intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn ở huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn, từ đó gợi ý các giải pháp hỗ trợ các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn vay được vốn đầu tư phát triển sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn ở huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN HOÀNG ANH TUẤN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VAY VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN Ở HUYỆN HÒA THÀNH, TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Năm 2015
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN *** NGUYỄN HOÀNG ANH TUẤN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VAY VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN Ở HUYỆN HÒA THÀNH, TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành: Chính sách công Mã chuyên ngành: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn ở huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quỳnh Hoa. Tác giả Nguyễn Hoàng Anh Tuấn
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng Danh mục bảng ................................................................................................................4 MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng thể .............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3 1.1. Tổng quan về tín dụng ..............................................................................................5 1.1.1 Khái niệm tín dụng: .......................................................................................5 1.1.2. Phân loại tín dụng .........................................................................................5 1.1.3. Vai trò tín dụng .............................................................................................7 1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ..............................................................................8 1.2. Tổng quan về hộ sản xuất ngành nghề nông thôn ....................................................9 1.2.1. Khái niệm và những đặc điểm cơ bản của ngành nghề nông thôn ...............9 1.2.2. Khái niệm về hộ sản xuất ngành nghề nông thôn .......................................10 1.2.2. Đặc điểm hộ sản xuất:................................................................................. 11 1.3. Mối quan hệ giữa tín dụng với phát triển hộ sản xuất NNNT ................................12 1.4. Các yếu tố có liên quan ..........................................................................................12 1.4.1. Nhóm các nhân tố chủ quan........................................................................13
  5. 1.4.2. Nhóm các nhân tố khách quan ....................................................................14 1.5. Khảo lược các lý thuyết hỗ trợ mô hình .................................................................14 1.5.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................................15 1.6. Khung phân tích .....................................................................................................20 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................22 2.1. Mô hình...................................................................................................................22 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................27 2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..........................................................27 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN Ở HUYỆN HÒA THÀNH - TỈNH TÂY NINH ........................................................................................31 3.1. Tình hình phát triển kinh tế huyện Hòa Thành tỉnh Tây Ninh ...............................31 3.1.1. Đơn vị hành chính và vị trí địa lý: ..............................................................31 3.1.2. Dân số: ........................................................................................................31 3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế:.........................................................................32 3.2. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ sản xuất NNNT ...............................33 3.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất của các hộ sản xuất NNNT .........................33 3.2.2. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn huyện Hòa Thành ..........................................................................................34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................37 4.1. Thống kê, mô tả mẫu khảo sát các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh .............................................................................................37 4.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu học ........................................................................37 4.1.2. Trình độ học vấn .........................................................................................39 4.1.3. Quy mô hộ sản xuất ....................................................................................40 4.1.4. Tham gia các hiệp hội .................................................................................41 4.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh ....................................................................42
  6. 4.2. Hệ số tương quan giữa các biến .............................................................................49 4.3. Kết quả mô hình lượng vốn tín dụng ......................................................................50 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................53 5.1. Kết luận nghiên cứu ................................................................................................53 5.2. Gợi ý giải pháp .......................................................................................................54 5.2.1. Tăng cường đào tạo và tập huấn cho các hộ sản xuất.................................54 5.2.2. Tuyên truyền phổ biến rõ các chính sách hỗ trợ .........................................54 5.2.3. Đơn giản hóa các thủ tục và quy định vay vốn, nâng cao chất lượng phục vụ...........................................................................................................................55 5.3. Kiến nghị ................................................................................................................55 5.3.1 Kiến nghị với hệ thống các chi nhánh Ngân hàng, quỹ tín dụng.................55 5.3.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Hòa Thành và các ban ngành có liên quan .......................................................................................................................56 5.4. Hạn chế ...................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC `
  7. MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng tóm tắt tình hình nghiên cứu trước đây về tiếp cận tín dụng.............17 Bảng 2.1: Mô tả các biến và dấu kì vọng của mô hình tiếp cận tín dụng.....................22 Bảng 2.2: Mô tả các biến và dấu kì vọng của mô hình xác định lượng vốn vay........ 25 Bảng 3.1: Số hộ tham gia ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành.................. .34 Bảng 3.2: Số lao động tham gia ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành ............. 34 Bảng 3.3: Số ngành nghề truyền thống tại huyện Hòa Thành ....................................... 34 Bảng 3.4.Tổng hợp về tuổi của chủ hộ .......................................................................... 37 Bảng 3.5: Tổng hợp giới tính của chủ hộ ...................................................................... 38 Bảng 3.6: Tổng hợp dân tộc của chủ hộ ........................................................................ 39 Bảng 3.7:Tổng hợp về số thành viên của hộ ................................................................. 40 Bảng 3.8:Tổng hợp về số hộ có thành viên tham gia hiệp hội ...................................... 41 Bảng 3.9: Tổng hợp về số năm kinh nghiệm của chủ hộ .............................................. 42 Bảng 3.10: Tổng hợp về số vốn kinh doanh của chủ hộ ............................................... 43 Bảng 3.11: Tổng hợp về thu nhập của chủ hộ ............................................................... 43 Bảng 3.12: Tổng hợp về diện tích đất của chủ hộ ......................................................... 44 Bảng 3.13: Số lượng hộ được vay vốn .......................................................................... 45 Bảng 3.14: Thị phần vay vốn......................................................................................... 46 Bảng 3.15: Những nguyên nhân hộ không vay vốn ở ngân hàng ................................. 47 Bảng 4.1. Bảng kết quả hồi quy mô hình Probit ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.2. Bảng kết quả hồi quy mô hình Tobit ............................................................. 50
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG NNNT Ngành nghề nông thôn NNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NH CSXH Ngân hàng Chính sách xã hội HTX Hợp tác xã GTVT Giao thông vận tải TTCN Tiểu thủ công nghiệp NQTW Nghị quyết trung ương UBND Ủy ban nhân dân TMCP Thương mại cổ phần KH Kế hoạch
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong lịch sử phát triển kinh tế Việt Nam, ngành nghề nông thôn luôn giữ vai trò không thể thiếu trong việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, tạo thêm việc làm và sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập và hỗ trợ các ngành khác cùng phát triển. Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, phát triển công nghiệp, xây dựng và đô thị diễn ra khá sôi động; đồng thời, ngành nông nghiệp đã có khá nhiều giải pháp để phát triển như thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi nhưng vẫn không thể đáp ứng được đòi hỏi tăng thu nhập ở khu vực nông thôn và yêu cầu rút ngắn khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn. Trong bối cảnh đó, đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn được xem là giải pháp hết sức quan trọng nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn và phần nào giảm được áp lực tăng dân số cho các đô thị lớn. Tại tỉnh Tây Ninh đã hình thành được một số ngành nghề nổi tiếng như bánh tráng, bánh canh, làm nhang, đồ mộc, mây tre đan, làm nón lá. Trong đó, không ít những ngành nghề đang vươn lên, khẳng định vai trò không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế nông thôn; nhưng cũng còn một số ngành nghề, kể cả nghề truyền thống bị mai một do thiếu thị trường hoặc sản phẩm khó cạnh tranh với sản phẩm cùng loại sản xuất bằng công nghệ tiên tiến và một số ngành nghề buộc phải đóng cửa di dời do ô nhiễm môi trường. Huyện Hòa Thành, dân số toàn huyện là 142,056 người, mật độ dân số 1,727.15 người/km2; tổng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 66.948 người; trong đó, nông nghiệp và thủy sản 17,903 người (chiếm 26,74%), công nghiệp – xây dựng 15,029 chiếm 22,45%) người và dịch vụ 34,016 người (chiếm 50,81%). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hạn chế so với tiềm năng phát triển trong sản xuất ngành nghề nông thôn như: trình độ dân trí thấp, khả năng quản lý kém, thiếu vốn sản xuất, hiệu quả đầu tư từ các chương trình, dự án của Nhà nước chưa cao và chưa đúng trọng tâm. Nhưng một trong những nguyên nhân quan trọng là các hộ sản xuất
  10. 2 ngành nghề nông thôn không thành công trong việc tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn tín dụng khi họ tham gia vào nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, nhìn một cách tổng thể và khách quan, bản thân vốn tín dụng chỉ là một công cụ thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng thu nhập cho người nghèo. Công cụ này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi hoạt động của nó phù hợp với đặc điểm, năng lực chuyển đổi kinh tế của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn. Do đó giải pháp về tín dụng phải được thực hiện đồng bộ với những giải pháp hỗ trợ khác và giải pháp về kinh tế xã hội. Do vậy, hệ thống các giải pháp về tín dụng, các giải pháp hỗ trợ tín dụng, giải pháp hỗ trợ về chính sách tạo môi trường thuận lợi nhằm giúp các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng là một việc làm cần thiết, cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và các rào cản hạn chế người dân tiếp cận nguồn tín dụng, từ đó tìm ra các giải pháp giúp họ vay được vốn để đầu tư phát triển sản xuất, mở mang ngành nghề, nâng cao thu nhập. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn ở huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng thể Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn, từ đó gợi ý các giải pháp hỗ trợ các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn vay được vốn đầu tư phát triển sản xuất. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để làm rõ mục tiêu chung, luận văn cần giải quyết và đạt được những mục tiêu cụ thể sau: Xác định các nhân tố tác động đến lượng tiền vay của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn. Tìm ra giải pháp, kiến nghị đối với các chính sách của chính quyền địa phương. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu trả lời các câu hỏi:
  11. 3 Những nhân tố nào tác động đến lượng tiền vay của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành? Giải pháp cần thiết nào sẽ góp phần nâng cao khả năng vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành và có thể ứng dụng trên toàn tỉnh Tây Ninh? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành. Phạm vi nghiên cứu: phạm vi không gian là các khu vực sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành - tỉnh Tây Ninh. Đối tượng khảo sát: các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành - tỉnh Tây Ninh. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích tổng hợp thông qua nghiên cứu tham khảo, phân tích ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ ở các đơn vị tín dụng và các cơ quan, tổ chức xã hội tại địa phương. Thống kê mô tả nhằm mô tả và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành. Nghiên cứu định lượng dựa vào nguồn dữ liệu sơ cấp để đánh giá tác động của các yếu tố đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu giới thiệu tổng quát về lĩnh vực nghiên cứu làm nền tảng cho việc xác định mục đích, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Luận văn được chia làm 5 phần: Chương 1 là chương trình bày cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trong nước và ngoài nước nhằm xác định mô hình nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu.
  12. 4 Chương 2 là chương trình bày mô hình và phương pháp nghiên cứu của luận văn. Chương 3 là chương nêu và phân tích một cách tổng quát về thực trạng hoạt động và tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn huyện Hòa Thành tỉnh Tây Ninh. Chương 4 là kết quả nghiên cứu, nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng của các hộ sản xuất ngành nghề nông thôn tại huyện Hòa Thành. Chương 5 là kết luận nghiên cứu, gợi ý một số giải pháp và kiến nghị nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NNNT tại huyện Hòa Thành.
  13. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan về tín dụng 1.1.1 Khái niệm tín dụng: Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khỏan tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hòan trả cả gốc và lãi. Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau: * Phân loại theo hình thức Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của luật Ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay,…và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ.
  14. 6 Tín dụng phi chính thức là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, người thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi…Lãi suất cho vay và những quy định trên thị trường này do người cho vay và người vay quyết định, trong đó, cho vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm. * Dựa vào mục đích tín dụng: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Trong trường hợp này ngân hàng cung cấp vốn vay cho khách hàng bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp để bổ sung vốn cho họat động sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như cho một khách hàng cá nhân vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh cửa hàng tạp hóa, cửa hàng quần áo thời trang, cho một công ty vay vốn bổ sung vốn kinh doanh họat động xuất nhập khẩu. Cho vay tiêu dùng cá nhân: Các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng gia đình như xe máy, vật dụng trang trí nội thất cho căn nhà mới, thông qua ngân hàng, các cá nhân này sẽ được bổ sung vốn nhất định trong một thời hạn cụ thể kèm theo những điều kiện vay vốn nhất định. Cho vay đầu tư tài sản cố định: Ngân hàng sẽ hỗ trợ cho các khách hàng vay vốn đầu tư tài sản cố định như xe hơi, máy móc thiết bị, nhà xưởng…. * Dựa vào thời hạn tín dụng Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc bổ sung vốn lưu động cho họat động kinh doanh. Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm vào tài trợ cho đầu tư vào tài sản cố định như máy móc thiết bị, nhà xưởng. Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư như tài sản cố định phục vụ cho họat động kinh doanh hoặc các dự án xây dựng kinh doanh nhà ở.
  15. 7 *Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Cho vay không tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Các ngân hàng thường cấp vốn vay cho khách hàng không có tài sản thế chấp, ngòai căn cứ vào uy tín của khách hàng, còn căn cứ vào dòng tiền về của phương án vay vốn Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3. Vai trò tín dụng Vai trò của nghiệp vụ tín dụng được thể hiện như sau: - Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lưu động, vốn đầu tư góp phần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ, không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,… làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước.
  16. 8 - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội. - Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi một nước mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển. 1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng Theo điều 6 quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, quy định nguyên tắc vay vốn như sau: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình họat động sản xuất kinh doanh và đảm bảo họat động sản xuất kinh doanh của các đơn vị này có hiệu quả như kế hoạch đã đặt ra. Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhịp độ phát
  17. 9 triển của nền kinh tế hàng hóa - tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động một cách bình thường, bởi vì nguồn vốn cho vay chủ yếu của các ngân hàng là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Vốn vay phải được đảm bảo bằng giá trị tài sản tương đương: Tài sản đảm bảo có thể thực hiện bằng - Tín chấp: Dựa trên sự tin cậy bởi kế họach hoặc phương án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng kinh tế về cung cấp hàng hóa, dịch vụ. - Thế chấp, cầm cố. - Bảo lãnh Cần nói thêm rằng bằng việc cấp tín dụng có tài sản đảm bảo sẽ có tác dụng: - Tạo an tòan cho họat động tín dụng của ngân hàng. - Thúc đẩy khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả. - Góp phần nâng cao trách nhiệm trả nợ vay của khách hàng. 1.2. Tổng quan về hộ sản xuất ngành nghề nông thôn 1.2.1. Khái niệm và những đặc điểm cơ bản của ngành nghề nông thôn Thuật ngữ ngành nghề nông thôn, thường được hiểu phần lớn là những ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn và có đặc trưng chính là có nhiều ngành nghề truyền thống và những làng nghề ở vùng nông thôn. Ngành nghề nông thôn có những đặc điểm chính: Sản xuất đa dạng, mềm dẽo, linh hoạt; có quan hệ gắn kết với địa bàn nông thôn và với sản xuất công nghiệp hiện đại nhưng tính chất chuyên môn hóa thấp.
  18. 10 Vai trò của ngành nghề nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội. Ngành nghề nông thôn tạo điều kiện lớn giải quyết việc làm cho người lao động và đẩy nhanh quá trình phân công lao động ở nông thôn; tạo điều kiện xâydựng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa dân tộc. 1.2.2. Khái niệm về hộ sản xuất ngành nghề nông thôn Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định. Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ sản xuất. Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo lập lên hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài sản chung của hộ sản xuất. Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
  19. 11 Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua. 1.2.2. Đặc điểm hộ sản xuất: Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác. Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện. Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê. Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
  20. 12 Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hoá, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường. 1.3. Mối quan hệ giữa tín dụng với phát triển hộ sản xuất NNNT Các tổ chức tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, luân chuyển vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu vốn, tạo sự lưu thông tiền tệ thúc đẩy phát triển sản xuất kinh tế. Đối với Nhà nước tín dụng là công cụ quan trọng để quản lý điều tiết nền kinh tế thông qua sự điều hành chính sách tiền tệ. Đối với doanh nghiệp, cá nhân thì tín dụng sẽ là nguồn hỗ trợ những thiếu hụt về vốn sản xuất kinh doanh. Đối với hộ sản xuất NNNT là chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa cho xã hội, tín dụng cũng có vai trò tích cực, thể hiện như sau: Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để hộ duy trì sản xuất, phát triển kinh doanh hàng hóa, góp phần tạo thu nhập cho hộ, lưu thông hàng hóa từ khâu sản xuất đến khâu người tiêu dùng. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại, phát triển hộ sản xuất, kinh doanh phải tính toán mặt hàng kinh doanh, tìm thị trường, tính toán chi phí... làm sao để đạt lợi nhuận cao nhất. Theo đó nhu cầu vốn để mua nguyên, nhiên vật liệu, hàng hoá, trang thiết bị, kinh doanh càng tăng cao. Tuy nhiên, nguồn vốn tự có của các hộ rất hạn chế, nên rất cần sự giúp đỡ của các tổ chức tín dụng cung cấp vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 1.4. Các yếu tố có liên quan Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vay vốn tín dụng rất đa dạng và phức tạp. Các khu vực tài chính khác nhau thì các nhân tố ảnh hưởng cũng khác nhau. Do đặc điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2