của nền Tốc độ tăng trưởng thu nhập quốc dân Tỷ lệ thuận kinh tế (X7) GDP 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Qua kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động của ngân hàng, về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng để từ đó đề xuất những biện pháp quản
  16. lý đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển ngân hàng ổn định, bền vững nhằm làm tăng lợi nhuận, và giá trị ngân hàng của mình. 6. Kết cấu của luận văn: Bố cục của đề tài nghiên cứu “Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần” được chia thành phần giới thiệu, 3 chương, kết luận với kết cấu chi tiết như sau: Giới thiệu Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần. Kết luận
  17. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương này trình bày tổng quan lý thuyết về ngân hàng thương mại, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại, và giới thiệu kết quả của một số nghiên cứu có liên quan. 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
  18. 2 tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm sau: – Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế – Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng Phân biệt NHTM và TCTD phi ngân hàng NHTM TCTD phi ngân hàng - Là tổ chức tín dụng - Là tổ chức tín dụng - Được thực hiện toàn bộ hoạt - Được thực hiện một số hoạt động ngân hàng động ngân hàng - Là tổ chức nhận tiền gửi - Là tổ chức không nhận tiền (deposit institution) gửi (nondeposit institution) - Cung cấp dịch vụ thanh toán - Không cung cấp dịch vụ thanh toán 1.1.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ ) của ngân hàng thương mại Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm: – Vốn điều lệ (Statutory Capital)
  19. 3 – Các quỹ dự trữ (Reserve funds) – Vốn huy động (Mobilized Capital) – Vốn đi vay (Bonowed Capital) – Vốn tiếp nhận (Trust capital) – Vốn khác (Other Capital)  Vốn điều lệ và các quỹ: Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự có của ngân hàng - Nguồn hình thành: + Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập + Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm của chủ sở hữu - Mục đích sử dụng: + Vốn điều lệ của ngân hàng trước hết được dùng để:Xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn + Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, các quỹ này được trích lập theo tỷ lệ qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao gồm: . Quỹ dự trữ : được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm để bổ sung vốn điều lệ . Quỹ dự phòng tài chính: Quỹ này để dự phòng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng . Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ . Quỹ khen thưởng phúc lợi.
  20. 4 . Lợi nhuận để lại để phân bổ cho các quỹ. Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản, nguồn vốn đầu tư XDCB. - Đặc điểm + Vốn tự có là nguồn vốn có tính ổn định cao và không ngừng gia tăng + Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất tuy nó chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, nó vừa cho thấy qui mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng  Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất - Nguồn hình thành + Nhận tiền gửi . Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân . Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn . Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn + Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu + Các khoản tiền gửi khác - Đặc điểm vốn huy động + Nguồn vốn không ổn định + Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất - Mục đích sử dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2