Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển cây cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2018. Nhận diện được những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển cây cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÈO ĐỨC THỊNH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CAM TẠI HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÈO ĐỨC THỊNH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CAM TẠI HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là số liệu và kết quả nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Lèo Đức Thịnh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, với nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của tôi đã được hoàn thành. Trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế &PTNT, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo những điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện luận văn. Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Thầy giáo Bùi Đình Hòa đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ này. Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 23 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Lèo Đức Thịnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 3 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 33 4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về phát triển ......................................................................... 4 1.1.2. Phát triển sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất............. 6 1.1.3. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây cam ........... 9 1.1.4. Ý nghĩa của phát triển cam ................................................................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất cam .............................................. 15 1.2.1. Lịch sử, nguồn gốc, phân bố cây cam................................................. 15 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên thế giới ................................ 16 1.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở Việt Nam ................................. 18 1.2.4. Tình hình phát triển sản xuất cam ở một số địa phương .................... 19 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về phát triển sản xuất cam...... 23 1.4. Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn .................................................................................... 24 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 26 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................. 26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Bắc Sơn ..................................................... 26 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Bắc Sơn .......................................... 29
- iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................. 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................ 35 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39 3.1. Khái quát tình sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn .................. 39 3.1.1. Tình hình quy hoạch vùng sản xuất cam ............................................ 39 3.1.2. Tình hình sản xuất cây cam tại huyện Bắc Sơn .................................. 41 3.1.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm cam ........................................................ 47 3.1.4. Xây dựng thương hiệu ........................................................................ 49 3.1.5. Phân tích hiệu quả kinh tế của các hộ trồng cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ........................................................... 50 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ cây cam tại huyện Bắc Sơn........................................................................ 56 3.3. Phân tích SWOT đối với sản xuất cam của huyện Bắc Sơn ............... 58 3.3.1. Điểm mạnh .......................................................................................... 58 3.3.2. Điểm yếu ............................................................................................. 59 3.3.3. Cơ hội .................................................................................................. 60 3.3.4. Thách thức........................................................................................... 61 3.4. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất cam tại huyện Bắc Sơn ........ 63 3.4.1. Nhóm giải pháp sản xuất..................................................................... 63 3.4.2. Nhóm giải pháp tiêu thụ và xây dựng thương hiệu ............................ 67 3.4.3. Nhóm giải pháp với hộ nông dân ........................................................ 68 3.4.4. Giải pháp nhằm tăng cường sự liên kết, tham gia của các tác nhân trong sản xuất và tiêu thụ cam ................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70 1. Kết luận ....................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 75
- v DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CC : Cơ cấu CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính GT : Giá trị HĐND : Hội đồng nhân dân HQKT : Hiệu quả kinh tế HTX : Hợp tác xã HTXDVNN : Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp KHCN : Khoa học công nghệ KT - XH : Kinh tế - xã hội KTCB : Khai thác cơ bản NN : Nông nghiệp NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định SL : Số lượng SP : Sản phẩm TB : Trung bình TP : Thành phố TTCN : Tiểu thủ công nghiệp TƯ : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm WB : Ngân hàng thế giới
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất trên thế giới năm 2016 ..................................................................................... 17 Bảng 1.2. Diện tích, sản lượng cam ở Việt Nam ........................................ 18 Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn năm 2018....... 28 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Bắc Sơn qua 2 năm 2016-2018 ................................................................................... 30 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2015 - 2017 ............ 32 Bảng 2.4. Kết quả phân loại hộ điều tra theo chuẩn nghèo 2016-20120 .... 34 Bảng 3.1. Hiện trạng diện tích cam của huyện Bắc Sơn năm 2018 ............ 42 Bảng 3.2. Diện tích và sản lượng, năng suất cam năm 2016-2018 ............. 43 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất cam huyện Bắc Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ...... 45 Bảng 3.4. Diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị cây cam tại 3 xã điều tra năm 2018 ............................................................................... 46 Bảng 3.5. Đặc điểm cơ bản của các nhóm hộ điều tra ................................ 51 Bảng 3.6. Diện tích đất canh tác bình quân của các nhóm hộ điều tra ....... 52 Bảng 3.7. Tổng hợp chi phí cho vườn cam kinh doanh tại vùng điều tra năm 2018 (Tính cho 1ha/1 năm) ........................................... 53 Bảng 3.8. Kết quả và hiệu quả sản xuất cam kinh doanh theo nhóm hộ .... 54 Bảng 3.9. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất cam của các hộ điều tra ................................................................................... 56
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tỷ lệ các loại cây có múi sản xuất trên thế giới ........................... 16 Hình 3.1. Diện tích cam tại huyện Bắc Sơn.................................................. 44 Hình 3.2. Sản lượng cam tại huyện Bắc Sơn giai đoạn 2016-2018 .............. 44
- viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển và phát triển sản xuất. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2018 - Nhận diện được những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cam trên địa bàn huyện. - Đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các Quyết định, Nghị quyết, báo cáo… + Thu thập số liệu sơ cấp: Qua điều tra, phỏng vấn tại 3 xã Tân Lập, Hữu Vĩnh, Long Đống với tổng 90 phiếu (Trong đó mỗi xã 30 phiếu điều tra ngẫu nhiên tại các hộ gia đình đang trồng cam). - Phương pháp phân tích và xử lý:Gồm phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp giám sát đánh giá có sự tham gia, phương pháp tổng hợp tài liệu (thông tin sau khi thu thập được xử lý bằng chương trình Microsoft Excel). 3. Kết quả nghiên cứu - Đánh giá tình hình sản xuất cây cam tại huyện bắc Sơn, so sánh hiệu quả kinh tế từ cây cam với các cây trồng khác để phát triển sản xuất cây cam một cách hiệu quả. Từ đó giúp người nông dân đưa ra các biện pháp, cách khắc phục các mặt bất lợi, phát huy những mặt thuận lợi nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Đồng thời giúp nâng cao giá trị kinh tế cho cây cam ở huyện Bắc Sơn, liên kết chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình sản xuất, và liên kết giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà nước để thu được giá trị tối đa sản phẩm từ cây cam. - Xác định những ảnh hưởng; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới của huyện Ngân Sơn, giai đoạn 2015 - 2017. - Đề xuất các giải pháp phát triển cây cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- ix 4. Kết luận Luận văn phản ánh thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam tại huyện Bắc Sơn, đánh giá phân tích được kết quả đạt được trong việc phát triển cây cam, huy động nguồn lực và những ảnh hưởng, cơ hội thách thức việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Bắc Sơn. Từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện, góp phần cho huyện thấy được một số bất cập, hạn chế việc huy động nguồn lực để thực hiện trong những năm qua.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bắc Sơn, là huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Lạng Sơn, cách trung tâm thành phố Lạng Sơn 86km. Huyện Bắc Sơn có 19 xã và 01 thị trấn, với 224 thôn và khối phố, trong đó: Theo kết quả điều tra phân định khu vực, huyện Bắc Sơn còn 09 xã khu vực III và 10 thôn thuộc diện đặc biệt khó khăn của khu vực II là nơi tập trung hộ các đồng bào dân tộc thiểu số; huyện có 08 xã được công nhận là xã An toàn khu trong thời kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp. Về đất đai: Tổng diện tích tự nhiên 69.941,44 ha; trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 12.189,7 ha, đất lâm nghiệp là 27.608,7 ha. với phần lớn dân số sống ở nông thôn, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Trong những năm qua thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn coi phát triển diện tích cây ăn quả cam, quýt, bưởi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chương trình phát triển kinh tế xã hội hàng năm, nhờ vậy diện tích cam đến năm 2018 trên địa bàn huyện đạt trên 230 héc ta. Cây cam đã mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần xóa đói, giảm nghèo tại nhiều vùng quê hiện tại, mặc dù đã có định hướng nhưng việc phát triển vùng cam trên địa bàn huyện vẫn theo hướng tự phát. Vì vậy, để phát triển bền vững rất cần có những chính sách mang tầm vĩ mô được triển khai một cách kịp thời, Có cơ chế, chính sách đầu tư cho các hộ trồng cam về vốn, phân bón, giống vật tư; hỗ trợ đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến thương mại, tiếp tục nâng cao giá trị cam trên thị trường; hình thành chợ đầu mối tiêu thụ cam; cung ứng thêm giống cam sạch bệnh để phát triển trên các diện tích trồng mới; đầu tư nhân rộng mô hình trồng cam VietGAP. Ngoài ra, cùng với nội lực của người trồng cam và địa phương, cần sự hỗ trợ của tất cả các cấp, ngành liên quan, đảm bảo cho vùng cam phát triển ổn định, có định hướng, đúng lộ trình.
- 2 Huyện đã tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân mở rộng diện tích trồng cây ăn quả có múi, xây dựng nhiều mô hình trồng cây ăn quả có múi với quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hóa để tạo thu nhập cao cho người nông dân, góp phần nâng cao đời sống cho các hộ nông dân. Tuy huyện Bắc Sơn có nhiều tiềm năng, thế mạnh về phát triển cây ăn quả có múi nói chung, cây cam nói riêng, song thực tế trong những năm qua diện tích cây cam phát triển ồ ạt, việc phát triển cây cam vẫn chưa được quy hoạch, quy trình trồng, chăm sóc, chưa được đầu tư hợp lý, quá trình thu hái, vận chuyển và bảo quản sản phẩm chưa theo tiêu chuẩn, chưa được đầu tư hợp lý dẫn đến cam thường bị dập nát, giá trị kinh tế thấp. Với đa số hộ nông dân sản xuất cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa còn thấp, việc sản xuất cây cam chủ yếu là tự phát và canh tác theo tập quán cũ, trông chờ vào sự may rủi của thời tiết do đó cây cam thường bị bệnh nhiều, năng suất thấp, mã quả không đẹp nên khó khăn trong việc tiêu thụ. Đặc biệt các hộ trồng cam thường không nắm được các thông tin về thị trường nên dễ bị ép giá dẫn đến thu nhập thấp. Từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài "Thực trạng và giải pháp phát triển cây cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn" trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nhằm nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất cam, tìm ra các giải pháp hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất cây cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn để làm đề tài Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cam tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2018. - Nhận diện được những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển sản xuất cam trên địa bàn huyện. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển cam trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến thực trạng và giải pháp phát triển cây cam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu một số xã có diện tích trồng cam nhiều trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian: + Số liệu thứ cấp thu thập năm 2016 đến năm 2018. + Số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát, điều tra phỏng vấn các hộ nông dân trồng cam năm 2018. 4. Đóng góp mới của luận văn Các nghiên cứu trước đây của các nhà khoa học đã xác định tiềm năng, quy trình sản xuất, nâng cao năng suất, sản lượng… tuy nhiên thực trạng sản xuất cây cam trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều nội dung cần giải quyết như: Tăng trưởng kinh tế, hiệu quả đầu tư, thị trường tiêu thụ, việc làm của người lao động, sản xuất chưa gắn với BVMT, sức khỏe con người. Luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng phát triển cam tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, trên cơ sở khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển, tại một số xã trên địa bàn huyện, rút ra những nhận xét, kết luận và đề xuất giải pháp khả thi nhằm phát triển cam.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm về phát triển Trước hết cần làm rõ khái niệm “phát triển”, “phát triển” tuy ban đầu được các nhà kinh tế học định nghĩa là “tăng trưởng kinh tế”, nhưng nội hàm của nó từ lâu đã vượt khỏi phạm vi này, được nâng cấp sâu sắc hơn và chính xác hơn. Theo Từ điển Tiếng Việt “phát triển” được hiểu là quá trình vận động, tiến triển theo hướng tăng lên, ví dụ phát triển kinh tế, phát triển văn hoá, phát triển xã hội (Hoàng Phê-1988-NXB Từ điển bách khoa). Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập”(Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam-1996). Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, trong khuôn khổ một định nghĩa hay một khái niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội dung rộng lớn của nó. Song nhất thiết khái niệm đó phải phản ánh được các nội dung cơ bản sau: - Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và ngoài nước. - Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện đời sống dân cư. - Sự phát triển là quy luật tiến hoá, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố bên ngoài có vai trò quan trọng.
- 5 Từ trước đến nay, có nhiều định nghĩa, khái niệm khác nhau về phát triển kinh tế, nhưng một cách chung nhất “phát triển kinh tế” được xem là tiến trình mà theo đó các nước tăng cường khả năng sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Vì vậy, phát triển kinh tế là phương thức duy nhất giúp cho tất cả các dân tộc trên khắp thế giới sống tốt hơn, đặc biệt là các nước có mức thu nhập thấp và trung bình. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế, dù muốn hay không muốn, tất cả các nước dù nghèo hay giàu đều phải đối mặt với những thách thức lớn về môi trường và những vấn đề này lại luôn liên quan chặt chẽ đến các nỗ lực nhằm xoá đói, giảm nghèo và cải thiện mức sống. Việc sử dụng khái niệm “phát triển” thay thế “tăng trưởng kinh tế” từ lâu đã là bằng chứng cho sự hạn chế của việc sử dụng các thông số đo lường như GDP để đánh giá sự phồn vinh của quốc gia. Thực tiễn phát triển ngày nay cho thấy, khái niệm “phát triển” liên quan nhiều đến những vấn đề rộng hơn, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như thành tựu giáo dục, tình trạng dinh dưỡng, giá trị những quyền tự do cơ bản và đời sống tinh thần… Sự chú trọng vào tính bền vững của phát triển đã đưa ra cách nhìn mới, cho rằng điều quan trọng là các nỗ lực của chính sách phải nhằm đạt được những thành tựu phát triển dài lâu trong tương lai. Theo cách tiếp cận này, nhiều nỗ lực phát triển trong lịch sử chỉ mang lại lợi ích trước mắt. Tóm lại, phát triển kinh tế là sự phát triển trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về qui mô số lượng cũng như sự thay đổi cấu trúc theo chiều hướng tiến bộ của nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm để đạt đến đích cuối cùng đó là tăng hiệu quả kinh tế. Như vậy, phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, còn bao gồm cả các khía cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khoẻ và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bảo
- 6 gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân của con người. 1.1.2. Phát triển sản xuất cam và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất 1.1.2.1. Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ (đầu ra) (Hoàng Phê-1988-NXB Từ điển bách khoa). Có hai phương thức sản xuất là: - Sản xuất mang tính tự cung, tự cấp, quá trình này thể hiện tình độ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. - Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều sản phẩm này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa. Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng sản xuất thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. 1.1.2.2. Phát triển sản xuất Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động nhằm tăng quy mô về số lượng, đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống ngày càng cao của con người(Hoàng Phê-1988-NXB Từ điển bách khoa). 1.1.2.3. Khái niệm phát triển sản xuất cam Phát triển về sản xuất cam là quá trình chọn lọc, nghiên cứu kỹ càng để nhắm mục đích nâng cao chất lượng giống, chất lượng chăm sóc và đưa ra được
- 7 chất lượng sản phẩm một cách tốt nhất với chi phí và giá thành phải chăng, phục vụ cho nhu cầu của con người. Qua đó cũng với mục đích nâng cao đời sống cho người trồng cam cải thiện kinh tế cho hộ gia đình. Tóm lại, phát triển sản xuất cam là sự nghiên cứu có kế hoạch, mang tính chất lâu dài nhằm tăng lên về diện tích, sản lượng cam, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất, những mặt còn hạn chế trong sản xuất từ đó áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các loại giống phù hợp hơn, cải cách các chính sách, tăng cường công tác khuyến nông để tác động vào chu trình sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả chăm sóc và hướng đến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm để đạt kết quả, hiệu quả sản xuất cao nhất. 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cam - Vốn sản xuất: Vốn sản xuất là một trong những yếu tố cơ bản, quan trọng đối với mọi hoạt động sản xuất phát triển kinh tế. Vốn là chìa khóa đối với sự phát triển bởi lẽ phát triển về bản chất được coi là vấn đề bảo đảm đủ các nguồn vốn đầu tư để đạt được một mục tiêu tăng trưởng. Thiếu vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả được coi là một cản trở quan trọng đối với việc đẩy nhanh tốc độ phát triển và bố trí kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu trong các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Như vậy, vốn là yếu tố không thể thiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên để tiến đến hoạt động kinh doanh. - Lao động: Lao động, một mặt là bộ phận của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Mặt khác lao động là một bộ phận của dân số, những người được hưởng lợi ích của sự phát triển. Sự phát triển kinh tế suy cho cùng đó là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người. Lao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con ngời tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó. Trong một xã hội dù lạc hậu hay
- 8 hiện đại cũng cân đối vai trò của lao động, dùng vai trò của lao động để vận hành máy móc. Lao động là một yếu tố đầu vào của mọi quá trình sản xuất không thể có gì thay thế hoàn toàn được lao động. - Đất đai: Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Vì vậy Đất đai là yếu tố sản xuất không thể thiếu được của mọi ngành sản xuất, đặc biệt là ngành trồng trọt. Số lượng, chất lượng, vị trí của đất đai đều có ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành trồng trọt đặc biệt là sản xuất cây ăn quả. - Khoa học và công nghệ: Sự phát triển kinh tế luôn gắn liền với sự phát triển và thành tựu của khoa học công nghệ. Khoa học và Công nghệ được xem là giải pháp tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Với sự đóng góp to lớn của cộng đồng các nhà khoa học, sự vào cuộc của các doanh nghiệp, Khoa học, Công nghệ đã đóng góp có hiệu quả vào phát triển sản xuất nông nghiệp, bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá nông sản và dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế. Nhiều kết quả nghiên cứu khoa học đã được chuyển giao, ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp như giống mới, quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật mới đã góp phần giảm chi phí đầu tư, tăng lợi nhuận và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp. - Cơ chế chính sách: Đây là một yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển sản xuất cây ăn quả nói chung. Nếu chính sách đúng sẽ tạo điều kiện và kích
- 9 thích ngành rau quả phát triển sản xuất và tăng khối lượng sản phẩm. Nhưng ngược lại nếu cơ chế chính sách không đúng thì sẽ cản trở phát triển sản xuất của cây ăn quả. Những năm gần đây nhà nước đã có chính sách đầu tư cho ngành rau quả thích đáng hơn, công tác nghiên cứu khoa học được quan tâm nhiều hơn cho nên ngành rau quả đã có sự phát triển nhất định. Tuy nhiên các chính sách này vẫn còn nhiều hạn chế chưa khuyến khích được ngành rau quả phát triển mạnh đặc biệt là khu vực miền núi nơi có trình độ dân trí thấp, điều kiện địa hình hết sức khó khăn. 1.1.3. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây cam Cây cam cũng như bất cứ một loại cây trồng nào trong quá trình sản xuất và tiêu thụ, tính từ lúc cam được trồng cho đến khi được thu hoạch bán ra thị trường và đến tay người tiêu dùng thì cây cam cũng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi trường, thị trường, cách trồng, chăm sóc… Các yếu tố này có thể tác động riêng lẻ hoặc tổng hợp, cả tích cực và tiêu cực lên các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành. 1.1.3.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên Là một loại cây trồng, sinh trưởng phát triển của nó phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, bao gồm: khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa hình, đất đai, môi trường, sinh thái,… trong đó yếu tố đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất cam rồi mới đến khí hậu và nguồn nước. Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến các thời kỳ sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cam (Trần Như Ý, Đào Thanh Vân, Nguyễn Thế Huấn, 2000). 1.1.3.2. Nhóm nhân tố Kinh tế - xã hội - Vai trò của Nhà nước Thể hiện qua các chính sách về đất đai, vốn tín dụng, đầu tư cơ sở hạ tầng và hàng loạt các chính sách khác liên quan đến sản xuất nông nghiệp trong đó có sản xuất cây cam. Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới sản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn