intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

56
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng kinh doanh và áp dụng khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy trên địa bàn tỉnh; phân tích tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản; đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng và hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG VĂN CUỘI “PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN - THỦY SẢN TẠI KIÊN GIANG” LUẬN VĂN THẠT SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG VĂN CUỘI “PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN - THỦY SẢN TẠI KIÊN GIANG” Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 6034010 LUẬN VĂN THẠT SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM KHÁNH NAM TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Trương Văn Cuội, là sinh viên lớp Cao học kinh tế, mở tại tỉnh Kiên Giang. Niên khóa năm học 2015-2017, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang.” là kết quả của Tôi nghiên cứu thực tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vào năm 7/2016 – 5/2017. Các số liệu liên quan được phân tích trong luận văn do chính tác giả điều tra sơ cấp và cập nhật số liệu thứ cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được xử lý một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu này được trình bày trong luận văn là thành quả của quá trình nghiên cứu của bản thân Tôi, dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là thầy TS. Phạm Khánh Nam và các doanh nghiệp tỉnh KG. Những kết luận khoa học trong luận văn này sẽ được trình bày bảo vệ trước hội đồng thi của trường ĐHKT TP. Hồ Chí Minh và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên./.
  4. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận văn đề tài nghiên cứu: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang.” Kết quả đề tài cho thấy có từ 6 biến (CT; TD_GCP; TD_NCCL; CS_DMCN; CS_DTAO; CS_TT) có ý nghĩa tác động đến việc áp dụng KHCN của các doanh nghiệp được nghiên cứu. Sự phù hợp của mô hình rất cao trên 91%. Hệ số R2 (Pseudo) = 0,6071 có ý nghĩa là các biến được đưa vào mô hình này có thể giải thích được 60,7% mức độ quyết định đầu tư áp dụng khoa học công nghệ của DN, còn 39,3% do các yếu tố tác động khác không được nghiên cứu trong mô hình này. Kết quả nghiên cứu của luận văn này, tìm ra các yếu tố có tác động ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng KHCN của các doanh nghiệp. Từ đó góp phần hàm ý chính sách đạt mục tiêu cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị… cũng như áp dụng KHCN cho các doanh nghiệp, góp phần nâng cao trình độ công nghệ trong ngành công nghiệp của tỉnh trong thời gian tới. Từ khóa: Áp dụng khoa học công nghệ; đổi mới công nghệ; Kiên Giang; nâng cao trình độ; sản xuất công nghiệp.
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: .................................................................... 5 1.2.1 Mục tiêu: .................................................................................................. 5 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................. 5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 6 1.4. Cấu trúc luận văn nghiên cứu......................................................................... 6 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................ 8 2.1. Lược khảo lý thuyết. ................................................................................ 8 2.1.1. Lý luận về khoa học................................................................................. 8 2.1.2. Lý luận về công nghệ............................................................................... 8 2.1.3. Công nghệ và áp dụng đổi mới công nghệ ............................................. 9 2.1.4. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ .............................................. 9 2.1.5. Đặc trưng của sản xuất công nghiệp .................................................... 10 2.1.6. Vai trò của khoa học công nghệ đối với phát triển công nghiệp .......... 10 2.1.7. Tầm quan trọng của áp dụng khoa học công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp ..................................................................................................... 11 2.1.8. Khái niệm đầu tư ................................................................................... 12 2.2. Lược khảo nghiên cứu thực nghiệm liên quan. ....................................... 13
  6. 2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng khoa học công nghệ của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản ............................................. 16 2.3.1. Yếu tố con người ................................................................................... 16 2.3.2. Giáo dục và đào tạo .............................................................................. 17 2.3.3. Đội ngũ khoa học và nguồn lao động có tay nghề cao ......................... 18 2.3.4. Nguồn vốn cho sự phát triển khoa học và công nghệ ........................... 18 2.3.5. Cạnh tranh ............................................................................................ 19 2.3.6. Chuyển giao công nghệ ......................................................................... 19 2.3.7. Thể chế về chính sách. .......................................................................... 21 2.3.8. Thông tin. .............................................................................................. 21 2.3.9. Tín dụng. ............................................................................................... 21 2.3.10. Quy mô doanh nghiệp. ........................................................................ 22 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 23 3.1 Khung phân tích. ........................................................................................... 23 3.2. Phương pháp và mô hình phân tích.............................................................. 24 3.2.1. Cách tiếp cận......................................................................................... 24 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 24 3.2.3. Chọn mẫu: ............................................................................................. 24 3.3. Mô hình phân tích bằng phương pháp định lượng. ...................................... 25 3.3.1. Phương pháp định lượng hồi quy đa biến ............................................ 26 3.3.2. Chọn và diễn giải các biến độc lập. ...................................................... 28 3.4. Mô tả dữ Liệu: .............................................................................................. 30 3.4.1. Dữ liệu sơ cấp: ...................................................................................... 30 3.4.2. Sử dụng dữ liệu thứ cấp: ....................................................................... 30 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 31 4.1. Thực trạng ................................................................................................ 31 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................................... 31
  7. 4.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Kiên Giang ............................................... 31 4.1.1.2. Kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang .................................................... 32 4.1.2. Tổng quan hiện trạng phát triển công nghiệp kiên giang .................. 36 4.1.2.1. Cơ sở sản xuất công nghiệp ........................................................... 37 4.1.2.2. Quy mô cơ sở sản xuất công nghiệp .............................................. 38 4.1.3. Lực lượng lao động công nghiệp ........................................................ 41 4.1.4. Trình độ công nghệ của ngành công nghiệp ..................................... 42 4.1.5. Vốn đầu tư và giá trị tài sản cố định của ngành công nghiệp ......... 43 4.1.6. Tổng quan về thực trạng khoa học công nghệ ngành công nghiệp tỉnh Kiên Giang ............................................................................................. 45 4.1.7. Trình độ công nghệ, nhân lực, ngành chế biến nông sản, thủy sản tại Kiên Giang. ............................................................................................... 47 4.1.7.1. Về máy móc thiết bị ........................................................................ 47 4.1.7.2. Về nguồn nhân lực ......................................................................... 53 4.1.7.3. Về thông tin .................................................................................... 56 4.1.7.4. Về quản lý ....................................................................................... 58 4.2. Thống kê mô tả theo số liệu điều tra của đề tài. .......................................... 60 4.2.1. Thực trạng các doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ qua số liệu điều tra của đề tài. ............................................................................. 60 4.2.2. Nguồn lực của các doanh nghiệp. ...................................................... 62 4.2.2.1. Nguồn nhân lực. ............................................................................. 62 4.2.2.2. Nguồn tài chính. ............................................................................. 62 4.2.3. Tác động của chính sách của địa phương. ........................................ 63 4.2.4. Hoạt động nghiên cứu ......................................................................... 64 4.2.5. Kết quả trước và sau ứng dụng khoa học công nghệ. ..................... 65 4.2.5.1. Giảm chi phí sản xuất. ................................................................... 65
  8. 4.2.5.2. Ảnh hưởng tín dụng. ....................................................................... 66 4.2.5.4. Ảnh hưởng ô nhiểm môi trường. .................................................... 66 4.2.5.5. Hổ trợ của chính quyền địa phương. ............................................. 67 4.2.6. Tính cạnh tranh của doanh nghiệp. .................................................. 68 4.27. Nhu cầu đổi mới, áp dụng KHCN của các doanh nghiệp. ............... 68 4.3. Kết quả phân tích (Chạy mô hình Probit) .................................................... 69 4.3.1. Nhóm theo thuộc tính của doanh nghiệp (Y1). ..................................... 69 4.3.2. Nhóm nhận định của doanh nghiệp (Y2). ............................................. 70 4.4. Thảo luận kết quả. ........................................................................................ 71 4.4.1. Kết quả thảo luận ở nhóm 1 (thuộc tính của doanh nghiệp). ......... 71 4.4.2. Kết quả thảo luận ở nhóm 2 (nhận định của doanh nghiệp). ......... 71 CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................. 74 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 74 5.2. Kiến nghị. ..................................................................................................... 75 5.2.2. Đưa ra định hướng hàm ý chính sách ................................................... 76 5.2.2.1. Đổi mới, chuyển giao ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu ..................................................................................................... 76 5.2.2.2.Ứng dụng các mô hình quản lý sản xuất tiết kiệm năng lượng, hạ giá thành, thân thiện với môi trường .......................................................... 76 5.2.2.3. Rà soát, đề xuất bổ sung một số chính sách khoa học, công nghệ ngành công nghiệp chế biến........................................................................ 77 5.3. Hạn chế của nghiên cứu. .............................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BRC British Retail Consortium (Tiêu chuẩn của Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh) Computer Aided Manufacturing (Sản xuất thông qua sự trợ giúp của máy CAM tính) CN Công nghiệp CN-XD (khu vực kinh tế) công nghiệp-xây dựng CNC Computer Numerical Control (Điều khiển bằng máy tính) EU European Union (Liên hiệp Châu Âu) GMP Good Manufacturing Pratice (Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt) Hazard Analysis and Critical Control Point (Hệ thống phân tích mối nguy HACCP và kiểm soát tới hạn) HALAL Tiêu chuẩn xuất khẩu vào các nước hồi giáo IFS International Food Standard (Hệ thống các tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế) IQF Individual Quick Frozen (Cấp đông nhanh từng cá thể) ISO International Standards Organization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá) KHCN Khoa học và công nghệ Modified Atmosphere Packaging (Bảo quản bằng bao gói khí quyển biến MAP đổi ) NLTS (khu vực kinh tế nông nghiệp) nông lâm thủy hải sản R&D Research and Development (Nghiên cứu và phát triển) Sanitation Standard Operating Procedure (Quy trình làm vệ sinh và thủ SSOP tục kiểm soát vệ sinh) SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
  10. DANH MỤC BẢNG Stt Tên bảng NỘI DUNG Trang Diễn biến tăng trưởng kinh tế Kiên Giang giai đoạn 2001- 1 Bảng 4.1 34 2015 Diễn biến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Kiên Giang giai đoạn 2 Bảng 4.2 35 2001-2015 Diễn biến số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp giai đoạn 3 Bảng 4.3 37 2006-2014 Số doanh nghiệp công nghiệp phân theo quy mô lao động 4 Bảng 4.4 39 tại 31/12/2014 Số doanh nghiệp công nghiệp phân theo quy mô vốn tại 5 Bảng 4.5 39 31/12/2014 Bảng 4.6. Diễn biến giá trị TSCĐ trên đầu người của các 6 Bảng 4.6 41 doanh nghiệp Diễn biến lao động công nghiệp Kiên Giang trong giai 7 Bảng 4.7 42 đoạn 2005-2014 Diễn biến vốn đầu tư của ngành công nghiệp giai đoạn 8 Bảng 4.8 44 2006-2015 Diễn biến giá trị TSCĐ của ngành công nghiệp giai đoạn 9 Bảng 4.9 45 2007-2014 Nguồn gốc công nghệ sử dụng trong ngành chế biến nông 10 Bảng 4.10 49 sản, thủy sản Lao động và năng suất lao động ngành chế biến nông, thủy 11 Bảng 4.11 55 sản Phương thức đổi mới công nghệ của doanh nghiệp chế biến 12 Bảng 4.12 57 nông sản, thủy sản Những vấn đề trở ngại trong ứng dụng tiến bộ kỹ thuật 13 Bảng 4.13 58 khoa học và công nghệ 14 Bảng 4.14 Chia theo loại hình và quy mô doanh nghiệp. 61 Áp dụng thiết bị máy móc tiên tiến, ISO và các tiêu chuẩn 45 Bảng 4.15 61 khác vào sản xuất. 46 Bảng 4.16 Nguồn nhân lực lao động. 62 Doanh thu và lợi nhuận trước và sau áp dụng khoa học 17 Bảng 4.17 63 công nghệ. Tác động chính sách của địa phương về đổi mới công nghệ, 18 Bảng 4.18 63 đào tạo, thị trường. 19 Bảng 4.19 Hoạt động nghiên cứu khoa học 64 20 Bảng 4.20 Tác dụng của chính sách đến việc giảm chi phí sản xuất 65 21 Bảng 4.21 Tác dụng của chính sách ảnh hưởng đến tín dụng 66
  11. 22 Bảng 4.22 Tác dụng của chính sách đến nâng cao chất lượng 66 23 Bảng 4.23 Tác dụng của chính sách ảnh hưởng đến môi trường 67 24 Bảng 4.24 Tác dụng của chính sách ảnh hưởng đến môi trường 67 25 Bảng 4.25 Tác dụng việc hổ trợ của chính quyền địa phương 67 26 Bảng 4.26 Tính cạnh tranh của doanh nghiệp 68 27 Bảng 4.27 Nhu cầu đổi mới, áp dụng KHCN của các doanh nghiệp 68 28 Bảng 4.28 Kết quả tác động biên của mô hình Y1 70 29 Bảng 4.29 Kết quả tác động biên của mô hình Y2 70 DANH MỤC HÌNH Stt Tên bảng NỘI DUNG Trang Công nghệ sử dụng tại các doanh nghiệp chế biến nông 1 Hình 4.1 47 sản, thủy sản 2 Hình 4.2 Sử dụng công nghệ phân theo lĩnh vực chế biến 48 3 Hình 4.3 Đánh giá mức độ sử dụng công nghệ 49 Đánh giá khả năng tiếp cận kiến thức công nghệ của các 4 Hình 4.4 57 doanh nghiệp Nhu cầu đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp chế 5 Hình 4.5 58 biến nông sản, thủy sản
  12. 1 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN - THỦY SẢN TẠI KIÊN GIANG. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Khoa học công nghệ luôn đóng vai trò quan trọng trong việc nắm bắt cơ hội phát triển và rút ngắn khoảng cách giữa các quốc gia, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, làm biến đổi các nền sản xuất. Điều này tạo nên sự thay đổi lớn trong kinh doanh cũng như trong quản lý của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học công nghệ cũng làm cho quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và quốc gia trở nên khốc liệt. Khoa học công nghệ là một trong những yếu tố tham gia trực tiếp của quá trình sản xuất, chính vì thế việc hiện đại hoá máy móc thiết bị hay đổi mới công nghệ là hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Một doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp muốn tồn tại và phát triển được, cần phải xây dựng cho mình một kế hoạch đổi mới, áp dụng khoa học công nghệ. Đổi mới công nghệ sẽ nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm mới đạt tiêu chuẩn, đa dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu … Nhờ vậy sẽ tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kiên Giang là một tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội, nhất là tiềm năng về khoáng sản, nguồn nguyên liệu và lao động. Sản lượng lúa của tỉnh hằng năm đạt trên 4,6 triệu tấn; sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản đạt khoảng 677.000 tấn; trữ lượng các loại khoáng sản khá lớn, chất lượng tốt gồm: đá vôi xi măng khoảng 533 triệu tấn, đất sét gạch ngói khoảng 120 triệu tấn, đá xây
  13. 2 dựng và ốp lát khoảng 1.214 triệu tấn... đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp. Trong thời gian qua, công nghiệp chế biến luôn chiếm tỷ trọng lớn trong ngành công nghiệp và trở thành ngành kinh tế chủ chốt, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Năm 2015, giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 33.265 tỷ đồng (giá so sánh 2010), chiếm tỷ trọng 95,12% trong giá trị sản xuất toàn ngành. Chủ yếu là công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản và chế biến vật liệu xây dựng với các sản phẩm công nghiệp chủ lực như: xi măng, gạo, thủy sản đông lạnh, nước mắm... có giá trị kinh tế cao, uy tín trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Góp phần đưa kim ngạch xuất khẩu của tỉnh từ 465 triệu USD năm 2010 tăng lên 608 triệu USD vào năm 2013 và ước đạt 400,81 USD vào 2015, duy trì tăng trưởng phát triển ngành công nghiệp ổn định trong bối cảnh kinh tế thế giới khủng hoảng trong những năm gần đây, bình quân trên 10%/năm. Ngành công nghiệp của tỉnh đạt được những bước phát triển khá trong những năm qua một phần là do tỉnh có nhiều điều kiện thuận lợi về tài nguyên, nguồn nguyên liệu so với các tỉnh khác trong khu vực. Mặt khác là do trình độ, kinh nghiệm quản lý công nghiệp của các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao. Các tiến bộ khoa học công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều trong các khâu chế biến và bảo quản đã góp phần làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng cơ bản nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. Toàn tỉnh có khoảng 11.686 cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động. Thời gian qua, các doanh nghiệp đã có những bước phát triển trong việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ vào sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mặt hàng và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay, một số cơ sở có quy mô sản xuất lớn đã tập trung đầu tư hệ thống dây chuyền, máy móc, thiết bị và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Trong đó: (Nguồn từ Sở Công Thương Kiên Giang).
  14. 3 Lĩnh vực sản xuất xi măng: các doanh nghiệp áp dụng sản xuất xi măng, linker theo công nghệ lò quay sử dụng phương pháp kỹ thuật khô và áp dụng quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Lĩnh vực chế biến thủy sản, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ, lắp đặt máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại như công nghệ cấp đông nhanh IQF, máy phân cỡ tôm, tủ đông tiếp xúc, kho trữ đông đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm (ATTP), đạt tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), HACCP và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu thủy sản vào các thị trường EU, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Nga... Lĩnh vực chế biến khô: đã tăng cường đổi mới phương pháp sản xuất, từ phơi sấy dưới ánh nắng mặt trời nay đã chuyển sang phương pháp sấy khô bằng lò ga, sấy điện nhằm nâng cao chất lượng khô các loại và tiêu thụ được thị trường trong và ngoài tỉnh và hướng tới xuất khẩu. Lĩnh vực sản xuất nước mắm: đã đầu tư trang bị thêm hệ thống xử lý và lọc nước mắm đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, hệ thống chiết chai chân không và xử lý nhiệt khép kín. Lĩnh vực chế biến gạo: đã đầu tư các dây chuyền xay xát và lau bóng gạo của các thương hiệu nổi tiếng hiện nay của Việt Nam, như: SinCo - Bùi Văn Ngọ, Lamico, Mai Xuân,..., với công nghệ tiên tiến hiện đại so với khu vực, nâng cao chất lượng hàng hoá, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Ngoài ra, các doanh nghiệp, đã trang bị thêm máy tách màu, kho chứa, băng tải, vít tải lúa gạo từ ghe lên nhà máy và ngược lại,...từ đó, đã góp phần nâng cao năng suất sản xuất và giảm chi phí đầu vào. Lĩnh vực cơ khí: Các doanh nghiệp cơ khí hiện nay cũng đã đầu thêm hệ thống máy CNC, hệ thống đúc chân vịt bằng điện, điện tử đáp ứng tốt nhu cầu về chất lượng sản phẩm cho các phương tiện đánh bắt trong và ngoài tỉnh; ngành nghề truyền thống đã đầu tư thêm các máy móc thay cho hoạt động thủ công như: máy vót nan; máy dệt chiếu, máy gia công gỗ theo lập trình..., góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động.
  15. 4 Tuy nhiên, trong thời gian qua vẫn còn đa số các cơ sở công nghiệp - TTCN nhất là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể chưa quan tâm nhiều đến vấn đề cải tiến, nâng cấp, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Các cơ sở này thường có quy mô sản xuất nhỏ, manh mún, trình độ công nghệ lạc hậu, chấp vá. Việc sử dụng thủ công, bán thủ công còn chiếm tỷ trọng lớn trong quy trình sản xuất nên điều kiện sản xuất không đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao cũng như đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì mặt bằng trình độ công nghệ của tỉnh vẫn còn thấp, việc ứng dụng các công nghệ mới trong ngành công nghiệp cũng như đổi mới thiết bị, công nghệ tại các doanh nghiệp trong tỉnh chưa nhiều. Nguyên nhân là do khó khăn về nguồn vốn nên doanh nghiệp chưa mạnh dạn đầu tư; tỉnh hiện chưa có cơ chế hỗ trợ và chương trình cụ thể về ứng khoa học, công nghệ trong ngành công nghiệp, các chính sách hỗ trợ của Trung ương về khoa học - công nghệ còn khó tiếp cận nên chưa thu hút được các doanh nghiệp nhiệt tình tham gia ứng dụng, đổi mới công nghệ sản xuất. Từ những kết quả đã đạt được cho thấy, ngành công nghiệp chế biến là một trong những ngành mũi nhọn và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình phát triển của ngành còn nhiều hạn chế nhất là hạn chế về ứng dụng khoa học - công nghệ. Do đó, mục tiêu trước mắt cũng như về lâu dài là cần phải tập trung đẩy mạnh phát triển và nâng cao trình độ khoa học - công nghệ cho lĩnh vực này. Trong thời gian tới tỉnh Kiên Giang tiếp tục đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp. Trong đó, ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất để tạo sản phẩm mới, vật liệu mới thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao; đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ để nâng cao mặt bằng công nghệ trong tỉnh.
  16. 5 Từ thực tế nêu trên đã và đang đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, biện pháp, kế hoạch cụ thể để hỗ trợ cho các doanh nghiệp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao trình độ công nghệ cho các ngành công nghiệp chế biến, làm tăng khả năng cạnh tranh trong nước và khu vực. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu: Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang. Trong đó: -(1)Phân tích thực trạng kinh doanh và áp dụng khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy trên địa bàn tỉnh. - (2) Phân tích tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản. -(3)Đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng và hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: - Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến việc quyết định áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản? - Cần có chính sách hỗ trợ nào để tạo điều kiện cho doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản phát triển?
  17. 6 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng là những công ty, doanh nghiệp chế biến nông sản – thủy sản; các ban ngành; huyện; thị xã; TP thuộc tỉnh trên phạm vi địa bàn tỉnh Kiên Giang. Thời gian nghiên cứu được tính từ tháng 10/2016 đến tháng 5/2017 1.4. Cấu trúc luận văn nghiên cứu. Cấu trúc luận văn gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu. Giới thiệu chung về vấn đề cần nghiên cứu có liên quan, nêu sự cần thiết phải nghiên cứu; đưa ra được mục tiêu, đối tượng cần nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết. Tổng hợp lý thuyết về áp dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp như: Các khái niệm; đặc điểm của việc áp dụng khoa học công nghệ; Vai trò của khoa học công nghệ đối với phát triển công nghiệp; Tầm quan trọng của áp dụng khoa học công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp; Khái niệm đầu tư; Đặc trưng của sản xuất công nghiệp . . . Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng khoa học công nghệ của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản, đồng thời lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Thông qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài và thực trạng của địa phương, bằng các phương pháp đã học, tác giả sử dụng mô hình Probit để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến nông sản - thủy sản tại Kiên Giang. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Qua thực trạng tại địa phương và kết quả phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả các dữ liệu thu thập được bằng phần mềm Stata và Excle. Sau cùng là chạy kết quả mô hình Probit, kết quả nghiên cứu chỉ ra các yếu tố: Tuổi doanh nghiệp; Nguồn vốn của doanh nghiệp; Giảm chi phí sản
  18. 7 xuất; Quy mô doanh nghiệp; Chính sách đổi mới công nghệ; Chính sách đào tạo; Chính sách thị trường; Nâng cao chất lượng; Cạnh tranh; Trình độ lao động; Tác dụng của tín dụng; Tác dụng giảm ô nhiễm môi trường; Khoản cách có ảnh hưởng như thế nào đến việc áp dụng khoa học công nghệ của các doanh nghiệp. Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách. Từ thực tế và kết quả nêu trên tác giả đưa ra yêu cầu cấp thiết cần xây dựng một chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh để rà soát, đánh giá thực trạng ứng dụng khoa học công nghệ trong một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, biện pháp, kế hoạch cụ thể để có chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong đổi mới ứng dụng khoa học công nghệ nhằm nâng cao trình độ công nghệ cho các ngành công nghiệp, làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm so với các sản phẩm trong nước và khu vực.
  19. 8 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lược khảo lý thuyết. 2.1.1. Lý luận về khoa học Theo Luật khoa học và công nghệ Việt Nam năm 2013: Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội. Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới. 2.1.2. Lý luận về công nghệ Theo Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Theo luật Khoa học và công nghệ Việt Nam năm 2013, Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Như vậy công nghệ có thể hiểu là tập hợp những hiểu biết để tạo ra các giải pháp kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất và đời sống. Ngày nay công nghệ thường được coi là sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm. Phần cứng đó là trang thiết bị. Phần
  20. 9 mềm bao gồm (thành phần con người thành phần thông tin, thành phần tổ chức) bất kỳ quá trình sản xuất nào đều phải đảm bảo bốn thành phần trên mỗi thành phần đảm nhiệm những chức năng nhất định. 2.1.3. Công nghệ và áp dụng đổi mới công nghệ Trong thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hoá người ta quan tâm đến công nghệ là các phương pháp giải pháp kỹ thuật trong các dây truyền sản xuất. Từ khi xuất hiện các quan hệ thương mại thì công nghiệp được hiểu theo nghĩa rộng hơn. Có thể hiểu công nghệ là tổng hợp các phương tiện kỹ thuật, kỹ năng, phương pháp dùng để chuyển hóa các nguồn lực thành một loại sản phẩm nào đó. Công nghệ gồm 4 thành phần cơ bản. - Công cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu. Nó gọi là phẩn cứng của công nghệ. - Thông tin, phương pháp, quy trình bí quyết. - Tổ chức điều hành, phối hợp, quản lý. - Con người. Quan điểm chung của công nghệ là các phương pháp khoa học và các vật liệu được sử dụng để đạt được mục tiêu thương mại hoặc công nghiệp. Do đó, công nghệ thông thường kết hợp các kết quả khoa học với các kỹ thuật để làm cho khoa học thực hành. Tuy nhiên, công nghệ có thể được hiểu là bao gồm bí quyết và thực tiễn kinh doanh độc đáo. Quy trình đặc trưng cho thương mại hóa công nghệ thường được tranh cãi để nắm bắt các hành động và các thành phần như thu thập ý tưởng, tăng thêm kiến thức bổ sung và chuyển đổi chúng thành lợi ích kinh tế. 2.1.4. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ Khoa học, công nghệ là sản phẩm của tư duy và của lao động được định hướng bởi tư duy đó. Ngày nay khi nói đến công nghệ người ta hiểu ngay trong nó có khoa học. Trong công nghệ trí tuệ, tri thức khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Ngược lại, những tri thức khoa học hiện đại không thể có được nếu thiếu sự trợ giúp của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong thời kỳ đại công nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0