intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN ĐẶNG VÂN ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN ĐẶNG VÂN ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan nội dung của Luận văn thạc sỹ kinh tế “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả, số liệu và thông tin trong đề tài là trung thực và đƣợc sử dụng từ các nguồn đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, năm 2014 Nguyễn Đặng Vân Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài ............................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................................. 2 2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5 5. Nội dung của nghiên cứu ........................................................................................ 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...... 6 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 6 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ........................................... 6 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................ 6 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn .............................................................................. 8 1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác .............. 9 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................ 10 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .... 10 1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................... 11
  5. 1.2.2.1. Nhóm các nhân tố khách quan ................................................................. 11 1.2.2.2. Nhóm các nhân tố chủ quan ..................................................................... 13 1.2.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................ 14 1.2.3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................... 15 1.2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá truyền thống ........................................................ 15 1.2.3.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên: tiếp cận phi tham số (DEA) ........ 20 1.2.4. Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ...................... 29 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam............................... 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................................................................................................................... 29 2.1.2. Mô hình tổ chức và các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................................................................ 29 2.1.2.1. Mô hình tổ chức ....................................................................................... 29 2.1.2.2. Các hoạt động chính của Eximbank ......................................................... 31 2.1.3. Tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................................................. 32 2.1.3.1. Huy động và tín dụng ............................................................................... 32 2.1.3.2. Lợi nhuận sau thuế ................................................................................... 34 2.1.3.3. Tổng tài sản .............................................................................................. 35 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank .................................. 35 2.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phƣơng pháp truyền thống ... 35 2.2.1.1. Đánh giá dựa trên nhóm các chỉ tiêu định lƣợng ..................................... 35 2.2.1.2. Đánh giá dựa trên nhóm các chỉ tiêu định tính ........................................ 43
  6. 2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phƣơng pháp bao dữ liệu (DEA) ........................................................................................................................ 45 2.2.3 Kết luận về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank ......... 51 2.2.3.1 Đánh giá kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 51 2.2.3.2 Hạn chế còn tồn tại ...................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 54 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM......................................................................................................... 55 3.1 Phân tích định tính các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank ........................................................................................................................ 55 3.1.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................. 55 3.1.1.1. Môi trƣờng kinh tế, văn hóa và xã hội ..................................................... 55 3.1.1.2. Môi trƣờng pháp lý .................................................................................. 57 3.1.1.3. Yếu tố khoa học công nghệ ...................................................................... 57 3.1.1.4. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 58 3.1.1.5. Khách hàng............................................................................................... 59 3.1.2. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................... 59 3.1.2.1. Năng lực tài chính .................................................................................... 59 3.1.2.2. Năng lực quản trị điều hành ..................................................................... 59 3.1.2.3. Ứng dụng tiến bộ công nghệ .................................................................... 61 3.1.2.4. Trình độ và chất lƣợng nhân sự ............................................................... 61 3.2 Phân tích định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank.................................................................................................................. 62 3.2.1. Kết quả ƣớc ƣợng mô hình Tobit đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank ................................................................... 62 3.2.2. Kết luận nghiên cứu ....................................................................................... 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 67 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................. 68
  7. 4.1 Chiến lƣợc phát triển của Eximbank đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 . 68 4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................................................................................................... 68 4.2.1 Đẩy mạnh tái cơ cấu mô hình tổ chức nhân sự và quản trị điều hành ........... 68 4.2.2 Đa dạng hóa, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ và chính sách khách hàng 70 4.2.3 Nâng cao chất lƣợng, tăng trƣởng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu và đẩy mạnh công tác xử lý nợ ......................................................................................................... 71 4.2.4 Tăng cƣờng hoạt động quản lý rủi ro ............................................................. 72 4.2.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản ..................................................... 73 4.2.6 Đẩy mạnh phát triển công nghệ và mạng lƣới ............................................... 74 4.3 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................ 74 4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................................... 74 4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................... 76 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA EXIMBANK PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU BIẾN SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH DEA PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG CÁC CHỈ SỐ MALQUIST BẰNG DEA PHỤ LỤC 4: DỮ LIỆU BIẾN SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH TOBIT PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH TOBIT PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TMCP: Thƣơng mại cổ phần NHTM: Ngân hàng thƣơng mại TCTD: Tổ chức tín dụng DEA: Data Envelopment Analysis – Phân tích bao dữ liệu SFA: Stochastic Frontier Appoach – Phân tích biên ngẫu nhiên TFP: Total Factor Productivity – Năng suất các nhân tố tổng hợp ROA: Return on Assets – Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản ROE: Return on Equity – Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu NIM: Net Interest Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi biên CAR: Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu EIB: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MB: Ngân hàng TMCP Quân Đội STB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín TCB: Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc WTO: World Trade Organization – Tổ chức thƣơng mại thế giới IMF: International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mô tả các biến đầu ra, đầu vào trong mô hình DEA Bảng 1.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy Tobit Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣờng lợi nhuận và tổng tài sản của Eximbank Bảng 2.2: NIM của một số ngân hàng năm 2013 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trƣởng chỉ tiêu Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Bảng 2.4: Hiệu quả kỹ thuật (TE) thời kỳ 2009 - 2013 ƣớc lƣợng theo mô hình phi tham số (DEA) dƣới điều kiện CRS Bảng 2.5: Hiệu quả toàn bộ (CRSTE), hiệu quả kỹ thuật (VRSTE) và hiệu quả quy mô (SCALE) thời kỳ 2004 – 2013 Bảng 2.6: Hiệu quả toàn bộ (TE), hiệu quả phân bổ (AE) và hiệu quả chi phí (CE) giai đoạn 2004 – 2013 Bảng 2.7: Chỉ số Malmquist bình quân giai đoạn 2004 – 2013 Bảng 2.8: Kết quả ƣớc lƣợng effch, techch, pech, sech và tfpch cho 5 ngân hàng thƣơng mại trung bình thời kỳ 2004 – 2013 Bảng 2.9: Kết quả ƣớc lƣợng effch, techch, pech, sech và tfpch cho ngân hàng Eximbank trong giai đoạn 2004 – 2013 Bảng 3.1: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Tobit phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Bảng 3.2: Kết quả kiểm định giả thiết
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý Biểu đồ 2.2: Huy động và tín dụng của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.4: Tổng tài sản của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.5: Chỉ tiêu ROA của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.6: NIM của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ chi phí/thu nhập của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.8: Năng suất lao động của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ cho vay/ Tổng tài sản của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ đòn bẩy tài chính của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu – CAR của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Với sự gia tăng nhanh chóng về mặt số lƣợng trong những năm gần đây cộng với ảnh hƣởng của suy thoái và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng đang phải hoạt động trong môi trƣờng kinh tế khó khăn, đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt không chỉ với nhau mà còn cạnh tranh với các đối thủ có tiềm lực tài chính mạnh đến từ nƣớc ngoài. Do đó, việc giữ ổn định và nâng cao hiệu quả hoạt động là vấn đề rất quan trọng, để làm đƣợc điều đó, các ngân hàng cần đánh giá lại tổ chức hoạt động kinh doanh, đƣa ra những giải pháp khắc phục các điểm yếu kém và từng bƣớc thay đổi để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng năng lực cạnh tranh với mục tiêu phát triển bền vững. Có thể thấy rằng việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là hết sức quan trọng và có giá trị thực tiễn cao, kết quả phân tích có thể hỗ trợ cho các nhà quản trị trong việc đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng, giúp ích cho quá trình đƣa ra quyết định và hoạch định các chính sách trong ngắn hạn và dài hạn. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam, với mạng lƣới hoạt động trải khắp cả nƣớc, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, có uy tín trên thị trƣờng tài chính trong nƣớc và quốc tế, đạt đƣợc nhiều giải thƣởng do các tổ chức uy tín trao tặng. Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, Eximbank vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế và yếu kém nhƣ: tỷ lệ nợ xấu gia tăng, công tác quản trị rủi ro còn nhiều bất cập, hiệu quả hoạt động kinh doanh giảm sút…do đó đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải đƣa ra các phƣơng án quản trị kịp thời và phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank. Việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động có thể giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc tình hình hoạt động đồng thời nhận
  12. 2 diện và làm rõ tác động của các nhân tố đó đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó đƣa ra các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Với các lý do trên, tôi xin chọn đề tài: “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM”. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.2.1. Tình hình nghiên cứu của nƣớc ngoài Efficiency in Islamic Banking: an Empirical Analysis of 18 Banks, của Donsyah Yudistira (2004). Trong nghiên cứu này, tác giả đã áp dụng phƣơng pháp DEA vả sử dụng mô hình hồi quy OSL để xem xét các biến đổi môi trƣờng ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của 18 ngân hàng thƣơng mại của Islamich thời kỳ 1997 – 2000. Các biến đầu vào đƣợc sử dụng trong mô hình DEA là chi phí lƣơng, tài sản cố định, tổng huy động và các biến đầu ra là cho vay, thu nhập khác, tài sản có tính thanh khoản cao. Các biến độc lập cho mô hình OLS gồm các biến phản ánh quy mô, khả năng sinh lời, hiệu quả - rủi ro, công suất thị trƣờng và các biến giả phản ánh vị trí địa lý, loại hình ngân hàng. Tuy nhiên, hạn chế chính của nghiên cứu đó là sử dụng mô hình OLS để ƣớc lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật khi mà chỉ số hiệu quả kỹ thuật ƣớc lƣợng đƣợc bị chặn giữa 0 và 1. Ownership reform and efficiency of nationwide banks in China, của Jin-Li Hua, Chiang-Ping Chen và Yi-Yuan Su (2006) sử dụng phƣơng pháp bao dữ liệu DEA với các biến đầu ra gồm đầu tƣ và cho vay, các biến đầu vào gồm tiền gửi, số nhân viên và tài sản cố định ròng. Từ kết quả ƣớc lƣợng các độ đo hiệu quả, tác giả sử dụng mô hình Tobit xem xét ảnh hƣởng các biến: quy mô, loại hình sở hữu, các biến giả phản ánh ảnh hƣởng của quá trình gia nhập WTO, khủng hoảng tài chính châu Á đến hoạt động của 12 ngân hàng giai đoạn 1996 – 2003. An Empirical Study of Credit Risk Efficiency of Banking Industry in Taiwan, tác giả Kuan-Chung Chen và Chung-Yu Pan (2012) áp dụng mô hình DEA kết hợp với
  13. 3 chỉ số EPS nhằm phân loại các ngân hàng thƣơng mại thành 4 nhóm với số liệu nghiên cứu từ 34 ngân hàng thƣơng mại Đài Loan giai đoạn 2005 – 2008. Mô hình DEA với các biến đầu vào bao gồm ROA, ROE, lợi nhuận trên vốn cấp 1, thu nhập trung bình, EPS và các biến đầu ra gồm tổng cho vay/ tổng tài sản, tiển gửi dự trữ/ tổng huy động, tỷ lệ nợ quá hạn. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu của Việt Nam Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam¸ của tác giả Nguyễn Việt Hùng (2008). Tác giả kết hợp phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng gồm tiếp cận phân tích hiệu quả biên (phân tích biên ngẫu nhiên SFA và phân tích bao dữ liệu DEA) và mô hình kinh tế lƣợng (Tobit) để đánh giá hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của 32 ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2005. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của một số ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam ứng dụng phương pháp bao dữ liệu (DEA) của tác giả Ngô Đăng Thành (2010) áp dụng cho 22 ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong năm 2008, sự lựa chọn 22 ngân hàng của tác giả dựa trên danh sách 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2009 (VNR500) khối ngành ngân hàng, tài chính, chứng khoán. Các yếu tố đầu vào đƣợc sử dụng trong mô hình DEA là tiền lƣơng, chi phí lãi, chi phí khác và các biến số đầu ra gồm tổng tài sản, thu nhập lãi và thu nhập khác. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2006 – 2009, của Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh (2012). Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng tổng năng suất nhân tố TFP theo chỉ số Tornqvist và chỉ số Malmquist để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và tác động của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của 22 ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2009. 2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu
  14. 4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và các nhân tố ảnh hƣởng. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu (1) Lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần là gì? (2) Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank từ năm 2004 – 2013 nhƣ thế nào? (3) Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank là gì và có tác động nhƣ thế nào? (4) Làm cách nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, mô hình đánh giá hiệu quả và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. (2) Tính toán và phân tích các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank. (3) Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2004 – 2013. (4) Làm rõ các tác động tích cực và tiêu cực của các nhân tố và xác định mức độ tác động của từng nhân tố tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Eximbank dựa trên mô hình định lƣợng. (5) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của Eximbank so với các ngân hàng khác. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Vì hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng
  15. 5 và phức tạp, do đó luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm: khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra. Do đó luận văn tập trung phân tích định tính và định lƣợng lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả này. Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với phƣơng pháp phân tích định lƣợng gồm tiếp cận phân tích bao dữ liệu (DEA) và mô hình kinh tế lƣợng (Tobit) để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Các phân tích sử dụng nguồn số liệu dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc từ các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong các báo cáo thƣờng niên của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Đối với mô hình DEA, tác giả sử dụng nguồn số liệu của 4 ngân hàng khác là: ngân hàng Á Châu, ngân hàng Quân Đội, ngân hàng Sacombank và ngân hàng Techcombank để đƣa vào mô hình nhằm có đƣợc sự đánh giá khách quan và hợp lý. 5. Nội dung của nghiên cứu Nội dung của luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chƣơng 3: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  16. 6 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Từ lịch sử hình thành hệ thống ngân hàng thƣơng mại cho thấy, các ngân hàng thƣơng mại chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ nhất định, dẫn đến tính tất yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Có nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại, đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Mỹ, ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Cụ thể hơn, ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế, là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời thực hiện cung cấp đa dạng các danh mục dịch vụ tài chính, tín dụng, thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế. Do đó, ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
  17. 7 Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dƣới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính đƣợc ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho ngƣời gửi thông qua công cụ lãi suất. Các hình thức huy động vốn bao gồm:  Tiền gửi của khách hàng: Tiền gửi của khách hàng là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM, gồm có: - Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán); - Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, doanh nghiệp; - Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân; - Tiền gửi của các ngân hàng khác.  Nguồn vốn đi vay: Trong trƣờng hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của mình, các NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau: - Vay từ Ngân hàng Nhà nƣớc dƣới hình thức tái cấp vốn hoặc tái chiết khấu thƣơng phiếu. - Vay từ các tổ chức tín dụng và NHTM khác thông qua thị trƣờng liên ngân hàng hoặc thị trƣờng vốn. - Vay trên thị trƣờng vốn bằng cách phát hành các loại giấy tờ có giá nhƣ kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.  Tăng vốn chủ sở hữu
  18. 8 Vốn chủ sở hữu đƣợc coi là thƣớc đo sức mạnh tài chính của NHTM, bao gồm vốn điều lệ (vốn góp ban đầu) và lợi nhuận chƣa phân phối. Tƣơng ứng với mỗi loại hình vốn chủ sở hữu, ta có các hình thức huy động riêng: - Để tăng vốn điều lệ, ngân hàng yêu cầu bổ sung vốn từ ngân sách nhà nƣớc đối với NHTM quốc doanh, kêu gọi cổ đông đóng góp nếu là NHTM liên doanh, đối với các NHTMCP thì phát hành cổ phiếu ra thị trƣờng để huy động nguồn vốn của thị trƣờng. - Để tăng lợi nhuận chƣa phân phối, ngân hàng lập thêm các quỹ dự trữ hoặc tăng lƣợng vốn trích lập vào các quỹ dự trữ hiện có nhƣ quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ đầu tƣ phát triển.  Nguồn vốn khác Ngoài các hoạt động huy động vốn nêu trên, ngân hàng có thể nhận đƣợc nguồn vốn từ ngân sách Nhà nƣớc để thực hiện các chƣơng trình, dự án theo kế hoạch tập trung của Nhà nƣớc; vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác, vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Ngân hàng sử dụng các nguồn vốn có đƣợc cho các hoạt động sau:  Thiết lập dự trữ: Các NHTM không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, mà phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng những yêu cầu sau: - Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. - Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi. - Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng. - Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng. - Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày của khách hàng… Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dƣới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
  19. 9  Cấp tín dụng: Bao gồm các khoản nghiệp vụ cho vay nhƣ: - Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn kinh doanh, cho vay trung dài hạn đầu tƣ và tiêu dùng. - Chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá. - Phát hành các loại thƣ bảo lãnh. - Nghiệp vụ bao thanh toán…  Đầu tư tài chính: NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tƣ nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tƣ tài chính bao gồm: - Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín dụng khác. - Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá trị để hƣởng lợi tức và chênh lệch giá.  Sử dụng vốn cho các mục đích khác như: - Mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Đầu tƣ xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác… 1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác Đây là các dịch vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận đƣợc các khoản hoa hồng và phí nhƣ: - Dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ ủy thác. - Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng. - Nhận quản lý tài sản quý giá theo yêu cầu của khách hàng. - Kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. - Mua bán hộ chứng khoán, phát hành hộ cổ phiếu, trái phiếu cho các công ty, doanh nghiệp.
  20. 10 - Tƣ vấn về tài chính, đầu tƣ. Các nghiệp vụ trên của NHTM không thể tách rời, độc lập nhau mà chúng có mối quan hệ hỗ tƣơng với nhau trong quá trình kinh doanh của ngân hàng. 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiêu biểu nhƣ: Theo lý thuyết hệ thống hiệu quả trong hoạt động của NHTM có thể đƣợc hiểu ở hai khía cạnh nhƣ sau: (i) Khả năng biến đổi các đầu vào thành đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác. (ii) Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Giáo sƣ kinh tế học và tài chính trƣờng đại học Yale - Peter S.Rose cho rằng về bản chất NHTM cũng có thể coi nhƣ một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tƣ. Hiệu quả trong kinh tế đƣợc xem xét là mức độ thành công mà các đơn vị sản xuất hay ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các nguồn lực đầu vào để có thể tối ƣu hóa sản lƣợng đầu ra (Nguyễn Khắc Minh, 2004). Coelli (2005) phân rã hiệu quả sử dụng nguồn lực thành các hiệu quả khác nhau nhƣ: Hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency) là khả năng cực tiểu hóa sử dụng đầu vào để sản xuất một đầu ra cho trƣớc; Hiệu quả phân bổ (allocative efficiency) liên quan đến việc lựa chọn đầu vào (lao động, vốn, công nghệ…) tạo ra đầu ra ở mức chi phí thấp nhất. Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ kết hợp tạo ra hiệu quả kinh tế toàn bộ hay hiệu quả tiết kiệm chi phí (overall economic efficiency/ cost efficiency).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2