intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của tác giả trong bài viết này là quan tâm đến việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt. Tác giả mong muốn xác định các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức bằng tiền mặt của doanh nghiệp và mức độ tác động của những nhân tố đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHẠM THỊ VÂN AN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHẠM THỊ VÂN AN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC BẰNG TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Liên Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong ba năm học cao học. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Cô Trần Thị Tuấn Anh đã chỉ dẫn về kinh tế lượng để tác giả hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2013 Học viên Phạm Thị Vân An
  4. MỤC LỤC Trang MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ .......................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1 Giới thiệu ........................................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................... 1 1.3 Cấu trúc luận văn .......................................................................................................... 2 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................................. 3 2.1 Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức: ...................................... 3 2.1.1 Tác động của các nhân tố vĩ mô ................................................................................. 3 2.1.1.1 Chính sách cổ tức trong môi trường có thuế: ................................................................ 3 2.1.1.2 Chính sách cổ tức trong môi trường lạm phát: ............................................................. 4 2.1.1.3 Chính sách cổ tức trong điều kiện kinh tế vĩ mô: ......................................................... 4 2.1.2 Tác động của các nhân tố nội tại của doanh nghiệp .............................................. 5 2.2 Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức: ................ 6 2.2.1 Nghiên cứu của Fama và French (2001) .................................................................... 6 2.2.2 Nghiên cứu của Denis và Osobov (2006) ................................................................. 7 2.2.3 Nghiên cứu của Hedensted và Raaballe (2007) .................................................... 10 2.2.4 Nghiên cứu của Kashif Imran (2011): ..................................................................... 12 2.2.5 Một số nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới:............................................ 14 3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 19 3.2 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 19 3.3 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................................... 20 4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................................. 22 4.1.1 Tình hình chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết trên sàn HOSE ................... 22 4.1.2 Đặc điểm các công ty chi trả và không chi trả cổ tức ........................................... 24 4.1.2.1 Đặc điểm về tỷ suất sinh lợi (ROE): ........................................................................... 25
  5. 4.1.2.2 Đặc điểm về lợi nhuận giữ lại (SC/BE): ..................................................................... 25 4.1.2.3 Đặc điểm về quy mô công ty (MV): ........................................................................... 25 4.1.2.4 Đặc điểm về c h i t ng trưởng (MV V): ................................................................ 26 4.2 Phân tích h i qu đ iến các nhân tố tác động đến cổ tức trên mỗi cổ phần ....... 27 4.2.1 Hồi quy theo phương pháp Pooled OLS, FEM, REM ......................................... 28 4.2.2 Kiểm định mô hình.................................................................................................... 28 4.2.2.1 Kiểm định so sánh giữa REM và Pooled OLS............................................................ 29 4.2.2.2 Kiểm định Hausman ................................................................................................... 29 4.2.2.3 So sánh phư ng pháp Pooled OLS và FEM ............................................................... 29 4.2.2.4 Kiểm định hiện tượng phư ng sai thay đổi................................................................. 30 4.2.2.5 Kiểm định hiện tượng tự tư ng quan .......................................................................... 30 4.2.3 Kết quả hồi quy .......................................................................................................... 30 5.1 Các kết quả nghiên cứu chính .................................................................................... 33 5.2 Thảo luận về kết quả nghiên cứu ............................................................................... 33 5.3 Hạn chế nghiên cứu ..................................................................................................... 34 5.4 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................................ 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 36 CÁC PHỤ LỤC .................................................................................................................. 39
  6. i DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU ảng 2.1 Hồi quy logit để giải thích việc công ty chi trả cổ tức của Fama & French (2001) ảng 2.2 Đặc điểm của Công ty chi trả và không chi trả cổ tức ảng 2.3 Hồi quy logit để giải thích chính sách chi trả cổ tức của Denis và Osobov (2006) ảng 2.4 Hồi quy logit để giải thích chính sách chi trả cổ tức của Hedensted và Raaballe (2007) ảng 2.5 ảng mô tả và kỳ vọng các biến ảng 2.6 Kết quả hồi quy của Kashif Imran (2011) ảng 2.7 Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây ảng 3.1: Mô tả kỳ vọng dự kiến của mô hình ảng 4.1 Thống kê mô tả các biến ảng 4.2 Kiểm định sự tư ng quan giữa các biến trong mô hình ảng 4.3 Kết quả hồi quy theoPooled OLS, FEM, REM trong mô hình ảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Tình hình chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết trên sàn HOSE từ 2007- 2013 (theo số lượng) Hình 2: Tình hình chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết trên sàn HOSE từ 2007- 2013 (theo tỷ lệ)
  7. ii DANH MỤC VIẾT TẮT FEM: Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model) REM: Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model) OLS: ình phư ng tuyến tính nhỏ nhất (Ordinal Least Square) ROE: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return on equity) GMM: Generalized Methods of Moments Posearn: Lợi nhuận dư ng SC: Vốn cổ phần (Share capital) BE: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu ( ook equity) MV: Giá trị thị trường của tài sản (Maket value of assets) BV: Giá trị thị trường của tài sản ( ook value of assets) DPS: Cổ tức trên mỗi cổ phần (Dividend per share) EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phần (Earnings per share) PROF: Lợi nhuận ròng LIQ: Khả n ng thanh toán hiện thời (Liquity) SG: T ng trưởng doanh thu (Sales grow) HOSE: Thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh HNX: Thị trường chứng khoán TP. Hà N i NYSE: Thị trường chứng khoán NewYork (NewYork Stock Exchange) CRSP: Trung tâm nghiên cứu các chỉ số chứng khoán (Center for Research in Securitiy Prices)
  8. iii TÓM TẮT Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm tìm hiểu các đặc điểm của công ty chi trả cổ tức và các công ty chi trả cổ tức cao.Tácgiả sử dụng phư ng pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định tác đ ng giữa những nhân tố khác nhau đến việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) . Những nhân tố mà tác giả nghiên cứu trong bài này bao gồm cố tức n m trước, thu nhập trên mỗi cổ phần, lợi nhuận thực hiện, quy mô công ty, tính thanh khoản và t ng trưởng doanh thu. Mẫu nghiên cứu với 235 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chi Minh (HOSE) trong khoảng thời gian từ n m 2007 đến n m 2012, tạo thành 857 quan sát. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy cổ tức trên mỗi cổ phần có quan hệ đồng biến với mức chi trả cổ tức n m trước và lợi nhuận thực hiện trong n m. Thu nhập trên mỗi cổ phần, quy mô công ty, tính thanh khoản và t ng trưởng doanh thu không có mối liên hệ với cổ tức trên mỗi cổ phần của công ty.
  9. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Giới thiệu Ngày nay, m t mục đích nhất quán và cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp – giá trị cổ đông. Để thực hiện tốt mục đích đó, nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải nắm rõ ba quyết định c bản: Quyết định đầu tư, Quyết định tài trợ và Quyết định phân phối. Trong những n m gần đây, Quyết định phân phối hay cụ thể h n là quyết định chính sách cổ tức cũng được xem là m t trong những quyết định chủ yếu của doanh nghiệp.Chính sách cổ tức là công cụ đảm bảo lợi ích cho cổ đông, đại b phận cổ đông đầu tư vào công ty đều mong đợi được trả cổ tức. Do vậy, chính cách phân chia cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của các cổ đông. Mặt khác, việc công ty duy trì trả cổ tức ổn định hay không ổn định, đều đặn hay biến đ ng bất thường, kết hợp với nhiều hình thức chi trả cổ tức khác sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến đ ng giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường chứng khoán hay ảnh hưởng đến giá trị công ty. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức ằng tiền mặt củ các công t niêm ết trên Sở gi o dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE)” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Chính sách cổ tức của m t công ty bao gồm nhiều vấn đề khác nhau.Khi quyết định chính sách cổ tức của doanh nghiệp, nhà quản trị không chỉ nghĩ đến việc có chi trả cổ tức hay không? Nhà quản trị còn phải nghĩ đến hình thức để chi trả cổ tức bằng tiền mặt hay bằng cổ phiếu? Thời điểm chi trả cổ tức như thế nào là thích hợp? Mức chi trả cổ tức là bao nhiêu?.... Tuy nhiên, mục tiêu của tác giả trong bài viết này là quan tâm đến việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt.Tác giảmong muốn xác định các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức bằng tiền mặt của doanh nghiệp và mức đ tác đ ng của những nhân tố đó. Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu trên, câu hỏi nghiên cứu tác giả đặt ra là:Cổ tức củ một công t ị tác động ởi các nhân tố nào?
  10. 2 1.3 Cấu trúc luận văn Trước tiên, đưa ra những nghiên cứu của các nhà kinh tế thế giới liên quan đến chính sách cổ tức và các nhân tố tác đ ng. Đồng thời, tác giả vận dụng những nghiên cứu thực nghiệm tại m t số nước trên thế giới trong thời gian vừa qua để xây dựng mô hình để phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Tác giả sẽ chạy mô hình hồi quy với dữ liệu bảng (data panel) bằng ba phư ng pháp Pooled OLS, FEM và REM. Sau đó, tác giả thực hiện m t số các kiểm định để xác định mô hình phù hợp nhất phục vụ nghiên cứu. Dựa vào đó, tác giả để có thể xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt của công ty ở Việt Nam.
  11. 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY Chính sách cổ tức của doanh nghiệp là m t quyết định linh hoạt và chịu tác đ ng của nhiều nhân tố vi mô và vĩ mô. Xu hướng chi trả cổ tức của doanh nghiệp vì thế có thể điều chỉnh theo thời gian do sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô và những yếu tố n i tại của doanh nghiệp. Nhà quản trị doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh chính sách cổ tức phù hợp vì lợi ích của cổ đông. 2.1 Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức: 2.1.1 Tác động củ các nhân tố vĩ mô 2.1.1.1 Chính sách cổ tức trong môi trƣờng có thuế: Trong môi trường có thuế, chính sách cổ tức sẽ bị tác đ ng bởi chính sách thuế. Tranh luận này dựa trên sự tác đ ng có thể có của chính sách thuế tại m t quốc gia đối với các thu nhập cổ tức và lãi vốn, mà chủ yếu tập trung vào chính sách thuế của Mỹ. Ở đó thuế suất đánh trên thu nhập từ cổ tức cao h n từ lãi vốn trong nhiều thập niên. Vì cổ tức bị đánh thuế cao h n lãi vốn, nên hàm ý theo nhóm quan điểm này là doanh nghiệp nên chi trả cổ tức bằng tiền mặt thấp và có thể mua lại cổ phần để tiết kiệm thuế cho cổ đông. Hành đ ng này của các doanh nghiệp sẽ được nhà đầu tư tưởng thưởng bằng cách họ sẽ sẵn lòng trả giá cao h n cho công ty có tỷ suất cổ tức thấp. Ủng h cho lập luận này, kết quả nghiên cứu của Gene AmroMin và c ng sự (2003) về tác đ ng của việc sửa đổi luật thuế của Mỹ (giảm thuế cổ tức từ 38% xuống còn 15% vào n m 2002) lên chính sách cổ tức của các doanh nghiệp. Theo đó, nghiên cứu này tìm thấy tỷ lệ công ty có mặt trong chỉ số S&P 500 chi trả cổ tức t ng lên so với những n m trước đó. rav và c ng sự (2008) thực hiện m t cu c khảo sát phản ứng của ban quản trị về ảnh hưởng của luật thuế sửa đổi lên quyết định chi trả cổ tức. Kết quả cho thấy cắt giảm thuế có ảnh hưởng thứ nhì lên quyết định chi trả cổ tức lần đầu và quyết định t ng cổ tức của các công ty.
  12. 4 2.1.1.2 Chính sách cổ tức trong môi trƣờng lạm phát: Trong môi trường lạm phát cao, vốn phát sinh từ khấu hao thường không đủ để thay thế tài sản của m t doanh nghiệp khi các tài sản này cũ và lạc hậu. Lạm phát cũng tác đ ng lên nhu cầu vốn luân chuyển của doanh nghiệp. Trong môi trường giá cả t ng, số tiền thực tế đầu tư vào hàng tồn kho và các khoản phải thu có chiều hướng t ng để cùng hỗ trợ cho cùng m t khối lượng sản phẩm sản xuất và kinh doanh. Như vậy lạm phát có thể bu c doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận nhiều h n để duy trì n ng lực hoạt đ ng của các tài sản và duy trì vị thế vốn luân chuyển giống như trước khi có lạm phát. Tuy nhiên cũng có quan điểm cho rằng lạm phát tác đ ng cùng chiều lên cổ tức chi trả. Lạm phát càng làm gia t ng các yếu tố đầu vào dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng cũng làm t ng giá bán sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp. Như vậy, nếu m t doanh nghiệp sản xuất hàng hoá mà cầu của nó ít co giãn, doanh nghiệp có thể t ng giá bán sản phẩm của mình để bù đắp hoàn toàn phần gia t ng trong chi phí sản xuất. Do đó thu nhập và dòng tiền danh nghĩa của doanh nghiệp không nhất thiết sụt giảm, thậm chí có thể t ng và doanh nghiệp không cần phải cắt giảm cổ tức. ên cạnh đó, nếu ban quản lý của công ty mong muốn duy trì thu nhập thực cho các nhà đầu tư thì doanh nghiệp cũng có thể không cắt giảm cổ tức trong những n m lạm phát cao. 2.1.1.3 Chính sách cổ tức trong điều kiện kinh tế vĩ mô: Điều kiện kinh tế vĩ mô và tình hình thị trường vốn ở mỗi quốc gia sẽ có những ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp ở quốc gia đó. Các quốc gia mới nổi nhìn chung có c h i t ng trưởng lớn h n ở các quốc gia đã phát triển. Vì thế các nhà quản lý ở các thị trường mới nổi sẽ sẵn lòng h n trong việc điều chỉnh chính sách cổ tức để phản ứng với những thay đổi trong tập hợp các c h i đầu tư. M t lý do khác khiến các doanh nghiệp ở các quốc gia mới nổi kém ổn h n đó là do môi trường kinh tế mà nó hoạt đ ng. Các thị trường mới nổi thường có đ nhạy cảm lớn h n các thị trường đã phát triển đối với những cú sốc kinh tế, các công ty ở đó có thể gặp khó kh n trong việc tiếp cận nguồn vốn quốc tế trong
  13. 5 những thời kỳ thị trường n i địa sụt giảm hoặc r i vào khủng hoảng. Vì thế, các cổ đông ở những thị trường này sẵn sàng chấp nhận sự cắt giảm cổ tức khi thu nhập sụt giảm. Dưới điều kiện thị trường vốn bất ổn cao, các doanh nghiệp thường giữ lại thu nhập nhiều h n để phòng khi không thể tiếp cận được nguồn vốn mới từ bên ngoài hoặc chi phí nguồn tài trợ từ bên ngoài trở nên quá đắt đỏ. Về mặt thực nghiệm, Varouj Aivazian, Laurence ooth và Sean Cleary (2003) so sánh chính sách cổ tức của 100 doanh nghiệp Mỹ trong cùng thời kỳ và tìm thấy các công ty ở thị trường mới nổi có cổ tức kém ổn định h n so với các doanh nghiệp Mỹ. Kathleen Fuler và Michael Goldstein (2002) sử dụng chỉ số S&P 500 làm đại diện thị trường để xem xét xu hướng biến đ ng của thị trường vốn có tác đ ng đến hành vi chi trả cổ tức của các doanh nghiệp và tìm thấy có tác đ ng đáng kể. 2.1.2 Tác động củ các nhân tố nội tại củ do nh nghiệp Sau ảnh hưởng bởi nghiên cứu của Fama và French (2001), tác giả thấy có sự t ng đ t ng t trong nghiên cứu về chính sách cổ tức. Đối tượng chính của các nghiên cứu là đặc điểm của các công ty chi trả cổ tức khác như thế nào với các công ty không chi trả cổ tức. Theo DeAngelo và các c ng sự (2006), Denis và Osobov (2006), Ferris và các c ng sự (2005), chúng ta thấy rằng các đặc điểm của các công ty Mỹ chi trả cổ tức là: ROE cao, lợi nhuận giữ lại cao, tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tài sản thấp, quy mô doanh nghiệp lớn, và công ty có thực hiện chi trả cổ tức trong n m trước đó. Ngoài ra, tác giả cũng thấy được rằng các đặc tính cổ tức của các công ty ở những nước khác nhau có thể cũng khác nhau. Cụ thể, theo nghiên cứu của Denis và Osobov (2006) thì lợi nhuận giữ lại cũng là m t nhân tố liên quan đến việc chi trả cổ tức của các công ty ở Mỹ, Anh, Đức, và Pháp. Trong khi Eije và Megginson (2006) tìm thấy rằng lợi nhuận giữ lại không ảnh hưởng đáng kể đến xu hướng chi trả cổ tức của cho các công ty Liên minh châu Âu.
  14. 6 2.2 Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức: 2.2.1 Nghiên cứu củ F m và French (2001) N m 2001, Fama và French đưa ra nghiên cứu về việc chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn NYSE, AMEX và NASDAQ trong khoảng thời gian 1926-1999. M t trong những kết quả nghiên cứu là hai ông xác định mức đ ảnh hưởng các nhân tố đến quyết định chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn NYSE bằng mô hình hồi quy logit và sử dụng nguồn dữ liệu từ CRSP giai đoạn từ n m 1963 đến 1998. Theo bài nghiên cứu có các các nhân tố quy mô công ty, khả n ng sinh lời, và c h i t ng trưởng ảnh hưởng đến việc chi trả cổ cổ tức. Với các biến cụ thể như sau: iến phụ thu c bằng 1 nếu công ty trả cổ tức và bằng 0 nếu công ty không trả cổ tức ốn biến đ c lập cụ thể: + iến quy mô (NYPt): Giá trị vốn hoá của thị trường của công ty trên sàn NYSE + iến lợi nhuận (Et/At): được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận trên tổng số tài sản. + Hai biến thể hiện c h i t ng trưởng: dAt/At là tỷ lệ t ng trưởng của tài sản và Vt/Atlà tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tài sản. Fama và French chạy mô hình hồi quy cho cả kỳ 1963-1998 và chạy hồi quy cho từng kỳ nhỏ h n để xác định m t cách chính xác vai trò của các nhân tố quy mô, lợi nhuận và c h i t ng trưởng đến quyết định chia cổ tức của công ty. Theo đó (Bảng 2.1), quy mô công ty và lợi nhuận có tác đ ng cùng chiều đến việc chi trả cổ tức nghĩa là công ty có quy mô lớn và lợi nhuận cao thì có khả n ng chi trả cổ tức càng cao. Và điều này ngược lại đối c h i t ng trưởng của công ty. Công ty có c h i t ng trưởng cao thì khả n ng chi trả cổ tức càng thấp. Điều này cũng dễ hiểu vì khi đó công ty sẽ giữ lại lợi nhuận để đầu tư chứ không thực hiện chia cổ tức.
  15. 7 Bảng 2.1 H i qu logit để giải thích việc công t chi trả cổ tức 2.2.2 Nghiên cứu củ Denis và Oso ov (2006) Dựa trên nghiên cứu của Fama và French, n m 2006, Denis và Osobov thực hiện nghiên cứu Tại sao các công ty trả cổ tức “Dẫn chứng quốc tế về các yếu tố quyết định chính sách cổ tức”. ài nghiên cứu này kiểm tra các nhân tố quyết định đến việc chi trả cổ tức của các công ty tại các quốc gia Mỹ, Canada, Anh, Đức, Pháp, và Nhật ản. Denis và Osobov xây dựng mẫu bằng cách sử dụng dữ liệu Worldscope được thu thập qua Thomson One anker Analytics và thực hiện nghiên cứu dựa trên mô hình phân tích đ n biến và hồi quy đa biến. Theo bài nghiên cứu, việc chi trả cổ tức chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố lợi nhuận, c h i t ng trưởng, quy mô và lợi nhuận giữ lại với các biến cụ thể như sau: - Nhân tố lợi nhuận có 2 biến đại điện là Et/At (tỷ lệ của lợi nhuận trước lãi vay nhưng sau thuế trên giá trị sổ sách của tổng tài sản) và Yt/Bet (tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu)
  16. 8 - Nhân tố c h i t ng trưởng có 2 biến làVt/At (tỷ lệ giữa giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tổng tài sản) và dAt/At (tỷ lệ thay đổi trong tổng tài sản qua các n m) - Nhân tố quy mô được đo lường bằng giá trị sổ sách của tổng tài sản (At) - Và nhân tố lợi nhuận giữ lại được đo lường bằng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (REt/BEt) Bảng 2.2 Đặc điểm củ Công t chi trả và không chi trả cổ tức Lợi Cơ hội tăng Quy Lợi nhuận nhuận Quốc gi trƣởng mô ct giữ lại Et/At Yt/BEt Vt/At dAt/At At REt/BEt MỸ Chi trả 7.5 11.6 1.39 5.5 717 68.5 Không chi trả 4.0 3.6 1.45 7.7 98 5.1 CANADA Chi trả 6.3 8.1 1.17 6.5 514 54.5 Không chi trả 2.0 0.0 1.23 8.5 92 7.0 ANH Chi trả 7.7 12.9 1.35 6.9 122 59.2 Không chi trả -1.2 -6.8 1.40 2.2 28 -26.0 ĐỨC Chi trả 4.9 9.2 1.27 6.3 385 38.6 Không chi trả 1.2 -4.3 1.27 -1.2 182 0.1 PHÁP Chi trả 5.6 10.8 1.18 6.8 304 71.2 Không chi trả 3.1 2.1 1.14 2.4 123 28.8 NHẬT Chi trả 2.7 4.2 1.25 2.9 671 48.3 Không chi trả 1.8 -1.0 1.34 -1.5 392 6.3
  17. 9 Qua phân tích đ n biến (Bảng 2.2), Denis và Osobov cũng đồng quan điểm với Fama and French (2001) là bên chi trả cổ tức là những doanh nghiệp lớn h n và có lợi nhuận nhiều h n. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa việc chi trả cổ tức và c h i t ng trưởng là không đồng nhất ở các nước.Tại Mỹ, Canada và Anh, bên trả cổ tức có được ít c h i t ng trưởng có giá trị. Tại Đức, Pháp và Nhật thì ngược lại. Bằng chứng tuy không rõ ràng nhưng nếu có thì bên trả cổ tức có được nhiều c h i t ng trưởng có giá trị h n. Những điều này chỉ ra bằng chứng tư ng tự về việc chi trả cổ tức trong Laporta, Lopez - de-Silanes, Shleifer và Vishny (2000). Ngoài ra, cũng tìm ra được rằng bên chi trả cổ tức có tỷ lệ Lợi nhuận còn lại Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu cao h n rất nhiều so với bên không chi trả cổ tức. Điều này cũng đồng quan điểm với DeAngelo, DeAngelo, and Stulz (2006). Sau đó, Denis và Osobov lại thực hiện phân tích đa biến bằng mô hình hồi quy logit với m t số thay đổi của các biến. Cụ thể biến quy mô công ty được đo lường bằng Tỷ lệ công ty có giá trị nhỏ h n giá trị vốn hoá của thị trường và không sử dụng Yt/BEt để thể hiện biến lợi nhuận và biến phụ thu c của hàm hồi quy là bằng 1 nếu m t công ty trả cổ tức trong n m t và bằng 0 nếu không chi trả cổ tức. Kết quả phân tích hồi quy tại Bảng 2.3 phù hợp với những kết quả đã tìm thấy trước đó, là khả n ng chi trả cổ tức có liên quan chặt chẽ đến quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận và tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại Vốn cổ phần trong tất cả sáu quốc gia. Tuy nhiên, ảnh hưởng của c h i t ng trưởng đối với khả n ng thanh toán cổ tức lại ít đồng nhất. Tại Mỹ, Canada và Anh, hệ số của c h i t ng trưởng hầu như là âm. Trong các quốc gia khác, hệ số của Vt/At là âm, đặc biệt ở Nhật ản. Cùng m t lúc, hệ số của dAt/At có thể dư ng với cả 3 quốc gia.
  18. 10 Bảng 2.3 H i qu logit để giải thích chính sách chi trả cổ tức Heä soát-th trung bình Thoáng keâ - t Int Size Vt/At dAt/At Et/At REt/BEt Int Size Vstatisckkk t/At dAt/At Et/At REt/BEt Mỹ kk k kk k Tất cả công ty -1.79 3.79 -0.49 -1.63 3.86 1.15 thtththo61 -17.02 50.89 -13.94 -5.39 7.28 12.57 Chi trả 1.42 4.27 -0.39 -0.74 7.32 0.39 9.71 9.27 -4.81 nh -1.47 keâ 7.50 3.87 thhthhsta Không chi trả -3.90 1.39 -0.28 -0.34 4.29 0.22 -27.59 10.66 -3.71 -2.18 4.71 5.14 tistic Canada Tất cả công ty -2.00 3.92 -0.36 -2.14 3.43 2.06 -16.27 22.64 -4.46 -7.30 3.94 9.13 Chi trả -1.55 4.12 1.74 -0.72 7.46 1.05 -2.90 10.23 3.31 -0.85 3.27 4.27 Không chi trả -3.84 3.12 -1.31 -2.11 11.09 1.83 -5.38 3.72 -4.18 -3.04 3.55 3.69 Anh Tất cả công ty 0.75 3.40 -0.41 -0.74 6.49 0.30 4.53 18.43 -8.73 -3.16 9.94 3.06 Chi trả 1.71 3.73 -0.06 1.24 4.30 0.24 9.47 9.82 -0.45 3.41 4.38 1.90 Không chi trả -1.39 0.87 -0.15 -0.06 5.79 0.38 -7.72 3.11 -3.66 -0.29 7.13 3.43 Đức Tất cả công ty -0.42 1.76 0.17 2.52 4.82 1.28 -1.61 5.92 0.86 3.64 3.44 4.51 -0.42 1.54 1.29 3.02 12.49 1.51 -0.55 2.03 2.59 1.86 1.94 3.16 Chi trả -1.82 1.49 -0.53 2.70 6.53 1.28 -7.32 3.02 -1.85 2.82 2.70 5.36 Không chi trả Pháp Tất cả công ty -1.24 2.60 0.13 0.72 4.85 2.11 -5.88 12.12 1.03 1.92 5.04 7.53 Chi trả 0.16 2.64 0.45 0.69 9.57 1.29 0.36 6.04 2.29 1.54 5.37 3.49 Không chi trả -3.13 2.06 -0.11 0.17 7.28 1.69 -8.68 4.91 -0.46 0.28 2.25 7.47 Nhật Tất cả công ty 0.77 3.03 -0.42 2.67 -0.33 2.10 3.65 12.09 -6.36 6.04 -0.12 4.53 Chi trả 2.51 2.59 0.11 3.73 7.53 2.37 4.50 4.40 0.31 2.10 1.87 2.07 Không chi trả -2.23 1.87 -0.14 3.76 -0.54 1.35 -4.44 3.45 -0.62 2.52 -0.20 4.37 2.2.3 Nghiên cứu củ Hedensted và Raaballe (2007) N m 2007, Hedensted và Raaballe thực hiện nghiên cứu về chính sách cổ tức các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Copenhagen Exchange (CSE), thị trường chứng khoán duy nhất ở Đan Mạch trong thời gian mẫu từ n m 1988 đến n m 2004. Tất cả các dữ liệu liên quan đến việc chi trả cổ tức (trả tiền mỗi n m m t lần ở Đan Mạch), số liệu kế toán và giá cổ phiếu được dựa trên Dividenddatabase-Aar.
  19. 11 Hedensted và Raaballe đã sử dụng mô hình hồi quy logit để xác định mức đ tác đ ng của các nhân tố đến việc chi trả cổ tức của các công ty tại Đan Mạch. yit = β0 + β1ROEit + β2Posearnit + β3s.d.ROEit + β4(SC/BE)it + β5lnMVit+ β6(MV/BV)it + β7yit-1 + εit Trong đó, biến phụ thu c là y với giá trị bằng 1 nếu công ty chi trả cổ tức; ngược lại là bằng 0. Và các biến đ c lập sau: + ROE: tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu + Posearn: bằng 1 nếu công ty có thu nhập dư ng và ngược lại bằng 0 + s.d.ROE: đ lệch chuẩn của ROE + SC E: tỷ lệ vốn cổ phần trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, thể hiện lợi nhuận giữ lại + lnMV: logarit của giá trị thị trường tổng tài sản thể hiện quy mô công ty + MV V: tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tài sản, thể hiện c h i t ng trưởng + yit-1: bằng 1 nếu công ty chi trả cổ tức n m trước; ngược lại bằng 0 Kết quả quả phân tích hồi quy của Hedensted và Raaballe tại Bảng 2.4 cũng phù hợp với những kết quả đã tìm thấy trước đó. Cụ thể, các công ty chi trả cổ tức là các công ty có ROE cao, lợi nhuận dư ng, biến đ ng của ROE thấp, lợi nhuận giữ lại cao và công ty có quy mô lớn. Các biến này có ý nghĩa ở mức 1%. Riêng đối với biến MV V (thể hiện c h i t ng trưởng) cho thấy rằng khi MV V cao cũng cải thiện xu hướng trả cổ tức của công ty (với mức ý nghĩa 10%). Điều này ngược lại với phát hiện của Fama và French (2001) khi thực hiện nghiên cứu tại Mỹ.
  20. 12 Bảng 2.4 H i qu logit để giải thích chính sách chi trả cổ tức 2.2.4 Nghiên cứu củ K shif Imran (2011): N m 2011, Kashif Imran thực hiện nghiên cứu điều tra Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức của các công ty kỹ thuật ở Pakistan niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi bằng cách sử dụng mô hình hồi quy bình phư ng tối thiểu (Pooled OLS), hiệu ứng cố định (FEM) và các hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) của 36 công ty trong thời gian 13 n m từ 1996-2008. Bảng 2.5 Bảng mô tả và kỳ vọng các iến Các iến Mô tả Kỳ vọng DPSit-1 Cổ tức trên mỗi cổ phần n m trước + EPS Lợi nhuận trên mỗi cổ phần + PROF Lợi nhuận ròng +/- CF Logarit của dòng tiền +/-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2