intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lượng tiền gửi vào Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------ KIM THỊ MỸ DUYÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------- KIM THỊ MỸ DUYÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang” là do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thùy Linh. Các nội dung, số liê ̣u và kế t quả nghiên cứu đươ ̣c trình bày trong luâ ̣n văn là trung thực, có nguồ n gố c đươ ̣c trić h dẫn rõ ràng. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. HCM ngày tháng năm 2017 Học viên thực hiện Kim Thị Mỹ Duyên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BÀNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. .....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .........................................................................................3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ...........................................................................................3 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................................5 2.1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................5 2.1.1. Khái niệm huy động ............................................................................................5 2.1.2. Khái niệm về tiền gửi của khách hàng cá nhân ..................................................5 2.1.3. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM .....................................................5 2.1.4. Tầm quan trọng của huy động vốn .....................................................................7 2.2. LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG .............................................................. 8 2.2.1. Định nghĩa hành vi tiêu dùng..............................................................................9 2.2.2. Mô hình hành vi tiêu dùng ..................................................................................9
  5. 2.2.3. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn người tiêu dùng............................................9 2.2.3.1. Lý thuyết về xu hướng tiêu dùng ..................................................................9 2.2.3.2. Lý thuyết về hành động hợp lý (TRA _ Theory of Reasoned Action) ........10 2.2.3.3. Tác động của Thương hiệu đến xu hướng lựa chọn ..................................11 2.2.3.4. Tác động của hoạt động chiêu thị .............................................................. 11 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ........................................................................12 2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước .....................................................................................12 2.3.2. Nghiên cứu trong nước .....................................................................................13 2.4. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................13 2.4.1. Khung lý thuyết .................................................................................................13 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 17 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................18 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................18 3.1. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................18 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................. 18 3.1.2. Nghiên cứu chính thức ......................................................................................18 3.1.2.1. Cách chọn mẫu ...........................................................................................18 3.1.2.2. Xây dựng thang đo .....................................................................................19 3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................................. 20 3.2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo ...................................................................................20 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................21 3.2.3. Phân tích hồi qui tuyến tính bội ........................................................................22 3.2.4. Kiểm định sự khác biệt .....................................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 25 CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................26 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH KIÊN GIANG ............................................................................26 4.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH KIÊN GIANG .................................................................................................................26 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................26
  6. 4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của BIDV Kiên Giang ....................................................27 4.1. 3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................29 4.2. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.............................................................................30 4.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................................... 31 4.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................ 34 4.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...............................................................................35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 36 CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................37 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 37 5.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT ..............................................................................37 5.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính .................................................................................37 5.1.2. Về cơ cấu theo trình độ học vấn .......................................................................37 5.1.3. Về cơ cấu theo độ tuổi ......................................................................................38 5.1.4. Về cơ cấu theo nghề nghiệp ..............................................................................38 5.1.5. Về cơ cấu theo thu nhập....................................................................................39 5.2. KẾT QUẢ HỒI QUY .............................................................................................. 39 5.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ............39 5.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................41 5.2.3. Phân tích hệ số tương quan ...............................................................................44 5.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân .......45 5.2.5. Tổng hợp kiểm định giả thuyết .........................................................................49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................... 49 CHƯƠNG 6 ....................................................................................................................51 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................................................. 51 6.1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................51 6.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...........................................................................................52 6.2.1. Đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn ............................................................... 52 6.2.2.Thực hiện tốt chính sách khách hàng ................................................................ 53 6.2.3. Sắp xếp lại mạng lưới của chi nhánh ................................................................ 55 6.2.4. Tạo sự tin cậy từ phát triển nguồn nhân lực .....................................................55 6.2.5. Đẩy mạnh công tác phát triển thương hiệu.......................................................56
  7. 6.2.6. Kiến nghị đối với HSC .....................................................................................57 6.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN PHỤ LỤC SỐ LIỆU
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng ATM Automated Teller Machine : Máy rút tiền tự động BSC Công ty Chứng khoán BIC Công ty Bảo hiểm BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển CN Chi nhánh TCKT Tổ chức kinh tế TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Việt Nam đồng DV Dịch vụ SPDV Sản phẩm dịch vụ LN Lợi nhuận DPRR Dự phòng rủi ro
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang 3.1 Tổng hợp thang đo 19 4.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Kiên Giang từ 2013–2016 31 4.2 Tình hình cho vay của BIDV Kiên Giang từ 2013 – 2016 32 4.3 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh từ năm 2013-2016 34 4.4 Tổng thu nhập, chi phí, lợi nhuận của chi nhánh từ năm 2013-2016 35 4.5 Một số chỉ tiêu định hướng 36 5.1 Thông tin độ tuổi 38 5.2 Thông tin nghề nghiệp 39 5.3 Thông tin thu nhập 39 5.4 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự tin cậy 40 5.5 Kiểm định KMO and Bartlett 41 5.6 Tổng kết giải thích phương sai 42 5.7 Ma trận xoay nhân tố 43 5.8 Đánh giá độ tin cậy thang đo lần 2 44 5.9 Kết quả kiểm định tương quan giữa các nhân tố 45 5.10 Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter của mô hình 45 5.11 Phân tích phương sai ANOVA trong phân tích hồi quy 45 5.12 Kết quả hồi quy 46 5.13 Mô tả các biến 48 5.14 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết 49
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Danh mục Tên Sơ đồ/ Biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1 Mô hình ra quyết định của người tiêu dùng 9 Sơ đồ 2.2 Mô hình nghiên cứu 15 Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức 29 Biểu đồ 4.1 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn 32 Biểu đồ 4.2 Thị phần huy động vốn 32 Biều đồ 4.3 Thị phần tín dụng 33 Biều đồ 5.1 Biểu đồ Giới tính khách hàng 37 Biều đồ 5.2 Trình độ học vấn 38
  11. TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang cũng như các ngân hàng khác đang đứng trước những thách thức về cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Làm thế nào để giữ chân các khách hàng truyền thống và thu hút các khách hàng mới là một trong những nhiệm vụ then chốt và sống còn của Chi nhánh. Để hoàn thành các chỉ tiêu mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao và vươn mình ra biển lớn, đòi hỏi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang không chỉ chú trọng cung cấp một cách tốt nhất chất lượng dịch vụ tín dụng đến với khách hàng mà cần phải xác định các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang, để thông qua đó có những giải pháp phù hợp nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Đề tài đã đưa ra 6 giả thuyết về tác động của sáu nhân tố bao gồm: Sự tin cậy, Phương tiện hữu hình, Sản phẩm dịch vụ, Sự thuận tiện, Chăm sóc khách hàng và Thương hiệu đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân. Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện của 328 khách hàng cá nhân có tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. Thông qua đánh giá độ tin cậy các thang đo bằng Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA vẫn giữ nguyên 6 nhân tố ban đầu. Phân tích hồi quy bội, kết quả cho thấy trong 6 nhân tố độc lập đưa vào mô hình, có 5 nhân tố ảnh hưởng đến Quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân bao gồm: Sự tin cậy, Phương tiện hữu hình, Sản phẩm dịch vụ, Chăm sóc khách hàng và Thương hiệu. Trong đó nhân tố Chăm sóc khách hàng ảnh hưởng mạnh nhất đối với Quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại BIDV Kiên Giang.
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Huy động nguồn lực trong xã hội là vấn đề có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Việc huy động nguồn lực hợp lý, hiệu quả, bền vững là một mục tiêu theo đuổi lâu dài đối với các nhà hoạch định chính sách phát triển kinh tế đất nước. Trong nguồn lực xã hội, kênh huy động nguồn vốn nhàn rỗi, nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu của các tổ chức định chế tài chính và các ngân hàng được xem là huyết mạch chủ yếu để nền kinh tế vận hành và phát triển một cách hiệu quả. Bởi lẽ, với kênh huy động này nguồn lực xã hội sẽ được sử dụng để người dân và doanh nghiệp mở rộng đầu tư chiều sâu, tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho xã hội Thực tiễn tại Việt Nam, với định hướng tái cấu trúc nền kinh tế, trong đó có vấn đề tái cơ cấu ngành ngân hàng theo hướng chuẩn hóa vốn theo thông lệ quốc tế, giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm tỷ trọng vốn nhà nước chi phối và đặc biệt trong thời gian tới hướng đến việc hạ lãi suất cho vay về lãi suất 5% sát với lãi suất thị trường trong khu vực. Để thực hiện tốt việc giảm lãi suất cho vay theo định hướng này, việc nghiên cứu và đề ra giải pháp cho kênh huy động vốn nhàn rỗi từ dân chúng là vấn đề thiết yếu và cấp bách hiện nay. Mặc dù trong thời gian gần đây các ngân hàng Việt Nam rất chú trọng đến việc phát triển, mở rộng mạng lưới theo mô hình các ngân hàng bán lẻ, bán chéo nhiều sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ......đồng thời cũng gia tăng nguồn vốn huy động ổn định từ các đối tượng này. Song không thể phủ nhận trong cơ cấu nguồn vốn huy động hiện tại của các ngân hàng hiện nay, lượng tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng khá lớn, nhưng lại thiếu tính bền vững và ổn định, điều này đã gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Chỉ cần một thay đổi trong chính sách sử dụng vốn của các tổ chức kinh tế này sẻ ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng. Hơn nữa, theo ước lượng của Ngân hàng Nhà nước và các chuyên gia kinh tế đầu ngành thì lượng vốn nhàn rỗi trong dân của nước ta hiện nay
  13. 2 còn khá lớn nhưng các nhà lập chính sách vẫn còn lúng túng, khó khăn và chưa có giải pháp phù hợp, hiệu quả để tận dụng nguồn lực xã hội to lớn này. Trong khi Kiên Giang là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhu cầu cao về vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng. Nhưng huy động vốn tại chỗ của các ngân hàng trong địa bàn cũng chỉ đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu sử dụng vốn. Với trên 38 tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn, công tác huy động vốn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giữa các TCTD ngày càng trở nên gay gắt, nhất là nguồn vốn huy động từ khu vực dân cư. Điều này đặt ra một vấn đề là những người có nguồn vốn nhàn rỗi sẽ phản ứng ra sao đối với chiến lược huy động vốn từ các ngân hàng? Đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển tỉnh Kiên Giang” sẽ nghiên cứu vấn đề này. Đề tài được thực hiện phục vụ cho việc nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng này. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lượng tiền gửi vào Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài được thực hiện nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây: Thứ nhất, đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. Trên cơ sở xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại BIDV Kiên Giang, mục tiêu thứ hai của đề tài là phân tích đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. Cuối cùng, từ kết quả phân tích đánh giá trên, đề tài đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm gia tăng lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
  14. 3 tư và Phát triển Kiên Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài được đáp ứng thông qua việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang hiện nay? Mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang như thế nào? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khách hàng tiềm năng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. Họ là những người dân có tiền nhàn rỗi nhưng chưa gửi tiền ở Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Dữ liệu đề tài được thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang từ năm 2013 đến 2016. Ngoài ra đề tài còn sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các phiếu khảo sát khách hàng và phỏng vấn các chuyên gia Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang. Thời gian thu thập dữ liệu được thực hiện trong tháng 12 năm 2016. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn kết cấu gồm 6 chương cụ thể như sau: Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Trình bày lý do chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu luận văn. Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng, các nghiên cứu liên quan, khung lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3. Mô hình và phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang.
  15. 4 Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ, tình hình hoạt động kinh doanh và định hướng phát triển của Chi nhánh. Chương 5. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày tổng quan về mẫu nghiên cứu, phân tích hồi quy và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 6. Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này trình bày những kết quả mà đề tài đạt được, các giải pháp hàm ý chính sách giúp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Kiên Giang thu hút ngày càng nhiều khách hàng tham gia gửi tiền tại Ngân hàng, đồng thời chỉ ra các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1. Khái niệm huy động Huy động vốn là việc tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm quản lý và sử dụng, đây là nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế (trích theo Phạm Thị Kiều Ngân, 2015). 2.1.2. Khái niệm về tiền gửi của khách hàng cá nhân Tiền gửi của khách hàng cá nhân là một khái niệm rất rộng. Trong hoạt động ngân hàng, khái niệm này được sử dụng để chỉ các khoản tiền được gửi ở các Tổ chức tín dụng (TCTD) dưới nhiều hình thức khác nhau của nhiều chủ thể khác nhau. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác định trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (trích theo Phan Thị Cúc, 2008). 2.1.3. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM Tiền gửi thanh toán của khách hàng cá nhân: Đây là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra bất cứ lúc nào. Tiền gửi thanh toán này được gửi trong tài khoản gọi là tài khoản vãng lai. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ .... Hình thức gửi tiền có thể là tiền mặt hay chuyển khoản. Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến ngân hàng mà có thể rút tiền qua máy rút tiền tự động (ATM). Do tính chất của tiền gửi này
  17. 6 có thể gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào nên loại hình tiền gửi này thường được hưởng lãi suất rất thấp, thậm chí không trả lãi. Tuy nhiên, ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt chưa nhiều (trong đó có Việt Nam) để khuyến khích, động viên người gửi tiền, ngân hàng vẫn áp dụng hình thức trả lãi cho khoản tiền gửi này. Mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để đảm bảo an toàn cho khoản tiền và sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng, chính vì vậy công cụ chính để ngân hàng thu hút nguồn vốn này là các dịch vụ thanh toán của ngân hàng với nhiều dịch vụ thanh toán tiện ích, nhanh chóng, an toàn và chính xác cùng với hệ thống mạng lưới rộng khắp đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền. Mặc dù bản chất của loại tiền gửi này thường thiếu tính ổn định, nhưng theo xu hướng hiện nay các ngân hàng vẫn rất quan tâm đến lượng tiền gửi này. Vì đây là nguồn vốn được huy động với chi phí rất thấp nếu khai thác tốt các ngân hàng sẽ gia tăng hiệu quả sử dụng vốn và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân: Trong cộng đồng dân cư luôn có những người có những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi. Họ gửi vào ngân hàng nhằm thực hiện các mục đích bảo toàn và sinh lời đối với những khoản tiền này. Người gửi tiết kiệm sẽ có sổ tiết kiệm xác định rõ thời gian và hình thức trả lãi đã thỏa thuận với ngân hàng. Hiện nay tiền gửi tiết kiệm là khu vực tiềm năng đồng thời là nơi cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, để thu hút nguồn tiền này, các ngân hàng luôn đưa ra các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bằng Việt Nam Đồng, bằng vàng và ngoại tệ, với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn cùng nhiều kỳ hạn để người gửi có nhiều cơ hội lựa chọn cho phù hợp, tiện ích nhất. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là khoản tiền gửi không xác định thời hạn, người gửi có thể gửi tiền, rút tiền bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng nhận gửi tiền. Vì ngân hàng không chủ động được nguồn vốn nên loại tiền gửi này thường có lãi suất thấp. Khi gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiền gửi tiết kiệm này phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được hưởng và số dư hiện có. Hình thức này gần giống như huy động tiền gửi thanh toán. Tuy nhiên, so với tiền gửi thanh toán thì số dư có phần ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
  18. 7 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lời và thiết lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Đây là lại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen thuộc nhất ở nước ta. Với loại tiền gửi tiết kiệm này, người gửi tiền chỉ rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền rút tiền trước hạn thì người gửi tiền sẻ được hưởng theo lãi suất không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn tương ứng với thời hạn gửi (tùy vào sự thỏa thuận ban đầu giữa người gửi tiền và ngân hàng). Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn thì khách hàng được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Đây là những khoản tiền có tính chất ổn định rất cao nên ngân hàng phải trả cho khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Các hình thức huy động khác: Kỳ phiếu: là giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh trong một thời gian, thường là dưới 12 tháng với mức lãi suất thích hợp. Tiền lãi của kỳ phiếu được trả trước, định kỳ hoặc trả khi đáo hạn. Kỳ phiếu đáo hạn không được chuyển sang kỳ hạn tiếp theo, lúc này lãi của kỳ phiếu tiếp theo được trả theo lãi suất không kỳ hạn (giống lãi suất tiền gửi thanh toán) . Trái phiếu: là giấy nhận nợ do ngân hàng phát hành, cam kết trả cho người mua trái phiếu số vốn đã huy động cùng với một khoản lãi tương ứng sau một thời gian nhất định, tối thiểu là 12 tháng. Tiền lãi được trả ngay khi gửi, định kỳ hoặc khi đáo hạn. Có 2 loại trái phiếu: trái phiếu vô danh (loại trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu) và trái phiếu ghi danh (loại trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có tên người sở hữu). 2.1.4. Tầm quan trọng của huy động vốn Đối với NHTM: Huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác: tín dụng, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, phát triển khoa học công nghệ ngân hàng …Cũng như bất kỳ loại hình doanh nghiệp khác, nguồn vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phần lớn vốn huy động của các NHTM đều xuất phát từ việc huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp cũng như vay mượn từ các nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Với đặc thù của ngân hàng là " nhận tiền gửi và kinh doanh tiền gửi" do đó nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng để mở rộng quy mô tài
  19. 8 sản có, nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ....đồng thời thông qua huy động vốn NHTM có thể đo lường sự tín nhiệm, uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Đối với khách hàng: Huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư, làm cho tiền của họ sinh lợi bằng cách gửi tiền vào ngân hàng để được hưởng lãi. Từ đó, tạo điều kiện cho họ gia tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua việc huy động vốn, ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi, đồng thời giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ, đặc biệt dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, hoặc dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp họ tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển, nhân lực, vật lực. Đối với nền kinh tế: Hệ thống ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng, là một trong những kênh huy động và điều hòa vốn chủ yếu của nền kinh tế, đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế toàn cầu hóa như nước ta hiện nay. Mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều liên quan mật thiết đến mọi hoạt động của đời sống xã hội. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng là cầu nối làm cho cung cầu tiền tệ gặp nhau, đáp ứng nhu cầu vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng. Sự tăng trưởng và phát triển của hệ thống ngân hàng sẽ tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng của nền kinh tế, ổn định được thị trường tiền tệ và kiểm soát được lạm phát. 2.2. LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG Quyết định của người tiêu dùng thường chịu tác động bởi nhiều yếu tố. Yếu tố cá nhân như tuổi tác, nghề nghiệp, học vấn, thu nhập; Yếu tố tâm lý bên trong con người như động cơ, nhu cầu, nhận thức, khả năng hiểu biết, niềm tin, thái độ; Yếu tố bên ngoài là môi trường văn hoá, tầng lớp xã hội, nhóm ảnh hưởng, gia đình. Do đó việc nghiên cứu tìm hiểu về quyết định của người tiêu dùng là việc làm không đơn giản. Để có thể đi sâu vào phân tích đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân cần thiết đề tài phải nghiên cứu thêm một số các lý thuyết kinh tế đã được nghiên cứu liên quan đến hành vi tiêu dùng.
  20. 9 2.2.1. Định nghĩa hành vi tiêu dùng Theo Hiệp hội Marketing Hoa kỳ, “Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”. Hay nói cách khác, hành vi tiêu dùng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài của sản phẩm… đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng (Tạ Thị Hồng Hạnh, 2009). Theo Philip Kotler và Amstrong (2004), “Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay một nhóm người lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm/dịch vụ, những suy nghĩ đã có kinh nghiệm hay tích lũy, nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của họ (Solomon, 2006). 2.2.2. Mô hình hành vi tiêu dùng Lý thuyết về hành vi tiêu dùng đã được nghiên cứu, đúc kết bởi nhiều tác giả chẳng hạn như H. J. Aseal, Angel & Blackwell, Philip Kotler…có thể đơn cử ở đây mô hình tiến trình ra quyết định của Philip Kotler: Sơ đồ 2.1: Mô hình ra quyết định của người tiêu dùng Nguồn: Philip Kotler, 2004 2.2.3. Các lý thuyết về hành vi lựa chọn người tiêu dùng 2.2.3.1. Lý thuyết về xu hướng tiêu dùng Theo Fishbein & Ajzen cho rằng: “Xu hướng tiêu dùng nghĩa là sự nghiêng theo chủ quan của người tiêu dùng về một sản phẩm, thương hiệu nào đó, và nó đã được chứng minh là yếu tố then chốt để dự đoán hành vi tiêu dùng”. Ở đây có một sự tương ứng giữa thuật ngữ “xu hướng tiêu dùng” nói chung và “xu hướng chọn”, vì cả 2 đều hướng đến hành động chọn sử dụng hoặc một sản phẩm/dịch vụ hoặc một thương hiệu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0