Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Nội dung chính của luận văn là đánh giá thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỨA ĐỨC TUẤN THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MỲ GẠO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỨA ĐỨC TUẤN THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MỲ GẠO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2019 Tác giả luận văn Hứa Đức Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của nhiều tổ chức, cá nhân, của các nhà khoa học, của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Bộ phận Quản lý Đào tạo Sau Đại học - Phòng Đào tạo, các Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế &PTNT, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Yến - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên, Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Định Hóa, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Chi cục Thống kê huyện Định Hóa, các cơ sở, hợp tác xã, các hộ sản xuất Mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Hứa Đức Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................ vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI...................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4 1.1.1. Sản xuất và ý nghĩa của sản xuất mỳ gạo ......................................... 4 1.1.2. Nội dung của phát triển sản xuất mỳ .............................................. 8 1.1.3. Đặc trưng phát triển sản xuất mỳ .................................................... 10 1.1.4. Đặc điểm sản xuất của hộ sản xuất mỳ ........................................... 12 1.1.5. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất mỳ gạo tại các địa phương.... 13 1.1.6. Quy trình sản xuất mỳ ..................................................................... 15 1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất mỳ .......................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất mỳ gạo tại một số địa phương .... 19 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................... 22 1.4. Bài học kinh nghiệm được rút ra cho sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 26 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................. 26 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 26 2.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................... 27 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 28 2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên cho phát triển sản xuất mỳ gạo .................................... 31 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 33 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 33 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 34 2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................ 34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 36 3.1. Thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa 36 3.1.1. Thực trạng nguồn lực cho phát triển sản xuất mỳ gạo huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 36 3.1.2. Giá bán, kênh phân phối và thị trường tiêu thụ mỳ gạo huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 47 3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh các hộ sản xuất mỳ gạo huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 49 3.2. Thực trạng tiêu thụ mỳ gạo huyện Định Hóa trên thị trường hiện nay ............................................................................................................. 51 3.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .................................................... 52 3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................. 52 3.3.2. Những khó khăn .............................................................................. 52 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa ........................................................................................ 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên ........................................................... 54 3.4.2. Yếu tố về kinh tế xã hội - môi trường ............................................. 55 3.4.3. Các yếu tố vốn, kỹ thuật và lao động.............................................. 56 3.5. Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025 .................................................. 58 3.5.1. Quan điểm định hướng phát triển sản xuất mỳ gạo ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 58 3.5.2. Giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATK : An toàn khu CC : Cơ cấu CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiệnđại hóa CP : Chi phí ĐVT : Đơn vị tính Lđ : Lao động NVL : Nguồn nhân lực PTBQ : Phát triển bình quân SX : Sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn 2016 -2018 (theo giá cố định) ............................................... 29 Bảng 2.2. Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, thành thị, nông thôn giai đoạn 2016 - 2018 ................................................... 30 Bảng 3.1. Tình hình đầu tư vốn và mặt bằng xây dựng cơ bản của các hộ sản xuất mỳ gạo huyện Định Hóa ......................................... 37 Bảng 3.2. Nguồn lao động cho sản xuất mỳ gạo ở huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................. 38 Bảng 3.3. Lượng nguyên liệu sử dụng và sản lượng mỳ gạo của huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018........................................... 40 Bảng 3.4. Tình hình đầu tư máy móc kỹ thuật sản xuất mỳ của huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018........................................... 42 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng lao động và đầu tư vốn của các hộ sản xuất mỳ gạo tại Huyện Định Hóa ................................................. 44 Bảng 3.6. Tình hình chi phí sản xuất của hộ sản xuất mỳ gạo.............. 46 Bảng 3.7: Giá bán buôn và giá bán lẻ trên thị trường của mỳ gạo ..... 47 Bảng 3.8. Tỷ lệ các kênh phân phối sản phẩm mỳ gạo huyện Định Hóa ........................................................................................ 48 Bảng 3.9. Kết quả sản xuất các nhóm hộ theo quy mô sản xuất mỳ gạo huyện Định Hóa .................................................................... 50 Bảng 3.10: Chi phí cho tiêu thụ 1 tấn mỳ gạo của đối tượng phân phối. 51 Bảng 3.11. Tình hình sử dụng vốn trong sản xuất mỳ gạo ..................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Hứa Đức Tuấn Tên luận văn: Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các mục tiêu sau: - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. - Đưa ra thuận lợi và khó khăn cho phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên - Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên -Đề xuấtgiải pháp nhằm phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2020-2025. 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp. Điều tra các hộ sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu Qua đánh giá thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn Định Hóa tỉnh Thái Nguyên luận văn đã thu được một số kết quả sau: Về quy mô sản xuất: Quy mô sản xuất đã được mở rộng, thể hiện ở số hộ tham gia sản xuất mỳ gạo tăng lên qua các năm từ 2016- 2018. Bên cạnh việc phát triển tập chung chủ yếu ở xã Kim Phượng và thị trấn Chợ Chu thời gian qua đã lan rộng sang một số xã lân cận. Hiện nay đã thành lập được 2 hợp tác xã, hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ix thức sản xuất theo quy mô hộ, sản lượng của các hộ ngày càng tăng. Giá trị sản xuất mỳ gạo bằng 1,6% giá trị sản xuất ngành chế biến lương thực của huyện Định Hóa Việc áp dụng tiến bộ trong sản xuất ngày càng được chú trọng, hiện nay 100% các hộ sản xuất theo hướng hàng hóa có áp dụng máy móc vào một số khâu trong quá trình sản xuất. Về tiêu thụ mỳ gạo: Sản phẩm mỳ gạo của huyện sản xuất ra đều được tiêu thụ hết, cùng với sự phát triển sản xuất lượng sản phẩm tiêu thụ cũng tăng dần qua các năm.Trong một năm sản lượng sản xuất của các quý khác nhau, sản lượng lớn nhất vào quý 4 do thuận lợi về thời tiết để sản xuất và dịp cuối năm nhu cầu tiêu thụ cũng caohơn. Sản phẩm chủ yếu được bán cho các đối tượng trung gian, trong những năm qua có xu hướng giảm dần sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, tăng tỷ lệ sản lượng sản phẩm tiêu thụ trông qua trung gian. Trên cơ sở thực trạng đó luận văn đã đưa ra mục tiêu và đề xuất 03 giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo: (1) Giải pháp về nguồn lực. (2) Giải pháp về kênh phân phối và thị trường tiêu thụ. (3)Giải pháp về cơ chế chính sách. Các giải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2020 - 2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, công nghiệp chế biến nông sản nước ta có những bước phát triển đáng kể. đến nay, đã có hàng chục ngàn cơ sở công nghiệp chế biến nông sản thuộc các thành phần kinh tế với các loại qui mô khác nhau. Tuy nhiên, chế biến nông sản ở nước ta vẫn là ngành công nghiệp nhỏ bé, công nghệ lạc hậu; phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa gắn với phát triển vùng nguyên liệu. Hàng hoá nông sản tiêu thụ trên thị trường, kể cả thị trường trong nước và xuất khẩu cơ bản là nguyên liệu thô hoặc sản phẩm sơ chế nên giá trị không cao, khả năng cạnh tranh thấp. Huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên có nghề sản xuất chế biến mỳ gạo đã có từ lâu phát huy nghề truyền thống của huyện. Mỳ gạo đã được bà con nhân dân huyện Định Hóa sản xuất và chế biến từ lâu có thể nói đây là món ăn quen thuộc của nhiều gia đình, tuy nhiên trong quá trình sản xuất và chế biến chỉ mang tính nhỏ lẻ, hộ gia đình tự cấp là chính chưa trở thành hàng hóa để nâng cao thu nhập, sản xuất thì thủ công còn mất nhiều công sức, số hộ sản xuất còn ít chưa trở thành làng nghề, trong những năm gần đây Mỳ gạo đã được các hộ sản xuất nhiều hơn và trở thành hàng hóa cung cấp cho thị trường trong huyện và trong tỉnh, chất lượng, mẫu mã sản phẩm, bao bì đã được nâng lên và đây cũng chính là cơ cở để mỳ gạo Định Hóa đăng ký làm sản phẩm OCOP trong chương trình mỗi xã một sản phẩm năm 2020. Tuy nhiên mức độ và quy mô vẫn còn nhỏ lẻ và chưa phát huy và tận dụng được nguồn nguyên liệu, lao động sẵn có của địa phương; Việc phát triển mỳ gạo mang đặc trưng truyền thống của huyện Định Hóa luôn được chính quyền địa phương quan tâm tạo điều kiện phát triển, xây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 dựng, thực hiện hỗ trợ các đề án khuyến công, tổ chức, tham gia các gian hàng giới thiệu sản phẩm đặc trưng của huyện trong đó có mỳ gạo, với mong muốn tìm đầu ra cho sản phẩm và mở rộng thị trường cung cấp nhằm phát triển sản phẩm mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa nâng cao thu nhập cho người dân; tăng hộ giàu, giảm hộ nghèo, giảm khoảng cách giữa hộ giàu và hộ nghèo phát huy vai trò tính tự chủ của người lao động, các phương án khuyến khích tiếp tục phát triển vận động người dân chuyển đổi ngành nghề, đây là hướng đi đúng đắn quan trọng có ý nghĩa chiến lược thúc đẩy kinh tế phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên, môi trường và văn hóa tập quán, truyền thống sản xuất của địa phương. Với ý nghĩa và tầm quan trọng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phần xây dựng nông thôn mới đặc biệt là nghề sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa để nâng cao thu nhập cho người dân; để đánh giá được thực trạng những thuận lợi, khó khăn của các hộ sản xuất mỳ gạo như nguồn nguyên liệu, nguồn vốn kinh doanh, thị trường tiêu thụ ổn định, kiến thức quản lý kinh doanh và vấn đề ô nhiễm môi trường…với mong muốn đáp ứng nhu cầu nghiên cứu thực tiễn tôi đã chọn đề tài:“Thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên Đề xuất giải pháp nhằm phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2020-2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động sản xuất và phân phối mỳ gạo của hộ tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất mỳ gạo theo hướng hàng hóa tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Luận văn chỉ nghiên cứu các hộ sản xuất mỳ gạo theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên - Về thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2016 -2018; Số liệu sơ cấp điều tra năm 2019. 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1 Ý nghĩa khoa học Luận văn tính hiệu quả kinh tế các hộ sản xuất mỳ gạo và sự cần thiết phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho định hướng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn là một nghiên cứu mang tính thực tế nhằm - Đề xuất được một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025 - Là tài liệu bổ ích giúp các hộ, Hợp tác xã sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa có những chiến lược tối ưu và định hướng phát triển sản xuất một cách bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Sản xuất và ý nghĩa của sản xuất mỳ gạo 1.1.1.1. Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào là tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra. Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng đầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm sảnxuất: Q = f(X1, X2,..., Xn) Trong đó: Q biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định, X1, X2,..., Xn là lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất. (Ngô Thắng Lợi, 2018) 1.1.1.2. Khái niệm về phát triển sản xuất Sản xuất là quá trình kết hợp tư liệu sản xuất với sức lao động để tạo ra sản phẩm.Như vậy phát triển sản xuất được coi là một quá trình tăng tiến về quy mô sản lượng và hoàn thiện về cơ cấu. đối với sản xuất mỳ gạo thì đó là sự kết hợp nguyên liệu gạo, gia vị, nước cùng với sức lao động để sản xuất ra sản phẩm. Phát triển sản xuất cũng được coi là quá trình tái sản xuất mở rộng, trong đó quy mô sản xuất sau lớn hơn quy mô sản xuất trước trên cơ sở thị trường chấpnhận. Như vậy các cơ sở sản xuất phải có các chiến lược kinh doanh phù hợp. Trong đó có các chiến lược về sản phẩm: phải xác định được số lượng, cũng như chất lượng sản phẩm, xác định chu kỳ sống của sản phẩm phải có chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 lược đầu tư mua sắm máy móc lựa chọn công nghệ thích hợp. Trong đó chú ý tới chiến lược đi tắt đón đầu trong việc đầu tư công nghệ hiện đại. Trong quá trình phát triển như vậy nó sẽ làm thay đổi cơ cấu sản xuất về sản phẩm, đồng thời làm thay đổi quy mô sản xuất, về hình thức tổ chức sản xuất, việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới. Hoàn thiện dần từng bước về cơ cấu, để tạo ra cơ cấu hoàn hảohơn. Phát triển sản xuất mỳ gạo theo chiều sâu: Phát triển sản xuất mỳ gạo chủ yếu dựa vào đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn nhân tài, vật lực hiện có đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất ra. Trước đây chủ yếu là sản xuất thủ công thì hiện nay dần áp dụng máy móc như máy nghiền, máy thái mỳ, máy tráng mỳ vào sản xuất, một số hộ thay đổi nguyên liệu gạo để nâng cao chất lượng sảnphẩm. Phát triển sản xuất mỳ gạo theo chiều rộng: là tăng trưởng dựa vào sự gia tăng vốn đầu tư vào sản xuất tương ứng với sự gia tăng lao động (Trương Đức Lực, 2014) 1.1.1.3. Ý nghĩa của phát triển sản xuất Sự phát triển sản xuất các ngành nghề nông thôn nói chung và sự phát triển sản xuất mỳ gạo nói riêng đã góp phần đáng kể cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn trên nhiều mặt, có thể kể đếnnhư: Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá: Mục tiêu cơ bản của CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn là tạo ra cơ cấu kinh tế mới hợp lý hiện đại ở nông thôn. Cơ cấu kinh tế này mang những đặc điểm, tính chất của quá trình công nghiệp hoá đáp ứng được yêu cầu đặt ra của quá trình công nghiệp hoá. Do đó một sự tất yếu là phải chuyển dịch nền kinh tế nông thôn với cơ cấu thuần nông, sản xuất tự cấp tự túc là chủ yếu sang nền kinh tế nông thôn công nghiệp hoá với cơ cấu nông - công nghiệp - dịch vụ và sản xuất nhiều sản phẩm hàng hoá. Trong quá trình vận động phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn đã có vai trò tích cực trong việc góp phần tăng tỷ trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 của CN - TTCN và dịch vụ thu hẹp tỷ trọng nông nghiệp, lao động từ sản xuất nông nghiệp có thu nhập thấp sang ngành sản xuất khác có thu nhập cao hơn (Mai Thanh Cúc, 2012). Sự phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn còn có tác dụng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp, đó là khi sản xuất mỳ gạo phát triển, yêu cầu nguyên liệu từ nông nghiệp phải nhiều hơn, đa dạng hơn và chất lượng cao hơn. Do vậy trong nông nghiệp sẽ hình thành những khu vực nông nghiệp chuyên môn hoá, tạo ra năng suất lao động cao hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá hơn. Bên cạnh đó, quá trình sản xuất ngành nghề nông thôn là quá trình liên tục đòi hỏi một sự thường xuyên dịch vụ trong việc cung ứng vật liệu và tiêu thụ sản phẩm, do đó giúp dịch vụ nông thôn phát triển với nhiều hình thức đa dạng và phong phú, đem lại thu nhập cao hơn cho người lao động. Góp phần giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động nông thôn đó là vấn đề quan trọng ở nước ta hiện nay. Trong tình hình hình hiện nay số người trong độ tuổi lao động luôn tăng qua từng năm, số người thất nghiệp ngày càng nhiều ở nông thôn thì vấn đề giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn cần được chú trọng. Sự phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn kéo theo sự hình thành và phát triển của nhiều nghề khác, các hoạt động dịch vụ liên quan xuất hiện, tạo thêm nhiều việc làm mới và thu hút nhiều lao động. Phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn không chỉ có tác dụng thúc đẩy nghề trồng các loại cây phục vụ chế biến phát triển mà còn tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. Ngoài ra cũng thúc đẩy các dịch vụ khác như tín dụng, ngân hàng phát triển cùng với sự phát triển sản xuất của các làng nghề (Đinh Ngọc Lan, 2016). Tăng giá trị sản phẩm hàng hoá: Sự phục hồi và phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 nông thôn. Với quy mô nhỏ bé nhưng được phân bố rộng khắp các vùng nông thôn, hàng năm làng nghề sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn, đóng góp đáng kể cho thu nhập của từng địa phương, từng hộ sản xuất. Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng thời gian và lao động, hạn chế di dân tự do: khác với sản xuất công nghiệp và một số ngành khác, nghề làm mỳ gạo không đòi hỏi số vốn đầu tư quá lớn, hơn nữa đặc điểm sản xuất mỳ gạo là có quy mô nhỏ, cơ cấu vốn và lao động ít nên phù hợp với khả năng huy động vốn và các nguồn nhân lực của hộ khác. Mặt khác do đặc điểm là sử dụng lao động thủ công là chủ yếu, nơi sản xuất cũng chính là nơi ở của người lao động nên bản thân nó có khả năng thu hút nhiều lao động từ lao động thời vụ nông nhàn tới lao động trên hay dưới độ tuổi (Trần Minh Yến, 2005). Phát triển sản xuất mỳ gạo góp phần cải thiện đời sống nhân dân và xây dựng nông thôn mới: có việc làm ổn định và thu nhập cao hơn do có lao động ngành nghề người dân sẽ có điều kiện nhiều hơn quan tâm tới các vấn đề xã hội. Thực tế là ở các khu vực nông thôn có các nghề thủ công phát triển đã tạo ra sự đổi mới trong đời sống văn hoá của nhân dân, hệ thống cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc và các yếu tố thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ sinh hoạt nâng cao dân trí và sức khoẻ của người dân như trường học, trạm y tế, vệ sinh môi trường ngày càng được hoàn thiện (Nguyễn Văn Tiệp, 2013). Đối với các vùng có ngành nghề nông thôn phát triển, việc sử dụng các nguồn lực như đất đai, lao động, nguồn vốn, nguyên vật liệu, thị trường hợp lý và đạt hiệu quả cao hơn rất nhiều so với thuần nông. Bên cạnh đó cùng với sự phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn sẽ hình thành nên các trung tâm giao lưu buôn bán, dịch vụ và trao đổi hàng hoá, các trung tâm này sẽ ngày càng được mở rộng và phát triển, tạo nên sự đổi mới trong nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 thôn. Xu hướng đô thị hoá nông thôn là một xu hướng tất yếu, nó thể hiện trình độ phát triển kinh tế xã hội nông thôn, thể hiện mức độ nhu cầu về vật chất, tinh thần được thoả mãn. 1.1.2. Nội dung của phát triển sản xuất mỳ Quá trình tăng lên về quy mô: Trong giai đoạn hiện nay quá trình sản xuất mỳ gạo ở địa phương có sự biến đổi rõ rệt do những nguyên nhân khách quan và chủ quan như: sự quan tâm của chính quyền, nhãn hiệu mỳ gạo Định Hóa được công nhận bảo hộ,số lao động dư thừa ở nông thôn tăng có nhu cầu tìmkiếm việc làm. Khiến cho nghề sản xuất mỳ gạo không chỉ tập chung tại một xã mà phát triển lan rộng sang các xã khác giải quyết được việc làm cho nhiều lao động, kèm theo nhiều chính sách hỗ trợ nên việc mua sắm máy móc áp dụng vào sản xuất được đẩy mạnh. Quá trình tăng về quy mô có biểu hiện cụ thể thông qua việc tăng sản lượng theo thời gian. Ngoài ra còn biểu hiện việc số hộ sản xuất, đơn vị và tổ chức tham gia sản xuất tăng lên. Cùng với hai yếu tố trên cũng đồng thời ảnh hưởng tới việc tăng giá trị sản xuất mỳ gạo. Trên cơ sở tăng về mặt sản lượng thì đồng thời giá trị sản xuất mỳ gạo cũng tăng lên do sản phẩm được sản xuất ra với mục đích chính là tạo sản phẩm hàng hóa để trao đổi trên thị trường. Giá trị sản phẩm mỳ gạo tăng có thể do tăng sản lượng hoặc do giá tăng nên qua các năm giá trị sản xuất tăng cũng phản ánh sự phát triển sản xuất về quy mô. Quá trình thay đổi cơ cấu, cơ cấu sản phẩm:Đối với sản phẩm mỳ gạo cơ cấu sản phẩm khá đơn giản, việc phân loại sản phẩm có thể căn cứ theo kích thước sợi mỳ và màu sắc. Trước đây việc sản xuất mỳ gạo chỉ có một loại được bán trong phạm vi nông thôn, hiện nay thị trường mở rộng đòi hỏi sản phẩm cũng thay đổi theo thị hiếu, đối tượng khách hàng, cụ thể như trước đây sản phẩmmỳ gạo thường có màu đục nhưng hiện nay địa phương chủ yếu sản xuất loại mỳ trắng có màu sắc dẹp hơn, khi chưa có máy thái mỳ thì sợ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 mỳ chỉ có một loại nhưng hiện nay sử dụng máy thái mỳ có thể phân loại làm hai loại sợi to và sợi nhỏ. Về chất lượng sản phẩm các loại mỳ này như nhau chỉ có sự khác nhau về hình thức bền Ngoài. Đóng gói sản phẩm trước kia chủ yếu đóng theo bó, nhưng hiện nay các bó lại được gói vào túi nilon có kích thước khác nhau loại 300g và 1kg nhằm phục vụ cho các đối tượng tiêu thụ ít và tiêu thụ nhiều. Việc đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm cũng ảnh hưởng tới mở rộng thị trường tiêu thụ để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Cơ cấu hình thức tổ chức sản xuất: Thực hiện sản xuất theo mô hình nào, vai trò của hợp tác xã dịch vụ như thế nào. Hiện nay hình thức tổ chức sản xuất chủ yếulà hộ gia đình trên cơ sở tận dụng nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp và lao động cả trong và ngoài độ tuổi lao động. Trong quá trình sản xuất tùy vào điều kiện từng hộ mà phối hợp các yếu tố như: Vốn, lao động, tư liệu sản xuấtcho phù hợp. Quá trình thay đổi hình thức tổ chức sản xuất góp phần thúc đẩy sản xuất mở rộng, từ sản xuất quy mô nhỏ sang sản xuất quy mô lớn, từ sản xuất hộ gia đình sang hình thức hợp tác xã, trung tâm hoặc công ty tư nhân. Trong điều kiện hiện nay với những ưu thế vượt trội hình thức hộ gia đình vẫn tỏ ra là hình thức phù hợp với sự phát triển sản xuất. Tuy nhiên hình thức sản xuất hộ gia đình cũng bộc lộ một số nhược điểm cơ bản do đặc trưng chủ yếu của sản xuất hộ gia đình là quy mô nhỏ, vốn ít, lao động ít nên hạn chế khả năng cải tiến và đổi mới kỹ thuật công nghệ, hạn chế đào tạo nâng cao trình độ quản lý, không có khả năng sản xuất lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường, không đủ tầm nhìn để định hướng nghề nghiệp hoặc vạch ra chiến lược sản xuất kinh doanh. Quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm mỳ gạo: người tiêu dùng ngày càng có xu hướng đòi hỏi những sản phẩm chất lượng cao vàsản phẩm của địa phương luôn phải chịu sự cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại như mỳ Chũ. Do đó cần tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt mẫu mã đẹp, trong quá trình sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn