intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

35
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nghèo và tác động của vốn vay đối với các hộ nghèo tại NHCSXH trên địa bàn Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019. Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ VĂN SƠN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ VĂN SƠN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ LƯƠNG XINH THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Hồ Lương Xinh và không trùng lặp với các công trình khác. Các tư liệu và số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn số liệu có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được trích dẫn đầy đủ, chính xác. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020 Tác giả Vũ Văn Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Hồ Lương Xinh, người luôn hết sức tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo - bộ phận sau đại học, các nhà khoa học, các thầy cô giáo trong hội đồng đánh giá các cấp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ to lớn của gia đình, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn của mình! Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020 Tác giả Vũ Văn Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài .................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về nghèo đói .................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của những người nghèo đói ............................................ 5 1.1.3. Sự cần thiết của cho vay vốn đối với hộ nghèo .............................. 6 1.1.4. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ nghèo .................................... 8 1.1.5. Khái niệm về hiệu quả cho vay ..................................................... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 12 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng sách xã hội Thành phố Thanh Hóa.......................................................... 12 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh ..... 15 1.2.3. Kinh nghiệm được rút ra nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................ 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan ............................................... 18 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 22 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 22 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 22 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 22 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 25 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ....................................................... 25 2.3.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ........................................ 27 2.3.3. Phương pháp phân tích tài liệu...................................................... 27 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 31 3.1. Khái quát chung về Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Sông Công......................................................................................................... 31 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................................................................. 31 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................. 32 3.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................................................................. 34 3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................................................................. 41 3.2.1. Thực trạng hộ nghèo tại Thành phố Sông Công ........................... 41 3.2.2. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................................................................. 44 3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo điều tra của Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ...................................... 49 3.3.1. Mục đích sử dụng vốn vay hộ nghèo ............................................ 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.2. Sự hỗ trợ sau khi vay vốn đối với hộ nghèo ................................. 50 3.3.3. Sự phù hợp của phương pháp cho vay .......................................... 50 3.3.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn ................................................. 51 3.3.5. Mức độ đáp ứng mức vay vốn ...................................................... 52 3.3.6. Thời hạn cho vay ........................................................................... 49 3.3.7. Lãi suất cho vay ............................................................................ 53 3.4. Đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công....................................................................... 54 3.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 54 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 57 3.5. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công ............................................................................................... 59 3.5.1. Định hướng hoạt động................................................................... 59 3.5.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 ...................................................... 60 3.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công giai đoạn 2020 - 2025 ..................... 60 3.6.1. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục cho vay............................................... 60 3.6.2. Phân loại hộ nghèo để đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ .............. 61 3.6.3. Nâng mức vốn cho vay đối với hộ nghèo ..................................... 62 3.6.4. Tăng cường hệ thống kiểm tra giám sát ........................................ 62 3.6.5. Duy trì và ổn định lãi suất ưu đãi .................................................. 66 3.6.6. Tăng cường sự hỗ trợ của Ngân hàng, của các tổ chức khác nhằm trang bị cho hộ cách thức làm ăn, cách sử dụng vốn vay, kỹ thuật sản xuất, thông tin thị trường, hỗ trợ giá cả và rủi ro .................................... 66 3.6.7. Đẩy mạnh công tác đào tạo ........................................................... 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 75 PHỤ LỤC ............................................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 HĐND Hội đồng nhân dân 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội 4 TDP Tổ dân phố 5 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 XĐGN Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019................................................................. 35 Bảng 3.2: Tình hình cho vay của NHCSXH Sông Công giai đoạn 2017 -2019 .......................................................................... 37 Bảng 3.3: Doanh số cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019....................................... 40 Bảng 3.4. Dư nợ cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Thành phố Sông Công giai đoạn 2017- 2019........................................ 41 Bảng 3.5. Số hộ nghèo của thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................................... 42 Bảng 3.6. Thông tin chung về các hộ nghèo điều tra .......................... 43 Bảng 3.7. Tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019 ................................................ 44 Bảng 3.8. Cơ cấu cho vay các chương trình tại NHCSXH Thành phố Sông Công năm 2019 .......................................................... 45 Bảng 3.9. Số hộ nghèo được vay vốn tại NHCSXH Thành phố Sông Công giai đoạn 2017 -2019 ................................................. 46 Bảng 3.10. Số hộ thoát nghèo của thành phố Sông Công giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 47 Bảng 3.11. Dư nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019....................................... 48 Bảng 3.12. Kết quả thu chi tại NHCSXH thành phố Sông Công giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................................... 48 Bảng 3.13: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ..................... 49 Bảng 3.14: Đánh giá của hộ nghèo về thủ tục cho vay ......................... 51 Bảng 3.15. Cơ cấu các hộ nghèo điều tra vay vốn theo các nguồn vốn vay ....................................................................................... 51 Bảng 3.16: Mức cho vay và đánh giá của hộ nghèo về mức cho vay ... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Bảng 3.17: Thời hạn cho vay và đánh giá của hộ nghèo ....................... 53 Bảng 3.18: Lãi suất cho vay và đánh giá của hộ nghèo về lãi suất cho vay ưu đãi ................................................................................... 53 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Mô hình tổ chức của NHCSXH Thành phố Sông Công ................. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Vũ Văn Sơn 2. Tên luận văn: Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Nhằm đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nghèo và tác động của vốn vay đối với hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công giai đoạn 2020 - 2025. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp, phương pháp điều tra phỏng vấn, phương pháp so sánh, phương pháp cân đối, phương pháp sử lý số liệu. Trên cơ sở phân tích kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công, đề tài tiến hành chọn 3 xã đại diện để khảo sát là: xã Bình Sơn, xã Vinh Sơn và xã Bá Xuyên. Trong đó Vinh Sơn là xã có mức vay trung bình; xã Bá Xuyên là xã có số dân đông mức vay khá; xã Bình Sơn là xã có nhiều dân tộc sinh sống và có dư nợ cao tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công. Các kết quả nghiên cứu của đề tài là: (1) Về thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công. Mức vốn cho vay đối với hộ nghèo tăng lên 3,5% qua từng năm. Số hộ nghèo vay vốn qua các năm giảm do tỷ lệ hộ nghèo giảm, Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công cơ bản đã đáp ứng nhu cầu của số hộ nghèo thuộc diện vay vốn. Lãi suất cho vay ổn định (0,55%/tháng) và thấp hơn nhiều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. xi so với ngân hàng thương mại. Thời hạn vay vốn phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của hộ nghèo, tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp. Vốn vay đã giúp hộ nghèo có điều kiện tạo và bổ sung tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho hộ nghèo, nhiều hộ đã thoát nghèo sau khi vay vốn. Tuy đã đạt được những kết quả như vậy, hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH vẫn còn một số hạn chế có ảnh hưởng không nhỏ đến sự thay đổi thu nhập của hộ nghèo như: thu nhập của hộ còn khá thấp, khả năng tái nghèo lớn; cho vay không đúng đối tượng; việc bình xét hộ vay vốn chưa thật công bằng; thẩm định hộ vay chưa sát sao; mức vốn vay/hộ thấp, hộ còn phải vay bổ sung; kiểm tra giám sát không thường xuyên; số hộ sử dụng vốn sai mục đích khá cao; sự hỗ trợ đối với hộ sau khi vay vốn chưa được quan tâm; cơ chế điều hành chưa đồng bộ. (2) Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục cho vay; Cần phân loại hộ nghèo để đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ; Nâng mức vốn cho vay đối với hộ nghèo; Duy trì và ổn định lãi suất ưu đãi; Kiểm soát chặt chẽ thủ tục cho vay; Đáp ứng nhu cầu vốn vay kịp thời, đúng thời vụ, chu kỳ kinh doanh của các hộ nghèo; Tăng cường hệ thống kiểm tra giám sát; Tăng cường sự hỗ trợ của Ngân hàng, của các tổ chức khác nhằm trang bị cho hộ cách thức làm ăn, cách sử dụng vốn vay, kỹ thuật sản xuất, thông tin thị trường, hỗ trợ giá cả và rủi ro. Để các giải pháp trên mang tính khả thi, cần có sự quan tâm phối hợp của các cấp chính quyền địa phương, các tổ chức tín dụng, các tổ chức đoàn hội ở địa phương và cả chính các hộ nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta đang tăng trưởng nhanh, đời sống của đại bộ phận người dân được tăng lên rõ rệt. Song một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa vẫn chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giầu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không có cơ hội được hưởng thụ thành quả văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh thái. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội. Thành phố Sông Công là đô thị công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên được thành lập năm 1985, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật phía nam tỉnh Thái Nguyên, cách thủ đô Hà Nội 65km về phía Bắc, cách Thành phố Thái Nguyên 20 km về phía Nam, là cửa ngõ phía Nam tỉnh Thái Nguyên. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội, tỷ lệ hộ nghèo không cao. Hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho hộ nghèo đã góp phần không nhỏ cho công cuộc xóa đói giảm nghèo. Trong đó Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng chính thống có vai trò đặc biệt quan trọng trong toàn bộ hệ thống tín dụng vi mô cho xóa đói giảm nghèo. Mặc dù đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày càng thông thoáng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 2 đơn giản để người nghèo dễ tiếp cận. Tuy nhiên, còn có nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía người cho vay và người đi vay. Trong quá trình cho vay hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn cho vay còn thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Còn có nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía người cho vay và người đi vay như cho vay không đúng đối tượng; mức vốn vay, thời hạn cho vay còn hạn chế và chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích; hiệu quả sử dụng vốn vay thấp… Vì vậy, những kết quả đạt được chưa tương xứng với nguồn lực bỏ ra, tác động của vốn tín dụng đối với hộ nghèo còn thấp. Với kỳ vọng công cụ tín dụng cho hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xoá đói giảm nghèo của cả nước nói chung, của Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên nói riêng, tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay hộ nghèo. - Đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nghèo và tác động của vốn vay đối với các hộ nghèo tại NHCSXH trên địa bàn Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019. - Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay đối với người nghèo tại NHCSXH Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về hoạt động cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo của NHCSXH, kết quả sử dụng vốn vay và tác động của vốn vay tới hộ nghèo. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn thành phố Sông Công, tập trung ở 3 xã: xã Bình Sơn, xã Vinh Sơn, xã Bá Xuyên. - Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu giai đoạn từ 2017 - 2019 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đây là luận văn đầu tiên nghiên cứu về NHCSXH Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên, đề tài nghiên cứu về cho vay hộ nghèo từ năm 2017 đến 2019, phân tích thực trạng để đưa ra một số giải pháp, kiến nghị khắc phục nhằm giảm tỷ lệ nghèo trên địa bàn Thành phố Sông Công. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về nghèo đói Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ, số lượng và thay đổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này có thể có mức sống cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá được tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng được hộ đói nghèo, từ đó có giải pháp phù hợp thực hiện xóa đói giảm nghèo (XĐGN), đòi hỏi chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí để đánh giá đói nghèo tại từng thời điểm. Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, nền kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng thu nhập và nâng cao đời sống của số đông dân chúng, vẫn còn tồn tại một bộ phận dân chúng sống nghèo khổ, trong xã hội sự phân hoá giàu nghèo đang diễn ra ngày một sâu sắc, khoảng cách giàu, nghèo ngày càng rộng. Phải khẳng định rằng không có định nghĩa duy nhất về đói, nghèo. Đói nghèo là tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị tổn thương khi gặp phải những tai ương bất ngờ và ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định chung. Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993: (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoã mãn các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 5 thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục, tập quán của địa phương’’. Đói nghèo là tổng hợp khái niệm đói và khái niệm nghèo: Đói và nghèo thường gắn chặt với nhau, nhưng mức độ gay gắt khác nhau. Đói có mức độ gay gắt cao hơn, cần thiết phải xoá và có khả năng xoá. Còn nghèo, mức độ thấp hơn và khó xoá hơn, chỉ có thể xoá dần nghèo tuyệt đối, còn nghèo tương đối chỉ có thể giảm dần. Vì vậy, để giải quyết vấn đề đói nghèo, ta thường dùng cụm từ "Xoá đói giảm nghèo". Cụ thể hơn các khái niệm đói nghèo ta có thể thấy: Dù ở dạng nào, thì đói cũng đi liền với thiếu chất dinh dưỡng, suy dinh dưỡng. Có thể hình dung các biểu hiện của tình trạng thiếu đói như sau: - Thất thường về lượng: Bữa đói, bữa no, ăn không đủ bữa . - Về mặt năng lượng: Nếu trong một ngày con người chỉ được thoả mãn mức 1.500 calo/ngày, thì đó là thiếu đói (thiếu ăn); dưới mức đó là thiếu gay gắt. Nghèo đồng nghĩa với nghèo khổ, nghèo túng, túng thiếu. Trong hoàn cảnh nào thì hộ nghèo, người nghèo cũng chỉ vật lộn với những mưu sinh hàng ngày về kinh tế, biểu hiện trực tiếp là bữa ăn. Họ không thể vươn tới các nhu cầu về văn hoá, tinh thần, hoặc những nhu cầu này phải cắt giảm tới mức tối thiểu nhất, gần như không có. Biểu hiện rõ nhất ở các hộ nghèo là hiện tượng trẻ em bỏ học, thất học, không có điều kiện để chữa bệnh khi ốm đau. Nhìn chung ở hộ nghèo, thu nhập thực tế của họ hầu như chỉ dành chi toàn bộ cho ăn; thậm chí không đủ, tích luỹ hầu như không có, nhà cửa dột nát. 1.1.2. Đặc điểm của những người nghèo đói Người nghèo sống ở hầu hết khắp nơi trong xã hội, nhưng nhìn chung, người nghèo đói có những đặc điểm sau: Thứ nhất, gần 80% người nghèo làm việc trong khu vực nông nghiệp và sống ở nông thôn. Thứ hai, người nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư. Các số liệu thống kê cho thấy rằng khoảng 90% người nghèo có trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 6 độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn. Điều này được giải thích rằng trình độ học vấn của các hộ nghèo làm giảm lợi tức từ tài sản và nguồn lực mà họ có, và ngăn cản họ tìm kiếm công việc tốt hơn trong các ngành trả lương cao. Thứ ba, người nghèo thường có ít hoặc không có đất đai và tài sản khác, chính điều này đã làm cho họ gặp khó khăn trong quá trình làm ăn, không tận dụng được các cơ hội có lợi từ bên ngoài. Thứ tư, các hộ gia đình nghèo có xu hướng là hộ đông người với tỷ lệ người ăn theo cao. Thứ năm, phần lớn người nghèo thường sống ở các vùng nông thôn, các vùng xa xôi hẻo lánh dễ bị thiên tai tác động, là những nơi có cơ sở hạ tầng vật chất tương đối kém phát triển. Do mức thu nhập của họ rất thấp và không ổn định, họ có khả năng tiết kiệm thấp và khó có thể đương đầu với tình trạng mất mùa, mất việc làm, thiên tai, suy sụp sức khoẻ và các tai họa tiềm năng khác. 1.1.3. Sự cần thiết của cho vay vốn đối với hộ nghèo Cho vay vốn đối với người nghèo là những khoản vay chỉ dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người ngèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Cho vay đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại. * Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm đau, không có sức lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do không có vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 7 doanh. Vì vây, vốn đói với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. * Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động. * Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp. * Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1