Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Phát triển hợp tác xã chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng về tổ chức và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX chè. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017. Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hợp tác xã chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Phát triển hợp tác xã chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ THANH TÂM PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ THANH TÂM PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HOÀ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Phan Thị Thanh Tâm
- ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ts. Bùi Đình Hòa người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng đào tạo và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn ..................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 Chương 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè ......................... 4 1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của hợp tác xã ..................................... 4 1.1.2. Khái niệm phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè ................................ 8 1.1.3. Đặc điểm của hợp tác xã trong sản xuất chè ........................................... 9 1.1.4. Vai trò của phát triển HTX chè ............................................................. 10 1.1.5. Nội dung phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè ............................... 11 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè tại một số địa phương ....................................................................................................... 13 1.2.1. Bài học từ phát triển HTX chè tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang 13 1.2.2. Bài học kinh nghiệm từ phát triển HTX chè từ huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái ............................................................................................................ 15 1.2.3. Bài học kinh nghiệm phát triển HTX chè từ huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La17 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ..................................... 18 1.4. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Thái Nguyên .................................. 22
- iv Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 24 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 2.3.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 29 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.3.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30 2.3.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 30 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 31 2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của hợp tác xã ......................... 31 2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã .... 31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 34 3.1. Thực trạng phát triển HTX chè của thành phố Thái Nguyên .................. 34 3.1.1. Phát triển số lượng hợp tác xã trong sản xuất chè ................................ 34 3.1.2. Phát triển quy mô bình quân của hợp tác xã trong sản xuất chè........... 35 3.1.3. Phát triển sản xuất kinh doanh của HTX chè ........................................ 42 3.1.4. Phát triển xã hội của HTX chè .............................................................. 48 3.1.5. Bảo vệ môi trường tại các HTX chè ..................................................... 53 3.1.6. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX chè thành phố Thái Nguyên55 3.2. Những kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển HTX chè thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 58 3.2.1. Những kết quả đạt được về phát triển HTX chè thành phố Thái Nguyên 58 3.2.2. Những hạn chế trong phát triển HTX chè thành phố Thái Nguyên ...... 59 3.3. Giải pháp tăng cường phát triển HTX chè thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025 ............................................................................................. 60
- v 3.3.1. Ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực sản xuất chè tại các HTX ....................................................................................... 60 3.3.2. Hỗ trợ tín dụng cho các thành viên cũng như vốn sản xuất của HTX .. 63 3.3.3. Giải pháp xây dựng thương hiệu cho các HTX .................................... 64 3.3.4. Giải pháp mở rộng phạm vi và quy mô của các HTX .......................... 66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Nguyên nghĩa BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường BQ Bình quân HTX Hợp tác xã NN$PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn LĐ Lao đông LM HTX Liên minh hợp tác xã QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy Ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1. Số lượng HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........... 34 Bảng 3.2. Diện tích chè của các hộ dân trồng chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 35 Bảng 3.3. Quy mô lao động tại các HTX chè thành phố Thái Nguyên năm 2018 ..................................................................................... 36 Bảng 3.4. Quy mô vốn của các hộ thành viên HTX và hộ chưa tham gia HTX trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................ 38 Bảng 3.5. Số lượng và giá trị các thiết bị sản xuất và chế biến chè tại các HTX trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........................... 42 Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu phát triển SXKD của HTX trong sản xuất chè thành phố Thái Nguyên ........................................................ 43 Bảng 3.7. Tổng hỗ trợ sản xuất cho các thành viên tham gia HTX ............ 44 Bảng 3.8. Tình hình xây dựng thương hiệu cho các HTX .......................... 45 Bảng 3.9. Tình hình tiêu thụ chè của các hộ trong HTX ............................. 46 Bảng 3.10. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của HTX ........................................ 48 Bảng 3.11. Thu nhập của các hộ sản xuất chè ............................................... 49 Bảng 3.12. Tình hình đào tạo cho các hộ tham gia HTX .............................. 51 Bảng 3.13. Thực trạng sử dụng phân bón, thuốc BVTV 54ở các hộ tham gia HTX và các hộ chưa tham gia HTX chè thành phố Thái Nguyên ................................................................... 54 Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........................... 55 Bảng 3.15. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các HTX trong sản xuất chè thành phố Thái Nguyên ................................................ 57
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Diện tích các giống chè của các HTX tại thành phố Thái Nguyên năm 2018 ........................................................................ 39
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hợp tác xã (HTX) là tổ chức kinh tế tập thể có vai trò đặc biệt quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, chuyển nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường, đồng thời xuất hiện một số HTX làm ăn hiệu quả, phát triển đa dạng cả về nội dung, hình thức, tập hợp những người sản xuất nhỏ tạo thành sức mạnh để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh của kinh tế thị trường; thực hiện tốt các chức năng vừa giúp đỡ các thành viên phát triển kinh tế, cải thiện đời sống, vừa tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu xã hội. Thái Nguyên được xem là một trong ba vùng chè trọng điểm của cả nước với diện tích toàn tỉnh là 21.361 ha, năng suất 120 tạ/ha (báo cáo tổng kết Liên minh HTX, 2017). Phát triển cây chè đã thu hút được lực lượng lao động đáng kể, không chỉ ở khâu sản xuất mà cả khâu chế biến và tiêu thụ. Do vậy, phát triển cây chè ngoài ý nghĩa kinh tế, còn góp phần ổn định đời sống và định cư do người dân sử dụng nhiều lao động tại chỗ để chăm sóc, thu hái, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ. Cây chè không chỉ là cây xóa đói giảm nghèo mà hiện đang là cây làm giàu cho nhiều hộ nông dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, hiện nay các hộ nông dân trồng chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng phần lớn sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, manh mún, người nông dân chủ yếu dựa vào canh tác thủ công, kỹ thuật lạc hậu. Trong tình hình hội nhập, các sản phẩm của các hộ nông dân rất khó cạnh tranh với các sản phẩm ở địa phương khác, khó áp dụng công nghệ khoa học vào sản xuất. Chính vì điều này, có một sự đòi hỏi các hộ nông dân cần có sự liên kết chặt chẽ với nhau để tạo sức mạnh trong sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm chè của mình. Hình thức liên kết chủ yếu của các hộ dân là hình thức liên kết ngang giữa các hộ dân hình thành nên các HTX, điều này góp phần khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún của người dân. Với sự hỗ trợ của các hợp tác xã người dân trồng chè sẽ có những
- 2 sự giúp đỡ nhất định như: cung ứng vật tư nông nghiệp, cung cấp vốn, cung cấp kỹ thuật, thu mua chè nguyên liệu để chế biến xuất khẩu, hỗ trợ nhau về công lao động, vốn, công nghệ,... Qua đó, giúp hộ dân giảm được chi phí sản xuất, sản phẩm làm ra có thị trường tiêu thụ, đặc biệt là không còn bị các thương lái ép giá ngay trên chính địa bàn của mình và góp phần nâng cao thu nhập người dân trồng chè trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển HTX của các hộ thành viên HTX nhằm đưa ra những giải pháp tích cực trong việc liên kết giữa hợp tác xã với các hộ nông dân trồng chè để đảm bảo lợi ích của người dân cũng như lợi ích của các bên liên quan, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố. Chính vì điều này tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển hợp tác xã chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” là đề tài thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động của các HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển hợp tác xã. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về kinh tế HTX. - Đánh giá thực trạng về tổ chức và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX chè. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017. - Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hợp tác xã chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025. 3. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn Phân tích những nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Chè trên địa bàn. Đề ra các giải pháp có tính khoa học, thực tiễn về phát triển HTX Chè nhằm khắc phục những khó khăn, yếu kém trong công tác tổ
- 3 chức, điều hành hoạt động của các HTX nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Đưa ra những nhận định chủ quan và những đề xuất về cơ chế, chính sách nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định kinh tế xã hội khu vực nông thôn, giảm khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, phát huy lợi thế, tiềm năng sản phẩm nông nghiệp của địa phương trên thị trường trong và ngoài nước. Là tài liệu giúp nông dân trong các vùng trồng chè của thành phố đánh giá hiệu quả kinh tế khi tham gia HTX, liên hợp tác xã sản xuất chè Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên xây dựng kế hoạch phát triển HTX Chè những năm tiếp theo có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển HTX Chè ở thành phố Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là các HTX chè tại thành phố Thái Nguyên. - Đối tượng khảo sát: Các hộ tham gia HTX sản xuất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn thành phố Thái Nguyên (bao gồm 14 HTX chè nằm trên địa bàn các xã Tân Cương, Phúc Xuân, Phúc Trìu) - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè giai đoạn 2015-2017; thông tin sơ cấp được điều tra năm 2018, giải pháp đưa ra dự kiến cho giai đoạn 2020-2025. - Về nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng, tình hình tổ chức và hiệu quả hoạt động của HTX chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Từ đó đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển HTX chè Thái Nguyên trong những năm tới.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè 1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của hợp tác xã * Khái niệm Trong thời kỳ tập trung quan liêu bao cấp, HTX là hình thức tổ chức chính của nông thôn Việt Nam được thiết lập trên cơ sở tập thể hóa tư liệu sản xuất, xóa bỏ quyền sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của người nông dân, thiết lập phương thức sản xuất tập thể. Tuy nhiên phương thức này mang nặng tính bình quân bao cấp và công bằng giả tạo. Vì vậy, phương thức này đã triệt tiêu động lực của xã viên và không kích thích trong sản xuất. Khi nền kinh tế thị trường phát triển, mô hình HTX kiểu cũ không còn phù hợp, thay vào đó là mô hình HTX kiểu mới ra đời dựa trên cơ sở hợp tác của chủ thể kinh tế tự chủ. Luật HTX ra đời năm 2003 và luật HTX năm 2012 thay thế luật Hợp tác xã số 18/2003/QH12 đã tạo khuôn khổ pháp lý rất cơ bản cho sự vận động và phát triển HTX trong điều kiện kinh tế thị trường Theo Luật HTX năm (2012), “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”. (Quốc Hội, 2012) Với đặc trưng cơ bản của HTX là tổ chức kinh tế tự nguyện của các chủ thể kinh tế tự chủ. Nhờ vậy, mà mỗi thành viên có thể đạt được mục tiêu hiệu quả kinh tế của mình và họ có thể rút khỏi HTX nếu HTX không đem lại lợi ích cho họ. Hình thức tổ chức HTX đã kết hợp được lợi ích cá nhân và tập thể. Trong quan hệ hợp tác này, sở hữu tư nhân không bị xóa bỏ, họ vẫn là chủ thể độc lập, có kinh tế riêng.
- 5 * Đặc điểm và vai trò của hợp tác xã Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào liên kết trong sản xuất, kinh doanh trải qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó phải kể đến vai trò của hợp tác xã (liên kết ngang giữa các hộ dân (cá nhân) sản xuất và kinh doanh). Cụ thể vai trò của hợp tác xã như sau: Thứ nhất, Góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản xuất, thành viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước. Thứ hai, Góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn. Thứ ba, Giúp giảm bất đối xứng thông tin trên thị trường thông qua việc HTX kiểm soát hoạt động sản xuất của các thành viên HTX, đảm bảo chất lượng và giá cả sản phẩm mà thành viên sản xuất ra. Người mua khi giao dịch với HTX sẽ giảm chi phí giao dịch, tăng mức độ tin tưởng với sản phẩm mua của HTX hơn so với mua của từng thành viên riêng lẻ. Thứ tư, Tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn, việc làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho thành viên và người lao động, giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; hợp tác xã
- 6 phát huy tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở nông thôn. Thứ năm, liên kết giữa doanh nghiệp lớn và người nông dân. Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp cần đầu vào, cần có các vùng nguyên liệu do nông dân sản xuất ra. Do đặc tính quy mô sản xuất của nông hộ là phát triển theo quy mô nhỏ lẻ, các doanh nghiệp cần làm việc, ký kết với một lượng lớn nông dân, trên các địa bàn khác nhau để có thể bảo nguồn nguyên liệu. Từ đó các doanh nghiệp tốn kém chi phí, công sức trong việc quản lý một lượng lớn các hộ nông dân đơn lẻ. HTX có tác dụng rất lớn trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp có hiệu quả cao trong quá trình làm việc với nông dân. Thứ sáu, Là tác nhân có vai trò liên kết giữa cơ quan quản lý nhà nước và người nông dân. Các cơ quan quản lý nhà nước khi làm việc, hỗ trợ người nông dân cũng gặp khó khăn trong việc hiểu rõ nhu cầu chính đáng của một số lượng lớn nông dân riêng lẻ. HTX với thể chế dân chủ nhất trong các loại hình tổ chức phản ánh hiệu quả nhất tiếng nói của người nông dân với cơ quan nhà nước. Thứ bảy, Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, tạo điều kiện để chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ trong nông thôn. Thứ tám, Giúp các hộ dân nâng gắn bó hơn trong sản xuất và trong sinh hoạt, nâng cao nhận thức của các hộ về bảo vệ môi trường sống,... * Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã Nguyên tắc cơ bản của mô hình HTX kiểu mới theo Luật Hợp tác xã, số 23/2012/QH13 như sau: Nguyên tắc thứ nhất, “Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã”. Đây là nguyên tắc dân chủ và tự nguyện và là nguyên tắc quan trọng nhất vì dựa trên tinh thần tự nguyện các
- 7 hô nông dân cá thể nhận thấy lợi ích của việc gia nhập vào các HTX họ sẽ quyết định tham gia và nhiệt tình đóng góp để xây dựng phát triển HTX, không chỉ vì lợi ích cá nhân mà còn vì lợi ích của các thành viên khác. Do vậy, để đảm bảo duy trì nguyên tắc này thì điều cần thiết là phải thực hiện dân chủ trong quản lý và phân chia lợi ích. Nguyên tắc thứ hai, “Hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên”. HTX là tổ chức kinh tế dân chủ, do đó các thành viên tư nguyện liên hợp lại vì mục tiêu lợi ích chung vì thế họ bình đẳng, cùng tham gia quyết định mọi hoạt động kinh tế chung. Để cùng có lợi, họ vào HTX là để tăng sức sản xuất chung lên, tiết kiệm và ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ cao, chia sẻ rủi ro, do đó tăng hiệu quả kinh tế lên, lợi ích sẽ là của chung và sẽ được phân bổ tùy thuộc vào sự tham gia đóng góp của từng chủ thể kinh tế tự chủ trong hợp tác. Do vậy, mọi thành viên đều có thể tham gia HTX nếu mong muốn. Nguyên tắc thức ba, “Thành viên hợp tác xã có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ”. Nguyên tắc thứ tư, “Hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật”. Tự chủ là thuộc tính vốn có của các tổ chức kinh tế có tư cánh pháp nhân. HTX được xác định là tổ chức kinh tế đương nhiên cũng có thuộc tính tự chủ.Vì là tổ chức kinh tế tự chủ, nên mọi hoạt động hợp pháp của HTX đều do HTX tự quyết định, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và cùng có lợi. Nguyên tắc thứ năm, “Thành viên và hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm”.
- 8 Nguyên tắc thứ sáu, “Hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã”. Nguyên tắc thứ bảy, “Hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế” Theo nguyên tắc này, các thành viên HTX đều phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa các HTX trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành.(Quốc Hội, 2012) 1.1.2. Khái niệm phát triển hợp tác xã trong sản xuất chè Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Phát triển kinh tế bao hàm các sự tăng trưởng kinh tế tức là tăng về quy mô sản lượng, sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế và sự tiến bộ về xã hội. Nội dung của phát triển kinh tế gồm: tăng trưởng kinh tế, và những thay đổi về cơ cấu kinh tế và cuộc sống con người cả về lượng lẫn về chất. Trong đó, tăng trưởng kinh tế là mức độ gia tăng tổng sản phẩm quốc dân hoặc tổng sản phẩm quốc nội tính theo đầu người trong một giai đoạn nhất định; Thay đổi cơ cấu của nền kinh tế, gia tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dịch vụ trong GDP, giảm tỷ trọng của nông nghiệp, đồng thời nâng cao đời sống dân cư. Phát triển HTX là sự gia tăng cả về số lượng, chất lượng, mở rộng quy mô sản xuất của HTX. Đồng thời, nâng cao thu nhập và đời sống của các thành viên (HTX). Như vậy, ta có thể hiểu: Phát triển HTX chè là sự gia tăng số lượng, chất lượng và quy mô sản xuất của các HTX trong sản xuất và kinh doanh chè. Đồng thời, nâng cao thu nhập và đời sống của các thành viên (HTX), góp phần xóa đói giảm nghèo cho các vùng trồng chè.
- 9 1.1.3. Đặc điểm của hợp tác xã trong sản xuất chè - Hợp tác xã trong sản xuất chè là một tổ chức kinh tế, được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh chè cho một nhóm cá nhân (ít nhất 07 thành viên) nhằm mục đích hỗ trợ nhau về vốn, lao động, thị trường,... - HTX chè là một tổ chức kinh tế có đặc trưng thường gắn với hộ nông dân sản xuất và kinh doanh chè. Hợp tác xã trong sản xuất chè là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng của các thành viên về sản xuất, kinh doanh chè. Các thành viên gia nhập Hợp tác xã trong sản xuất chè vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác xã trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả, khắc phục được những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ. - Mục tiêu của Hợp tác xã trong sản xuất chè là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của từng thành viên, không phải vì lợi nhuận. Như vậy, Hợp tác xã trong sản xuất chè là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã hội sâu sắc, hỗ trợ các thành viên tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường. - Hợp tác xã trong sản xuất chè là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nông dân, trong đó các thành viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong quản lý xã hội, kinh doanh. - Đối tượng tham gia Hợp tác xã trong sản xuất chè bao gồm tất cả những người nông dân sản xuất và kinh doanh chè, và pháp nhân. Khi tham gia Hợp tác xã trong sản xuất chè, các thành viên hợp tác xã bắt buộc phải góp vốn, còn việc góp sức là tuỳ thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu cầu của hợp tác xã và nguyện vọng của thành viên, không bắt buộc thành viên phải góp sức. Việc thành lập Hợp tác xã trong sản xuất chè dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của từng thành viên.
- 10 - Hợp tác xã trong sản xuất chè có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm tuyên bố phá sản thành viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình. 1.1.4. Vai trò của phát triển HTX chè Phát triển HTX chè có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của khu vực nông thôn. Vai trò của phát triển HTX chè được thể hiện như sau: Thứ nhất, phát triển HTX góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân là thành viên HTX. Phát triển HTX chè có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho người lao động. Hiện nay các HTX chè tạo việc làm có thu nhập ổn định cho hàng nghìn lao động sinh sống ở vùng chè. Thứ hai, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động: Sự phát triển của HTX chè có tác động tích cực tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, giúp tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và phát triển một số ngành dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Cùng với quá trình phát triển của khoa học công nghệ, các HTX chè là các tổ chức đi đầu trong ứng dụng khoa học công nghệ và áp dụng máy móc thiết bị vào hầu hết các công đoạn của quá trình sản xuất. Chính điều này đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thứ ba, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn dư thừa trong dân Nguồn vốn hoạt động của HTX chè phần lớn là nguồn vốn do các thành viên (HTX) đóng góp, do vậy phát triển HTX chè thu hút lượng vốn lớn từ dân cho sản xuất kinh doanh. Thứ tư, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy quá trình CNH - HĐH nông thôn. Sự phát triển của HTX chè kéo theo sự phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn: đường xá được xây dựng, mở rộng lưới điện, xây dựng nhà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn