intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp giai đoạn đến năm 2025. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HUY LÂN GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HUY LÂN GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Nguyễn Huy Lân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn này, tôi bày tỏ lời cảm ơn trân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Bùi Đình Hòa, Giảng viên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu xây dựng và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân thành đến các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế và PTNT Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường. Xin trân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Thanh Sơn, các tổ chức tín dụng trên địa bàn, cùng các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong với kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian tìm hiểu, thu thập các tài liệu nghiên cứu không nhiều, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp từ phía thầy cô, các bạn học viên và đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn./. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Huy Lân
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..............................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP ........................................................................ viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................................ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................ 2 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI..................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 4 1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn ......... 4 1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng .................................................. 7 1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ thống tín dụng chính thống ở nông thôn ........................................................................10 1.1.4. Nâng cao năng lực tiếp cận vốn và các yếu tố tác động đến năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân....................................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .........................................................18 1.2.1. Tín dụng trong nông nghiệp nông thôn ở một số nước trên thế giới .........18 1.2.2. Tín dụng chính thống trong nông nghiệp nông thôn và nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng của hộ sản xuất nông nghiệp đối với nguồn vốn này ở Việt Nam ......................................................................................................................21
  6. iv Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........25 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................25 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Thanh Sơn.........................................................25 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ...................................................................26 2.2.Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng chính thống ..................................28 2.2. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................30 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................30 2.3.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ....................................................30 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................30 2.3.3. Xử lý số liệu ...............................................................................................33 2.3.4. Phương pháp phân tích ...............................................................................33 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................33 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................36 3.1. Đặc điểm của các hộ sản xuất nông nghiệp điều tra .....................................36 3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ...............................................................36 3.1.2. Tình hình đất đai của hộ điều tra................................................................38 3.1.3. Tình hình tài sản của hộ điều tra ................................................................38 3.1.4. Tình hình tham gia các tổ chức đoàn hội ...................................................39 3.1.5. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ......................................................39 3.2. Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp tại huyện Thanh Sơn........................................................................40 3.2.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống với hộ nông dân Thanh Sơn........................................................................................................................40 3.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân tại huyện Thanh Sơn .............................................................................41 3.2.3. Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thồn của hộ sản xuất nông nghiệp ...................................................................................................................45
  7. v 3.2.4. Lượng vốn vay mà hộ nông dân nhận được từ các tổ chức tín dụng chính thống .....................................................................................................................48 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân trên địa bàn huyện Thanh Sơn .........................................................51 3.3.1. Nhóm nhân tố đặc điểm của hộ nông dân ..................................................51 3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng .................................................56 3.3.3. Nhóm nhân tố chính sách Nhà nước ..........................................................60 3.3.4. Nguyên nhân của hạn chế ..........................................................................62 3.5. Giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Sơn..................................................................................................63 3.5.1. Định hướng phát triển tín dụng huyện Thanh Sơn đến năm 2025 .............63 3.5.2. Một số giải nhằm giúp tiếp cận tín dụng của hộ sản xuất nông nghiệp có hiệu quả hơn. ........................................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................75 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HTTDND : Hệ thống tín dụng nông thôn HTX : Hợp tác xã NĐ : Nghị định NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng nhà nước NNNT : Nông nghiệp nông thôn PTNT : Phát triển nông thôn QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân TCTD : Tổ chức tín dụng TCTDNT : Tài chính tín dụng nông thôn TCTDVM : Tổ chức tín dụng vi mô TDCT : Tín dụng chứng từ UBND : Ủy ban nhân dân VBP : Ngân hàng Việt Nam vì người nghèo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ....................27 Bảng 2.2. Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện Thanh Sơn (đến 31 tháng 12 hàng năm) .........................................................................28 Bảng 3.1. Thông tin chung về các hộ sản xuất nông nghiệp điều tra ..................36 Bảng 3.2. Thực trạng khả năng nhận được khoản vay tín dụng chính thống của hộ nông dân huyện Thanh Sơn .............................................................................42 Bảng 3.3. Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho vay ...............43 Bảng 3.4. Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ sản xuất nông nghiệp ..........................................................................................................45 Bảng 3.5. Kết quả về khoản vay hộ nhận được tại các TCTDCT .......................48 Bảng 3.6. Kết quả điều tra về kỳ hạn vay vốn của các hộ tại địa phương ...........48 Bảng 3.7. Tổng hợp những nhân tố đặc điểm của hộ nông dân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay TDCT theo loại và mục đích sử dụng .......................52 Bảng 3.8 . Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chính sách tín dụng tại các tổ chức tín dụng chính thống .........................................................................58 Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân về chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất cho vay ..........................................................................................................62
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ dư nợ phân theo tổ chức cho vay (%) ............................29 Hình 3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống với hộ nông dân Thanh Sơn......................................................................................................40 Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu tiếp cận thông tin vốn vay của hộ nông dân ...............41 Hình 3.4. Biểu đồ những vấn đề quan tâm của hộ khi tham gia vay vốn ...........56
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Huy Lân Tên luận văn: Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 Mục đích nghiên cứu - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ sản xuất nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp giai đoạn đến năm 2025. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp phân tích nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp giai đoạn đến năm 2025. Kết quả chính và kết luận 1) Huyện Thanh Sơn, các hộ nông dân có thể tiếp cận với nguồn TDCT qua 3 tổ chức chính: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank), ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) và Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Trong tổng nguồn cung tín dụng, các khoản vay từ Agribank có tỷ lệ giảm dần trong khi các khoản vay từ NHCSXH và QTDND có xu hướng tăng dần. 2) Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thống ở huyện Thanh Sơn khá cao so với khu vực nông thôn ở các huyện, tỉnh khác, với 55,6% các hộ nắm giữ các khoản vay dưới một hình thức nào đó trong năm 2019. Dưới 12% số hộ
  12. x làm đơn xin vay vốn mà không được nhận tín dụng. Cũng có tỷ lệ nhỏ hộ nhận được khoản tín dụng ít hơn kỳ vọng ban đầu họ mong muốn. 3) Kết quả phân tích cho thấy, khả năng tiếp cận nguồn vốn TDCT của hộ nông dân huyện Thanh Sơn bị ảnh hưởng bởi các nhóm nhân tố như sau: (i) Nhóm nhân tố đặc điểm của hộ nông dân: Bao gồm các nhân tố tuổi, giới tính, trình độ, địa vị xã hội, thu nhập, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp, mục đích vay của hộ. (ii) Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng: Bao gồm lãi suất cho vay, thủ tục vay và thời hạn vay. (iii) Nhóm nhân tố Chính sách Nhà nước: Bao gồm các chính sách hỗ trợ lãi suất. 4) Nguồn vốn tín dụng chính thống phục vụ cho nông nghiệp nông thôn giữ vai trò như là một cơ chế quan trọng giúp hộ vượt qua những cú sốc về thu nhập và do đó là công cụ hiệu quả cải thiện cuộc sống của hộ. Vì vậy, việc hoàn thiện khung pháp lý, quy định và giám sát nhằm tạo động lực đầu tư vào lĩnh vực này trong khi vẫn tập trung hỗ trợ các hộ nghèo là giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân, đồng thời sẽ là chìa khóa cho sự phát triển của các tổ chức tín dụng chính thống trong khu vực giàu tiềm năng này.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 30 năm đổi mới, nông nghiệp nông thôn nước ta đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ. Để có được thành tựu đó có phần đóng góp đáng kể của hoạt động tín dụng nông thôn. Mặc dù vậy, hoạt động này vẫn còn nhiều bất cập dẫn đến người dân nông thôn còn khó khăn để tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng,đặc biệt là các nguồn vốn tín dụng chính thống. Để tạo cơ hội cho nông dân tiếp cận được với nguồn tín dụng chính thống chính phủ đã ban hành nhiều NĐ có liên quan đến vấn đề này, ví dụ: Nghị định số 41/2010/NĐ - CP ngày 12 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có đề cập “khuyến khích các tổ chức tín dụng (TCTD) cho vay, đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân” tiếp đến là Nghị định 55/2015 của chính phủ quy định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và gần đây nhất là NĐ 116/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, điều này cho thấy sự quan tâm của Nhà nước đối với khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức (TDCT) của nông hộ nói riêng và công cuộc phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung. Kinh tế của huyện Thanh Sơn đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, song song với quá trình đô thị hóa. Chính vì thế, nhu cầu về vốn cho các hộ kinh doanh ngày càng cao đặc biệt là các hộ sản xuất nông nghiệp. Nhiều ngân hàng thương mại vẫn dễ dàng hơn khi cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp lớn, các cá nhân giàu trong khu vực nông thôn. Trong khi đó, những hộ nghèo và trung bình lại khó khăn trong vay vốn, khiến người đi vay nản trí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn vốn khác, điều này làm mất cân đối hệ thống tín dụng chính thống ở nông thôn tại huyện Thanh Sơn.
  14. 2 Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người dân nông thôn cần phải trả lời được các câu hỏi như: Ai là người được vay? Quy trình, thủ tục vay như thế nào để các hộ sản xuất nông nghiệp dễ dàng tiếp cận được với vốn tín dụng? Mức vốn vay, thời hạn và lãi suất cho vay là bao nhiêu, có phù hợp không? Các tổ chức tín dụng có hỗ trợ gì đối với các hộ nông dân sau khi vay vốn? Làm thế nào để nguồn vốn tín dụng chính thống có thể đến được với các hộ sản xuất nông nghiệp ngày càng nhiều? Để góp phần trả lời những câu hỏi trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Sơn - tỉnh Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ sản xuất nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp giai đoạn đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài chỉ ra mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng trong hệ thống tín dụng
  15. 3 chính thống tại huyện Thanh Sơn, từ đó cho thấy sự khác biệt của hệ thống tín dụng chính thống tại huyện khác với hệ thống tín dụng ở các địa phương khác. Đề tài có thể là cơ sở để có những định hướng nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ sản xuất nông nghiệp, đồng thời đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của các tổ chức tín dụng và cá nhân nhằm góp phần nâng cao đời sống kinh tế, dân sinh yên tâm sản xuất.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn 1.1.1.1. Một số khái niệm về tín dụng Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định, khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá cho người cho vay kèm theo một khoản lãi". Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự hoàn trả. Chính sự hoàn trả là đặc trưng thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp tài chính khác [Mai siêu và cs, 2002]. Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng (credit) là sự tin tưởng, tín nhiệm mà cho vay mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng không chỉ là sự vay mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất định; Tức là khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ của người đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu hiện mối liên hệ kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin [Mai Siêu, 1998]. Tín dụng tồn tại và hoạt động là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự phát triển mạnh mẽ, với các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn như một đòi hỏi cần thiết khách quan của nền kinh tế. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong điều kiện sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một động lực thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế đất nước.
  17. 5 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng nông thôn Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay, nhằm mục đích tác động đến một số cư dân nông thôn. Tùy theo tính chất của tín dụng nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng, đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đổi mới hoặc cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn. Trước kia, tín dụng nông thôn thường được hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu đãi. Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn liền với các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo và phát triển khu vực nông thôn. Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn được mở rộng dưới sự bảo trợ của chương trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc tăng cường các nổ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện nhằm củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại thường xuyên có được nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó hoàn trả khoản vay khi vật nuôi và cây trồng được bán. Tín dụng được mở rộng như một phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách đảm bảo một phần trăm nhất định của cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp khác được sản xuất trong nước [http://www.wisegeek.com/]. Thế kỷ 20 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng nông thôn. Liên hiệp quốc đã chọn năm 2005 là “Năm quốc tế về tín dụng vi mô” (http://www.microfinancegateway.com) [36], đánh dấu một bước tiến vượt bậc của tín dụng vi mô nói riêng, tín dụng nông thôn nói chung từ những thử nghiệm trong thập kỷ 70 của thế kỷ XX tới một trào lưu mang tính toàn cầu. Tín dụng nông thôn không chỉ lôi cuốn sự chú ý của các nhà tín dụng, các nhà làm phát triển mà còn tạo sự quan tâm lớn đối với các nhà báo, chuyên gia nghiên cứu, các chuyên gia làm luật và công chúng nói chung trên toàn thế giới. Ngày 13/10/2006, giải thưởng Nobel hòa bình đã được trao cho Muhammed Yunus và trước đó ông đã nhận được 61 giải thưởng quốc tế cho những đóng góp của ông đối với tín
  18. 6 dụng nông thôn [Trần Kiên - Thùy Linh, 2006]. Ông là người đi tiên phong trong việc giới thiệu và áp dụng phương thức tín dụng vi mô hỗ trợ người nghèo thoát nghèo. Ông đã nổi tiếng trên thế giới từ những năm cuối thập kỷ 70 với hoạt động tín dụng vi mô cho khu vực nông thôn và ngân hàng Grameen tại Bangladesh. Giải thưởng này là sự ghi nhận của thế giới về vai trò của tín dụng vi mô trong cuộc chiến chống đói nghèo và hỗ trợ nông thôn phát triển [Lê Thị Lân, 2006], “Nó cũng nhấn mạnh tới sự phát triển của tín dụng quy mô nhỏ không chỉ còn trong khuôn khổ lĩnh vực phát triển, mà đã trở thành một phần của lĩnh vực tín dụng hiện đại” [World Bank, 1989]. 1.1.1.3. Khái niệm hệ thống tín dụng nông thôn Các tổ chức tín dụng nông thôn đã ra đời từ khi có hoạt động tín dụng, chủ yếu là hoạt động của khu vực phi chính thức như các phường hụi họ, vay nợ lẫn nhau giữa bạn bè, họ hàng và những người cho vay nặng lãi. Đầu những năm 50, các chiến lược phát triển của những nước thuộc thế giới thứ ba tập trung cho phát triển nông nghiệp, giúp đỡ người nghèo và đáp ứng những nhu cầu cơ bản của dân chúng ở nông thôn đã thực hiện những chương trình cung cấp tín dụng lãi suất thấp với mục tiêu phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói ở khu vực nông thôn. Vào những năm 70 của thế kỷ XX, các cơ quan thuộc sở hữu Nhà nước chiếm ưu thế trong việc cung cấp tín dụng sản xuất đến những người trước kia chưa bao giờ tiếp cận được các hình thức tín dụng chính thức. Tuy nhiên mô hình tín dụng bao cấp này đã dẫn đến thất thoát một lượng vốn lớn và yêu cầu phải tái cấp vốn liên tục để tiếp tục hoạt động. Điều đó chứng tỏ rằng cần phải đưa các giải pháp theo cơ chế thị trường cho tín dụng nông thôn, dẫn đến một cách tiếp cận mới coi tín dụng nông thôn như một bộ phận không thể tách rời của toàn bộ hệ thống tín dụng. Hệ thống tín dụng nông thôn (HTTDNT) là khối liên kết các tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng cho các cá nhân và tổ chức (dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức khác) trong khu vực nông thôn, hiện hữu trên địa bàn nông thôn, với mục tiêu trực tiếp phục vụ cho nhu cầu địa bàn nông thôn. Các khách hàng của
  19. 7 HTTDNT thường ít tiếp cận được hoặc không tiếp cận được dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại. HTTDNT thường cung cấp các dịch vụ như nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, bảo hiểm [Fries và cộng sự, 2003]. Khái niệm HTTDNT và tổ chức tín dụng vi mô (TCTDVM) có chút khác nhau vì TCTDVM có thể hoạt động ở khu vực đô thị và thường cung cấp dịch vụ tín dụng là chính người nghèo. Các dịch vụ khác thường không có hoặc chỉ rất giới hạn như dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cho các thành viên tham gia. Các tổ chức tín dụng vi mô ngoài việc cung cấp một số dịch vụ trung gian xã hội như hình thành tổ nhóm, phát triển tính tự tin, đào tạo các kiến thức về tín dụng cũng như khả năng quản lý giữa các thành viên trong nhóm [Ledgerwood, 1999]. Tuy vậy, nói tới HTTDNT các nhà quản lý cũng như thực tế đều đồng nhất là các HTTDNT cung cấp dịch vụ tín dụng vi mô. 1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng 1.1.2.1. Bản chất tín dụng Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức và bản chất của tín dụng, được thể hiện ở các phương diện sau: + Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất định. + Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định. + Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này được gọi là tiền lãi. Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng đều đề cập đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi vay. Trong mối quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trung thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
  20. 8 1.1.2.2. Chức năng của hệ thống tín dụng Hệ thống tín dụng có các chức năng quan trọng trong đó có ba chức năng cơ bản sau: - Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ của người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng. Đó là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn tiền tề này xuất phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự nguyện theo thoả thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng tiền, chức năng bảo đảm vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn. Các tổ chức, cá nhân có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng đến không muốn vốn đó nằm im, không sinh lời nên đã nhượng cho tổ chức cá nhân khác thiếu vốn cần sử dụng tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội. Nhà nước, ngân hàng đã sử dụng chức năng này của tín dụng để thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và thiếu vốn được thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục được tình trạng thừa thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua hai con đường: Phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay, không qua trung gian và phân phối gián tiếp là sự phân phối qua người trung gian, môi giới tức là qua trung gian tài chính. - Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng. Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân hình thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này thúc đẩy thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn ngày càng sôi động và mở rộng. - Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng. Vốn tiền tệ cho vay không làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay có vốn cho vay. Người cho vay vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lời, tức là phát triển được số vốn đã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn. Chính vì vậy mà họ phải kiểm tra sử dụng vốn của người vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2