Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM cổ phần Á Châu
lượt xem 11
download
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam trước tình hình kinh tế tài chính hiện tại và dự đoán những cơ hội và thách thức phải đối mặt trong tương lai, từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM cổ phần Á Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM HOÀNG THỊ NGỌC VÂN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NHTM CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM HOÀNG THỊ NGỌC VÂN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NHTM CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN SĨ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM cổ phần Á Châu” là bài nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận văn được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Hoàng Thị Ngọc Vân
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHƢƠNG MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .........................................1 1.1. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn tiền gửi .........................................................................1 1.1.2. Đặc điểm vốn tiền gửi ...........................................................................2 1.1.3. Vai trò vốn tiền gửi ...............................................................................4 1.1.4. Các loại hình huy động vốn tiền gửi....................................................5 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM .9 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .........................11 1.2.1. Nhân tố phát sinh từ môi trƣờng kinh tế ..........................................12 1.2.2. Nhân tố phát sinh từ phía ngân hàng thƣơng mại ...........................15 1.2.3. Nhân tố phát sinh từ phía khách hàng..............................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................19 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NHTM CỔ PHẦN Á CHÂU ..................................................................................20 2.1. SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..20 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................20
- 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................22 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................30 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI ACB QUA CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ...........................................................35 2.2.1. Tốc độ tăng trƣởng vốn tiền gửi ........................................................35 2.2.2. Cơ cấu vốn tiền gửi huy động ............................................................36 2.2.3. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng trên vốn huy động ...........................................37 2.2.4. Chi phí huy động vốn tiền gửi ...........................................................39 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NHTMCP Á CHÂU .............................................................................................41 2.3.1. Điểm mạnh...........................................................................................41 2.3.2. Điểm yếu ..............................................................................................44 2.3.3. Cơ hội ...................................................................................................45 2.3.4. Thách thức ...........................................................................................46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................47 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI ACB TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...................................................................................................................48 3.1. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ......................................................................................48 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ban đầu .............................................................48 3.1.2. Các giả thuyết ......................................................................................48 3.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................49 3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................................51 3.2.1. Nghiên cứu định tính ..........................................................................51 3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng .......................................................................52 3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................57
- 3.3.1. Phân tích mô tả ...................................................................................57 3.3.2. Phân tích thang đo ..............................................................................58 3.3.3. Mô hình nghiên cứu tổng quát...........................................................64 3.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu .........................................................65 3.3.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...............................................................70 3.3.6. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...........................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................73 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẪY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..............75 4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NHTM CỔ PHẦN Á CHÂU ...................................................75 4.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NHTM CỒ PHẦN Á CHÂU. .............................................................76 4.2.1. Nâng cao tính chủ động trong công tác huy động vốn tiền gửi để phát triển nguồn vốn ........................................................................................76 4.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các hình thức huy động vốn tiền gửi đặc biệt là nguồn vốn trung- dài hạn ................................................77 4.2.3. Tăng cƣờng hoạt động chiến lƣợc marketing và chiến lƣợc khách hàng hợp lý ........................................................................................................79 4.2.4. Tăng cƣờng đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nhân viên Ngân hàng ...............................................................................................................81 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................82 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách thảo luận nhóm Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm Phụ lục 3: Danh sách khảo sát thử
- Phụ lục 4: Bảng khảo sát Phụ lục 5: Kết quả phân tích SPSS Phụ lục 6: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng NHTM Á Châu
- DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tăng trưởng tổng tài sản qua các năm 2009 - 2013 .................................24 Bảng 2.2. Chi tiết nguồn vốn huy động tại ACB năm 2009 – 2013 .........................26 Bảng 2.3. Tăng trưởng thu nhập của ACB qua các năm 2009 – 2010 .....................30 Bảng 2.4. Tình hình chi phi của ACB qua các năm 2009 - 2013 .............................32 Bảng 2.5. Chỉ tiêu ROA và ROE của ACB qua các năm 2009 - 2013 .....................32 Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn tiền gửi khách hàng 2009 – 2013. .....................36 Bảng 2.7. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại ACB năm 2009 – 2013 ...........................37 Bảng 2.8. Chi phí trả lãi tiền gửi tại ACB năm 2011 – 2013 ....................................41 Bảng 3.1. Mã hóa thang đo lường các khái niệm nghiên cứu ...................................54 Bảng 3.2. Thông tin mẫu nghiên cứu ........................................................................59 Bảng 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Hoạt động huy động vốn tiền gửi ................60 Bảng 3.4. Ma trận xoay nhân tố ................................................................................63 Bảng 3.5. Ma trận tương quan Pearson .....................................................................67 Bảng 3.6. Kết quả phân tích hồi qui bội....................................................................68 Bảng 3.7. Model Summaryb ......................................................................................70 Bảng 3.8. ANOVAb...................................................................................................71 Bảng 3.9. Kết quả kiểm định các giả thuyết. ............................................................73 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của ACB (phụ lục 6) ........................................................24 Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tổng tài sản của ACB năm 2009 – 2013 ........................26 Hình 2.3. Tổng vốn huy động tại ACB năm 2009 – 2013 ........................................27 Hình 2.4. Tổng vốn huy động tiền gửi khách hàng tại ACB năm 2009 – 2013 .......28 Hình 2.5. Biểu đồ thu nhập của ACB qua các năm 2009 - 2013 ..............................32
- Hình 2.6. Cơ cấu thu nhập của ACB năm 2013. .......................................................33 Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chỉ tiêu ROA và ROE của ACB qua các năm 2009 - 2013 ...............................................................................................................35 Hình 2.8. Biểu đồ so sánh dư nợ tín dụng và tổng vốn huy động tại ACB qua các năm 2009 - 2013........................................................................................................40 Hình 2.9. Chi phí lãi huy động vốn tiền gửi tại ACB năm 2011 - 2013 ...................42 Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................50 Hình 3.2. Quy trình nghi n cứu ................................................................................52 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................66 Hình 3.4. Đồ thị phân tán phần dư ............................................................................70 Hình 3.5. Biểu đồ tần số Histogram ..........................................................................70
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ANOVA : Phân tích phương sai (Analyist of Variance) CP : Chính phủ EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Explorstory Factor Analyist) HĐ : Huy động IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) KMO : Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố (Kaiser-Mayer-Alkin) NĐ : Nghị định NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng trung ương ROA : Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets) ROE : Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equyty) Sig. : Mức ý nghĩa (Significance level) SPSS : Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội (Statistical Package for Social Sciences)
- TCKT : Tổ chức kinh tế TG : Tiền gửi VAMC : Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam VIF : Nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank)
- CHƢƠNG MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn là một trong những vấn đề thiết yếu đối với bất kỳ ngân hàng nào muốn tồn tại và phát triển với môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt như hiện nay trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, nhất là khi mà thị trường đang dần xuất hiện các ngân hàng khối ngoại đã và đang mở rộng hoạt động tại Việt Nam. Một trong những k nh huy động chiếm tỷ trọng không nhỏ đó là huy động vốn tiền gửi với thị trường rộng lớn và tiềm năng, đây là một nguồn vốn quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với hệ thống ngân hàng thương mại là hết sức cần thiết và hữu ích nhằm nêu rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với ngành ngân hàng Việt Nam trong kỷ nguyên hội nhập. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam trước tình hình kinh tế tài chính hiện tại và dự đoán những cơ hội và thách thức phải đối mặt trong tương lai, từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại trong các năm 2009 - 2013; trong đó tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM cổ phần Á Châu (ACB). Phạm vi nghiên cứu: Tình hình huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) để tiến hành đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi và tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ACB tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trên kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM cổ phần Á Châu (ACB), đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong k nh huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng 2 phương pháp chủ yếu: Phương pháp nghi n cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn này là phương pháp phân tích, so sánh từ số liệu thực tế thu thập tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Phương pháp nghi n cứu định lượng thông qua phỏng vấn trực tiếp khách hàng đã gửi tiền và khách hàng tiềm năng tại ngân hàng TMCP Á Châu – ACB. Nghiên cứu được thực hiện tại các Chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mẫu nghiên cứu là 218. 6. Kết cấu của luận văn nghiên cứu Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại NHTMCP Á Châu (ACB). Chương 3: Phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTMCP Á Châu (ACB) tr n địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
- 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 1.1. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản nhất thiết phải có của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong mỗi doanh nghiệp. Cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nước nói chung, cũng như mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn. NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, có hoạt động truyền thống là huy động vốn và cấp tín dụng thu lãi thì nguồn vốn còn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nguồn vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng nguồn vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng cao đối với ngân hàng là vốn tiền gửi của khách hàng. Hoạt động đặc trưng của ngân hàng trong công tác huy động vốn là việc mở tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng. Bằng cách đó, ngân hàng sẽ huy động được nguồn vốn to lớn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và bộ phận dân cư phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay, trong điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là các vấn đề nổi cộm trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn và phải cạnh tranh quyết liệt với nhau. 1.1.1. Khái niệm vốn tiền gửi Đối với người gửi tiền, ý nghĩa tiền gửi phụ thuộc vào mục đích gửi của họ. Có thể dễ dàng nhận ra hai trường hợp sau: thứ nhất, khách hàng mở tài khoản để hưởng các lợi ích từ các công cụ thanh toán tiện ích mà ngân hàng cung cấp cho họ; thứ hai, khách hàng gửi tiền để hưởng thu nhập từ tiền lãi. Đối với ngân hàng, cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động vốn cho vay. Một trong những nguồn vốn quan trọng là khoản tiền gửi của khách hàng – một quỹ sinh lời được gửi tại ngân hàng trong một khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm, đôi khi được hưởng
- 2 mức lãi suất tương đối cao. Như vậy, các loại tiền gửi đã tạo thành nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lợi trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Qua những trình bày trên, ta có thể nhận thấy khó khăn trong việc định nghĩa “tiền gửi”. Ở các nước phát triển, người ta định nghĩa tiền gửi như một bản luật: “được coi là tiền gửi, tiền mà ngân hàng nhận được của khách hàng bất luận dưới danh từ nào, dù phải trả hay không trả lãi, với quyền sử dụng tiền đó cho hoạt động kinh doanh của mình và với bổn phận làm nghiệp vụ ngân quỹ cho người ký gửi, nhất là phải trả trong giới hạn số tiền nhận được, tất cả những lệnh phải trả tiền của người gửi bằng séc, lệnh chuyển khoản, thư tín dụng… hay bất cứ bằng cách nào khác; cũng thâu nhập vào khoản tiền gửi mọi số tiền mà ngân hàng thu hộ cho người gửi”. Tại Việt Nam, theo khoản 13, điều 4, chương I, Luật tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa tiền gửi như sau: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.” Như vậy, các khái niệm về tiền gửi theo quy định pháp lý nêu trên có mối liên hệ mật thiết với tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Người gửi tiền có thể lựa chọn các loại hình tiền gửi theo mục đích của họ và được hưởng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp, được hưởng lãi. Đồng thời, có nghĩa vụ để ngân hàng sử dụng các số tiền gửi đó cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào ngày đáo hạn (đối với tài khoản có kỳ hạn) hoặc theo yêu cầu của khách hàng (đối với tài khoản không kỳ hạn). Ngày nay, khách hàng có nhiều cách gửi tiền và có thể làm cho tài sản bằng tiền sinh lãi theo các dự đoán và tính toán của chính họ. 1.1.2. Đặc điểm vốn tiền gửi Vốn tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM. Thông thường chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục ti u tăng trưởng hàng năm
- 3 của ngân hàng. Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong ngân hàng. Tiền gửi là nguồn vốn không ổn định, đặc biệt là khoản tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền của họ mà không cần báo trước, không bị ràng buộc; nếu có, ngân hàng chỉ phạt bằng việc chi trả lãi thấp hơn mức cam kết với ngân hàng (đó là đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn mà trường hợp ở đây có thể khách hàng sẽ rút tiền trước hạn). Chính vì vậy, ngân hàng phải duy trì một lượng tiền dự trữ đảm bảo khả năng thanh khoản, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc. Các ngân hàng có thể giữ tiền mặt cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhưng không được phép giữ tiền mặt ít hơn tỷ lệ này. Đây là một trong những công cụ mà NHTW sử dụng nhằm thực hiện chính sách tiền tệ bằng cách làm thay đổi số nhân tiền, chính vì thế nên chi phí sử dụng vốn tiền gửi cao hơn so với các nguồn vốn khác. Khi huy động tiền gửi, ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, ngân hàng có thể sử dụng phần vốn còn lại để cấp tín dụng, đầu tư… Một mặt, ngân hàng phải trả một mức lãi suất đủ lớn để có thể thu hút và duy trì sự ổn định trong lượng tiền gửi của khách hàng. Mặt khác, ngân hàng cố gắng hạn chế việc lãi suất quá cao bởi vì điều này sẽ làm giảm mức thu nhập tiềm năng của ngân hàng. Hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường cung cấp các dịch vụ tài chính càng làm cho vấn đề nêu trên trở nên phức tạp hơn bởi vì cạnh tranh có xu hướng làm tăng chi phí trả lãi tiền gửi trong khi làm giảm thu nhập dự kiến từ hoạt động đầu tư và cho vay. Tuy nhi n, để kiềm hãm lạm phát gia tăng trong những năm gần đây, NHTW áp dụng mức lãi suất trần khiến cho mức độ hiệu quả từ biện pháp thu hút vốn tiền gửi bằng công cụ lãi suất của các NHTM cũng bị giảm, thay vào đó buộc họ phải cung cấp các tiện ích dịch vụ đi kèm để thu hút được khách hàng.
- 4 1.1.3. Vai trò vốn tiền gửi Đối với nền kinh tế: Hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng về quy mô. Nhờ đó, ngân hàng đã biến các khoản vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trường kinh tế. Đối với khách hàng: Việc mở tài khoản và ký gửi tiền tại ngân hàng, ngoài việc được ngân hàng cung cấp một số séc thuận tiện chi trả, còn được cung ứng một loạt dịch vụ tiện ích đa dạng về tài chính có sinh lời. Trong nền kinh tế thị trường, một công dân muốn tích lũy vốn của mình trong két sắt, hoặc mua cổ phần, trái phiếu…; các hình thức này đều chứa đựng những rủi ro hoặc ít khả năng thanh toán. Do đó, họ phải có cách lựa chọn thứ ba: gửi tiền vào ngân hàng để vừa giữ được vốn tích lũy của mình tương đối an toàn, vừa thu được một khoản lợi tức nhất định. Không những thế, trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh… Đối với các ngân hàng thương mại: Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng, là một khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Tiền gửi là cơ sở chính cho khoản cấp tín dụng của NHTM, là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và phát triển. Khi huy động tiền gửi, ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, với phần tiền gửi còn lại ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ sinh lời như cho vay, đầu tư, cung cấp các dịch vụ thanh toán…. Khả năng huy động tiền gửi với mức lãi suất hợp lý còn là những chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả trong hoạt động quản lý ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn thu được một khoản lệ phí nhất định từ nghiệp vụ huy động tiền gửi và các dịch vụ cung ứng đi kèm.
- 5 Quy mô vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng. Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin tưởng của khách hàng vào ngân hàng, góp phần cũng cố vững chắc vị thế của ngân hàng trên thị trường. 1.1.4. Các loại hình huy động vốn tiền gửi Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và mang tính đặc thù riêng của ngân hàng thương mại, do vậy đây cũng là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau n n để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM phải thiết kế,cung cấp và phát triển nhiều loại hình sản phẩm tiền gửi. 1.1.4.1. Phân theo loại tiền gửi Tiền gửi bằng nội tệ Là loại tiền gửi bằng đồng Việt Nam (VNĐ) gửi vào ngân hàng và hưởng lãi suất tiền Việt Nam được quy định vào thời điểm gửi tiền. Đây là loại tiền chiếm tỷ trọng lớn trong vốn huy động tiền gửi của các NHTM Việt Nam. Tiền gửi bằng ngoại tệ Là loại tiền gửi bằng ngoại tệ gửi vào ngân hàng và hưởng lãi suất ngoại tệ gửi. Các loại ngoại tệ huy động chủ yếu là ngoại tệ mạnh như: USD, EUR, GBP… 1.1.4.2. Phân theo đối tƣợng gửi tiền Tiền gửi từ dân cư Tiền gửi dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn, thanh toán và sinh lời. Tiền gửi của dân cư bao gồm các hình thức tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán; đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho ngân hàng. Vì thế, để khai thác nguồn vốn này, ngân hàng cần chủ động đa dạng hóa các hình thức huy động cũng như lãi suất hợp lý.
- 6 Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội Đây là nguồn huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều lập tài khoản tiền gửi tại các NHTM. Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng khi bán được hàng hóa, rút ra khi cần hoặc thanh toán chuyển khoản phát sinh trong nhu cầu kinh doanh của mình. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau; do vậy ngân hàng có trong tay một khoản tiền lớn có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tiền gửi từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán… Mục đích của những khoản tiền gửi này là để NHTM sử dụng các dịch vụ lẫn nhau như: thanh toán hộ, phát hành bộ chứng chỉ tiền gửi, giao dịch ngoại tệ, giúp mua bán chứng khoán, tư vấn đầu tư, cho vay hợp vốn, đồng tài trợ… Mặt khác, các ngân hàng đang có nguồn vốn dự trữ vượt yêu cầu có thể cho các ngân hàng khác vay để hưởng lãi suất. 1.1.4.3. Phân theo mục đích Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán hay còn gọi tiền gửi không kỳ hạn là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức chi phí thấp. Như vậy, với tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền, gửi tiền, thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng tại bất kì thời điểm nào mà không cần báo trước; giao dịch li n quan đến tài khoản sẽ được thực hiện thường xuyên, vì thế mục đích của người gửi tiền chủ yếu là thanh toán, ngoài ra còn được hưởng những tiện ích khác như: an toàn, sinh lời, sử dụng số dư trong tài khoản để chứng
- 7 minh năng lực tài chính, làm cơ sở bảo đảm tín dụng, sử dụng thẻ thanh toán để rút tiền tự động tại các máy ATM hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ, có thể dễ dàng chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác… Thanh toán lãi, với đặc điểm lãi suất thấp, khách hàng dường như không quan tâm đến tiền lãi nên việc thanh toán lãi thường do ngân hàng chọn ngày trả lãi. Thông thường các ngân hàng trả lãi định kỳ mỗi tháng một lần, vào một ngày cụ thể do ngân hàng quy định. Hình thức trả lãi đối với tiền gửi không kỳ hạn là ngân hàng sẽ tự động ghi Có vào tài khoản của khách hàng. Tiền lãi được tính theo số dư thực tế vào thời điểm cuối ngày theo phương pháp tích số. Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi định kỳ hay còn gọi tiền gửi có kỳ hạn là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Như vậy, mỗi lần gửi tiền tương ứng với một hợp đồng gửi tiền, trong đó ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận cụ thể các nội dung như: ngày gửi, số tiền gửi, lãi suất, hình thức thanh toán gốc và lãi, thời hạn thanh toán… Đối tượng khách hàng là doanh nghiệp hoặc cá nhân, họ gửi tiền nhằm mục đích chủ yếu là sinh lời; ngoài ra còn có các tiện ích khác mà ngân hàng mang lại như: an toàn, sử dụng hợp đồng tiền gửi để cầm cố và chiết khấu tại NHTM hoặc để chứng minh năng lực tài chính; có thể chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác tùy theo quy định của từng ngân hàng… Lưu ý khách hàng phải rút tiền theo đúng thời hạn hợp đồng khi kết thúc một kỳ hạn. Khi phát sinh nhu cầu rút tiền trước hạn thì phải thông báo với ngân hàng. Khi đáo hạn mà khách hàng không đến rút tiền thì ngân hàng có thể tái tục kỳ hạn mới hoặc chuyển vào tài khoản không kỳ hạn. Thanh toán vốn gốc ban đầu khi gửi tiền khách hàng sẽ nhận vào ngày đáo hạn hợp đồng, còn tiền lãi thì tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng mà người gửi tiền có thể nhận vào định kì mỗi tháng hay cuối kỳ. Tiền gửi tiết kiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn