intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010-2019. Xác định một số yếu tố chính ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN DUY GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN DUY GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Phan Duy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và nhà trường. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa cùng các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Thị Yến người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ vô cùng quý báu tới các bác, các cô, chú và anh, chị đang công tác tại UBND huyện, các phòng, ban chuyên môn của huyện Phú Lương; các xã, tổ chức, cá nhân và nhân dân trên địa bàn huyện Phú Lương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn đến bạn bè, người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Phan Duy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 4 1.1.2. Mục tiêu, chức năng và nguyên tắc của xây dựng NTM ................... 4 1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư chủ yếu cho Chương trình MTQG xây dựng NTM .................................................................................................................. 7 1.1.4. Nội dung của công tác huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM ................................................................................... 10 1.1.5. Vai trò của huy động vốn trong xây dựng NTM ................................. 15 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM............................................................. 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18 1.2.1. Kết quả huy động nguồn vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên cả nước .................................................................................. 18 1.2.2. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM tại một số địa phương ................................................................... 20
  6. iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 23 1.3. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 25 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......27 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 27 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Phú Lương ................................... 27 2.1.2. Tình hình về kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương............................. 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.3.1. Số liệu thứ cấp ....................................................................................... 35 2.3.2. Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 35 2.3.3. Phương pháp tổng hợp thông tin, phân tích xử lý số liệu ..................... 37 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39 3.1. Thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 39 3.1.1. Thực trạng về cơ chế, chính sách xây dựng NTM giai đoạn 2010- 2019 của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .............................................. 39 3.1.2. Thực trạng công tác tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2019 ............................................................ 41 3.1.3. Thực trạng hoàn thành các chỉ tiêu của Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ..................................................... 44 3.1.4. Kết quả huy động nguồn vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2010 - 2019 ................. 47 3.2. Đánh giá về huy động vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 51 3.2.1. Đánh giá các nguồn vốn được huy động đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM ................................................................................... 51 3.2.2. Mức độ phù hợp về việc huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ................................. 52
  7. v 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương........................................................................... 55 3.4. Nhận xét chung về huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ............................................................................... 57 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 57 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 59 3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 59 3.5. Quan điểm, mục tiêu về huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ......................................... 60 3.5.1. Quan điểm huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM ....................... 60 3.5.2. Mục tiêu huy động nguồn vốn trong xây dựng NTM ........................... 61 3.6. Các giải pháp nhằm huy động vốn trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ............................................................................................ 62 3.6.1. Thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách huy động vốn thực hiện Chương trình theo quy định của tỉnh, đồng thời ban hành cơ chế riêng của huyện nhằm tập trung nguồn lực cho xây dựng NTM ............................. 62 3.6.2. Thực hiện việc kế thừa, lồng ghép các chương trình, dự án triển khai trên địa bàn huyện Phú Lương ................................................................ 63 3.6.3. Huy động vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ................................. 64 3.6.4. Nâng cao năng lực cho người dân......................................................... 64 3.6.5. Tiếp tục đổi mới cách tiếp cận, phương pháp xây dựng NTM ............. 64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐ : Ban chỉ đạo CN và XD : Công nghiệp và xây dựng CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CT : Chương trình GTSX : Giá trị sản xuất GV : Giáo viên HĐND : Hội đồng nhân dân HS : Học sinh KHCN : Khoa học công nghệ MTQG : Mặt trận quốc gia NLN : Nông lâm nghiệp NSNN : Ngân sách Nhà nước NTM : Nông thôn mới TD : Tín dụng UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn vốn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 ở Việt Nam .......................................................................... 12 Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phú Lương ........................ 29 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Phú Lương ......................... 30 Bảng 2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Lương theo khu vực kinh tế ........................................................................................... 31 Bảng 2.4. Hiện trạng giáo dục huyện Phú Lương năm 2019 ....................... 33 Bảng 2.5. Hiện trạng đầu tư ngành y tế huyện Phú Lương năm 2019 ......... 34 Bảng 3.1: Số lượng văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2019 của huyện Phú Lương ...... 39 Bảng 3.2. Công tác tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xây dựng nông thôn mới huyện Phú Lương giai đoạn 2010 - 2019 ............ 42 Bảng 3.3. Công tác thi đua, khen thưởng trong Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Phú Lương giai đoạn 2010 - 2019 .................. 44 Bảng 3.4. Thực trạng các xã hoàn thành các tiêu chí của Chương trình MTQG xây dựng NTM huyện Phú Lương giai đoạn 2010 - 2019 ................... 45 Bảng 3.5: Nguồn vốn huy động thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2010-2019..............49 Bảng 3.6: Đánh giá các nguồn vốn được huy động đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ........................................... 51 Bảng 3.7: Ý kiến về việc huy động nguồn lực từ ngân sách Nhà nước cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ........................... 52 Bảng 3.8: Ý kiến về huy động nguồn lực từ sức dân cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ..................................................... 53
  10. viii Bảng 3.9: Ý kiến việc huy động nguồn vốn từ các tổ chức đoàn thể cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ........................... 54 Bảng 3.10: Ý kiến về kết quả huy động nguồn vốn cho xây dựng NTM tại huyện Phú Lương ......................................................................... 54 Bảng 3.11: Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác huy động vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương ............ 55 Bảng 3.12: Ý kiến về mức độ phù hợp của công tác huy động nguồn vốn cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương .................... 56
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Phan Duy 2. Tên luận văn: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, an ninh - quốc phòng ở khu vực nông thôn. Trong những năm qua, huyện Phú Lương đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn góp phần thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng NTM. Sau 09 năm thực hiện Chương trình, huyện Phú Lương đã đạt được nhiều kết quả tích cực trên tất cả các lĩnh vực. Tổng nguồn lực huy động xây dựng NTM từ năm 2010 đến 30/6/2019 là 356.844 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách Nhà nước: 255.779 triệu đồng (bao gồm: ngân sách Trung ương: 83.926 triệu đồng, ngân sách tỉnh: 125.262 triệu đồng, ngân sách huyện: 43.095 triệu đồng, ngân sách xã: 1.810 triệu đồng, Vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg: 1.686 triệu đồng), đóng góp của người dân: 101.064 triệu đồng, đặc biệt nhân dân đã hiến trên 57 ha đất để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng nông thôn. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tôi tập trung phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên dựa trên mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: (1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư để xây dựng NTM; (2) Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG
  12. x xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2019; (3) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao việc huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025. Nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp được sử dụng để phân tích, đánh giá và đưa ra nhận định về huy động vốn đầu tư trong xây dựng NTM của huyện Phú Lương. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ Niên giám thống kê huyện Phú Lương, các báo cáo, văn bản liên quan đến huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM của huyện. Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu. Đối tượng điều tra và phỏng vấn là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ phụ trách công tác xây dựng NTM cấp tỉnh, huyện, xã và cán bộ xóm tham gia vận động, huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. Sử dụng các phương pháp phân tích như: thống kê mô tả, phương pháp so sánh nhằm phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, giai đoạn 2010- 2019. Qua đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010- 2019, luận văn đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm huy động tối đa nguồn vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2021- 2025 đạt hiệu quả cao hơn.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Đề án xây dựng nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030. UBND huyện Phú Lương đã ban hành Quyết định số 7282/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 về Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng NTM huyện Phú Lương, giai đoạn 2016-2020; trong đó đề ra các mục tiêu cụ thể đó là: đến năm 2020 có 10/14 xã đạt chuẩn NTM, bình quân tiêu chí toàn huyện đạt 17,9 tiêu chí/xã; cơ bản hoàn thành và cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân nông thôn, như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế xã,...; tăng thu nhập bình quân lên 36 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm. Sau gần 10 năm triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn trên địa bàn huyện Phú Lương từng bước được nâng lên; an ninh nông thôn được bảo đảm, bộ mặt nông thôn đã có nhiều khởi sắc; chương trình, kế hoạch đã được cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp từ huyện đến cơ sở triển khai nghiêm túc, quyết liệt và đồng bộ với nhiều giải pháp, sáng kiến cụ thể, thiết thực. Đến nay các chỉ tiêu đề ra cơ bản đều đạt, nhất là đã làm thay đổi cơ bản về nhận thức, hành động của cán bộ, đảng viên và nhân dân về thực hiện xây dựng NTM, đặc biệt vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM đã từng bước được xác định rõ ràng, qua đó đã khuyến khích, động viên được người dân tham gia đóng góp xây dựng NTM. Đồng thời với đó là có các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất của Nhà nước được triển khai kịp thời, sâu rộng qua các đề án, chương trình, kế hoạch cụ thể; các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả được chú ý định hướng, hỗ trợ vốn để phát triển nhân rộng; người dân đã áp dụng khá tốt các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến; đào tạo nghề cho lao động
  14. 2 nông thôn bước đầu có hiệu quả. Qua đó đã góp phần từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đúng hướng, tăng dần tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ, nâng cao chất lượng - hiệu quả sản xuất, nhất là các sản phẩm thế mạnh của huyện (như: chè, gạo, chăn nuôi gia cầm, rau thực phẩm,…); thu nhập của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện; bộ mặt nông thôn thay đổi rõ rệt, khang trang, sạch đẹp hơn. Bên cạnh những kết quả đạt được còn một số hạn chế, khó khăn đó là: công tác tuyên truyền về Chương trình MTQG xây dựng NTM đôi khi còn nặng về hình thức, chưa gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn; công tác chỉ đạo, điều hành của Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng NTM cấp xã có lúc, có nơi chưa đồng bộ, thiếu cụ thể và quyết liệt; việc triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới còn chậm, huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng còn hạn chế, làm cho tiến độ thực hiện một số tiêu chí về kết cấu hạ tầng chưa đạt tiến độ đề ra (nhất là xã đặc biệt khó khăn, xã ATK các tiêu chí còn thấp); một bộ phận người dân còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự đầu tư của Nhà nước, nguồn thu nhập thấp nên việc huy động nguồn lực của nhân dân để đối ứng các công trình còn gặp nhiều khó khăn; đặc biệt là việc huy động nguồn lực đầu tư, đây là yếu tố cực kỳ quan trọng và có tác động trực tiếp, ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương và xuất phát từ thực tế đó tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp huy động vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng NTM. - Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010-2019. - Xác định một số yếu tố chính ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương.
  15. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn đầu tư cho xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2021-2025. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hoạt động huy động vốn đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương. Cụ thể, đó là các hoạt động huy động vốn từ người dân, doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn và của các xã thuộc huyện Phú Lương. Vốn được hình thành từ các nguồn như: ngân hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã, quỹ tín dụng và đóng góp của cộng đồng dân cư. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi về thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá kết quả huy động vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên thông qua các số liệu thứ cấp từ năm 2010 - 2019. Số liệu điều tra thu thập tháng 11, 12 năm 2019. 4.3. Phạm vi về không gian: Luận văn được thực hiện trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Cung cấp một cách có hệ thống một số vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn cho xây dựng NTM. Các giải pháp đưa ra có cơ sở khoa học xuất phát từ nghiên cứu thực tế, giúp huyện Phú Lương tham khảo và bổ sung các giải pháp phù hợp trong việc huy động vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM tại địa phương đạt hiệu quả. Luận văn cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh viên, học viên, các cơ quan, tổ chức đang nghiên cứu và quan tâm về vấn đề huy động nguồn lực trong xây dựng NTM.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.2. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới Nông thôn là thành phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban Nhân dân xã (Cẩm nang xây dựng nông thôn mới - Nhà xuất bản nông nghiệp; Quyết định xuất bản số 104/QĐ-NXBNN ngày 29/11/2016). Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giầu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”. Như vậy, NTM trước tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; (3) đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. 1.1.4. Mục tiêu, chức năng và nguyên tắc của xây dựng NTM 1.1.4.1. Mục tiêu Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại: Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
  17. 5 Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn. Xây dựng giai cấp nông dân: Củng cố liên minh công nông và đội ngũ tri thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công CNH - HĐH đất nước theo định hướng XHCN. 1.1.4.2. Chức năng của nông thôn mới - Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Có thể nói, nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại. - Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nông thôn được hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen được xây dựng trên cơ sở những phong tục tập quán đã hình thành từ lâu đời. Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị, tiết kiệm, thật thà, yêu quê hương. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Nông thôn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dòng tộc mới là môi trường thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương. - Chức năng sinh thái Các cảnh quan nông thôn với những đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất giao hoà, thuận theo tựnhiên, tôn trọng tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hoà cũng như chú trọng sự kế tục phát triển của các dòng tộc.
  18. 6 Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn, việc xây dựng NTM không được phá vỡ các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã được hình thành trong lịch sử, làm ảnh hưởng đến sự hài hoà vốn có của nông thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn vì điều này không những hạn chế tác dụng của nông thôn mà còn có tác động tiêu cực đến việc giữ gìn sinh thái cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống. 1.1.4.3. Nguyên tắc xây dựng NTM - Các nội dung, hoạt động của Chương trình MTQG xây dựng NTM phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020. - Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các công việc cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn. - Thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của Chương trình MTQG xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá. - Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
  19. 7 quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM. 1.1.4.4. Khái niệm vốn và huy động vốn cho xây dựng NTM Vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài nguyên, lao động). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo ra để thực hiện sản xuất kinh doanh (máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu...). Theo quan điểm này, vốn được nhìn theo góc độ hiện vật là chủ yếu. Ưu điểm này là đơn giản, dễ hiểu và phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhược điểm là không tính đến phần vốn tài chính, tức là vốn bằng tiền nhất là trong nền kinh tế thị trường vốn tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình quản lý và sử dụng (Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2016). Có rất nhiều khái niệm về vốn, nhưng nói chung lại vốn là tài sản mà nó mang rất nhiều hình thái khác nhau như: Vốn bằng tiền (nội tệ, ngoại tệ), vốn bằng hiện vật (đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, kim loại, đá quý,…), vốn phi hiện vật (trí tuệ, quan hệ, thông tin, sức lao động…). Nguồn vốn: Là nơi hình thành ra vốn, hay nói cách khác là nơi cungcấp vốn. Có rất nhiều loại hình nguồn vốn như: Ngân sách Nhà nước (gồm: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương); viện trợ, tài trợ; tín dụng;… 1.1.2. Các nguồn vốn đầu tư chủ yếu cho Chương trình MTQG xây dựng NTM 1.1.2.1.Vốn ngân sách Nhà nước Vốn NSNN cho xây dựng NTM là các khoản chi của NSNN cho đầu tư xây dựng NTM. Vai trò của vốn NSNN đối với việc xây dựng NTM thể hiện ở chỗ: Vốn NSNN đảm bảo cung cấp nguồn lực tài chính để xây dựng các tiêu chí mang tính cơ bản ở nông thôn. Các tiêu chí gồm: Hệ thống giao thông liên huyện, liên xã; hệ thống thủy lợi: đập, trạm bơm, hồ chứa; hệ thống lưới điện nông thôn; hệ thống thông tin, viễn thông nông thôn; Hệ
  20. 8 thống trường học, trạm y tế, nhà văn hóa từ cấp xã; Hệ thống cung cấp nước sạch nông thôn;.... Vốn NSNN có vai trò tạo động lực để thu hút các nguồn vốn ngoài NSNN để đầu tư cho xây dựng NTM, nó như là “vốn mồi” để kích thích sự tăng trưởng của các loại vốn khác. 1.1.2.2. Vốn từ cộng đồng Vốn từ cộng đồng, bao gồm: vốn của người dân, vốn đóng góp tự nguyện và tài trợ của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Việc khai thác vốn này góp phần làm tăng tính chủ động, tích cực của cộng đồng dân cư nông thôn. Xây dựng NTM với mục đích hướng tới chủ thể là người dân ở khu vực nông thôn. Do vậy việc huy động vốn từ cộng đồng sẽ góp phần tăng tính chủ động, tích cực của những chủ thể thực sự của xây dựng NTM, từ đó tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện thành công Chương trình. Vốn doanh nghiệp: Vốn doanh nghiệp cho xây dựng NTM bao gồm: vốn đầu tư của các doanh nghiệp (DN) trong và ngoài nước, nó đóng các vai trò: - Cung cấp thêm một kênh huy động vốn từ các DN trong và ngoài nước. - Góp phần làm giảm áp lực cho NSNN trong đầu tư các hạng mục cơ bản ở nông thôn. 1.1.2.3. Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư cho cho Chương trình MTQG xây dựng NTM Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng NTM là việc huy động và sử dụng đồng thời các nguồn vốn để đầu tư xây dựng NTM. Điều này là rất cần thiết bởi nếu chỉ dựa vào một loại nguồn vốn thì sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư, nhất là đối với xây dựng hạ tầng nông thôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2