Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá lý luận tổng quan về các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của ngân hàng thương mại; phân tích các nhân tố nội tại bên trong ngân hàng tác động đến nợ xấu của Agribank – Khu vực TP. HCM; xác định mức độ tác động của các nhân tố đến nợ xấu của Agribank Khu vực TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------ TRẦN THỊ NGUYỆT HỒNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------ TRẦN THỊ NGUYỆT HỒNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Ngân hàng Mã ngành số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, hoàn toàn không sao chép bất kỳ tài liệu nào và nội dung luận văn hoàn toàn chưa được công bố. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm cho lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh ngày 27 tháng 10 năm 2014 Người cam đoan Trần Thị Nguyệt Hồng
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ .................................................................... ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ....................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... xi 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... xi 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ xi 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................. xii 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. xii 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................... xii 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................. xiii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU .....1 1.1 Tổng quan về nợ xấu .........................................................................................1 1.1.1 Khái niệm nợ xấu ........................................................................................1 1.1.1.1 Nợ xấu theo quan điểm của thế giới ....................................................1 1.1.1.2 Nợ xấu theo quan điểm của Việt Nam .................................................3 1.1.2 Nguyên nhân nợ xấu ...................................................................................3 1.1.2.1 Nguyên nhân khách quan .....................................................................3 1.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan .........................................................................4 1.1.3 Tác động của nợ xấu đến hoạt động ngân hàng và nền kinh tế ..................5 1.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quản lý nợ xấu theo Ủy ban Basel.....................................................................................................................6 1.1.5 Nhận biết nợ xấu và phân loại nợ ...............................................................7 1.1.5.1 Nhận biết nợ xấu ..................................................................................7 1.1.5.2 Phân loại nợ..........................................................................................9
- 1.1.6 Đo lường nợ xấu .......................................................................................11 1.2 Tổng quan về những nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .........................................................................................................................12 1.2.1 Nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ......................................................12 1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ......................................................12 1.2.1.2 Các nhân tố nội tại bên trong ngân hàng............................................16 1.2.2 Nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam .......................................................20 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................20 1.4 Kinh nghiệm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu phát sinh tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới ........................................................................................21 1.4.1 Phương pháp lập danh mục theo dõi tại ngân hàng UOB Singapore .......21 1.4.2 Phương pháp trích lập dự phòng tại ngân hàng Standard Chartered, Anh.....................................................................................................................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TP. HCM ..................................................24 2.1 Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam và các Chi nhánh NHNo trên địa bàn TP.HCM. ...........................................................................................24 2.1.1 Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam ..........................................................24 2.1.2 Các Chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn TP. HCM .............................25 2.2 Thực trạng nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP. HCM từ năm 2008 đến năm 2013 ...............................................................................................................28 2.2.1 Thực trạng nợ xấu tại NHNo&PTNT trên địa bàn TP. HCM từ năm 2008 đến năm 2013 .....................................................................................................28 2.2.1.1 Phân tích tình hình dư nợ tại các chi nhánh trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 đến năm 2013 ................................................................................28 2.2.1.2 Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế, dư nợ một số lĩnh vực và đối tượng cho vay ...............................................................................30
- 2.2.1.3 Tình hình dư nợ cho vay theo loại tiền tệ và kỳ hạn vay ...................31 2.2.1.4 Phân tích tình hình nợ xấu .................................................................33 2.2.2 Công tác xử lý nợ xấu tại các Chi nhánh NHNo Khu vực TP. HCM ......38 2.2.3 Nguyên nhân nợ xấu tăng và kéo dài trong thời gian qua ........................39 2.3 Khảo sát các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Khu vực TP.HCM từ 2008 đến 2013 .......................................................................................................................44 2.3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................44 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................45 2.3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ...............................................................................45 2.3.2.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................45 2.3.3 Kế hoạch phân tích dữ liệu .......................................................................46 2.3.4 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................47 2.3.4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu .................................................................47 2.3.4.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ..................47 2.3.4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...............50 2.3.4.4 Phân tích hồi quy bội .........................................................................53 2.3.4.5 Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu .......................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU PHÁT SINH TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.........................................60 3.2 Giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh tại các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Khu vực TP HCM ............................................62 3.2.1 Tăng cường công tác kiểm soát tín dụng ..................................................62 3.2.1.1 Thành lập bộ phận kiểm tra kiểm soát tín dụng độc lập trực thuộc Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ ...................................................................62 3.2.1.2 Hoàn thiện quy trình xét duyệt cho vay hợp lý ..................................62 3.2.1.3 Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay .......63
- 3.2.1.4 Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ hoạt động tín dụng...........................................................................................................63 3.2.1.5 Thực hiện nghiêm túc đảm bảo tiền vay ............................................63 3.2.1.6 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ...........................................64 3.2.1.7 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...............................65 3.2.2 Nâng cao hiệu quả quản trị, đánh giá rủi ro tín dụng ...............................65 3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình cảnh báo rủi ro tín dụng ...................................65 3.2.2.2 Xâydựngphươngphápđánhgiárủirotheohướngsửdụngcôngnghệhiện đại ...................................................................................................................65 3.2.2.3 Giảm thiểu tình trạng bất cân xứng thông tin trong hoạt động tín dụng ................................................................................................................66 3.2.2.4 Phân tán rủi ro tín dụng và đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư ...................67 3.2.2.5 Xếp loại khách hàng theo mức độ rủi ro tín dụng..............................68 3.2.2.6 Thayđổimôhìnhquảntrịrủirotíndụng ..................................................68 3.2.3 Nâng cao chất lượng hoạch định chính sách tín dụng, định hướng tín dụng ...................................................................................................................70 3.2.4 Xây dựng lộ trình tăng trưởng tín dụng ổn định, bền vững ......................70 3.2.5 Hoàn thiện các điều khoản trong hợp đồng tín dụng ................................71 3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...............................................72 3.3.1 Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động tín dụng, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn.......................................................72 3.3.2 Duy trì chính sách tiền tệ ổn định .............................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................74 KẾT LUẬN ...............................................................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BBBL Bán buôn bán lẻ CN Chi nhánh CNCB Công nghiệp chế biến CTTC Cho thuê tài chính DNNN Doanh nghiệp nhà nước NNNT Nông nghiệp nông thôn NHNo Ngân hàng Nông nghiệp NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại PDG Phòng Giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSBĐ Tài sản bảo đảm TSCĐ Tài sản cố định TTTM Tài trợ thuê mua VPĐD Văn phòng đại diện XLRR Xử lý rủi ro TIẾNG ANH ADB Asia Development Bank Vietnam Bank for Agriculture and Rural Agribank Development AMC Asset Management Company BCBS Basel Committee on Banking Supervision BIS Bank of International Settlement
- CIC Credit Information Center EAG Advisory Expert Group ECB European central Bank EFA Exploratory Factor Analysis GDP Gross Domestic Product IAS International Accounting Standards IFRS International Financial Reporting Standards IMF International Monetary Fund KAMCO Korean Asset Management Corporation NPL Non performing loan SPSS Statistical Package for the Social Sciences VAMC Vietnam Asset Management Company WB World Bank
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tín hiệu cảnh báo về những khoản cho vay có vấn đề và về chính sách cho vay kém hiệu quả ..................................................................................................8 Bảng 1.2: Phân loại nợ của Ngân hàng thế giới ........................................................10 Bảng 2.1: Các TCTD trên địa bàn TP. HCM đến thời điểm 31/12/2013 .................25 Bảng 2.2: Kết quả Cronbach’s Alpha .......................................................................48 Bảng 2.3 : Kết quả EFA ............................................................................................51 Bảng 2.4 : Giả thuyết nghiên cứu sau phân tích EFA ...............................................52 Bảng 2.5: Correlations ..............................................................................................54
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ Hình 2.1: Nguồn vốn huy động 2008 - 2013 ............................................................26 Hình 2.2: Huy động vốn từ dân cư 2008-2013 .........................................................27 Hình 2.3: Dư nợ Agribank tại khu vực TP. HCM giai đoạn 2008- 2013 .................27 Hình 2.4: Tăng trưởng tín dụng trong các năm 2008-2013 ......................................29 Hình 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của các Chi nhánh NHNo khu vực TP. HCM .....................................................................................................31 Hình 2.6: Cơ cấu dư nợ theo một số lĩnh vực của các Chi nhánh NHNo .................31 Hình 2.7: Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ của các Chi nhánh NHNo ..................32 Hình 2.8: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của các Chi nhánh NHNo ...........................33 Hình 2.9: Cơ cấu nợ xấu của các Chi nhánh NHNo.............................................35 Hình 2.10: Số liệu nợ xấu của các Chi nhánh NHNo Khu vực TP. HCM................36 Hình 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của các Chi nhánh NHNo khu vực TP. HCM ...................36 Hình 2.12: Nợ xấu phân theo một số lĩnh vực cho vay của các Chi nhánh NHNo KhuvựcTP. HCM ......................................................................................................37 Hình 2.13: Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực bất động sản của các Chi nhánh NHNo KhuvựcTP. HCM qua các năm .....................................................................37 Hình 2.14: Nợ nhóm III đến nhóm V của các chi nhánh NHNo .............................38 Hình 2.15: Số liệu trích lập dự phòng rủi ro và thu hồi nợ xấu của các...................39 Hình 2.16: Quy trình nghiên cứu ..............................................................................44 Hình 2.17 : Mô hình nghiên cứu sau phân tích EFA ................................................52 Hình 2.18: Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ................................56 Hình 2.19: Biểu đồ tần số của các phần dư chuẩn hóa .............................................57 Hình 2.20: Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư chuẩn hóa .........57
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH AGRIBANKKHU VỰC TP. HCM 2008-2013 PHỤ LỤC 03: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 04: MÃ HOÁ CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU AGRIBANK – KHU VỰC TP. HCM PHỤ LỤC 05: PHÂN LOẠI NỢ PHỤ LỤC 06: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO DÙNG HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA PHỤ LỤC 07: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA PHỤ LỤC 08: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ổn định tài chính được xem là điều kiện tiên quyết để duy trì kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững. Trong số các thước đo đo lường ổn định tài chính thì nợ xấu được xem là chỉ số quan trọng nhất vì nó phản ánh chất lượng tài sản, rủi ro tín dụng và hiệu quả của việc phân bổ các nguồn lực đến mọi thành phần kinh tế. Sau một thập kỷ phát triển khá yên ắng, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối mặt với vấn đề nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó, nổi bật nhất là tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ chí Minh. Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn có tốc độ tăng trưởng dư nợ nhanh và mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho toàn hệ thống Agribank. Tuy nhiên, từ năm 2008 trở lại đây, các Chi nhánh Agribank tại khu vực này bộc lộ những yếu kém, đó là tình trạng nợ xấu tăng cao và liên tục qua các năm. Điều này làm dấy lên những lo ngại về sự ổn định tài chính và sự cần thiết phải kiểm soát chặt chẽ hoạt động cấp tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng này. Để hạn chế nợ xấu phát sinh và đảm bảo an toàn cho vay của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp, cần thiết phải tiến hành tìm hiểu, phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của Agribank – Khu vực TP. HCM, và đây cũng là lý do mà tôi đã chọn chủ đề này là đề tài luận văn của mình: “Phân tích các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hoá lý luận tổng quan về các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của ngân hàng thương mại. - Phân tích các nhân tố nội tại bên trong ngân hàng tác động đến nợ xấu của Agribank – Khu vực TP. HCM. - Xác định mức độ tác động của các nhân tố đến nợ xấu của Agribank Khu vực TP. HCM.
- - Đề xuất một số giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh tại Agribank – Khu vực TP. HCM. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Nợ xấu của Agribank – Khu vực TP. HCM (bao gồm 40 chi nhánh đang hoạt động, danh sách các Chi nhánh xem Bảng 2.1, Phụ lục 01) từ năm 2008 đến 2013. - Các yếu tố nội tại bên trong ngân hàng tác động đến nợ xấu tại Agribank – Khu vực TP. HCM. Số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu này bao gồm số liệuthứ cấp từ 2008-2013. Do đó, bài nghiên cứu này không nghiên cứu các yếu tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến nợ xấu. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. • Nghiên cứu định tính:bằng số liệu, bảng biểu, tác giả phân tích tình hình nợ xấu và các nhân tố đúc kết được từ cơ sở lý thuyết. • Nghiên cứu định lượng: - Lập bảng câu hỏi khảo sát các nhân tố tác động đến nợ xấu được thực hiện thông qua phỏng vấn cấp quản lý và nhân viên đang công tác tại Agribank. - Số liệu thu thập được sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS để phân tích và xây dựng phương trình hồi quy về tác động của các nhân tố đến nợ xấu. - Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích dữ liệu được sử dụng để phân tích dữ liệu thu thập được. 5. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương : Chương 1 : Tổng quan về các nhân tố tác động đến nợ xấu của NHTM. Chương 2 : Thực trạng các nhân tố nội tại tác động đến nợ xấu của các chi nhánh Ngân hàng NN và PTNT VN – Khu vực TP HCM. Chương 3 : Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu phát sinh tại các Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT - Khu vực TP. HCM.
- 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Các khoản nợ xấu liên tục gia tăng của các hộ gia đình và các doanh nghiệp đã gây ra những khoản tổn thất to lớn cho các Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT – Khu vực TP. HCM. Chính điều này đã kêu gọi phải áp dụng cơ chế kiểm soát thường xuyên đối với chất lượng các khoản cho vay và với một hệ thống cảnh báo kịp thời sẽ có thể cảnh báo Agribank tránh được những rủi ro tín dụng tiềm ẩn. Việc quản trị rủi ro một cách thận trọng đặc biệt là rủi ro tín dụng cần phải có những công cụ quản trị tín dụng phù hợp và đầy đủ, chính vì vậy việc hiểu rõ các nhân tố tác động đến nợ xấu có vai trò hết sức quan trọng. Bài nghiên cứu cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để Ban lãnh đạo các Chinhánh Agribank – Khu vực TP. HCM có một cái nhìn cụ thể hơn về các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến nợ xấu của chính ngân hàng mình, từ đó áp dụng những chính sách, biện pháp cụ thể, hợp lý nhằm cải thiện chất lượng cho vay và hạn chế nợ xấu phát sinh.
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU 1.1 Tổng quan về nợ xấu 1.1.1 Khái niệm nợ xấu 1.1.1.1Nợ xấu theo quan điểm của thế giới Khái niệm nợ xấu theo quan điểm của Phòng Thống kê – Liên Hiệp quốc : Nợ xấu là khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Khái niệm nợ xấu theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) : Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ. Với quan điểm này, nợ xấu được nhận dạng qua hai giác độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ. Khái niệm nợ xấu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và IAS 39: Về cơ bản IAS 39 chỉ chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn.Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (khách hàng).Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết, nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó đang được Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế chỉnh sửa lại.
- 2 Khái niệm nợ xấu của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) BCBS không đưa ra định nghĩa về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý tín dụng, BCBS xác định việc khoản nợ bị xem là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: ngân hàng nhận thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi, người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Dựa theo quan điểm này, nợ xấu bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ. Khái niệm nợ xấu theo quan điểm của Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) năm 2001 Nợ xấu là những khoản cho vay không có khả năng thu hồi hoặc là những khoản cho vay có thể không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Quan điểm này được xác định dựa trên kết quả trả nợ cuối cùng của khách hàng đối với ngân hàng. Khái niệm nợ xấu của nhóm chuyên gia tư vấn Advisory Expert Group (AEG) Nhóm chuyên gia tư vấn AEG của Liên Hợp Quốc cho rằng định nghĩa về nợ xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng. AEG thống nhất định nghĩa như sau: “Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn lãi và/ hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận, hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định trên hai yếu tố: quá hạn trên 90 ngày; khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Từ những định nghĩa trên có thể thấy sự tương đồng trong định nghĩa nợ xấu giữa các định chế tài chính trên thế giới. Theo đó, một khoản vay được xem là nợ xấu khi có một hoặc cả hai dấu hiệu sau : quá hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi; khách hàng vay vốn bị tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng xem là không có khả năng trả nợ.
- 3 1.1.1.2 Nợ xấu theo quan điểm của Việt Nam “Nợ xấu” (Non-Performance Loan hoặc Bad Debt) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quyết định số 493 /2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Với những quan điểm trên về nợ xấu thì theo tác giả, nợ xấu phải được tiếp cận dựa trên khả năng trả nợ của khách hàng. Điều này có nghĩa là một khoản cho vay trong hạn hay mới được giải ngân nhưng bộc lộ những dấu hiệu cho thấy khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm hoặc đáng nghi ngờ thì đều được xem là nợ xấu. 1.1.2 Nguyên nhân nợ xấu Để hạn chế nợ xấu phát sinh cần bắt đầu từ việc lý giải các nguyên nhân của tình trạng nợ xấu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó bao gồm một số nguyên nhân chủ yếu sau đây: 1.1.2.1 Nguyên nhân khách quan - Thứ nhất, do thiên tai dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Trong những năm gần đây, thiên tai dịch bệnh, diễn ra thường xuyên và khó dự báo cùng với việc nguyên liệu đầu vào, giá cả, thị trường tiêu thụ không ổn định đã gây không ít khó khăn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và ở mức nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả gốc và lãi vay ngân hàng. - Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội biến động theo hướng tiêu cực gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi trong chủ trương, chính sách điều hành kinh tế của chính phủ, sự thay đổi trong GDP, lạm phát, tỷ giá, sự biến động của thị trường quốc tế đều có thể ảnh hưởng đếnhoạt động của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
- 4 1.1.2.2 Nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân từ phía khách hàng vay Là nguyên nhân xuất phát từ khách hàng dẫn đến khách hàng không có khả năng hoàn trả đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng, bao gồm: - Năng lực quản trị điều hành không tốt - Trình độ quản lý yếu kém - Năng lực tài chính không đủ mạnh - Khách hàng không có thiện chí trả nợ Nguyên nhân từ ngân hàng cho vay - Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ kém, hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống lỏng lẻo: Nhiệm vụ của công tác kiểm tra, kiểm soát, giám soát là phát hiện sớm những sai phạm trong hoạt động cấp tín dụng để ngăn ngừa rủi ro. Tuy nhiên, công tác kiểm tra, kiểm soát của các ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều bất cập dẫn đến những sai phạm trong hoạt động cấp tín dụng vẫn chưa được phát hiện kịp thời để có hướng xử lý phù hợp, không đảm bảo được sự an toàn trong cho vay. - Công tác kiểm tra, giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa được quan tâm: ngân hàng thường chỉ quan tâm đến công việc thẩm định trước khi cho vay mà xem nhẹ quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng nhằm đảm bảo sự tuân thủ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng giữa khách hàng và ngân hàng. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại chưa thực sự làm tốt công tác này. - Cơ chế quản lý doanh nghiệp chưa hiệu quả: Ngân hàng thương mại chưa có một cơ chế quản lý doanh nghiệp thực sự hiệu quả sau khi đã cấp tín dụng cho khách hàng. Thông tin về khách hàng rất ít, chủ yếu là do khách hàng cung cấp, ngân hàng vẫn chưa chủ động khai thác thông tin từ những kênh thông tin khác. - Năng lực và đạo đức của đội ngũ cán bộ còn nhiều yếu kém: Cán bộ tín dụng là người trực tiếp giao dịch, tiếp xúc với khách hàng, là người nắm bắt rõ nhất thông tin khách hàng và chất lượng khách hàng. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có
- 5 trình độ, năng lực, kiến thức, kinh nghiệm cùng khả năng phân tích và dự báo. Chính vì vậy, cán bộ tín dụng với trình độ yếu kém sẽ không thể bao quát tất cả rủi ro có thể phát sinh liên quan đến khoản vay, từ đó dễ dàng đưa ra những quyết định sai lầm và hệ quả là nợ xấu phát sinh. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng có xu hướng sa sút về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, vì tư lợi cá nhân mà đã có những hành vi cấu kết với khách hàng, giả mạo hồ sơ gây ra những hậu quả và thiệt hại nghiêm trọng cho ngân hàng. - Thông tin tín dụng chưa đầy đủ và độ tin cậy chưa cao: quyết định cho vay trên cơ sở thông tin không đầy đủ và độ tin cậy chưa cao cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu phát sinh. - Tăng trưởng tín dụng quá nóng: việc chạy theo thành thích, hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu bằng mọi giá đã buộc cán bộ tín dụng cho vay dàn trải, tràn lang, không đảm bảo chất lượng tín dụng. - Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng dẫn đến chất lượng cho vay không được đảm bảo. 1.1.3 Tác động của nợ xấu đến hoạt động ngân hàng và nền kinh tế - Kiểm soát và xử lý vấn đề nợ xấu luôn là mục tiêu ưu tiên hàng đầu của hệ thống ngân hàng. Việc tỷ lệ nợ xấu cao nếu không kiểm soát và xử lý kịp thời thì hậu quả xấu của nó gây rađối với bản thân các ngân hàng và đối với nền kinh tế là rất lớn. Đối với doanh nghiệp - Nợ xấu phát sinh không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn làm mất uy tín và niềm tin của doanh nghiệp đối với ngân hàng. Doanh nghiệp sẽ khó hoặc không thể tiếp cận được nguồn vốn vay từ ngân hàng, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, nguy cơ phá sản doanh nghiệp là rất cao. Đối với ngân hàng thương mại - Tỷ lệ nợ xấu cao có thể làm giảm lợi nhuận, nghiêm trọng hơn, tỷ lệ nợ xấu cao có thể gây thua lỗ đối với ngân hàng do tăng trích lập dự phòng rủi ro, làm xói
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn