intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung xác định các hình thức sử dụng đất trên tại một số xã đại diện cho 3 tiểu vùng của huyện Nho Quan. Đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các xã điểm này để từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan đến năm 2020 tầm nhìn 2030. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỮU DƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GÓP PHẦN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN NHO QUAN TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỮU DƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GÓP PHẦN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN NHO QUAN TỈNH NINH BÌNH Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG VĂN SƠN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên ngày tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Dương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sỹ “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình” đã được hoàn thành với nỗ lực rất lớn của bản thân và sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô ở Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cũng như sự hỗ trợ của các cô chú, anh chị cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Nho Quan. Nhân dịp này, Em xin cảm ơn PGS.TS. Dương Văn Sơn đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm, Khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Nhà trường cùng các thầy, cô đã giảng dạy em trong quá trình học tập. Tôi cũng xin cám ơn các cơ quan: UBND Huyện Nho Quan; Phòng Tài nguyên & Môi trường; Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành được luận văn của mình. Rất mong nhận được sự quan tâm và những ý kiến đóng góp quý báu của thầy, cô và các nhà khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2019 Học viên Cao học Nguyễn Hữu Dương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4 1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp ............................................................ 4 1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững....................................................... 11 1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp ......................................................................................... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp của một số địa phương ........................................ 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong việc naag cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .................................................................. 31 1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................. 33 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 37 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
  6. iv 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38 2.1.3. Những thuận lợi khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......................................................... 41 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 42 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 42 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 43 2.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 44 2.3.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu ............................. 44 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 46 3.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ....................................................................................... 46 3.1.1. Thực trạng sử dụng đất đai huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .............. 46 3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.... 48 3.2. Hiện trạng cây trồng chính trên đất nông nghiệp của huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ............................................................................. 49 3.2.1. Một số loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ............................................................................................ 49 3.2.2. Phân chia các loại đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ....................................................................................... 51 3.3. Hiệu quả việc sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ..................................... 54 3.3.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 1 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ............................................................................. 55 3.3.2. Hiệu quả xã hội của sử dụng đât nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ...... 64
  7. v 3.3.3. Hiệu quả môi trường của việc sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......... 72 3.3.4. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......................... 83 3.4. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên trên địa bàn huyện Nho Quan đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Ninh Bình ................ 86 3.4.1. Giải pháp về kỹ thuật canh tác .............................................................. 86 3.4.2. Giải pháp về khuyến nông .................................................................... 87 3.4.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ....................... 88 3.4.4. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật ............................................................ 88 3.4.5. Giải pháp về môi trường sử dụng đất nông nghiệp ............................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt ANLT An ninh lương thực BC Kiểm soát sinh học CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CP Chỉnh phủ CPTG Chi phí trung gian Đất Loại sử dụng đất DVP Dịch vụ phí FAO Tổ chức Nông - Lương Liên Hiệp Quốc GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn HQKT Hiệu quả kinh tế HQMT Hiệu quả môi trường HQXH Hiệu quả xã hội IPM Kiểm soát dịch hại tổng hợp KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình LHQ Liên Hiệp Quốc QĐ Quyết định TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Ủy ban Nhân dân VC Chi phí vật chất WB Ngân hàng Thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Nho Quan giai đoạn 2016 - 2018 ........ 47 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 -2018 .................................................................. 48 Bảng 3.3. Hiện trạng các cây trồng trên đất nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình năm 2018 .................................................................... 52 Bảng 3.4. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng trên đất nông nghiệp tiểu vùng 1 .................................................................................................. 56 Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng trê đất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ................................................ 59 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng trên đất nông nghiệp tiểu vùng 3 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ............................................ 62 Bảng 3.7. Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 65 Bảng 3.8. Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 2 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 68 Bảng 3.9. Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 3 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 70 Bảng 3.10. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 1 .............. 73 Bảng 3.11. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 2 .............. 74 Bảng 3.12. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 3 .............. 75 Bảng 3.13. Đánh giá lượng sử dụng thuốc BVTV của đất nông nghiệp ............... 79 Bảng 3.14. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ................................................................... 83
  10. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Nnh Bình Chuyên ngành/ngành: Kinh tế nông nghiệp Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Với mục đích thông qua ánh giá thực trạng sử dụng đất và hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan (tỉnh Ninh Bình) để từ đó có thể đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Bằng các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp như điều tra phỏng vấn hộ nông dân đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Nho Quan, kết hợp với quan sát trực tiếp và các phương pháp đặc thù của quy hoạch đất đai, đề tài đã tổng hợp số liệu và phân tích số liệu theo các phương pháp thông dụng như thống kê mô tả trên Excel, phương pháp so sánh,... để đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Với diện tích đất nông nghiệp chiếm 78,9%; Phần đa cư dân sống và sản xuất canh tác trên đất nông nghiệp. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp được đánh giá khá cao. Việc sử dụng đất nông nghiệp đã gắn với tái cơ cấu nông nghiệp. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp tiến bộ nhất định trong hệ thống phát triển và theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất trồng trọt theo hướng nâng cao giá trị. Mặt khác, Nho Quan đã khai thác được thế mạnh của đất, trồng các loại cây về cơ bản phù hợp với chất đất và mang lại thu nhập ổn định cho bà con nông dân, gắn với việc phát triển các nhóm cây trồng chủ lực theo lợi thế của từng địa phương, từng bước hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Đã dần tạo ra được các vùng chuyên canh có quy mô và phát huy hiệu quả kinh tế, hình thành thương hiệu sản phẩm. Sản xuất nông nghiệp còn mang nặng tính
  11. ix truyền thống, các loại nông sản mới, có tính hàng hoá mới chỉ mang tính tự phát. Nhiều vấn đề bức xúc về đất đai có liên quan đến đất nông nghiệp. Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp vẫn còn ở mức độ vừa phải. Sản xuất nông nghiệp còn mang nặng tính truyền thống, các loại nông sản mới, có tính hàng hoá mới chỉ mang tính tự phát. Nhiều vấn đề bức xúc về đất đai có liên quan đến đất nông nghiệp. Việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện về cơ bản đảm bảo hiệu quả về môi trường, tuy nhiên, đã bắt đầu thấy những dấu hiệu xảy ra cục bộ như tình trạng ngộ độc thực phẩm, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí,… Trên cơ sở thực trạng đó luận văn đã đưa ra mục tiêu và đề xuất 05 nhóm giải pháp: (1) Giải pháp về kỹ thuật canh tác, (2) Giải pháp về khuyến nông, (3) Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, (4) Gải pháp về khoa học kỹ thuật. (5) Giải pháp về môi trường sử dụng đất đai. Các giải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình. Tác giả Nguyễn Hữu Dương
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là yếu tố quan trọng hàng đầu kiến tạo môi trường sống. Qua các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử xã hội loài người, con người đã không ngừng khai thác và sử dụng đất đai, từ đó làm nảy sinh mối quan hệ mật thiết đối với đất đai, đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt của xã hội và không thể thay thế bởi bất kỳ một loại tư liệu sản xuất nào khác, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Cùng với xu thế phát triển của xã hội, tất cả các ngành, các lĩnh vực đều cần được mở rộng và phát triển. Sự tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng lớn, trong khi đó đất đai lại không tăng lên về mặt số lượng khiến cho áp lực về đất đai ngày càng nhiều. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết và cấp thiết hơn bao giờ hết. Nho Quan là huyện miền núi phía Tây bắc của tỉnh Ninh Bình, cách thành phố Ninh Bình 35 km. Diện tích đất nông nghiệp của huyện là 35563.5 ha, chiếm 78.9% diện tích toàn huyện (Niên giám thống kê huyện Nho Quan). Trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của huyện đã được chú trọng đầu tư phát triển. Năng suất, sản lượng không ngừng tăng lên, đời
  13. 2 sống vật chất tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Song trong sản xuất nông nghiệp còn tồn tại nhiều điểm yếu: Trình độ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, tư liệu sản xuất giản đơn; kỹ thuật canh tác truyền thống, đặc biệt là việc độc canh cây lúa, ở một số nơi đã không phát huy được tiềm năng đất đai mà còn có xu thế làm cho nguồn tài nguyên đất bị thoái hoá. Trong khi đó, dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng nhanh tạo sức ép với đất nông nghiệp. Trong bối cảnh đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Nho Quan có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp hiện nay, làm cơ sở đề xuất các giảm pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tổ chức sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm bền vững, cũng là để góp phần vào sự thành công cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện đến năm 2020 tầm nhìn 2030. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (1) Hệ thống hóa các vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2018 (3) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cớ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các hộ nông dân và các chủ thể khác như doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2018.
  14. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung xác định các hình thức sử dụng đất trên tại một số xã đại diện cho 3 tiểu vùng của huyện Nho Quan. Đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các xã điểm này để từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan đến năm 2020 tầm nhìn 2030. b. Phạm vi không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Một số thông tin được thu thập ở cấp vĩ mô trên địa bàn toàn huyện. Đồng thời một số thông tin được thu thập ở các xã đại diện cho huyện Nho Quan. c. Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống kê của các tổ chức từ năm 2016 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2020 tầm nhìn 2030. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn Với những kết quả đạt được, luận văn đã có những đóng góp sau đây: - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên các mặt về kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm cơ sở khoa học cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình gắn với cơ cấu ngành nông nghiệp Nho Quan tỉnh Ninh Bình. - Kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các cách thức sử dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người dân trong sản xuất nông nghiệp, góp phần tái cơ cấu nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.
  15. 4 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp a. Khái niệm đất nông nghiệp Luật Đất đai (2013) quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định bao gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. b. Phân loại đất nông nghiệp * Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. - Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự
  16. 5 nhiêncó cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng lúa (LUA.: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC.: là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá một năm. + Đất trồng lúa nước còn lại (LUK): là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng lúa nước. + Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên. + Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC.: là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo. + Đất trồng cỏ (COT): là đất gieo trồng các loại cỏ được chăm sóc, thu hoạch như các loại cây hàng năm. + Đất cỏ tự nhiên có cải tạo (CON): là đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được cải tạo, khoanh nuôi, phân thành từng thửa để chăn nuôi đàn gia súc. - Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. + Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
  17. 6 + Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương, rẫy ở trung duvà miền núi để trồng cây hàng năm khác. - Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như Thanh long, Chuối, Dứa, Nho,... bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. + Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch (không phải là gỗ) để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là Chè, Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều, Ca cao, Dừa,... + Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến. + Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): là đất trồng cây lâu năm không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm. * Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừngbị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
  18. 7 + Đất có rừng tự nhiên sản xuất (RSN): là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất có rừng trồng sản xuất (RST): là đất rừng sản xuất có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất (RSK): là đất rừng sản xuất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng. + Đất trồng rừng sản xuất (RSM): là đất rừng sản xuất nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ. + Đất có rừng tự nhiên phòng hộ (RPN): là đất rừng phòng hộ có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất có rừng trồng phòng hộ (RPT): là đất rừng phòng hộ có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ (RPK): là đất rừng phòng hộ đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng. + Đất trồng rừng phòng hộ (RPM): là đất rừng phòng hộ nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. - Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
  19. 8 + Đất có rừng tự nhiên đặc dụng (RDN): là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất có rừng trồng đặc dụng (RDT): là đất rừng đặc dụng có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. + Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng (RDK): là đất rừng đặc dụng đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng. + Đất trồng rừng đặc dụng (RDM): là đất rừng đặc dụng nay có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. * Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đấtchuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. + Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn (TSL): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn. + Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (TSN): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sảnsử dụng môi trường nước ngọt. * Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. * Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm,trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp (theo Luật đất đai, 2013). b. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản của sản xuất vật chất.
  20. 9 Đất có vị trí cố định và có chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền. Mỗi vùng đất luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cần xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất sẽ ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy, diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nông nghiệp nói riêng là có hạn và chúng không thể tự sinh sôi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia (theo Đỗ Nguyên Hải, 2001). c. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp Trên phương diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: * Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế Nét đặc biệt của loại tư liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại càng tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ phì nhiêu. Tùy theo mục đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu thành các loại khác nhau. Cụ thể là: + Độ phì tự nhiên: được tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ phì loại này gắn với thuộc tính lý - hóa - sinh học của đất và môi trường xung quanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0