Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu. Đánh giá những kết quả đạt được và chưa được trong hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ XNK tại Eximbank trên cơ sở khảo sát ý kiến khách hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ XNK tại Eximbank. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
- RƯỜN I HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------------- TRẦN NGỌC THÚY PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ÍN – N ÂN N 60340201 LUẬN V N THẠC KINH TẾ NGƯ I HƯ NG N KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUỐC KHANH – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ’’ là công trình nghiên cứu của tôi, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quốc Khanh. Tác giả luận văn Trần Ngọc Thúy
- Mục Lục TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1 3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2 5. Các nghiên cứu trước đây và tính mới của đề tài................................................. 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................ 4 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài trợ xuất nhập khẩu, giá cả dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và mối quan hệ giữa chất lƣợng, giá cả dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ............................................................................... 5 1.1 Tài trợ xuất nhập khẩu, các nhân tố ảnh hưởng và kinh nghiệm của các nước trên thế giới .......................................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm tài trợ xuất nhập khẩu .............................................................. 5 1.1.2 Vai trò tài trợ xuất nhập khẩu .................................................................... 5 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu.................. 8 1.1.4 Kinh nghiệm của các nước trên thế giới ................................................. 11
- 1.2 Giá cả dịch vụ, chất lượng dịch vụ và mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ... 14 1.2.1 Gía cả của dịch vụ ................................................................................... 14 1.2.2 Chất lượng dịch vụ và mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ................. 14 1.2.2.1 Chất lượng dịch vụ ..................................................................... 14 1.2.2.2 Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ........................................ 14 1.3 Sự hài lòng của khách hàng và mối quan hệ giữa chất lượng, giá cả dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ................................................................................ 22 1.3.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng .............................................. 22 1.3.2 Mối quan hệ giữa chất lượng, giá cả dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng…………………………………………………………………… 22 Kết luận chương 1.................................................................................................... 24 Chƣơng 2: Thực trạng và kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)…………………………….. .................................................................... 25 2.1 Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam…………………………………………. ....................................... 25 2.1.1 Các sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .............................................................................. 25 2.1.2 Tình hình tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam qua các năm ............................................................................ 29 2.2 Kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank ................................................................................................... 36 2.2.1 Thống kê mô tả các đối tượng khảo sát ................................................... 36 2.2.2 Thống kê kết quả đánh giá của khách hàng đối với các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank…………………………………….... .............. .40 2.2.3 Thống kê kết quả đánh giá chất lượng, giá cả dịch vụ tài trợ XNK tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam……………………………….. 43
- 2.2.3.1 Đánh giá thang đo ...................................................................... 45 2.2.3.2 Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu...................... 51 2.2.3.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính .................................................................................................... 56 Kết luận chương 2 ........................................................................................... ...60 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...... 61 3.1 Về yếu tố đảm bảo ........................................................................................ 61 3.2 Về giá cả dịch vụ .......................................................................................... 61 3.3 Về sự tin cậy và đáp ứng............................................................................... 62 3.4 Ứng dụng công nghệ trong hoạt động tài trợ XNK ...................................... 63 3.5 Về sự cảm thông ............................................................................................ 64 3.6 Tăng cường nguồn thông tin đến hoạt động tài trợ XNK .............................. 67 3.7 Về sản phẩm dịch vụ ...................................................................................... 68 3.8 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 70 3.8.1 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng ..................................................... 72 3.8.2 Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên ................................................... 74 3.8.3 Đơn giản hóa các thủ tục ngân hàng .................................................... 75 3.8.4 Nâng cao chất lượng tài liệu giới thiệu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ………………………………………………………………………………75 3.9 Một số kiến nghị đối với nhà nước ................................................................ 76 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 78 KẾT LUẬN.................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam HSBC : Ngân hàng TNHH MTV HSBC Đông Á bank : Ngân hàng TMCP Đông Á XNK : Xuất nhập khẩu Phương thức LC : Phương thức tín dụng chứng từ Phương thức DP : Phương thức nhờ thu Phương thức TTR : Phương thức chuyển tiền bằng điện
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman (1985)…………………………………………………………………………………16 Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...... 23 Sơ đồ 2.1: Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 55 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay tài trợ XNK của Eximbank từ 2009 - 2012 .............. 30 Biểu đồ 2.2: Doanh số chiết khấu của Eximbank từ 2009 -2012................................ 30 Biểu đồ 2.3: Doanh số bảo lãnh mở LC của Eximbank 2009 -2012 .......................... 32 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu phí dịch vụ TTQT của Eximbank 2009 -2012 ................. 32 Biểu đồ 2.5: Dư nợ quá hạn phát sinh từ hoạt động tài trợ XNK của Eximbank từ 2009 -2012 ................................................................................................................. 33 Biểu đồ 2.6: Loại hình doanh nghiệp của các đối tượng khảo sát .............................. 37 Biểu đồ 2.7: Loại giao dịch xuất nhập khẩu của các đối tượng khảo sát .................... 39 Biểu đồ 2.8: Thời gian sử dụng dịch vụ của các đối tượng khảo sát .......................... 39 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tài trợ XNK của Eximbank từ 2009 -2012 ..... 29 Bảng 2.2: Thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp ........................................... 36 Bảng 2.3: Thống kê mô tả việc sử dụng dịch vụ tài trợ XNK tại Eximbank.... 37 Bảng 2.4: Thống kê về loại giao dịch, tần số giao dịch và thời gian sử dụng dịch vụ của các đối tượng khảo sát ................................................................... 38 Bảng 2.5: Thống kê mô tả số lượng ngân hàng giao dịch của các đối tượng khảo sát .............................................................................................................. 39
- Bảng 2.6: Thống kê kết quả đánh giá của khách hàng về các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank…………………………………………… .41 Bảng 2.7: Thống kê kết quả đánh giá chất lượng dich vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank ..................................................................................................... 43 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha. ............... 45 Bảng 2.9: Kết quả phân tích EFA thang đo chất lượng dịch vụ và cảm nhận giá cả ……………………………………………………………………..…49 Bảng 2.10: Kết quả phân tích EFA của thang đo sự hài lòng ........................... 50 Bảng 3.11: Ma trận tương quan giữa các biến .................................................. 52 Bảng 3.12: Đánh giá độ phù hợp của mô hình.................................................. 53 Bảng 3.13: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter .................................... 54
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong các ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay, có thể nói Eximbank được biết đến là một trong những ngân hàng dẫn đầu về tài trợ thương mại cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, đúng như tên gọi đầy đủ - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu không những tăng doanh số tín dụng mà còn đem lại cho ngân hàng nguồn thu dịch vụ đáng kể từ các giao dịch liên quan đến thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ …. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập sẽ có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Áp lực không chỉ từ các ngân hàng TMCP cổ phần trong nước, mà còn từ các ngân hàng nước ngoài với năng lực cao hơn, uy tín và kinh nghiệm lâu năm… Vì vậy, việc nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank, để từ đó vận dụng các thế mạnh sẵn có của mình và đề ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu là việc làm hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài : “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu. - Đánh giá những kết quả đạt được và chưa được trong hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
- 2 - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ XNK tại Eximbank trên cơ sở khảo sát ý kiến khách hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ XNK tại Eximbank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và sự hài lòng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu qua đánh giá của các khách hàng doanh nghiệp đã và đang sử dụng dịch vụ. Đề tài không nghiên cứu vấn đề rủi ro trong hoạt động tài trợ XNK. - Phạm vi nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2012 đối với toàn bộ hệ thống của Eximbank. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện bằng cả 2 phương pháp: định tính để hoàn thiện cơ sở lý thuyết và định lượng để kiểm định lý thuyết. Phương pháp định tính được thực hiện bằng cách khảo sát ý kiến của khách hàng thông qua kết quả đánh giá của khách hàng đối với các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank. Phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đối tượng là các khách hàng doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank. Thông tin được thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi được đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach alpha và sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá sơ bộ tính đơn hướng, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo. Sử dụng phương pháp hồi quy bội để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng. Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu sơ cấp: được thu thập trên cơ sở khảo sát ý kiến của các khách hàng doanh nghiệp giao dịch tại Eximbank. Qua đó, đánh giá về dịch vụ tài trợ
- 3 xuất nhập khẩu thông qua mức độ hài lòng của khách hàng. Việc khảo sát ý kiến của khách hàng được phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi. Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các Báo cáo thường niên của Eximbank từ năm 2010 đến năm 2012, các tài liệu, sách báo, tạp chí chuyên ngành,… Các dữ liệu sau khi thu thập được tổng hợp, phân tích, đánh giá để luận giải cho vấn đề. 5. Các nghiên cứu trƣớc đây và tính mới của đề tài: Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu không những tăng doanh số tín dụng mà còn đem lại cho ngân hàng nguồn thu dịch vụ đáng kể từ các giao dịch liên quan đến thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ ….. Do đó đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu như: đề tài “ Phát triển hoạt động tài trợ XNK tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” của học viên Phạm Thị Thu Hằng (Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM – Năm 2013) nghiên cứu tập trung vào các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu” và đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh TP.HCM của học viên Trương Nhật Phương (Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM – Năm 2013) nghiên cứu thực trạng cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Chi nhánh TP.HCM và đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay xuất nhập khẩu” Với đề tài “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”, tác giả tập trung chính vào việc kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank trên cơ sở khảo sát thực tế các khách hàng doanh nghiệp đã và đang sử dụng dịch vụ. Dữ liệu thu thập được từ khách hàng sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS để tìm ra các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Việc tìm ra các nhân tố quan trọng, chính yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank sẽ giúp ngân hàng tập trung vào nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng để có biện pháp cụ thể nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- 4 Đề tài nghiên cứu chuyên sâu hơn các đề tài nghiên cứu khác về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu. Đây chính là điểm khác biệt và cũng là tính mới của đề tài. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: Trong giai đoạn hiện nay, Eximbank cũng như các ngân hàng khác đều tăng trưởng tín dụng khá thấp. Việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ là thế mạnh của ngân hàng để đẩy mạnh dư nợ và phát triển các dịch vụ liên quan được ưu tiên trước hết. Với thế mạnh về tài trợ thương mại cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, Eximbank đã không ngừng phát triển các sản phẩm dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu nhằm tăng trưởng dư nợ và phát triển các dịch vụ liên quan. Bên cạnh việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ là thế mạnh của ngân hàng, thì Eximbank còn phải quan tâm đến các vấn đề khác như làm sao giữ được khách hàng và phát triển khách hàng mới. Việc nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, để từ đó vận dụng các thế mạnh sẵn có của mình và đề ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu là việc làm hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu. 7. Kết cấu của luận văn: Luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận được kết cấu làm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về tài trợ xuất nhập khẩu, giá cả dịch vụ, chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và mối quan hệ giữa chất lượng, giá cả dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Chương 2: Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu và kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
- 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU, GIÁ CẢ DỊCH VỤ, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG, GIÁ CẢ DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 1.1 Tài trợ xuất nhập khẩu, các nhân tố ảnh hƣởng và kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới: 1.1.1 Khái niệm tài trợ xuất nhập khẩu: Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại là hình thức hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Kỳ hạn tài trợ gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Gía trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn. Tài trợ của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là hình thức tài trợ mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. 1.1.2 Vai trò tài trợ xuất nhập khẩu: Tài trợ XNK là một mảng dịch vụ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng không những đối với các doanh nghiệp mà còn đối với cả Ngân hàng và nền kinh tế. Nhờ hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng mà tất cả các bên tham gia vào thương mại quốc tế đều được hưởng lợi từ chính hoạt động này (PGS. TS Nguyễn Văn Tiến, 2008 ) Đối với nền kinh tế : Thông qua các hình thức tài trợ XNK của các ngân hàng thương mại, hoạt động mua bán hàng hoá XNK theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục, các sản phẩm trong nước có thể thâm nhập thị trường quốc tế dễ dàng hơn. Hoạt động tài trợ XNK góp phần nâng cao tính năng động của nền kinh tế và giúp ổn định thị trường. Bên cạnh đó, hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng còn giúp các doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín và danh tiếng trên thị trường quốc tế. Và chính sự phát triển của các doanh nghiệp là động cơ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thông qua tài trợ XNK của ngân
- 6 hàng mà các doanh nghiệp có vốn để thay đổi dây chuyền công nghệ, hiện đại hoá máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm phong phú đa dạng về mẫu mã chủng loại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Các doanh nghiệp cũng có thể nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân hoặc các mặt hàng phục vụ sản xuất mà trong nước chưa sản xuất được hay giá thành còn cao. Vì vậy, sự phát triển của các doanh nghiệp đã mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Hoạt động tài trợ của ngân hàng còn giúp tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước, góp phần phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, giúp mở rộng mối quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới. Đối với các ngân hàng thương mại: Tài trợ XNK đóng vai trò quan trọng đối với các ngân hàng thương mại bởi vì đây là mảng dịch vụ tạo nguồn thu phí và lãi suất lớn nhất trong số các dịch vụ kinh doanh đối ngoại của ngân hàng, đặc biệt là ở các ngân hàng thương mại ở những nước đang phát triển như Việt Nam. Có nhiều loại lãi suất trong quá trình tài trợ như lãi cho vay thanh toán, lãi chiết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc (bằng mức lãi quá hạn)… Thêm vào đó, đây còn là hình thức cho vay nâng cao được tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu các nguồn thanh toán, do vậy nguồn thu để trả các khoản tài trợ của ngân hàng được ngân hàng quản lý hết sức chặt chẽ, vì vậy mà tránh được tình trạng xoay vòng vốn, sử dụng vốn không đúng mục đích của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi, nhờ đó mà cũng tránh được rủi ro. Tài trợ xuất nhập khẩu đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh. Do gắn liền với thời hạn thực hiện thương vụ nên kỳ hạn tài trợ hường ngắn (dưới 1 năm), vì vậy nó phù hợp với kỳ hạn huy động vốn của ngân hàng, giúp ngân hàng tránh được các rủi ro về thanh khoản. Thông qua việc cấp tài trợ XNK, các ngân hàng có thể kiểm soát các giao dịch của doanh nghiệp, tránh tình trạng doanh
- 7 nghiệp được tài trợ vốn sử dụng sai mục đích, giúp cho ngân hàng tránh rủi ro tín dụng. Lợi ích quan trọng khác mà hoạt động tài trợ XNK mang lại cho ngân hàng là không những giúp thắt chặt mối quan hệ bền vững giữa ngân hàng với các doanh nghiệp kinh doanh XNK mà còn giúp mở rộng hoạt động và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, thông qua hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ngân hàng thương mại còn mở rộng được các quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín ngân hàng trên thị trường quốc tế, đây cũng là một hiệu quả cho ngân hàng từ hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu. Hoạt động tài trợ XNK phát triển tạo điều kiện để phát triển các dịch vụ khác như dịch vụ mở tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế… Đối với các doanh nghiệp: Thông qua hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng mà nhu cầu tài chính cho các thương vụ lớn của doanh nghiệp được đáp ứng. Trong kinh doanh quốc tế, có những thương vụ ngoại thương đòi hỏi một nguồn vốn rất lớn để thanh toán tiền hàng mà nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp nhiều khi không đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thanh toán hàng nhập hoặc chuẩn bị hàng xuất. Chính nhờ hoạt động tài trợ của ngân hàng mà doanh nghiệp có thể thực hiện được những hợp đồng lớn này. Bên cạnh đó, hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng tăng lên nhờ có nghiệp vụ tài trợ ngoại thương. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp thu mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng thời điểm. Đối với doanh nghệp nhập khẩu, vốn tài trợ của ngân hàng giúp doanh nghiệp mua được những lô hàng lớn, giá cả thấp hơn. Cả 2 trường hợp này đều giúp tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài trợ XNK cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiểu thủ công nghiệp phát triển sản xuất, tăng nhanh sản lượng, đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu, giúp cho các sản phẩm trong nước có thể thâm nhập thị trường nước ngoài dễ dàng hơn.
- 8 Tài trợ XNK của ngân hàng còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế. Nhờ có bảo lãnh của ngân hàng, các doanh nghiệp có thể thực hiện các hợp đồng lớn trôi chảy, quan hệ làm ăn với các khách hàng lớn trên thế giới, từ đó không ngừng nâng cao uy tín doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. 1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tài trợ XNK: Chính sách về XNK của Nhà nước: Các hoạt động kinh tế nói chung và xuất nhập khẩu nói riêng đều chịu tác động rất lớn bởi chính sách chủ trương đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Các mặt tích cực và tiêu cực của chính sách về xuất nhập khẩu của nhà nước sẽ được nêu chi tiết ở phụ lục A Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước: Đây là một yếu tố quan trọng tác động mạnh đến mọi hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động XNK nói riêng. Nhân tố kinh tế: Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hưởng lớn tới quy mô và hiệu quả tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói riêng. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng được mở rộng và đạt hiệu quả cao; còn nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn. Nhân tố xã hội: Quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa ba nhân tố: khách hàng, ngân hàng và sự tín nhiệm. Trong đó sự tín nhiệm là cầu nối mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Đặc biệt trong hoạt động tín dụng tài trợ XNK còn liên quan tới các mối quan hệ xã hội mang tính quốc tế rất cao, do vậy tín nhiệm là điều kiện để nâng cao khả năng mở rộng tín dụng và mang lại hiệu quả tín dụng như mong muốn của ngân hàng và khách hàng. Nhân tố chính trị, pháp luật: Pháp luật là bộ phận quan trọng không thể thiếu của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Nếu Nhà nước tạo lập được một môi trường pháp lý hoàn chỉnh có hiệu lực cao, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thì đảm bảo cho mọi hoạt động sản
- 9 xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao, là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra, nhất là trong quan hệ kinh tế quốc tế. Vì vậy, nhân tố pháp lý có vị trí đặc biệt quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Chỉ khi các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng hiểu biết và tuân thủ pháp luật một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai và hiệu quả tín dụng mới cao, đưa quy mô tín dụng ngày càng mở rộng. Tình hình chính trị xã hội chiến tranh cũng như thiên tai, dịch họa cũng là một trong những nguyên nhân gây ra rủi ro bất khả kháng đối với các khoản cho vay của ngân hàng. Ngoài ra việc mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố môi trường tự nhiên trong và ngoài nước, điều kiện khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới sản lượng sản phẩm xuất khẩu của nền kinh tế. Năng lực của doanh nghiệp XNK: Ngân hàng chỉ có thể thực hiện khoản tín dụng của mình khi phát sinh nhu cầu tài trợ của doanh nghiệp, tín dụng là cầu nối giữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Do đó mỗi biểu hiện tốt hay xấu của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tín dụng thông qua cơ chế tác động của các mối quan hệ tín dụng. Năng lực của các doanh nghiệp XNK có thể được đánh giá trên các phương diện: Về khả năng tài chính: Thông qua các hệ số vốn tự có, hệ số nợ, khả năng sinh lợi... cho biết tiềm lực tài chính của doanh nghiệp có lớn mạnh hay không. Đây là cơ sở ban đầu để ngân hàng quyết định có cấp tín dụng hay không và mức tín dụng đưa cho khách hàng là bao nhiêu. Về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu khi có khả năng sản xuất ra các mặt hàng chất lượng cao, giá thành hợp lý, thoả mãn tốt nhất nhu cầu tiêu dùng của thị trường sẽ tạo lập được một vị trí nào đó trên thị trường quốc tế, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, có khả năng hoàn trả vốn
- 10 vay ngân hàng cao và tạo lập quan hệ gắn bó cùng phát triển giữa ngân hàng và doanh nghiệp. Điều đó tác động tích cực đến sự tăng trưởng tín dụng tài trợ XNK Về trình độ quản lý và đạo đức kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp. Đây là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đối với ngân hàng khi mà có quá nhiều khách hàng đến hạn trả mà không có khả năng thanh toán hoặc cố ý chây ỳ thiếu ý thức tôn trọng các điều khoản thảo thuận trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán thậm chí ngân hàng còn rơi vào tình trạng phá sản. Vì vậy,tình hình kinh doanh cùng với thái độ ý thức thanh toán của doanh nghiệp sẽ thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động tín dụng ngân hàng. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: Ngân hàng luôn cần biết chi tiết chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu là giúp doanh nghiệp có vốn để sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, phù hợp với nhu cầu tín dụng và thời hạn của các khoản tín dụng để doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn trả nợ ngân hàng. Mặt khác khả năng lập phương án kinh doanh khả thi thực tế và có tính thuyết phục cao cũng ảnh hưởng nhiều đến quá trình tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng vv..v... Các yếu tố thuộc về Ngân hàng: Khả năng cung ứng tín dụng của ngân hàng tất yếu phải dựa vào chính sức mạnh của ngân hàng đó, sức mạnh của ngân hàng được đánh giá trên nhiều khía cạnh: Đầu tiên phải nói tới vốn tự có của ngân hàng: Khả năng đáp ứng vốn của ngân hàng đối với doanh nghiệp chịu tác động trực tiếp từ vốn tự có. Vốn tự có quá nhỏ sẽ hạn chế và khả năng huy động vốn để mở rộng cho vay và giới hạn tín dụng đối với một khách hàng. Chính vì vậy ngân hàng khó đầu tư tín dụng vào các dự án lớn có tính khả thi cao, những dự án trung dài hạn đầu tư đổi mới máy móc thiết bị mới hiện đại của doanh nghiệp .
- 11 Về năng lực điều hành kinh doanh trong kinh tế thị trường của ngân hàng: Thể hiện ở việc đa dạng và đổi mới các nghiệp vụ kinh doanh nhất là nghiệp vụ tín dụng. Tính chặt chẽ và thiếu linh hoạt trong cơ chế tín dụng của ngân hàng tác động rất nhiều đến khả năng vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên ngân hàng: Đây là một nhân tố quan trọng, sự thành công của hoạt động tín dụng phụ thuộc rất lớn vào trình độ năng lực và trách nhiệm của cán bộ tín dụng - họ là người trực tiếp quản lý toàn bộ số vốn từ khi đầu tư cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng. Thông tin tín dụng: Việc khai thác thu thập thông tin về khách hàng có vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động tín dụng, đặc biệt các thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp, thông tin thị trường tiêu thụ của khách hàng, quan hệ thanh toán, về L/C xuất..., ảnh hưởng lớn đến quyết định cho vay chính xác của cán bộ tín dụng. Vì vậy thông tin càng đầy đủ, nhanh nhậy, chính xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng và hiệu quả tín dụng càng cao. Ngoài ra các khía cạnh khác của ngân hàng như: Công nghệ ngân hàng, hệ thống tổ chức, việc thanh tra kiểm tra, kiểm soát tài sản nội bộ... cũng ảnh hưởng đến năng lực cho vay của ngân hàng. Tín dụng XNK của ngân hàng thương mại gắn liền với nguồn vốn ngoại tệ, do đó làm thế nào để huy động đủ ngoại tệ đáp ứng nhu cầu vay của doanh nghiệp XNK đang là vấn đề lớn đối với nhiều NHTM. 1.1.4 Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới: Tùy theo từng quốc gia, sự can thiệp của chính phủ vào lĩnh vực tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ở những mức độ khác nhau. Ở nhiều nước, việc tài trợ cho XNK là một chiến lược quốc gia, tạo điều kiện về vốn và bảo hiểm của nhà nước trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu. Nhiều nước trên thế giới đã thành lập những ngân
- 12 hàng chuyên kinh doanh phục vụ cho xuất nhập khẩu, đặt biệt là tài trợ cho những nghành mũi nhọn trong nền kinh tế. Trong phần này, thông qua việc nghiên cứu hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng các nước trên thế giới như: Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, luận văn đã rút ra một số bài học kinh nghiệm về việc phát triển dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu như sau: Thứ nhất, về hình thức tổ chức và mục đích hoạt động: Hầu hết ngân hàng xuất nhập khẩu của các nước trên thế giới được thành lập dưới hình thức ngân hàng trực thuộc Chính phủ, thuộc sở hữu nhà nước. Với loại hình ngân hàng chính sách, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, ngân hàng XNK các nước hoạt động vì một số mục đích chính sau: - Tạo công ăn việc làm thông qua hoạt động xuất nhập khẩu và cung cấp các dịch vụ nghành hàng để khuyến khích thúc đẩy kim nghạch XNK. - Phát triển kinh tế và tăng cường hợp tác kinh tế với nước ngoài. - Nhằm tăng cường lợi thế của các doanh nghiệp trong nước, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Thứ hai, về hình thức tài trợ: Về hình thức tài trợ XNK, được các ngân hàng thương mại trên thế giới cung cấp rất phong phú và đa dạng, nhưng có thể tổng kết một số hình thức phổ biến sau: - Cung cấp các dịch vụ bảo lãnh các khoản vay vốn lưu động cho các nhà XNK. - Cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu nước ngoài khi mua hàng hóa và dịch vụ của nước chủ nhà bằng các khoản cho vay trực tiếp. - Chương trình tín dụng dịch vụ kỹ thuật. - Chương trình tái tài trợ cho các ngân hàng thương mại nước ngoài cung cấp tín dụng cho người NK nước ngoài mua hàng hóa và dịch vụ của nước chủ nhà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn