intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng nghèo trên địa bàn, chỉ ra được những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến nghèo của các hộ và đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– ĐÀO QUANG DŨNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO HỘ NÔNG DÂN HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– ĐÀO QUANG DŨNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO HỘ NÔNG DÂN HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS.Dương Hoài An THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi, mọi số liệu sử dụng trong Luận văn này đều được trích dẫn. Các số liệu sơ cấp là kết quả điều tra, đánh giá của tôi và chưa được sử dụng trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ đều đã được cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Đào Quang Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài tại huyện Lục Yên, tỉnh yên Bái, tôi đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, nhiệt tình của nhà trường, các cơ quan, thầy cô, bạn bè. Tôi xin được bày tỏ lòng trân thành cảm ơn tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng đào tạo cùng toàn thể các thầy cô đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Để có được kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và tỏ lòng kính trọng sâu sắc đến TS. Dương Hoài An, người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi làm đề tài và cũng là người đầu tiên tạo cho tôi mong muốn được làm khoa học và cống hiến cho khoa học. Xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các lãnh đạo huyện Lục Yên, lãnh đạo các Phòng Lao động, TB&XH, Chi cục Thống kê, Văn phòng cấp ủy và Chính quyền huyện và lãnh đạo các xã Yên Thắng, Minh Tiến, Khánh Hòa đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu, nghiên cứu địa bàn để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới đồng nghiệp, bạn bè đã động viên đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Xin trân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Đào Quang Dũng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về nghèo đói .......................................................................... 5 1.1.2. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo ............................................................... 7 1.1.3. Nghèo đa chiều ........................................................................................ 9 1.1.4. Hậu quả của nghèo đói .......................................................................... 11 1.1.5. Các nguyên nhân của đói nghèo ........................................................... 12 1.1.6. Các phương pháp giảm nghèo ............................................................... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 15 1.2.1. Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài .......................................... 15 1.2.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước........................................... 18 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .............................. 20 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 23 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 23 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 24
  6. iv 2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 26 2.1.4. Điều kiện dân số và lao động của huyện Lục Yên ................................ 28 2.1.5. Cơ sở vật chất của huyện Lục Yên ....................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 32 2.3. Nguồn số liệu ........................................................................................... 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 2.4.1. Phương pháp định lượng ....................................................................... 32 2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 33 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 34 2.4.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.4.5. Phương pháp định tính .......................................................................... 35 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 36 3.1. Nghiên cứu thực trạng nghèo tại huyện Lục Yên .................................... 36 3.1.1. Kết quả thực hiện giảm nghèo của huyện, giai đoạn 2015 - 2017 ........ 36 3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân nghèo của huyện .................................. 40 3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của huyện Lục Yên .................... 41 3.2. Thực trạng kết quả nghiên cứu nghèo của địa bàn điều tra ..................... 42 3.2.1. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu thống kê và đặc điểm của các hộ điều tra ........................................................................................................ 42 3.2.2. Thông tin về chủ hộ............................................................................... 43 3.2.3. Tình hình dân tộc của nhóm hộ điều tra ............................................... 44 3.2.4. Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra ....................... 44 3.2.5. Tình hình thu nhập, chi tiêu, vốn tiền mặt của nhóm hộ điều tra ......... 45 3.2.6. Tình hình vay vốn của nhóm hộ điều tra phục vụ sản xuất .................. 48 3.2.7. Tình hình các điều kiện thuận lợi khác có ảnh hưởng đến giảm nghèo của hộ.................................................................................................... 50 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và chi tiêu bình quân năm của hộ......... 51 3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân năm của hộ ................. 51
  7. v 3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu bình quân năm của hộ ................... 52 3.4. Phân tích SWOT công tác giảm nghèo tại địa phương ............................... 53 3.4.1. Điểm mạnh trong vấn đề giảm nghèo tại địa phương .............................. 54 3.4.2. Điểm yếu trong vấn đề giảm nghèo tại địa phương ................................. 54 3.4.3. Những cơ hội trong vấn đề giảm nghèo tại địa phương ........................... 55 3.4.4. Những thách thức trong vấn đề giảm nghèo tại địa phương .................... 55 3.5. Đề xuất một số giải pháp giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên ...... 59 3.5.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 59 3.5.2. Giải pháp về đất đai............................................................................... 60 3.5.3. Giải pháp về thị trường ......................................................................... 61 3.5.4. Giải pháp về phát triển các ngành nghề phụ trong nông thôn .............. 62 3.5.5. Giải pháp về phát triển giáo dục, đào tạo.............................................. 63 3.5.6. Giải pháp về xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng .................................... 64 3.5.7. Giải pháp về thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN .................. 64 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 68
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Nội dung Ký hiệu, viết tắt 1 Ban chỉ đạo BCĐ 2 Cơ sở hạ tầng CSHT 3 Dân tộc thiểu số DTTS 4 Hội đồng nhân dân HĐND 5 Lao động - Thương binh và xã hội LĐ-TB&XH 6 Ngân hàng thế giới WB 7 Ủy ban nhân dân UBND 8 Văn hóa VH 9 Xóa đói giảm nghèo XĐGN
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ ........... 8 Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm ...................... 28 Bảng 2.2: Lựa chọn địa điểm điều tra ............................................................ 33 Bảng 3.1: Thực trạng nghèo của huyện Lục Yên, giai đoạn 2015 - 2017 ...... 37 Bảng 3.2: Diễn biến hộ nghèo, cận nghèo do thu nhập và do thiếu hụt các dịch vụ cơ bản của huyện Lục Yên ............................................... 38 Bảng 3.3: Hộ nghèo theo mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội........................ 39 Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu thống kê và đặc điểm của các hộ điều tra................................................................................ 42 Bảng 3.5: Thông tin chung về chủ hộ điều tra ................................................ 43 Bảng 3.6: Tình hình dân tộc của nhóm hộ điều tra ......................................... 44 Bảng 3.7: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra ................ 44 Bảng 3.8: Tình hình thu nhập, chi tiêu, vốn tiền mặt của nhóm hộ điều tra... 45 Bảng 3.9: Tình hình đất sản xuất, gia súc, gia cầm, trang bị máy móc, công cụ phục vụ sản xuất của nhóm hộ điều tra ........................... 47 Bảng 3.10: Tình hình vay vốn của nhóm hộ phục vụ sản xuất ....................... 49 Bảng 3.11: Tình hình của nhóm hộ điều tra .................................................... 50 Bảng 3.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân năm của hộ ......... 51 Bảng 3.13: Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu bình quân năm của hộ ........... 52 Bảng 3.14: Ma trận SWOT giảm nghèo tại các xã nghiên cứu ...................... 56
  10. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá thực trạng nghèo trên địa bàn huyện Lục Yên. - Chỉ ra được những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến nghèo của các hộ nông dân trên địa bàn huyện. - Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên. 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp định lượng Đề tài sử dụng mô hình nghiên cứu sau để đánh giá tác động: 2.2. Phương pháp thu thập thông tin a. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp. b. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp - Phương pháp xác định mẫu điều tra - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 2.3. Phương pháp định tính Để những thuận lợi và khó khăn trong công tác giảm nghèo tại địa phương, đề tài sẽ tiến hành một nghiên cứu SWOT thông qua một số cuộc phỏng vấn sâu đối với các bên liên quan như đã liệt kê trong phần “Nguồn số liệu” ở trên. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Một số chỉ tiêu thống kê và đặc điểm của các hộ điều tra
  11. ix 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và chi tiêu bình quân năm của hộ 3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân năm của hộ 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu bình quân năm của hộ 3.3. Phân tích SWOT công tác giảm nghèo tại địa phương 3.4. Đề xuất một số giải pháp giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên 4. Kết luận, kiến nghị 4.1. Kết luận Đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” với mục tiêu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về xóa đói, giảm nghèo cho hộ nông dân trong thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái trong thời gian tới. Với mục tiêu như trên đề tài đã đạt được các kết quả sau: - Trong những năm qua, cùng với sự đầu tư hỗ trợ của Nhà nước, sự phấn đấu nỗ lực của chính quyền địa phương và sự vươn lên trong sản xuất của người dân, công cuộc xoá đói giảm nghèo của Lục Yên đã gặt hái được nhiều thành công to lớn. Với nỗ lực giảm nghèo của huyện năm 2017 toàn huyện có 27.507 hộ chiếm 28,6% (giảm 5,63% so với năm 2016), xã có tỷ lệ hộ nghèo nhiều nhất là xã Phúc Lợi với 51,52% số hộ nghèo, xã có tỷ lệ hộ nghèo ít nhất là xã Mai Sơn với 11,48% số hộ nghèo. Điều này đã chứng minh công tác giảm nghèo của huyện đang được quan tâm đúng mức. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn đó những tồn tại cần tháo gỡ, chính vì thế vẫn cần
  12. x có những nghiên cứu chi tiết hơn, cụ thể hơn nữa về vấn đề nghèo đói ở địa phương và đề ra những giải pháp mang tính tổng thể hơn. - Thực trạng và các nguyên nhân có tác động đến nghèo đói của hộ đó là: Thiếu đất đai cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp; trang bị tài sản phục vụ cho sản xuất còn hạn chế; các hộ thiếu kinh nghiệm sản xuất; nguồn vốn đầu tư cho sản xuất còn thiếu; ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở địa phương còn ít; chưa thực sự chú trọng đến việc phát triển chăn nuôi trong khi chăn nuôi lại là nguồn tạo ra thu nhập quan trọng cho hộ. Trong những nhân tố này thì đất đai sản xuất nông nghiệp và ngành nghề phụ với việc phát triển kinh tế đồi rừng là các tác nhân quan trọng nhất mà qua đó nếu có chính sách tác động hợp lý sẽ là các giải pháp hữu hiệu để thực hiện xóa đói giảm nghèo. - Trong thời gian tới, huyện cần chỉ đạo, triển khai thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế sao cho phù hợp với điều kiện của địa phương, xoá bỏ dần tính chất thuần nông. Tập trung xây dựng chính sách hỗ trợ người dân phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi đại gia súc. Khuyến khích người dân phát triển nghề rừng, giúp họ gắn kết được kinh tế hộ với kinh tế đồi rừng để vừa nâng cao thu nhập của người dân, vừa bảo vệ được rừng. Đồng thời quan tâm đến phát triển các ngành nghề phụ trong nông thôn. - Đề tài đã đề xuất 07 giải pháp nhằm xóa đói, giảm nghèo cho hộ nông dân của huyện Lục Yên đó là: Giải pháp về vốn, giải pháp về đất đai, giải pháp về thị trường, giải pháp về phát triển các ngành nghề phụ trong nông thôn, giải pháp về phát triển giáo dục, đào tạo, giải pháp về xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, giải pháp về thực hiện có hiệu quả các chính sách XĐGN.
  13. xi - Đề tài hoàn thành thể hiện sự cố gắng của tác giả trong quá trình học tập tích luỹ kinh nghiệm cũng như quá trình nghiên cứu thực tế. Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng nghèo, nguyên nhân nghèo, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập, chi tiêu của hộ nông dân, tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn, trong quá trình nghiên cứu đề tài chưa đi sâu nghiên cứu thực trạng nghèo tiếp cận đa chiều, giai đoạn 2016-2020, nhất là Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản. Có thể nói, bước đầu đề tài đã thu được một số thành công nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu đề tài không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan tâm, đóng góp của thầy cô, đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn. 4.2. Kiến nghị Để thực hiện có hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, chúng tôi kiến nghị trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo điều hành và tổ chức triển khai thực hiện huyện Lục Yên và tỉnh Yên Bái nên triển khai đồng bộ các chương trình dự án giảm nghèo với chương trình xây dựng nông thôn mới; đồng thời sử dụng lồng ghép có hiệu quả nguồn vốn của các chương trình hỗ trợ có mục tiêu về y tế, giáo dục, điện, nước sạch và tiếp cận dịch vụ thông tin…có chính sách thu hút, khuyến khích mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam là một trong những quốc gia thành công trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Trong số 8 mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, Việt Nam đạt kết quả ấn tượng nhất trong Mục tiêu xoá đói giảm nghèo, thực hiện vượt các chỉ tiêu đề ra, và đã hoàn thành mục tiêu này trước thời hạn. Tỷ lệ nghèo về thu nhập giảm liên tục. Trong giai đoạn 1993-2008, tỷ lệ nghèo chung theo chuẩn quốc tế đã giảm từ 58,1% xuống còn 14,5%, đưa hàng triệu người thoát khỏi đói nghèo. Trong các giai đoạn tiếp theo, tỷ lệ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2011-2015, đã giảm từ 14,2% năm 2010 xuống 8,4% năm 2014. Khoảng cách nghèo trên toàn quốc cũng được cải thiện, mức sống của những người rất nghèo cũng được nâng cao. Thành tựu ấn tượng trong công cuộc giảm nghèo là kết quả của tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, tự do thương mại cùng với các chính sách hỗ trợ trực tiếp nhóm yếu thế. Mặc dù đạt được những thành tựu lớn nhưng Việt Nam vẫn phải đối mặt với không ít thách thức trong nỗ lực giảm nghèo. Giảm nghèo vẫn chưa thật sự bền vững. Một số lượng không nhỏ đồng bào dân tộc thiểu số và các hộ nông thôn thuộc vùng sâu, vùng xa vẫn thuộc diện nghèo kinh niên và ít có cơ hội được hưởng lợi từ sự phát triển kinh tế. Các nhóm đối tượng này cần được coi là trọng tâm trong chiến lược giảm nghèo quốc gia giai đoạn kế tiếp. Tính chất đa chiều của nghèo ngày càng thể hiện rõ do sức ép của đô thị hóa và di cư, trong đó thiếu thu nhập chỉ là một yếu tố bên cạnh các thiếu hụt khác về tiếp cận dịch vụ xã hội và điều kiện sống cơ bản (Báo cáo Quốc gia, 2015). Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn đã đạt được nước ta cũng còn rất nhiều huyện, xã chưa giải quyết tận gốc vấn đề nghèo đói. Những kết quả đạt được chưa mang tính bền vững bởi vì thu nhập của người dân hầu hết
  15. 2 đều xoay quanh ở mức cận nghèo. Do vậy rất dễ rơi vào tình trạng tái nghèo khi gặp những tác động không thuận lợi tới đời sống và sản xuất của họ. Đặc biệt đối với hộ nông dân miền núi, nơi có những khó khăn về mặt địa hình, kinh tế xã hội, trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, trình độ sản xuất hàng hoá và tiếp cận thị trường còn hạn chế... Hiện nay, trong tổng số những người nghèo của cả nước, có tới 85% số người nghèo tập trung ở nông thôn và 1/3 trong số đó tập trung tại khu vực miền núi. Để đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nước ta từ nay đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, vấn đề xoá đói giảm nghèo cần được ưu tiên thực hiện hàng đầu (Báo cáo Quốc gia, 2015). Lục Yên là một huyện miền núi khó khăn của tỉnh Yên Bái, trung tâm huyện cách trung tâm thành phố Yên Bái 93 km về phía Đông - Bắc. Toàn huyện có 23 xã, 1 thị trấn với 300 thôn, bản, tổ dân phố gồm 27.507 hộ dân. Hiện nay 15/24 xã có hoàn cảnh kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo chương trình 135. Mặc dù được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm đầu tư, Lục Yên vẫn là huyện nghèo của tỉnh Yên Bái, với mức thu nhập bình quân trên đầu người còn thấp, chỉ đạt khoảng 2.200.000 đồng/người/năm. Tỷ lệ hộ nghèo của huyện năm 2016 chiếm 28,6% (trong đó 1/3 số xã của huyện có tỷ lệ hộ nghèo trên 40%), số hộ cận nghèo là 4.477 hộ chiếm tỷ lệ 16,28%. Tổng số xã được công nhận xã nông thôn mới 01 xã (Chi cục Thống kê huyện Lục Yên, 2016). Ở các vùng đặc biệt khó khăn này cơ sở vật chất và điều kiện phát triển đều thiếu thốn, người dân chưa được tiếp cận nhiều với sự đổi mới của đất nước, cơ chế chính sách áp dụng và tạo điều kiện để xoá đói giảm nghèo ở đây còn hạn chế. Để nghiên cứu vấn đề này tôi đặt ra một số câu hỏi đó là: Một là, tại sao ở huyện Lục Yên có chương trình 135 và các chương trình, dự án giảm nghèo
  16. 3 nhưng tỷ lệ hộ nghèo vẫn cao; Hai là, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến nghèo của hộ nông dân; Ba là, đã có những giải pháp giảm nghèo gì, thực hiện như thế nào ở huyện Lục Yên; Bốn là, giải pháp nào là phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Lục Yên; Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng nghèo trên địa bàn, chỉ ra được những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến nghèo của các hộ và đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Lục Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các vấn đề liên quan đến nghèo và giảm nghèo. - Các bên liên quan đến công tác giảm nghèo như các hộ nghèo, cận nghèo, các hộ đã thoát nghèo; các chương trình giảm nghèo; các cơ quan ban ngành, chính quyền địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Không gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu giai đoạn 2015-2017, một số số liệu năm 2018.
  17. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản về công tác xoá đói giảm nghèo, vai trò quản lý nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. - Đánh giá khách quan thực trạng nghèo và chỉ ra được những nguyên nhân đích thực dẫn đến nghèo của hộ nông dân huyện Lục Yên. - Tác giả hy vọng rằng những giải pháp mà đề tài luận văn đề xuất sẽ được huyện Lục Yên có thể vận dụng, áp dụng vào thực tiễn chỉ đạo để phát triển kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo trên địa bàn.
  18. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm về nghèo đói Trong cuộc sống hàng ngày của con người, để tồn tại được thì cần phải giải quyết được những nhu cầu thiết yếu nhất. Những nhu cầu này được chia thành hai dạng, đó là nhu cầu về vật chất và nhu cầu về tinh thần. Những nhu cầu này phải được đáp ứng ở một mức độ nhất định nào đó, mà người ta gọi là mức sống tối thiểu của cộng đồng. Nghĩa là nếu không đạt được đến mức này, con người không thể đảm bảo cuộc sống để phát triển một cách bình thường được. Do vậy, khi nghiên cứu đói nghèo, chúng ta phải nghiên cứu đến nhu cầu, hay còn gọi là mức sống tối thiểu của người dân. Mặt khác, nghèo đói là một khái niệm mang tính chất động, nó biến đổi tuỳ thuộc vào không gian, thời gian và xuất phát điểm của mỗi địa phương hay mỗi quốc gia. Tuỳ thuộc vào từng quốc gia, từng thời điểm khác nhau, cũng như quan điểm nghiên cứu khác nhau mà nghèo đói được quan niệm khác nhau. Từ trước đến nay có nhiều quốc gia, nhiều tổ chức trên thế giới đã đưa ra những quan điểm của mình về nghèo đói, các quan điểm này phản ánh mục tiêu nghiên cứu, cũng như phản ánh tình trạng nghèo của các nước trên thế giới. Tiêu chí chung nhất đề xác định đói nghèo vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người. Sự khác nhau chung nhất là thoả mãn ở mức độ cao hay mức độ thấp mà thôi, điều này phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội cũng như phong tục tập quán của từng vùng, từng quốc gia. Cụ thể một số khái niệm về nghèo đói như sau: Tại hội nghị về chống nghèo đói do Uỷ ban kinh tế - xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào tháng 9 năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cho rằng:
  19. 6 “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận” (Định nghĩa về đói nghèo và chuẩn nghèo ở Việt Nam). Tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen - Đan Mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo đói như sau: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1 đôla (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại” (Định nghĩa về đói nghèo và chuẩn nghèo ở Việt Nam). Ngân hàng thế giới (WB) thông báo tình cảnh nghèo đói cùng cực lâu nay vẫn được xác định là sống bằng hoặc dưới mức 1,25 USD/ngày nhưng theo điều chỉnh mới của WB thì chuẩn nghèo hiện tại là 1,9 USD/ngày. Tuy vậy, cũng có quan điểm khác về nghèo đói mang tính kinh điển hơn, triết lý hơn của chuyên gia hàng đầu của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) - ông Abapia Sen, người được giải Nôben về kinh tế năm 1998, cho rằng: “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng”(Định nghĩa về đói nghèo và chuẩn nghèo ở Việt Nam). Xét cho cùng sự tồn tại của con người nói chung và của người giầu, người nghèo nói riêng, cái khác nhau cơ bản để phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi người trong cuộc sống, thông thường người giầu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn, người nghèo có cơ hội lựa chọn ít hơn. Quan điểm nghèo đói của Việt Nam: Qua nhiều cuộc điều tra, khảo sát, nghiên cứu, các nhà nghiên cứu và quản lý của các Bộ đã đi đến thống nhất cần có một khái niệm riêng, chuẩn mực riêng cho nghèo đói ở Việt Nam: Nghèo, là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có khả năng thoả mãn một phần các nhu cầu cơ bản của con người và có mức sống ngang bằng mức
  20. 7 sống tối thiểu của cộng đồng xét trên mọi phương diện (Định nghĩa về đói nghèo và chuẩn nghèo ở Việt Nam). Đói, là tình trạng một bộ phận dận cư nghèo, có mức sống dưới mức tối thiểu, không đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì cuộc sống (Định nghĩa về đói nghèo và chuẩn nghèo ở Việt Nam). 1.1.2. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo Căn cứ vào mức sống thực tế các địa phương, trình độ phát triển KT – XH, từ năm 1993 đến năm 2015, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã 6 lần công bố tiêu chuẩn cụ thể cho hộ nghèo. Các tiêu chí này thay đổi theo thời gian cùng với sự thay đổi mặt bằng thu nhập quốc gia. Các chuẩn nghèo của Bộ LĐ-TB-XH ban đầu được quy đổi ra thóc, nhưng từ năm 2005 được tính theo phương pháp tiếp cận dựa vào chi phí cho những nhu cầu cơ bản đa dạng hơn. Cụ thể: - Chuẩn nghèo giai đoạn 1997-2000: Theo Công văn số 1751/LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. - Chuẩn nghèo giai đoạn 2001 - 2005: Theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội về việc điều chỉnh chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2001 - 2005. - Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010: Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010. - Chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015: Theo Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2