intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là đánh giá khách quan thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2018. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Đề xuất giải pháp, chính sách có căn cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG MINH CƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP CHO HỘ NÔNG DÂN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN MINH TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Yên Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Minh Cường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các Thầy Cô phòng Đào tạo sau Đại Học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Văn Tâm, người Thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các phòng ban UBND Huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang và các hộ nông dân trên địa bàn các xã đã giúp đỡ tôi về thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn. Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn! Yên Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Minh Cường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .........................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài .....................................................3 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................................3 5.2. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo ......................................4 1.1.1. Nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo ..............................................................4 1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập của hộ nông dân nghèo .....................13 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao thu nhập, giảm nghèo đối với hộ nông dân ...........15 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao thu nhập giảm nghèo cho hộ nông dân ở một số địa phương của Việt Nam ...........................................................................16 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan .................................................19 1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang .......................21 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........23 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................23 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iv 2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................31 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................31 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................33 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..............................................................................34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................36 3.1. Thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang36 3.1.1. Khái quát về hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ................36 3.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của nhóm hộ điều tra ................................................41 3.1.3. Thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo tại các xã điều tra .........48 3.2.Đánh giá chung thực trạng thu nhập của các hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh .........................................................................................................64 3.2.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................64 3.2.2. Hạn chế.............................................................................................................64 3.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..........................................................65 3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh ..66 3.3.1. Yếu tố chủ quan................................................................................................ 66 3.3.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................67 3.4.Quan điểm, mục tiêu nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang................................................................................70 3.4.1.Quan điểm về giảm nghèo của huyện Yên Minh .............................................70 3.4.2. Quan điểm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh .......71 3.4.3. Mục tiêu nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh .................72 3.5.Giải pháp nhằm nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang. ............................................................................................................73 3.5.1. Đổi mới nhận thức và nâng cao trình độ cho lao động tại các hộ nghèo .........73 3.5.2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy phát triển ngành nghề phi nông nghiệp .....................................................................................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. v 3.5.3.Tạo điều kiện cho các hộ nông dân nghèo tiếp cận với sản xuất hàng hóa .......76 3.5.4. Tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân nghèo ..........................76 3.5.5. Giải pháp về đất đai đối với các hộ nông dân nghèo ........................................78 3.5.6. Giải pháp về quy mô hộ ...................................................................................79 3.5.7. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế chủ yếu trong nông thôn ................80 KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................82 1. Kết Luận.................................................................................................................82 2. Kiến nghị ................................................................................................................82 2.1. Đối với Nhà nước................................................................................................ 82 2.2. Đối với chính quyền cơ sở ..................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 BBDV Buôn bán dịch vụ 2 BCĐ Ban chỉ đạo 3 CC Cơ cấu 4 XKLĐ Xuất khẩu lao động 5 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 6 CN Công nghiệp 7 CP Chính phủ 8 CSXH Chính sách xã hội 9 DT Diện tích 10 SL Sản lượng 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 GTCCSX Giá trị cơ cấu sản xuất 14 GTSL Giá trị sản lượng 15 XKLĐ Xuất khẩu lao động 16 HĐND Hội đồng nhân dân 17 HTX Hợp tác xã 18 XĐGN Xóa đói giảm nghèo 19 KT-XH Kinh tế xã hội 20 NĐ Nghị định 21 NN - BBDV Nông nghiệp – Buôn bán dịch vụ 22 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 23 NQ Nghị quyết 24 NS Năng suất 25 NTM Nông thôn mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Quy định về chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia ...............................6 Bảng 2.1. Số hộ chia theo xã, thị trấn và số khẩu của huyện theo dân tộc năm 2018 24 Bảng 2.2. Cơ cấu hộ nông nghiệp và phi nông nghiệp của huyện năm 2018 .............25 Bảng 2.3. Tình hình sử đụng đất đai tại huyện năm 2018 ..........................................26 Bảng 2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện năm 2018 .............................28 Bảng 2.5: Tỷ trọng các ngành kinh tế huyện Yên Minh năm 2018 ............................29 Bảng 2.6. Chỉ tiêu kinh tế chủ yếu ..............................................................................30 Bảng 2.7: Số phiếu điều tra tại các xã nghiên cứu ......................................................33 Bảng 3.1: Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh cuối năm 2018 .....36 Bảng 3.2: Phân loại nông hộ và mức thu nhập hộ nghèo huyện Yên Minh.................38 Bảng 3.3. Thông tin chung về hộ điều tra ....................................................................41 Bảng 3.4: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ..........................................................45 Bảng 3.5: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .................................47 Bảng 3.6. Vốn sản xuất bình quân của các hộ nông dân nghèo năm 2018 ..................48 Bảng 3.7: Kết quả sản xuất ngành trồng trọt bình quân các hộ điều tra .....................48 Bảng 3.8: Kết quả chăn nuôi bình quân các hộ điều tra...............................................52 Bảng 3.9: Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ............................................................55 Bảng 3.10: Chi phí trồng trọt của các hộ điều tra ........................................................57 Bảng 3.11: Chi phí chăn nuôi của các hộ điều tra ......................................................58 Bảng 3.12: Thu nhập của các hộ điều tra .....................................................................60 Bảng 3.13: Chi tiêu của các hộ điều tra .......................................................................63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Độ tuổi của chủ hộ điều tra ...........................................................................43 Hình 3.2: Trình độ học vấn của các hộ điều tra .............................................................43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá khách quan thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2018. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. - Đề xuất giải pháp, chính sách có căn cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh: Trên cơ sở phân tổ, phương pháp so sánh dùng để so sánh thu nhập của hộ nghèo qua các năm. So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế - xã hội đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau. Phương pháp đồ thị: Đồ thị là phương pháp chuyển hóa thông tin từ dạng số sang dạng đồ thị. Trong đề tài, tác giả sử dụng đồ thị nhằm biểu thị một cách rõ nét một số chỉ tiêu nghiên cứu. Đồ thị sẽ giúp cho người đọc dễ dàng tiếp cận và phân tích thông tin. Phương pháp tổng hợp, khái quát hoá: Luận văn thực hiện phương pháp tổng hợp, khái quát trên cơ sở các số liệu thu thập, điều tra được từ đó đưa ra đánh giá và những giải pháp nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nghèo huyện Yên Minh. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Qua phương pháp này giúp cho luận văn có được các thông tin chính xác, mang tính hệ thống. Kết quả này sẽ giúp tác giả đưa ra được các ý kiến đóng góp sát với thực tiễn. Phương pháp dự báo thống kê: Trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được, đưa ra một số dự báo về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Khi tiến hành dự báo sẽ căn cứ vào việc thu thập, xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai nhờ vào một số mô hình toán học (Định lượng). Tuy nhiên dự báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực giác về tương lai (Định tính) và để dự báo định tính được chính xác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. x hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ quan của người dự báo. 3. Kết quả nghiên cứu Tổng hợp, hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao thu nhập của hộ nông dân nghèo. Đánh giá thực trạng và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo ở một địa phương miền núi, cụ thể là huyện Yên Minh. Đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và tính khả thi nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo ở một địa phương miền núi, cụ thể là huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang. Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách về kinh tế và giảm nghèo tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 4. Kết luận Luận văn đã đánh giá thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo huyện Yên Minh, kết quả cho thấy: Nguồn thu nhập của các hộ khá đa dạng, không chỉ đơn thuần từ sản xuất nông nghiệp mà được dựa trên sự kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp và các hoạt động ngành nghề - BBDV. Tuy nhiên, tỷ trọng giá trị kinh tế thu được từ hoạt động ngành nghề - BBDV trong tổng thu của các hộ còn rất thấp. Thu nhập bình quân một hộ còn rất thấp,... Từ thực trạng thu nhập của hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện, luận văn đã chỉ rõ nguyên nhân gây ra những tồn tại, hạn chế đó và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thu nhập của các hộ nông dân nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập cho người dân ở vùng nông thôn là một trong những yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay của Đảng và Nhà nước nhằm rút ngắn khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, giảm tỷ lệ phân hóa giàu - nghèo trong xã hội. Có thể thấy, một trong những mục tiêu của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là nâng cao đời sống kinh tế của người dân. Vì thế, tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: “Thực hiện có hiệu quả hơn chính sách giảm nghèo phù hợp với từng thời kỳ; đa dạng hóa nguồn lực và phương thức để đảm bảo giảm nghèo bền vững, nhất là tại các huyện nghèo nhất và các vùng đặc biệt khó khăn, khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên. Có các chính sách và giải pháp phù hợp nhằm hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm mức sống giữa nông thôn và thành thị”. Tuy nhiên các chính sách vĩ mô và vi mô chưa thực sự đồng bộ và chưa mang tính bền vững do thu nhập của người dân hầu hết xoay quanh mức cận nghèo và dễ tái nghèo trở lại. Vì vậy, để nâng cao thu nhập của các hộ nông dân nghèo và để họ không tái nghèo là một thách thức nan giải, đặc biệt là tại các huyện vùng núi, vùng sâu và vùng xa. Yên Minh là một huyện miền núi cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Hà Giang, tổng số đơn vị hành chính của huyện bao gồm 17 xã và 1 thị trấn, huyện có dân số 94.818 người với tổng diện tích tự nhiên 78.346,17 ha.[10] Điều kiện kinh tế xã hội nhìn chung còn nhiều khó khăn, sản xuất nông, lâm nghiệp vẫn là chủ yếu, công nghiệp, tiểu thu công nghiệp phát triển chậm. Trình độ dân trí không đồng đều, một số hủ tục lạc hậu, bảo thủ vẫn còn tồn tại, tệ nạn xã hội diễn biễn phức tạp, tiểm ẩn nhiều nguy cơ gia tăng. Những điều kiện trên ảnh hưởng không nhỏ tới phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân trong Huyện. Theo kết quả tổng điều tra năm 2018 toàn Huyện có 7.813 hộ nghèo (tương ứng với 44,02%). Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,18% so với cuối năm 2017. Các kết quả đạt được cao nhưng chưa thật sự bền vững, tiềm ẩn nguy cơ tái nghèo cao (toàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 huyện có 2.771 hộ cận nghèo, chiếm 15,61%)[16]. Vì vậy, để thực hiện thành công mục tiêu giảm tỷ lệ đói nghèo và tăng thu nhập cho người dân trong toàn huyện, đặc biệt là tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang cần phải có những giải pháp mang tính toàn diện và đột phá. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang” để thực hiện luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu cụ thể - Đánh giá khách quan thực trạng về thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2018. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. - Đề xuất giải pháp, chính sách có căn cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thu nhập và các hoạt động nâng cao thu nhập của hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Đề tài được nghiên cứu tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. - Về mặt thời gian: Các tài liệu và số liệu phân tích liên quan đến thu nhập của hộ nông dân nghèo của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang được thu thập trong giai đoạn từ 2016-2018. Đề xuất các giải pháp về kinh tế nhằm áp dụng cho giai đoạn từ năm 2020-2025. - Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập trong năm 2018-2019. - Về nội dung nghiên cứu: Trọng tâm nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến thu nhập của hộ nghèo và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu đề tài cung cấp những bằng chứng khoa học về sự cần thiết phải nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo nói riêng và của đồng bào dân tộc miền núi nói chung. Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho địa phương và những người quan tâm đến nâng cao thu nhập cho hộ nghèo ở miền núi. 5.2. Những đóng góp mới của đề tài Tổng hợp, hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao thu nhập của hộ nông dân nghèo. Đánh giá thực trạng và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân nghèo ở một địa phương miền núi, cụ thể là huyện Yên Minh. Đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và tính khả thi nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân nghèo ở một địa phương miền núi, cụ thể là huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang. Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách về kinh tế và giảm nghèo tại huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo 1.1.1. Nâng cao thu nhập hộ nông dân nghèo 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân Theo tác giả Frank Ellis (1998) thì “hộ nông dân là các hộ, thu nhập các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”. Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”. Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: “Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thủy nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,…) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp”. Từ những khái niệm trên về hộ nông dân của các tác giả có thể hiểu như sau: - Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ,…) ở các mức độ khác nhau. - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. 1.1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của kinh tế hộ nông dân Việt nam Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế phổ biến của nông thôn vùng núi Việt Nam với hướng sản xuất chủ yếu là nông lâm nghiệp. Kinh tế hộ nông dân có lịch sử ra đời và phát triển lâu dài, có nhiều biến đổi trong tổ chức và quản lý, có nhiều hình thức đa dạng, nhưng chủ yếu được tổ chức ở quy mô gia đình. Hình thức tổ chức kinh tế này có những đặc trưng sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 - Kinh tế hộ nông dân miền núi phát triển theo hướng tổng hợp nhiều ngành, mức độ chuyên môn hoá cao, nông lâm kết hợp tạo thành hệ sinh thái bền vững. Do sản xuất nông lâm nghiệp chịu rủi ro nhiều, để chống lại rủi ro đó, phòng những thời gian mất mùa, thiên tai hộ nông, lâm nghiệp phải phát triển theo hướng tổng hợp nhiều ngành như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp. Trong từng ngành, hộ tiến hành trồng nhiều loại cây trồng, nuôi nhiều con gia súc khác nhau với mục đích tự sản tự tiêu, song một mặt phòng khi giáp hạt, rải thời vụ, thời tiết khó khăn gây mất mùa loại này thì còn có loại khác thay thế. Trong hệ thống nông nghiệp của hộ ngoài ngành trồng trọt và chăn nuôi gia súc ở miền núi hộ còn có tiềm năng đất rừng được gắn bó với nhau tạo thành hệ sinh thái bền vững. - Hộ nông dân là một đơn vị độc lập tự chủ nhưng đồng thời là một đơn vị xã hội với những đặc trưng riêng của nó. +Về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất: Ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt quý giá của hộ nông lâm nghiệp. Hộ nông dân được sử dụng lâu dài ruộng đất và chỉ như vậy hộ mới phát huy được quyền tự chủ trong sản xuất nông, lâm nghiệp, cùng với các quyền cho thuê sử dụng. Do có nhiều tư liệu vừa phục vụ sản xuất vừa phục vụ đời sống nên hộ không thể tiến hành tính khấu hao một cách rõ ràng như các doanh nghiệp sản xuất khác. +Quan hệ quản lý: Do làm chủ về tư liệu sản xuất nên hộ hoàn toàn có khả năng làm chủ về quản lý, quyền này thuộc về thế hệ bố mẹ trong gia đình. +Quan hệ phân phối: Do làm chủ về tư liệu sản xuất nên hộ hoàn toàn có khả năng làm chủ về quản lý, quyền này thuộc về thế hệ bố mẹ trong gia đình. - Hộ nông dân không những là một đơn vị kinh tế mà còn là một đơn vị xã hội: Tính chất này là đặc trưng trong kinh tế hộ, bố mẹ có trách nhiệm với con cái đến lúc con cái trưởng thành, con cái có trách nhiệm với bố mẹ đến lúc tuổi già, đau ốm, quá cố. Quan hệ hàng xóm láng giềng, làng bản thông qua các thể chế, già làng, trưởng bản. Có thể nói hộ nông, lâm nghiệp bị chi phối rất lớn bởi quan hệ này. Phát triển kinh tế hộ nông dân miền núi theo hình thái nông, lâm nghiệp phù hợp với yêu cầu phòng hộ, bảo vệ môi trường từng vùng sinh thái. Bởi vậy việc phát triển kinh tế hộ theo hình thái nông lâm nghiệp là yêu cầu khách quan và tất yếu trong việc bảo vệ môi trường sinh thái của vùng và của cả nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 1.1.1.3. Các phương pháp xác định chuẩn nghèo Bảng 1.1. Quy định về chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia Mức thu nhập Chuẩn nghèo đói qua các giai đoạn Phân loại người nghèo đói BQ/người/tháng Đói (KV nông thôn) Dưới 8 kg 1993-1995 Đói (KV thành thị) Dưới 13 kg (Mức thu nhập quy ra gạo) Nghèo (KV nông thôn) Dưới 15 kg Nghèo (KV thành thị) Dưới 20 kg Đói Dưới 13 kg (Tính cho mọi khu vực) (45.000 đồng) Nghèo Dưới 15 kg (KV nông thôn miền 1996-2000 (55.000 đồng) núi, hải đảo) (Mức thu nhập quy ra gạo tương đương với số tiền) Nghèo (KV nông thôn, đồng Dưới 20 kg bằng trung du) (70.000 đồng) Dưới 25 kg Nghèo (KV thành thị) (90.000 đồng) Nghèo (KV nông thôn miền Dưới 80.000 đồng núi, hải đảo) 2001-2005 (Mức thu nhập tính bằng tiền) Nghèo (KV nông thôn đồng Dưới 100. 000 đồng bằng trung du) Nghèo (KV thành thị) Dưới 150.000 đồng Nghèo (KV nông thôn) Dưới 200.000 đồng 2006-2010 (Mức thu nhập tính bằng tiền) Nghèo (KV thành thị) Dưới 260.000 đồng Mức thu nhập Chuẩn nghèo đói qua các giai đoạn Phân loại người nghèo đói BQ/người/tháng Nghèo (KV nông thôn) Dưới 400.000 đồng Nghèo (KV thành thị) Dưới 500.000 đồng 2011-2015 (Mức thu nhập tính bằng tiền) Từ 401.000 đồng - Hộ cận nghèo (KV Nông thôn) 520.000 đồng Từ 501.000 đồng - Hộ cận nghèo (KV thành thị) 650.000 đồng Nghèo (KV Nông thôn) 700.000 đồng/người/tháng Nghèo ( KV thành thị) 900.000 đồng/người/tháng 2016 - 2020 (Mức thu nhập được tính bằng tiền) 1.000.000 Hộ cận nghèo (KV Nông thôn) đồng/người/tháng 1.300.000 Hộ cận nghèo (KV thành thị) đồng/người/tháng (Nguồn: Bộ LĐTBXH) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 Xác định chuẩn nghèo của Việt Nam: Trong những năm qua nước ta tồn tại song song một số phương pháp xác định chuẩn nghèo phục vụ mục đính khác nhau. Đó là cách xác định chuẩn nghèo của Chính phủ do Bộ LĐTBXH hội công bố; chuẩn nghèo của Tổng cục thống kê và Ngân hàng thế giới đưa ra để đánh giá nghèo đói trên góc độ vĩ mô. Phương pháp xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia: Bộ LĐTBXH là cơ quan thường trực của chương trình XĐGN đã tiến hành rà soát chuẩn nghèo qua các thời kỳ. Lúc đầu nghèo được xác định dựa vào nhu cầu chi tiêu, sau đó chuyển sang chỉ tiêu thu nhập, kết quả là đã 6 lần công bố chuẩn nghèo đói cho từng giai đoạn khác nhau. 1.1.1.4. Hộ nông dân nghèo * Khái niệm Nghèo là tình trạng của một bộ phận dân cư có điều kiện thoả mãn một phần nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. - Nghèo tuyệt đối: là tình trạng của một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối thiểu là những đảm bảo ở mức độ tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn, ở, mặc, nhà ở và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như văn hoá, y tế, giáo dục, đi lại giao tiếp. - Nghèo tương đối: là tình trạng của một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối thiểu là những đảm bảo ở mức độ tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn, ở, mặc, nhà ở và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày như văn hoá, y tế, giáo dục, đi lại giao tiếp. Như vậy, hộ nông dân nghèo là những hộ nông dân thiếu vốn sản xuất thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất yếu kém, làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày[5]. Theo quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 thì hộ nghèo ở khu vực nông thôn có thu nhập bình quân là 700.000 đồng/người/tháng trở xuống và từ 900.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị [6]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8  Đặc điểm của hộ nông dân nghèo - Thứ nhất, người nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư khác: (các số liệu thống kê cho thấy rằng khoảng 70% hộ nghèo có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn), khả năng tiếp cận đến thông tin và kỹ năng chuyên môn bị hạn chế, thêm nữa tiếng nói ít được coi trọng, họ ít có địa vị trong xã hội. Những điều này là bước cản để họ tìm kiếm công việc tốt hơn trong các ngành trả lương cao. Vì vậy họ thường có thu nhập thấp hoặc thậm chí không có thu nhập mà chỉ phụ thuộc vào các nguồn trợ cấp, thu nhập không ổn định. - Thứ hai, phần lớn thu nhập của người nghèo chỉ đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu nhất cho cuộc sống. Họ thường có khuynh hướng chi vượt khỏi thu: Do nguồn thu nhập ít ỏi nên hầu như phần lớn thu nhập chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu ăn uống hằng ngày của người nghèo và đa phần chưa biết cách quản lý kinh tế cũng như cách thức làm ăn hợp lý. Thực tế cho thấy tình trạng chi tiêu vượt quá mức thu nhập dẫn đến việc vay nợ chồng chất của hộ nghèo. Nên trong quá trình làm ăn họ gặp nhiều khó khăn và ít tận dụng được các cơ hội từ bên ngoài. - Thứ ba, phần đông họ là những gia đình đông con, số lượng nhân khẩu trong gia đình cao hơn bình quân chung: Hệ quả là quy mô gia đình càng lớn dẫn đến thu nhập bình quân đầu người sẽ giảm và khả năng nghèo đói của hộ càng cao. Các hộ gia đình đông con và có ít lao động dẫn đến tỷ lệ ăn theo trong gia đình cao, phần lớn hộ nghèo là những hộ có tỷ lệ ăn theo cao. - Thứ tư, cuộc sống của người nghèo thường phải phụ thuộc người khác: như phải vay vốn với lãi suất cao chỉ để thỏa mãn nhu cầu tối thiểu, họ dễ bị bọn chủ nợ bóc lột một cách dễ dàng; Đối với những hộ nghèo mà nguồn thu nhập chủ yếu là từ lao động làm thuê thì phải phụ thuộc vào nhu cầu công nhân và từng thời điểm, mùa vụ cần thuê lao động. Hộ nghèo dễ bị ảnh hưởng trước những biến động của thị trường, giá cả, sản phẩm làm được bán ra thì rẻ trong khi mua vào thì hết sức đắt đỏ. - Thứ năm, cơ hội tiếp cận giáo dục và các dịch vụ xã hội của những người nghèo rất khó khăn: Thu nhập của người nghèo phần lớn sử dụng cho nhu cầu về ăn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 uống và sinh hoạt, còn chi phí cho giáo dục, y tế, văn hóa…rất eo hẹp. Do đó ở những hộ nghèo, trình độ học vấn của chủ hộ và con em họ thường rất thấp, trẻ em bỏ học giữa chừng chiếm tỷ lệ cao. Sự tiếp nhận y tế, văn hóa đối với người nghèo là rất hạn chế, vì vậy họ thường có nguy cơ mắc bệnh cao và kéo dài do không được chữa trị kịp thời, đúng cách. Với chế độ ăn uống không đầy đủ nên họ thường bị suy dinh dưỡng, đặc biệt là trẻ em. Và vì mục đích kiếm kế sinh nhai nên họ thường chấp nhận làm các công việc nặng nhọc, độc hại, dễ xảy ra tai nạn lao động. Cơ hội tiếp cận giáo dục và các dịch vụ xã hội thấp vừa là nguyên nhân, hệ quả của nghèo đói. - Thứ sáu, thất nghiệp và việc làm bấp bênh là dấu hiệu đặc trưng cho tình trạng việc làm của hộ nghèo ở cả thành thị lẫn nông thôn: Người nghèo ở thành thị thường buôn bán dịch vụ nhỏ với quy mô gia đình nên chủ yếu là những công việc không đòi hỏi tay nghề cao, mang tính chất thu nhập thấp và không ổn định. Người nghèo ở nông thôn sống chủ yếu nhờ vào sản xuất nông nghiệp có giá trị thu nhập thấp, mang tính thời vụ và chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên nên tình trạng thiếu việc làm khi chưa đến mùa vụ xảy ra thường xuyên. - Thứ bảy, người nghèo sống trong điều kiện sinh thái và khí hậu rất đa dạng: Từ những vùng đất đai màu mỡ, khí hậu tương đối thuận lợi đến những vùng dân cư thưa thớt, đất đai kém màu mỡ. Ở những vùng có mật độ dân số cao (hơn 300 người/km2) khoảng 40% dân số sống trong cảnh nghèo đói, tỷ lệ này cũng khoảng 40% ở những vùng có mật độ dân số thấp (dưới 150 người/km2). 1.1.1.5. Thu nhập và nâng cao thu nhập * Các khái niệm cơ bản Thu nhập của hộ nông dân được hiểu là phần giá trị sản xuất tăng thêm mà chủ hộ được hưởng để bù đắp cho thù lao lao động của gia đình, cho tích lũy về tái mở rộng sản xuất mở rộng nếu có. Thu nhập của hộ phụ thuộc vào kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh mà hộ thực hiện. Có thể phân thu nhập của hộ nông dân thành ba loại: Thu nhập từ nông nghiệp, thu nhập từ phi nông nghiệp và thu nhập khác. Khi nghiên cứu thu nhập của hộ nông dân thường đề cập đến các khái niệm sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2