intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sinh kế và thu nhập của các hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn từ nay đến năm 2022. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN BẮC LỆ SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN BẮC LỆ SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Dương Văn Sơn THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Bắc Lệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với PGS.TS Dương Văn Sơn - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp đỡ của Uỷ ban Nhân dân thị xã Phổ Yên, các phòng ban chức năng những người đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích đúng đắn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Bắc Lệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4 1.1.2. Tác động của tái định cư sau thu hồi đất đối với sinh kế và thu nhập ........ 18 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 19 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước........................................................ 21 1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước......................................... 24 1.2.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về nâng cao sinh kế cho người dân ............................................................................................. 26 1.2.4. Bài học về sinh kế cho thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................... 31 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 33 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu thị xã Phổ Yên .......................................... 33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 38 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 38 2.3.2. Phương pháp tổng hợp phân tích thông tin ........................................... 40 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 43 2.4.1. Các chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế xã hội thị xã Phổ Yên ....... 43 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá sinh kế và thu nhập của các hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên................................................................... 44 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 47 3.1. Sinh kế và hoạt động sinh kế của hộ gia đình thị xã Phổ Yên ................. 47 3.1.1. Nguồn vốn con người ............................................................................ 47 3.1.2. Nguồn vốn xã hội .................................................................................. 58 3.1.3. Nguồn vốn tự nhiên ............................................................................... 61 3.1.4. Nguồn vốn vật chất ............................................................................... 67 3.1.5. Nguồn vốn tài chính .............................................................................. 72 3.2. Thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên ........................................... 81 3.3. Định hướng và mục tiêu cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................... 85 3.3.1. Định hướng............................................................................................ 85 3.4.2. Mục tiêu................................................................................................. 87 3.5. Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên ................................................................ 87 3.5.1. Giải pháp về phát triển kinh tế .............................................................. 87 3.5.2. Giải pháp về nguồn lực tự nhiên ........................................................... 88 3.5.3. Giải pháp về lao động, việc làm............................................................ 89 3.5.4. Giải pháp về việc sử dụng tiền đền bù, hỗ trợ có hiệu quả ................... 91 3.5.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất xã hội tại các khu vực tái định cư ................................................................................................. 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ : Bình quân CC : Cơ cấu CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng DTTS : Dân tộc thiểu số ĐVT : Đơn vị tính GRDP : Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp GTSX : Giá trị sản xuất HCSN : Hành chính sự nghiệp HĐND : Hội đồng Nhân dân KCN : Khu công nghiệp KT- XH : Kinh tế - Xã hội LĐ : Lao động MTTQ : Mặt trận tổ quốc NN : Nông nghiệp PTNT : Phát triển Nông thôn SL : Số lượng SXNN : Sản xuất nông nghiệp TMDV : Thương mại dịch vụ UBND : Ủy ban nhân dân XĐGN : Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân bổ mẫu điều tra khảo sát .................................................... 40 Bảng 3.1: Chủ hộ của các hộ điều tra năm 2017......................................... 47 Bảng 3.2: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ................ 49 Bảng 3.3: Tình hình việc làm của các hộ điều tra năm 2015; 2017 ............ 53 Bảng 3.4: Tình hình tham gia các tổ chức xã hội của hộ điều tra năm 2015-2017 ................................................................................... 59 Bảng 3.5: Diện tích đất đai bình quân của các nhóm hộ điều tra giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 63 Bảng 3.6: Kết quả điều tra về nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017.... 66 Bảng 3.7: Tài sản nhà ở của nhóm hộ điều tra năm 2017 ........................... 68 Bảng 3.8: Tình hình tài sản phục vụ sản xuất và đời sống của hộ năm 2015-2017 ................................................................................... 69 Bảng 3.9: Cảm nhận về sự thay đổi cơ sở hạ tầng của địa phương sau khi có KCN ................................................................................. 71 Bảng 3.10: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của các nhóm hộ điều tra ............... 73 Bảng 3.11: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù theo tuổi chủ hộ điều tra ................ 74 Bảng 3.12: Mức thu trung bình từ các nguồn thu của hộ điều tra năm 2017..... 76 Bảng 3.13: Chuyển dịch nguồn thu nhập của hộ trước và sau khi thu hồi đất ......................................................................................... 79 Bảng 3.14: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra năm 2017 ....................... 80 Bảng 3.15: Thu nhập từ nông nghiệp của hộ điều tra năm 2017 .................. 82 Bảng 3.16: Thu nhập từ hoạt động TMDV bình quân 1 hộ điều tra năm 2017 ...... 82 Bảng 3.17: Thu nhập từ tiền công bình quân hộ điều tra năm 2017 ............. 83 Bảng 3.18: Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập và khả năng kiếm sống sau khi thu hồi đất .............................................................. 84 Bảng 3.19: Một số khoản chi bình quân hộ trong năm 2017 ........................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của các nhóm hộ năm 2017 .......... 50 Hình 3.2: Cơ cấu việc làm của lao động năm 2017 ..................................... 55 Hình 3.3: Cơ cấu việc làm của lao động năm 2015 ..................................... 55 Hình 3.4: Tình hình phân bổ thời gian lao động trong sản xuất trồng trọt của các nhóm hộ điều tra trước thu hồi đất ........................... 57 Hình 3.5. Tình hình phân bổ thời gian lao động trong sản xuất trồng trọt của các nhóm hộ điều tra sau thu hồi đất .............................. 57 Hình 3.6: Cơ cấu hộ dân tham gia vào các tổ chức xã hội năm 2015 ......... 60 Hình 3.7. Cơ cấu hộ dân tham gia vào các tổ chức xã hội năm 2017 ......... 60 Hình 3.8: Cơ cấu đất thổ cư của nhóm I năm 2017 ..................................... 65 Hình 3.9: Cơ cấu đất thổ cư của nhóm I năm 2015 ..................................... 65 Hình 3.10: Cơ cấu đất thổ cư của nhóm II .................................................... 65 Hình 3.11: Cơ cấu đất thổ cư của nhóm III .................................................. 65 Hình 3.12: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của hộ điều tra ................................. 74 Hình 3.13: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của hộ điều tra theo độ tuổi............. 75 Hình 3.14. Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra trước thu hồi đất .... 77 Hình 3.15: Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra sau thu hồi đất ....... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Bắc Lệ Tên luận văn: Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 1. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sinh kế và thu nhập của các hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn từ nay đến năm 2022. Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình; Đánh giá thực trạng về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; Đề xuất giải pháp cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả của người dân và chính quyền địa phương về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x 3. Kết quả chính và kết luận Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung thực trạng về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên qua giai đoạn 2015-2017, các kết quả khảo sát các hộ dân mang tính đại diện cho vấn đề nghiên cứu về nguồn vốn con người, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn tài chính, nguồn vốn xã hội và nguồn vốn vật chất, đánh giá kết quả đạt được, chưa đạt được về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đã đưa ra các giải pháp cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên gồm: giải pháp về kinh tế, giải pháp về nguồn lực tự nhiên, giải pháp về lao động, việc làm; Giải pháp về việc sử dụng tiền đền bù, hỗ trợ có hiệu quả; Giải pháp về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất xã hội tại các khu vực tái định cư. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối với nhà nước, thị xã Phổ Yên, doanh nghiệp và các hộ dân để các giải pháp có khả năng thực thi trong thực tiễn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở nông thôn và gần 70% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (Nguyễn Duy Hoàn, 2017). Tính chung khu vực nông thôn cả nước trong năm 2016, khu vực nông thôn có 17 triệu hộ trong đó có khoảng 13 triệu hộ chuyên sản xuất nông nghiệp. Cơ cấu kinh tế hộ có 53,7% hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản; 51,4% số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động hoạt động chính là sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; 47,9% tổng số hộ có thu nhập chính từ nông, lâm nghiệp và thủy sản (Hoàng Văn Đại, 2017). Vì thế đảm bảo sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ gia đình là vấn đề được quan tâm nhiều trong nông thôn khi mà hiện nay quá trình CNH - HĐH ngày càng diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên có tình hình phát triển kinh tế-xã hội rất ổn định, cùng với quá trình phát triển kinh tế hội nhập, địa phương đã thu hút được rất nhiều nhà đầu tư đặc biệt là khu vực đầu tư vốn nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,…hình thành các khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh như KCN Yên Bình, KCN Nam Phổ Yên đóng góp vào ngân sách nhà nước và tỉnh lớn nhất. Chính vì vậy mà thị xã là một trong các địa phương có tỷ lệ nghèo chiếm 7,34% và hộ cận nghèo chiếm 6,49% (Phòng thống kê thị xã Phổ Yên, 2017), chỉ đứng sau thành phố Thái Nguyên và thành phố Sông Công . Tuy nhiên, cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội có phần hội nhập rất nhanh và mạnh làm cho các hộ gia đình thay đổi về nếp sống, sinh hoạt, khả năng tự chủ tài chính, khả năng phát triển kinh tế hộ,..do các khu công nghiệp xây dựng trên quỹ đất lớn nên làm cho các hộ dân sau khi thu hồi đất phải chuyển đổi mô hình kinh tế hộ. Một bộ phận các hộ dân chưa kịp thích nghi với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 khả năng thay đổi hành vi lao động nên làm cho nguồn lực của kinh tế hộ như nguồn nhân lực, nguồn tài chính, nguồn vốn vật chất, nguồn vốn xã hội, nguồn vốn tự nhiên bị hạn chế. Thu nhập và mức sống của các hộ dân cư không đồng đều, khu vực dân cư ở xa các khu công nghiệp còn phụ thuộc vào ngành nông nghiệp là chủ yếu, không có sự liên kết kinh tế hộ nên mạnh ai người nấy làm, khả năng ứng dụng khoa học vào nông nghiệp chưa mạnh,... Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa sâu sắc góp phần ổn định đời sống, nâng cao thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới sớm về đích đạt đủ các tiêu chí, góp phần phát triển kinh tế xã hội thị xã Phổ Yên, nơi có quá trình đô thị hóa được đánh giá mạnh nhất tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và thu nhập của hộ gia đình; - Đánh giá thực trạng sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất giải pháp cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những liên quan đến hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng điều tra khảo sát là hộ gia đình ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Ngoài ra đề tài còn khảo sát nhóm cán bộ nông nghiệp thị xã, xã. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2015-2017, số liệu sơ cấp thực hiện năm 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2015- 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2022. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận về sinh kế và thu nhập trong các hộ gia đình tại các địa phương. Các vấn đền liên quan đến lý thuyết về sinh kế và thu nhập sẽ được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá thực trạng sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nhằm rút ra bài học cho việc cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên để đề xuất các giải pháp cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập. Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho các Sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thị xã Phổ Yên có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ gia đình trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về sinh kế Sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực hiện để kiếm sống và đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ (DFID, 2001). Một trong những con đường để hiểu một hệ thống sinh kế là phân tích chiến lược sử dụng nguồn lực sinh kế cũng như cách thức chống đỡ và thích ứng của cá nhân và cộng đồng đó đối với các tác động bất thường từ bên ngoài (dẫn theo Phạm Minh Hạnh, 2009). Sinh kế được hiểu đơn giản là phương tiện đảm bảo đời sống của con người. Sinh kế có thể được xem xét ở các mức độ khác nhau, trong đó phổ biến nhất là sinh kế quy mô hộ gia đình. Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu, tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phương tiện sinh sống. Đánh giá sinh kế (Livelihood assessment) là việc xem xét các thành tố trong khung phân tích sinh kế bền vững đối với các hoạt động sản xuất của các hộ gia đình trong bối cảnh điều kiện kinh tế xã hội của địa phương đó (dẫn theo Đỗ Thị Dung, 2017). Chiến lược sinh kế là những quyết định trong việc lựa chọn, kết hợp, sử dụng và quản lý các nguồn lực sinh kế của hộ gia đình hoặc cá nhân để kiếm sống cũng như đạt được ước vọng của họ. Là tất cả các hoạt động kiếm ra tiền mặt hoặc các sản phẩm tự tiêu dùng (một cách hợp pháp) phục vụ mục tiêu kiếm sống của cộng đồng, hộ gia đình hoặc cá nhân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 Khung sinh kế bền vững bao gồm những nhân tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của con người, và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng. Nó có thể sử dụng để lên kế hoạch cho những hoạt động phát triển mới và đánh giá sự đóng góp vào sự bền vững sinh kế của những hoạt động hiện tại. Cụ thể là: - Cung cấp bảng liệt kê những vấn đề quan trọng nhất và phác hoạ mối liên hệ giữa những thành phần này. - Tập trung sự chú ý vào các tác động và các quy trình quan trọng. - Nhấn mạnh sự tương tác phức tạp giữa các nhân tố khác nhau, làm ảnh hưởng tới sinh kế. Khung sinh kế bền vững có dạng như sau: Hình 1.1: Khung sinh kế bền vững Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 Đây là khung giúp cho người sử dụng hiểu được các loại hình sinh kế hiện hữu và dùng nó làm cơ sở để lập kế hoạch cho các hoạt động phát triển và các hoạt động khác. Điều này kéo theo việc phân tích và sử dụng nhiều loại công cụ hiện có như phân tích xã hội và phân tích các bên liên quan, các phương pháp đánh giá nhanh và đánh giá kinh tế về: - Bối cảnh sống của người dân, trong đó bao gồm những ảnh hưởng của các xu hướng bên ngoài với họ (xu hướng về kinh tế, xu hướng phát triển dân số). - Khả năng tiếp cận của người dân đối với các loại tài sản sinh kế và khả năng sử dụng chúng vào sản xuất. - Những thể chế, những chính sách và tổ chức định hình cho các loại hình tài sản sinh kế của người dân. - Các chiến lược mà người dân áp dụng để theo đuổi mục đích của mình. Khung sinh kế giúp ta sắp xếp những nhân tố gây cản trở hoặc tăng cường các cơ hội sinh kế, đồng thời cho ta thấy cách thức chúng liên quan với nhau như thế nào. Nó không phải là mô hình chính xác trong thực tế mà nó chỉ đưa ra một cách tư duy về sinh kế, nhìn nhận nó trên góc độ phức hợp và sâu rộng nhưng vẫn trong khuôn khổ có thể quản lý được. Khung sinh kế luôn được đặt trong trạng thái động, nó không có điểm đầu, điểm cuối. Giá trị của một khung sinh kế giúp cho người sử dụng nhìn nhận một cách bao quát và có hệ thống các tác nhân gây ra nghèo khổ và mối quan hệ giữa chúng. Có thể đó là những cú sốc và các xu hướng bất lợi, các chính sách và thể chế hoạt động kém hiệu quả hoặc việc thiếu cơ bản các tài sản sinh kế. Mục đích sử dụng khung sinh kế là để tìm hiểu những cách thức mà con người đã kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng nhằm kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Mà những mục tiêu và ước nguyện mà con người đạt được nhờ sử dụng và kết hợp các nguồn lực khác nhau có thể gọi là kết quả sinh kế. Đây là những thứ mà con người muốn đạt được trong cuộc sống kể cả trước mắt cũng như lâu dài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 Nghiên cứu kết quả sinh kế sẽ cho chúng ta hiểu được động lực nào dẫn tới các hoạt động mà họ đang thực hiện và những ưu tiên của họ là gì. Đồng thời cũng cho thấy phản ứng của người dân trước những cơ hội và nguy cơ mới. Kết quả sinh kế thể hiện trên chỉ số như cuộc sống hưng thịnh hơn, đời sống được nâng cao, khả năng tổn thương giảm, an ninh lương thực được củng cố và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Do đó cần phải kết hợp và sử dụng khác nhau như đất đai, vốn, khoa học công nghệ.  Hoàn cảnh dễ bị tổn thương Hoàn cảnh dễ bị tổn thương là môi trường sống bên ngoài của con người. Sinh kế và tài sản sẵn có của con người bị ảnh hưởng cơ bản bởi những xu hướng chủ yếu, cũng như bởi những cú sốc và tính thời vụ. Chính những điều này khiến sinh kế và tài sản trở nên bị giới hạn và không kiểm soát được. Một số ví dụ về các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản và sinh kế của con người: - Xu hướng: xu hướng dân số, xu hướng tài nguyên kể cả xung đột, xu hướng kinh tế quốc gia, quốc tế, những xu hướng thể chế (bao gồm chính sách, những xu hướng kỹ thuật...). - Cú sốc: cú sốc về sức khoẻ con người, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh cây trồng vật nuôi... - Tính thời vụ: biến động giá cả, sản xuất, sức khoẻ, những cơ hội làm việc. Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thương quan trọng vì chúng có tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con người mà với chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi.  Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế Chiến lược sinh kế là cách thức sinh nhai để người dân đạt được mục tiêu của họ. Các hộ gia đình, các cộng đồng thường theo đuổi chiến lược đa sinh kế (nhiều cách sinh sống). Các chiến lược sinh kế đó có thể phụ thuộc hoặc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, chúng phụ thuộc ít nhiều vào thi trường, việc làm trong nền kinh tế và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Người dân có thể sử dụng những gì mà họ có thể tiếp cận được để tồn tại hoặc cải thiện tình hình hiện tại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 Chiến lược sinh kế của người dân bao gồm những quyết định và lựa chọn của họ về sự đầu tư và sự kết hợp các nguồn lực sinh kế nào với nhau. Quy mô của các hoạt động tạo thu nhập mà họ đang theo đuổi. Quản lý như thế nào để bảo tồn được các nguồn lực sinh kế và thu nhập của họ? Cách người dân thu thập và phát triển các kiến thức, kĩ năng cần thiết để kiếm sống ? Cách sử dụng thời gian và công sức? Cách họ đối phó với rủi ro.... Kết quả sinh kế mang tính chất là tiêu chí cao nhất trong khung sinh kế bền vững. Kết quả sinh kế là vấn đề thuộc về an sinh xã hội, cuộc sống của người dân ra sao ? Thu nhập của họ như thế nào? An ninh lương thực, khả năng ứng biến sinh kế trước những thay đổi, cải thiện công bằng xã hội. Đây là kết quả của những thay đổi cuối cùng mà người dân, cộng đồng và các tổ chức phát triển mong muốn đạt được.  Mối quan hệ giữa các loại tài sản trong khung * Quan hệ giữa các tài sản Những tài sản sinh kế nối kết với nhau theo vô số cách để tạo ra kết quả sinh kế có lợi. Hai loại quan hệ quan trọng là: - Sự tuần tự: Việc sở hữu một loại tài sản giúp người dân từ đó tạo thêm các loại tài sản khác. Ví dụ người dân dùng tiền (nguồn vốn tài chính) để mua sắm vật dụng sản xuất và tiêu dùng (nguồn vốn vật thể). - Sự thay thế: Một loại tài sản có thể thay thế cho những loại tài sản khác không? Sự gia tăng nguồn vốn con người có đủ đền bù sự thiếu hụt nguồn vốn tài chính không? Nếu có, điều này có thể dựa vào mở rộng lựa chọn cho cung cấp. * Mối quan hệ trong khung - Tài sản và hoản cảnh dễ bị tổn thương: Tài sản có thể vừa bị phá huỷ vừa được tạo ra thông qua các biến động của hoàn cảnh. - Tài sản và sự tái cấu trúc và thay đổi quy trình thể chế: Thể chế, chính sách và sự chuyển dịch cơ cấu, quy trình sản xuất có ảnh hưởng sâu sắc đến khả năng tiếp cận tài sản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2