Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận
lượt xem 4
download
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY KHÁNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY KHÁNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƢƠNG ĐÔNG LỘC TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho Tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn PGS.TS Trương Đông Lộc, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn Tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người./. Học viên: TRẦN DUY KHÁNH Ngân Hàng Đêm 2 – Cao học K19 Đại học Kinh Tế TP.HCM
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong bài viết này đã được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn thông tin tin cậy. Do đó, số liệu đảm bảo được tính chính xác và trung thực. Tôi xin cam đoan Luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc của bản thân tôi, tôi không sao chép nguyên bản của bất kỳ luận văn hay tài liệu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng … năm 2013 Ngƣời thực hiện luận văn Trần Duy Khánh
- iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tăng trưởng nguồn vốn huy động 03 năm (2009-2011) ........................ 40 Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động 03 năm (2009-2011) ................................. 41 Bảng 2.3 Tổng hợp dư nợ cho vay 03 năm (2009-2011) ....................................... 42 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp dƣ nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay .............. 43 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế .......... 44 Bảng 2.6 Dư nợ phân theo ngành kinh tế ............................................................... 45 Bảng 2.7 Dư nợ phân theo nhóm nợ ...................................................................... 46 Bảng 2.8 Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm (2009-2011) .............................. 49 Bảng 3.1 Cơ cấu mẫu phân theo loại hình kinh tế ................................................. 51 Bảng 3.2 Cơ cấu mẫu chia theo thời gian cho vay..................................................52 Bảng 3.3 Cơ cấu mẫu chia theo mục đích sử dụng vốn ..........................................52 Bảng 3.4 Cơ cấu mẫu chia theo số lần kiểm tra ......................................................53 Bảng 3.5 Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu ............................................54 Bảng 3.6 Kết quả phân tích từ mô hình probit ....................................................... 54 HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng ............................ 20 Hình 1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro do thất thoát vốn........................................... 22 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Phú Nhuận ............................................... 30
- iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ANZ Ngân hàng Australia và New Zealand (Australia and New Zealand) ATM Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) BHXH Bảo hiểm xã hội CBTD Cán bộ tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân HĐV Huy động vốn HHNH Hiệp hội ngân hàng HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải LC Thư tín dụng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần KH Khách hàng KHKD Kế hoạch kinh doanh KHTH Kế hoạch tổng hợp PGD Phòng giao dịch SMS Dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản ngân hàng qua điện thoại di động SXKD Sản xuất kinh doanh SWIFT Hệ thống chuyển tiền liên ngân hàng quốc tế (Society of Worldwide Interbank Financial Telecommunication) TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- v TSĐB Tài sản đảm bảo TSLĐ Tài sản lưu động TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TW Trung Ương VN Việt Nam VND Đồng Việt Nam VTC Vốn tự có
- vi MỤC LỤC CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................1 1.1. Tín dụng: ......................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm: ..............................................................................................1 1.1.2. Phân loại tín dụng: ................................................................................1 1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích: .....................................................................1 1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian cho vay: ........................................................1 1.1.2.3. Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ........................2 1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: .................................................2 1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: ......................2 1.2.1. Khái niệm:..................................................................................................2 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng: ..........................................................................2 1.2.3. Đo lường rủi ro tín dụng: ..........................................................................3 1.2.4. Các dấu hiệu của khoản cho vay có thể dẫn đến nợ quá hạn ...................5 1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng ngân hàng gây ra: ............................7 1.2.5.1. Thiệt hại đối với ngân hàng ................................................................7 1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế: ..............................................................8 1.2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: .........................................................9 1.2.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng (người vay): ................................10 1.2.6.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: ......................................................10 1.2.6.3. Nguyên nhân từ thị trường:...............................................................13 1.2.6.4. Các nguyên nhân khác: .....................................................................15 1.3. Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan: ....................................................15 1.4. Kết luận: ........................................................................................................17 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .........................................................18 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ........................................................................18
- vii 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM ................................................................18 2.1.1. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................19 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban: ......................................................20 2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của AGRIBANK 2.2.1. Đối với khách hàng là Doanh nghiệp ......................................................24 2.2.1.1. Thu thập thông tin: ............................................................................24 2.2.1.2. Các chỉ tiêu phân loại: Căn cứ tình hình tài chính và kết quả SXKD. ........................................................................................................................24 2.2.1.3. Xếp loại khách hàng là doanh nghiệp: .............................................26 2.2.2. Khách hàng là hộ gia đình, chủ trang trại ..............................................26 2.2.2.1. Thu thập thông tin: ............................................................................26 2.2.2.2. Chấm điểm: .......................................................................................26 2.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng: .........................................................26 2.3.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng (2009-2011): ...........................27 2.3.1.1. Tổng nguồn vốn huy động qua các năm: ..........................................27 2.3.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động 2009-2011: ..........................................28 2.3.2. Tình hình cho vay qua 3 năm 2009-2011 ................................................29 2.3.2.1. Tổng dư nợ tín dụng qua các năm ....................................................29 2.3.2.2. Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: ..................................................30 2.3.2.3. Dư nợ phân theo thành phần kinh tế: ...............................................30 2.3.2.4. Dư nợ phân theo ngành kinh tế .........................................................31 2.3.2.5. Dư nợ phân theo nhóm nợ ................................................................32 2.3.3. Kết quả hoạt động qua 3 năm 2009-2011: ..............................................34 2.3.3.1. Về thu nhập: ......................................................................................34 2.3.3.2. Về chi phí: .........................................................................................35 2.3.3.3 Về lợi nhuận: ......................................................................................35 2.4. Kết luận: ........................................................................................................36 CHƢƠNG 3
- viii PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG .......38 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ........................................................................38 3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu: ................................................................................38 3.1.1. Cơ cấu mẫu phân theo loại hình kinh tế : ...............................................38 3.1.2. Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay ...............................................................38 3.2. Tình hình sử dụng vốn vay: .........................................................................39 3.3. Tình hình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay ..........................................39 3.4. Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu: ..............................................40 3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của Agribank Phú Nhuận: Kết quả phân tích bằng mô hình probit ............................................................41 3.6. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................44 3.6.1. Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được tình hình kinh tế thế giới: ....................................................................................................................44 3.6.2. Ngân hàng thiếu thông tin khi đưa ra quyết định cho vay ......................45 3.6.3. Đạo đức của cán bộ tín dụng ...................................................................45 3.6.4. Năng lực của cán bộ tín dụng: ................................................................46 3.6.5. Đạo đức của khách hàng vay vốn ............................................................47 3.6.6. Nguyên nhân không tuân thủ các quy định, quy trình tín dụng ...............47 3.6.7. Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật ..................................................48 3.6.8. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN ....................48 3.6.9. Các nguyên nhân khác .............................................................................48 3.7. Kết luận: ........................................................................................................49 CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ...........................................................................................................50 4.1. Giải pháp đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận .............................................................................50
- ix 4.1.1. Định hướng chiến lược kinh doanh phù hợp: ......................................50 4.1.2. Chấp hành nghiêm quy chế tín dụng, quy trình cho vay ......................50 4.1.3. Yêu cầu một tỷ lệ vốn tự có phù hợp với từng ngành nghề ..................51 4.1.4. Giải pháp về con người...........................................................................52 4.1.4.1. Nâng cao phẩm chất đạo đức của cán bộ: .......................................52 4.1.4.2 Nâng cao năng lực chuyên môn đối với lãnh đạo và cán bộ làm công tác tín dụng: ...................................................................................................53 4.1.4.3. Phát huy vai trò của cán bộ Quan hệ khách hàng: ..........................53 4.1.5. Nâng cao vai trò của công tác quản lý rủi ro: .......................................53 4.1.6. Không nên quá coi trọng tài sản đảm bảo nợ vay: ...............................54 4.1.7. Sử dụng các công cụ bảo hiểm: .............................................................54 4.1.8. Giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng: ........................................................55 4.1.9. Nâng cao chất lượng thăm dò ý kiến khách hàng: ...............................55 4.2. Kiến nghị: ......................................................................................................55 4.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................................56 4.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt nam. ..............................56 4.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước: ......................................58 4.2.3.1. Kiến nghị Bộ Kế hoạch- Đầu tư, Bộ Tài Chính ................................58 4.2.3.2. Đối với các cấp chính quyền địa phương ........................................ 58 4.3. Kết luận:........................................................................................................ 59
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu: Trong kinh doanh của ngân hàng thương mại nội địa thì thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn một số rủi ro, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Tăng trưởng tín dụng nhanh khiến ngành ngân hàng có nguy cơ đối mặt với rủi ro lớn hơn khi tỷ lệ cho vay/tiền gửi toàn ngành luôn ở mức trên 85% - 90%, cao hơn mức trung bình trong khu vực (khoảng 80%). Thực tiễn họat động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM trong những năm gần đây bộc lộ nhiều yếu kém: thị phần hoạt động ngày càng thu hẹp, lợi nhuận bình quân trên đầu người ngày càng giảm dần, nợ xấu có chiều hướng gia tăng,…. Là cán bộ tín dụng công tác nhiều năm tại Chi nhánh, tôi đã thấy được nguyên nhân ảnh hưởng đến họat động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM trong những năm qua chính là tổn thất từ họat động tín dụng. Xuất phát từ lý do trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM” nhằm tìm ra những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh và vị thế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận TPHCM. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận, TPHCM. 2.2. Mục tiêu cụ thể:
- 2 Mục tiêu 1: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận. Mục tiêu 2: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Agribank Phú Nhuận. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Agribank Phú Nhuận. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu: 4.1. Phương pháp nghiên cứu: Theo các tài liệu đã được công bố, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Để phân tích rủi ro tín dụng của Agribank Phú Nhuận, trong đề tài này tác giả sẽ sử dụng phương pháp định lượng và định tính. 4.1.1. Nghiên cứu định lượng: Trước tiên, phương pháp thống kê mô tả sẽ được dùng để mô tả mẫu nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Phú Nhuận. Ngoài ra, trong nghiên cứu này tác giả còn sử dụng mô hình xác suất (Probit) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Mô hình Probit được sử dụng trong nghiên cứu này có dạng như sau: Y =α0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + ε Trong đó : Y là mức độ rủi ro của các khoản vay được đo lường bằng hai giá trị 1 (có rủi ro) và 0(không có rủi ro). Trong đề tài này, tác giả định nghĩa các khoản vay có
- 3 rủi ro là những khoản vay thuộc nhóm nợ xấu (nhóm 3, 4 và 5) và những khoản vay không có rủi ro thuộc nhóm 1 và 2. Các khoản nợ được phân nhóm phù hợp theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày25/04/2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình thu thập mẫu nghiên cứu chúng tôi đã xem xét hiệu chỉnh một số khoản vay được ngân hàng phân loại chưa phù hợp. Tuy nhiên các trường hợp phải điều chỉnh là không đáng kể. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các biến độc lập (biến giải thích). Các biến này được định nghĩa và diễn giải một cách chi tiết ở Bảng 1.1. Bảng 1.1 : Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Stt Biến số Đo lƣờng Kỳ vọng Kinh nghiệm của Số năm người vay làm việc trong Tỷ lệ 1 khách hàng đi vay ngành nghề vay vốn tính đến thời điểm nghịch (X1) vay 2 Khả năng tài chính Vốn tự có tham gia vào phương án, dự Tỷ lệ của khách hàng vay án/tổng nhu cầu vốn của phương án, nghịch (X2) dự án 3 Tài sản đảm bảo (X3) Số tiền vay/tổng trị giá tài sản đảm bảo Tỷ lệ thuận 4 Sử dụng vốn vay (X4) Biến giả, bằng 1 là đúng mục đích, Tỷ lệ bằng 0 là sai mục đích nghịch 5 Kinh nghiệm của cán Số năm trực tiếp làm công tác tín dụng Tỷ lệ bộ tín dụng (X5) nghịch 6 Kiểm tra, giám sát Tổng số lần đã kiểm tra trước khi Tỷ lệ khoản vay (X6) khoản vay chuyển sang nợ xấu/Tổng nghịch thời gian đã vay đến khi khoản vay phát sinh nợ xấu tính theo năm Biến thứ nhất, kinh nghiệm của khách hàng đi vay (X1). Các nghiên cứu về rủi ro tín dụng đã kết luận năng lực quản trị và kinh nghiệm làm trong lĩnh vực
- 4 ngành hàng kinh doanh của người vay là những yếu tố quan trọng để thực hiện thành công một dự án, phương án kinh doanh. Người nhiều kinh nghiệm sẽ có khả năng dự báo những tình huống xấu nhất cũng như có khả năng ứng phó kịp thời những bất trắc xảy ra mà không gây ra hậu quả nặng nề. Trong nghiên cứu này, chúng tôi kỳ vọng rằng những người càng làm lâu trong ngành nghề nào đó thì khả năng thành công càng cao hay kinh nghiệm của người vay tỷ lệ nghịch với rủi ro tín dụng. Biến thứ hai, khả năng tài chính của khách hàng vay (X2), được đo lường bằng tỷ lệ giữa vốn tự có tham gia vào dự án, phương án trên tổng nhu cầu vốn của dự án, phương án đó. Theo các nghiên cứu thì tiềm lực của người vay càng mạnh sẽ làm khả năng chịu đựng rủi ro càng cao. Vì vậy trong nghiên cứu này chúng tôi kỳ vọng rằng vốn tự có của người vay tham gia vào dự án, phương án càng lớn thì dự án sẽ dễ thành công hơn và rủi ro thấp hơn, hay năng lực tài chính của khách hàng vay tỷ lệ nghịch với rủi ro tín dụng. Biến thứ ba, tài sản đảm bảo của khách hàng vay (X3). Biến số độc lập này được đo lường bằng tỷ số giữa số tiền vay trên giá trị tài sản đảm bảo. Khoản vay có tài sản đảm bảo sẽ chắc chắn hơn và khả năng thu hồi nợ cao hơn vì lúc đó người vay bị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán nợ cho ngân hàng, có nghĩa là tỷ số này có quan hệ tỷ lệ thuận với rủi ro tín dụng. Biến thứ tư, sử dụng vốn vay (X4). Trong tất cả các phương án vay vốn, người vay đều phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay và sau khi đã phát vay ngân hàng có nhiệm vụ phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay này. Mỗi mục đích vay vốn sẽ gắn liền với thời gian và nguồn trả nợ khác nhau. Nếu người vay sử dụng vốn sai mục đích sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ không đúng hạn hay nói cách khác biến này tỷ lệ nghịch với rủi ro tín dụng. Nghiên cứu này sử dụng biến giả bằng 1 nếu sử dụng vốn đúng mục đích và bằng 0 nếu sử dụng sai mục đích. Biến thứ năm, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng (X5). Nghiên cứu này sử dụng biến giả bằng 1 nếu sử dụng vốn đúng mục đích, bằng 0 nếu sử dụng sai mục đích. Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến rủi ro tín dụng.
- 5 Một cán bộ tín dụng có kiến thức và đã công tác lâu năm trong công việc tín dụng có khả năng phân tích tình hình tài chính của người vay, dự báo khó khăn và có thể tư vấn tốt cho người vay. Trong nghiên cứu này, chúng tôi kỳ vọng rằng cán bộ tín dụng càng làm việc lâu năm khi quản lý khoản vay sẽ hạn chế được rủi ro hơn, có nghĩa biến số này tỷ lệ nghịch với rủi ro tín dụng. Biến thứ sáu, kiểm tra, giám sát nợ vay (X6). Một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là việc kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không chặt chẽ. Chúng tôi đã phải nghiên cứu và suy xét kỹ khi cố gắng định lượng yếu tố này cũng như cách đo lường biến, bởi lẽ khi khoản vay xảy ra rủi ro thì số lần kiểm tra tăng lên. Cuối cùng chúng tôi quyết định đo lường bằng cách lấy tổng số lần đã kiểm tra trước khi khoản vay chuyển sang nợ xấu hoặc đến 31/12/2011 chia cho tổng thời gian đã vay đến khi khoản vay phát sinh nợ xấu hoặc đến 31/12/2011 (tính theo năm) và kỳ vọng rằng nếu số lần kiểm tra càng nhiều thì rủi ro tín dụng càng thấp hay yếu tố kiểm tra, giám sát tỷ lệ nghịch với rủi ro tín dụng. 4.1.2. Nghiên cứu định tính : Qua cơ sở lý luận cũng như qua nhiều năm làm việc tại phòng tổng hợp Agribank Phú Nhuận, tôi nhận thấy rủi ro tín dụng xảy ra có rất nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài này chúng tôi không có điều kiện để định lượng các yếu tố đó. Với mong muốn làm sáng tỏ thêm một số vấn đề, chúng tôi sử dụng phương pháp chuyên gia dưới hình thức tham vấn trực tiếp một số người am hiểu sâu về thực chất hoạt động tín dụng tại Agribank Phú Nhuận như: Phó Giám đốc phụ trách tín dụng; Trưởng phòng tín dụng, Trưởng phòng quản trị tín dụng và quản lý rủi ro; cán bộ có nhiều kinh nghiệm trong công tác tín dụng của Agribank Phú Nhuận, đồng thời khảo sát các báo cáo tổng kết, các kết luận thanh tra, liên hệ với những vụ việc đã xảy ra thời gian qua để kiểm định một số giả thuyết như sau: - Có yếu tố rủi ro chính sách và yếu tố đạo đức củangười vay tác động đến rủi ro tín dụng. - Năng lực và đạo đức của cán bộ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khoản vay.
- 6 - Ngân hàng không thu nhập được đầy đủ những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. - Rủi ro xảy ra do chưa chấp hành tốt các quy chế tín dụng, quy trình cho vay. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu : - Số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ Phòng Kế họach kinh doanh của Agribank Phú Nhuận - Số liệu sơ cấp : Để sử dụng mô hình xác suất, trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng một mẫu nghiên cứu với số quan sát là 120 (33 doanh nghiệp và 87 cá nhân). Các đối tượng được lựa chọn để khảo sát là những khách hàng với những khoản vay đã phát sinh trước ngày 01/01/2011 và đến 31/12/2011 còn số dư. Chúng tôi phải chọn như vậy để đảm bảo rằng tất cả các mẫu được chọn đều đã phát sinh kỳ hạn nợ phải thanh toán, như vậy mới có thể đánh giá được chất lượng của khoản vay một cách tương đối chính xác. Cách thức chọn mẫu: đối với doanh nghiệp, tác giả chọn tất cả các khoản vay còn số dư đến 31/12/2011. Đối với khách hàng cá nhân thì sắp xếp 879 khoản vay có tài sản đảm bảo thoả mãn tiêu chí trên theo thứ tự tên của khách hàng và chọn mẫu hệ thống với bước nhảy là 10. Sau khi chọn được tên khách hàng thì tiến hành khảo sát hồ sơ tín dụng để thu thập các yếu tố cần thiết cho mô hình. Riêng yếu tố kinh nghiệm của người vay, một số hồ sơ không thể hiện đầy đủ, chúng tôi đã phải thông qua cán bộ quản lý hồ sơ để thu thập từ khách hàng và bổ sung vào bảng dữ liệu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Qua kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho Agribank Phú Nhuận có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động tín dụng để từ đó đề xuất những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển ngân hàng ổn định và bền vững. 6. Kết cấu của luận văn:
- 7 Bố cục của đề tài nghiên cứu “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Agribank Phú Nhuận” được chia thành phần giới thiệu, 4 chương với kết cấu và kết luận với chi tiết như sau: Phần giới thiệu: là các nội dung nhằm sơ lược lý do nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng vàphạm vi nghiên cứu, các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu, ý nghĩa và tính thực tiễn của đề tài. Chƣơng 1: Lý luận chung về tín dụng và rủi ro tín dụng - Trình bày một cách tổng quát về tín dụng ngân hàng, cơ sở lý thuyết và các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận - Nêu khái quát về Agribank Phú Nhuận, tình hình họat động kinh doanh của Ngân hàng qua 03 năm (2009- 2011).Ngoài ra, nội dung chương này cũng tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Phú Nhuận thông qua số liệu thứ cấp. Chƣơng 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng - Trình bày kết quả nghiên cứu, bao gồm kết quả thu được từ phân tích mô hình hồi quy và kết quả nghiên cứu định tính. Chƣơng 4: Trên cơ sở phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Phú Nhuận và đề xuất những kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra. Kết luận: Tóm tắt kết quả nghiên cứu.
- 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Tín dụng: 1.1.1. Khái niệm: - Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán. - Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng. - Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. - Cho vay là một hình thức cấp tin dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân loại tín dụng: 1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích: - Cho vay bất động sản - Cho vay công nghiệp và thương mại - Cho vay nông nghiệp - Cho vay các định chế tài chính - Cho vay cá nhân - Cho thuê 1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian cho vay: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung hạn - Cho vay dài hạn
- 2 1.1.2.3. Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Cho vay có bảo đảm - Cho vay không bảo đảm 1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: - Cho vay trực tiếp - Cho vay gián tiếp, theo các loại sau: + Chiết khấu thương mại + Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. + Nghiệp vụ bao thanh toán (nghiệp vụ Factoring). Ngoài các loại cho vay trên đây, Ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. 1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: 1.2.1. Khái niệm: - Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khỏan vay hoặc khách hàng thanh tóan nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng. - Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến họat động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khỏan vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. - Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở họat động cho vay mà còn bao gồm nhiều lọai họat động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khóan có giá (cổ phiếu, trái phiếu,..), trái quyền, swaps, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch (Transaction risk). * Rủi ro danh mục được phân ra hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 856 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 602 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 406 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 512 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 311 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 199 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 290 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 248 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 240 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 188 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn