Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 4
download
Luận văn sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam. Kết quả nghiên cứu rất hữu ích hướng đến các đối tượng như: Các nhà hoạch định chính sách, các NH và các nhà đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ PHAN THU BẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ PHAN THU BẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS Bùi Kim Yến TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 Học viên PHAN THU BẢO
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TÓM TẮT ..................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................2 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................4 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................5 1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................5 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................6 1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...........................................................................6 1.8. Bố cục của nghiên cứu ....................................................................................7 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................................8 2.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần .....8 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả tài chính .................................................................8 2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần theo khung an toàn CAMELS .....................................................................9 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần................................................................................................................14 2.1.3.1. Nhóm yếu tố khách quan ....................................................................14 2.1.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan........................................................................16
- 2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần...........................................................................................................18 2.3. Lƣợc khảo các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của ngân hàng .............20 2.3.1. Ong Tze San và Teh Boon Heng, (2013). Factors affecting the profitability of Malaysian commercial banks. African Journal of Business Management, 7(8), 649-660 ...............................................................................20 2.3.2. Vincent Okoth Ongore và Gemechu Berhanu Husa, (2013). Determinants of financial Performance of Commercial Banks in Kenya. International Journal of Economics and Financial Issues, 3(1), 237-252 ............................................21 2.3.3. Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, (2013). Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Công nghệ ngân hàng, 85, 11-15 .......................................................................21 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................22 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .........................................................................................................................23 3.1. Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam .........23 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam ..................23 3.1.2. Hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay ................25 3.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2007-2015 ........................................................25 3.2.1. Môi trường hoạt động ...............................................................................25 3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các NHTMCP Việt Nam theo khung an toàn CAMELS ...........................................................29 3.2.2.1. Chỉ tiêu đảm bảo an toàn vốn ............................................................29 3.2.2.2. Chỉ tiêu chất lượng tài sản .................................................................32 3.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả quản lý ...................................................................35 3.2.2.4. Chỉ tiêu thanh khoản ..........................................................................38 3.2.2.5 Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính ...........................................................40
- Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................46 CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ..................................................................................47 4.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................47 4.2. Khung tiếp cận nghiên cứu ..........................................................................48 4.3. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................49 4.3.1. Các yếu tố nội tại xuất phát từ ngân hàng ................................................49 4.3.1.1. Mức độ an toàn vốn (Equity to asset ratio - EA) ...............................49 4.3.1.2. Chất lượng tài sản (Loan loss reserve to gross loans - LLR) ............50 4.3.1.3. Hiệu quả quản lý (Management Efficient - ME)................................50 4.3.1.4. Quản lý thanh khoản (Liquidity Management - LIQ) ........................51 4.3.1.5. Quy mô ngân hàng (SIZE) .................................................................52 4.3.2. Biến yếu tố vĩ mô .....................................................................................53 4.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) .....................................................53 4.3.2.2. Tỷ lệ lạm phát (CPI) ..........................................................................53 4.4. Lƣợng hóa các biến .......................................................................................54 4.4.1. Biến phụ thuộc..........................................................................................54 4.4.2. Biến độc lập ..............................................................................................55 4.4.2.1. Các yếu tố nội tại xuất phát từ ngân hàng .........................................55 4.4.2.2. Biến yếu tố vĩ mô ................................................................................56 4.5. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................57 4.6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................58 4.7. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................61 4.8. Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến ..............................................62 4.8.1. Ma trận tự tương quan ..............................................................................62 4.8.2. Kiểm định đa cộng tuyến..........................................................................63 4.9. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi phần dƣ – Greene (2000) ....64
- 4.10. Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan phần dƣ – Wooldridge (2002) và Drukker (2003) .....................................................................................................65 4.11. Phân tích kết quả hồi quy ..........................................................................66 4.12. Hồi quy đối chiếu (Robustness check) và mở rộng – Phƣơng pháp Robust standard errors trên dữ liệu bảng .........................................................71 4.13. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................73 4.13.1. Mức độ an toàn vốn (EA) .......................................................................74 4.13.2. Chất lượng tài sản (LLR) .......................................................................74 4.13.3. Hiệu quả quản lý (ME) ...........................................................................75 4.13.4. Quản lý thanh khoản (LIQ) ....................................................................75 4.13.5. Quy mô ngân hàng (SIZE) .....................................................................76 4.13.6. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) .........................................................77 4.13.7. Tỷ lệ lạm phát (CPI) ...............................................................................78 Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................79 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...80 5.1. Các điểm chính trong nghiên cứu ...............................................................80 5.2. Các khuyến nghị chính sách ........................................................................81 5.2.1. Các nhà hoạch định chính sách ................................................................81 5.2.1.1. Các khuyến nghị về chính sách hỗ trợ cho các NHTMCP Việt Nam82 5.2.1.2. Các khuyến nghị chi tiết .....................................................................83 5.2.2. Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần .............................................84 5.3. Giới hạn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ....................................................88 Kết luận chƣơng 5 ................................................................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BCTN : Báo cáo thường niên CAR : Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn tối thiểu CPI : Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng DPRR : Dự phòng rủi ro EA : Equity to asset ratio - Mức độ an toàn vốn FEM : Fixed effect model – Phương pháp hồi quy OLS với hiệu ứng cố định : Feasible Generalized Least Squares – Bình phương bé nhất tổng quát FGLS khả thi GDP : Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa GMM : General Method of Moments HQTC : Hiệu quả tài chính IMF : International Monetary Fund – Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế LIQ : Liquidity Management - Quản lý thanh khoản LLR : Loan loss reserve to gross loans - Chất lượng tài sản M&A : Mergers and Acquisitions - Mua bán và sáp nhập ME : Management Efficient - Hiệu quả quản lý NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NIM : Net Interest Margin - Thu nhập lãi cận biên OLS : Ordinary Least Squares : Random effect model – Phương pháp hồi quy OLS với hiệu ứng ngẫu REM nhiên ROA : Return on Asset - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROE : Return on Equity – Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu SIZE : Quy mô ngân hàng
- TCNH : Tài chính ngân hàng : Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các VAMC Tổ chức tín dụng Việt Nam VCSH : Vốn chủ sở hữu WTO : World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 3. 1: Hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam (đến 31/12/2015) ...................24 Bảng 3. 2: Doanh thu và tốc độ tăng trưởng doanh thu toàn ngành ........................27 Bảng 3. 3: Chỉ số hoạt động NHTMCP Việt Nam từ năm 2007 - 2015 ..................28 Bảng 3. 4: Nguồn VCSH của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 .................29 Bảng 3. 5: Các NHTMCP Việt Nam có quy mô vốn lớn .........................................30 Bảng 3. 6: VCSH trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ...31 Bảng 3. 7: Hệ số CAR của một số NH giai đoạn 2012 – 2015 ................................31 Bảng 3. 8: Tổng dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 ...............................................................................................................33 Bảng 3. 9: Dự phòng tổn thất rủi ro trên tổng dư nợ cho vay của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 ..................................................................................................35 Bảng 3. 10: Tỷ lệ tổng chi phí hoạt động trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ..................................................................................................36 Bảng 3. 11: Tổng chi phí trên tổng thu nhập của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ...........................................................................................................................37 Bảng 3. 12: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi của khách hàng của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 .........................................................................39 Bảng 3. 13: Kết quả HQTC của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ..............40 Bảng 4. 1: Bảng mô tả các biến được sử dụng trong nghiên cứu .............................57 Bảng 4. 2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình .................................................62 Bảng 4. 3: Kết quả ma trận tự tương quan ...............................................................63 Bảng 4. 4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai của mô hình chỉ bao gồm các biến xuất phát từ nội tại NH ............................................63 Bảng 4. 5: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai của mô hình bao gồm cả các biến xuất phát từ nội tại NH và các biến vĩ mô.................64 Bảng 4. 6: Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi với mô hình chỉ bao gồm các biến xuất phát từ nội tại NH ..............................................................................................64
- Bảng 4. 7: Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi với mô hình bao gồm cả các biến xuất phát từ nội tại NH và các biến vĩ mô.................................................................65 Bảng 4. 8: Kết quả kiểm tra tự tương quan với mô hình chỉ bao gồm các biến xuất phát từ nội tại NH ......................................................................................................65 Bảng 4. 9: Kết quả kiểm tra tự tương quan với mô hình bao gồm cả các biến xuất phát từ nội tại NH và các biến vĩ mô ........................................................................65 Bảng 4. 10: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS thông thường ........................66 Bảng 4. 11: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định FEM ...67 Bảng 4. 12: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên REM ...................................................................................................................................67 Bảng 4. 13: Kết quả hồi quy theo phương pháp FGLS ............................................69 Bảng 4. 14: Kết quả hồi quy theo phương pháp GMM ............................................70 Bảng 4. 15: Kết quả hồi quy theo phương pháp Robust standard errors .................72 Hình 4. 1: Khung tiếp cận nghiên cứu .....................................................................48
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3. 1: Tăng trưởng GDP thực và đóng góp của các ngành sản xuất, 2007-2012 ...................................................................................................................................26 Đồ thị 3. 2: Diễn biến lạm phát CPI (Consumer Price Index), 2007-2012 ..............26 Đồ thị 3. 3: Tốc độ tăng GDP trong nước 6 tháng đầu năm (2013-2015) ...............26 Đồ thị 3. 4: Diễn biến lạm phát CPI, 2010-2014 ......................................................27 Đồ thị 3. 5: Tăng trưởng doanh thu ngành và tăng trưởng GDP ..............................27 Đồ thị 3. 6: Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trưởng tín dụng ngành ...........................28 Đồ thị 3. 7: Quy mô VCSH của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 .............30 Đồ thị 3. 8: VCSH trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 .31 Đồ thị 3. 9: Quy mô tài sản của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 ...32 Đồ thị 3. 10: Tổng dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 ...............................................................................................................33 Đồ thị 3. 11: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng của hệ thống NH từ 2007-2015 ...................................................................................................................................34 Đồ thị 3. 12: Dự phòng tổn thất rủi ro trên tổng dư nợ cho vay của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 – 2015 ..........................................................................................35 Đồ thị 3. 13: Tổng chi phí hoạt động trên tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ...........................................................................................................36 Đồ thị 3. 14: Tổng chi phí trên tổng thu nhập của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015.........................................................................................................................37 Đồ thị 3. 15: Tổng dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi của khách hàng của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 .........................................................................39 Đồ thị 3. 16: Kết quả HQTC của các NHTMCP Việt Nam từ 2007 - 2015 ............40 Đồ thị 3. 17: ROA của 25 NHTMCP Việt Nam từ 2013 - 2015 ..............................42 Đồ thị 3. 18: ROE của 25 NHTMCP Việt Nam từ 2013 - 2015 ..............................43 Đồ thị 3. 19: NIM của 25 NHTMCP Việt Nam từ 2013 - 2015 ..............................44
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1: Danh sách các NHTMCP Việt Nam được lựa chọn nghiên cứu Phụ lục 4.1: Dữ liệu sử dụng cho mô hình định lượng Phụ lục 4.2: Nhân tử phóng đại phương sai VIF của mô hình chỉ bao gồm các biến xuất phát từ nội tại NH Phụ lục 4.3: Nhân tử phóng đại phương sai VIF của mô hình bao gồm cả các biến xuất phát từ nội tại NH và các biến vĩ mô Phụ lục 4.4: Phương sai thay đổi của nhiễu với mô hình chỉ bao gồm các biến xuất phát từ nội tại NH Phụ lục 4.5: Phương sai thay đổi của nhiễu với mô hình bao gồm cả các biến xuất phát từ nội tại NH và các biến vĩ mô Phụ lục 4.6: Tự tương quan của nhiễu đối với cả hai mô hình (không bao gồm biến vĩ mô và bao gồm biến vĩ mô) Phụ lục 4.7: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS thông thường Phụ lục 4.8: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định FEM Phụ lục 4.9: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên REM Phụ lục 4.10: Kết quả hồi quy theo phương pháp FGLS Phụ lục 4.11: Kết quả hồi quy theo phương pháp GMM Phụ lục 4.12: Kết quả hồi quy theo phương pháp Robust standard errors
- 1 TÓM TẮT Luận văn đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt nam, sử dụng nguồn dữ liệu từ 24 ngân hàng trên mẫu dữ liệu bảng trong giai đoạn 2007 – 2015. Các biến đại diện cho hiệu quả tài chính là ROA (tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản), ROE (tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu) và NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên); còn các biến phụ thuộc bao gồm các biến xuất phát từ nội tại ngân hàng là mức độ an toàn vốn (vốn chủ sở hữu/tổng tài sản), chất lượng tài sản (dự phòng tổn thất rủi ro/tổng dư nợ cho vay), hiệu quả quản lý (tổng chi phí/tổng thu nhập), quản lý thanh khoản (tổng dư nợ cho vay/tổng tiền gửi của khách hàng), quy mô ngân hàng (quy mô tổng tài sản) và các yếu tố vĩ mô là GDP và CPI. Bên cạnh đó, nền tảng được sử dụng để phân tích tác động của các biến phụ thuộc đến hiệu quả tài chính là khung an toàn CAMELS. Luận văn được thực hiện dựa trên việc kết hợp cả bằng phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ an toàn vốn, hiệu quả quản lý có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, một kết quả hỗn hợp cho sự tác động của biến chất lượng tài sản, trong khi đó lại không tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ giữ quản lý thanh khoản và quy mô ngân hàng với hiệu quả tài chính; và nghiên cứu cũng chưa thể kết luận về sự tác động của tốc độ tăng trưởng kinh tế đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, trong khi đó tỷ lệ lạm phát lại có một mối quan hệ cùng chiều đến ROA và ROE.
- 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trải qua quá trình hình thành và phát triển, hệ thống ngân hàng (NH) Việt Nam đóng vai trò là trung gian thanh toán cho các chủ thể kinh tế và là một kênh đáp ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ vào mức tăng trưởng GDP (Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa) hàng năm và công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Không những vậy, hệ thống NH còn có sự gia tăng đáng kể về cả quy mô tài sản, mạng lưới giao dịch, sản phẩm dịch vụ, cũng như hệ thống công nghệ NH. Song bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn có nhiều mặt còn tồn tại trong hệ thống NH như: nợ xấu tăng cao, thanh khoản của hệ thống chưa thực sự ổn định, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu chưa thực sự vững chắc, sức cạnh tranh chưa cao, năng lực quản trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch. Hơn nữa kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization - WTO), môi trường cạnh trạnh trong thị trường tài chính tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khó khăn hơn bao giờ hết, bởi việc gia nhập sâu rộng vào thị trường thế giới buộc phải đối diện với những vấn đề cạnh tranh không chỉ giữa các NH trong nước với nhau mà còn có cả các trung gian tài chính phi NH và NH nước ngoài với tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động hiệu quả và có kinh nghiệm quốc tế dày dặn. Tuy nhiên, sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành NH như thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và năng lực tài chính của chính các NH trong môi trường cạnh tranh gay gắt này. Các NH không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các NH có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các NH có hiệu quả tài chính (HQTC) cao, kinh doanh hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như vậy, HQTC trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một NH trong môi trường cạnh canh quốc tế ngày càng gia tăng và khốc liệt. Thực tế còn cho thấy sau hơn 8 năm gia nhập WTO (Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 11/01/2007), hệ thống NH Việt Nam cũng đã có những biến động thăng
- 3 trầm. Điều này được thể hiện rõ qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cụ thể chính là cuộc chạy đua lãi suất, làm cho lãi suất huy động có lúc lên đến 21%. Đầu năm 2011, sự biến động tăng lãi suất giữa các NH càng trở nên gay gắt và chứa đựng nhiều nguy cơ – rủi ro. Các NH đã xé rào trong việc huy động vốn, lãi suất huy động được thỏa thuận giữa người gửi và các NH, tùy theo mức gửi và thời gian gửi sẽ có mức lãi suất tương ứng, với mức lãi suất cao nhất lên đến 22%/năm. Sau đó các NH cho vay với lãi suất cao ngất ngưỡng 25%/năm. Cuối năm 2012, đầu 2013 thì nợ xấu gia tăng đột biến, tính thanh khoản của các NH rất thấp, có nguy cơ đỗ vỡ rất cao. Trước tình hình đó, Chính phủ ra quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 về việc phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015. Xuất phát từ tầm quan trọng này cho thấy, việc đánh giá và nâng cao HQTC của các NH hiện nay rất là quan trọng, vì từ đó giúp các nhà quản lý thực hiện được việc cơ cấu lại hệ thống NH một cách có cơ sở, định hướng việc sáp nhập, hợp nhất cũng có căn cứ khoa học. Thêm vào đó, với vai trò là tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế, NH mang đặc thù là tổ chức kinh doanh “tiền”, có độ rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn. Thị trường và công chúng do vậy mà phản ứng rất nhạy cảm đối với bất kỳ khó khăn tiềm tàng nào phát sinh từ các yếu kém trong hoạt động của hệ thống NH. Do đó, việc nâng cao HQTC là cần thiết, bởi nâng cao HQTC chính là thước đo cho sức khỏe tài chính của một NH. Sức khỏe tài chính của một NH rất quan trọng, bởi một NH yếu kém không chỉ gây tổn thất cho chính NH đó, mà còn tạo nên những rủi ro nhất định mang tính dây chuyền cho các bên liên quan (như người lao động, trái chủ, các NH khác, nhà cung cấp, khách hàng và các nhà đầu tư tiềm năng) và ngược lại. Qua đây có thể thấy, HQTC đảm bảo giúp hệ thống NH hoạt động bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng niềm tin từ các bên liên quan. Không những vậy, việc xem xét một cách tổng quát và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến HQTC là hết sức cần thiết và có giá trị, bởi nó sẽ giúp hỗ trợ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư trong việc ra
- 4 quyết định. Qua đó, nó cũng là cơ sở để hoàn thiện một khung chính sách hợp lý trong quá trình quản lý hoạt động của các NH trong thời kỳ hội nhập. Chính vì lẽ đó, để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, luận văn hướng đến nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Với mục đích xem xét và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Việt Nam, luận văn nghiên cứu này hướng đến và mong muốn đạt được những mục tiêu sau: - Mục tiêu tổng quát: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá thực trạng HQTC của các NHTMCP Việt Nam; + Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam; + Đưa ra một số khuyến nghị nhằm cải thiện và nâng cao HQTC của các NHTMCP Việt Nam. Các bước thực hiện để đạt được mục tiêu nghiên cứu như vừa đề cập là nội dung quan trọng và sẽ xuyên suốt, thống nhất trong toàn bộ luận văn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Hệ thống NH luôn đóng một vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực kinh tế và góp phần tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia, nó được ví như là một trái tim trong cơ cấu nền kinh tế và nguồn vốn được nó cung cấp đến các chủ thể như là máu vậy. Khi máu được lưu thông thì cơ thể sẽ khỏe mạnh và hoạt động tốt, do đó nếu không có nguồn tài chính cung cấp cho các khu vực khác nhau trong nền kinh tế thì nền kinh tế sẽ không thể phát triển và mở rộng. Như vậy, để đảm bảo cho vai trò này thì hệ thống NH cần có một HQTC vững chắc và lành mạnh. Trên luận điểm này, luận văn tự đặt ra nghi vấn và muốn làm rõ rằng nếu thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của NHTMCP Việt Nam thì nó sẽ diễn
- 5 biến ra sao? theo chiều hướng nào? Do đó, sau khi đã xác định được vấn đề nghiên cứu cũng như những mục tiêu đặt ra thì câu hỏi nghiên cứu được đặt ra nhằm định hình ý tưởng khoa học (đặt giả thuyết nghiên cứu). Cụ thể, luận văn sẽ hướng đến các câu hỏi nghiên cứu sau: + Thực trạng về HQTC của các NHTMCP Việt Nam trong những năm gần đây diễn biến ra sao? Những mặt đạt được cũng như những tồn tại là gì? + Những yếu tố nào tác động đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam? Và mức độ ảnh hưởng này xảy ra theo chiều hướng nào? + Các giải pháp cải thiện HQTC nào là phù hợp cho các NHTMCP Việt Nam? Và liệu các giải pháp đó có khả thi với thực tế hiện nay tại Việt Nam hay không? 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu HQTC của 24 NHTMCP Việt Nam với việc phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC. Việc thực hiện nghiên cứu trên mẫu gồm 24 NHTMCP được giải thích như sau: Tác giả thực hiện thu thập số liệu vào khoảng đầu năm 2016 và ở thời điểm này Việt Nam có 31 NHTMCP, trong số các NH này có 7 NH không đủ dữ liệu tài chính trong thời kỳ nghiên cứu từ 2007 – 2015 là: NHTMCP Tiên Phong, NHTMCP Bắc Á, NHTMCP Đại Chúng Việt Nam, NHTMCP Bảo Việt, NHTMCP Bưu Điện Liên Việt, NHTMCP Việt Nam Thương Tín và NHTMCP Đông Á. Do vậy, để đảm bảo cơ sở dữ liệu đầy đủ và thống nhất mà mẫu nghiên cứu chỉ còn 24 NHTMCP. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Luận văn thực hiện khảo sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của 24 NHTMCP Việt Nam (Xem Phụ lục 1.1) trong thời gian từ 2007 đến 2015. Luận văn chọn giai đoạn này vì đây có thể được xem là thời kỳ có nhiều biến động trong hệ thống tài chính trên thế giới cũng như trong nước. Năm 2007 xảy ra khủng hoảng tài chính tại Mỹ, những ảnh hưởng của nó là vô cùng to lớn và vẫn còn kéo dài đến tận nay. Cuộc khủng hoảng dẫn tới đổ vỡ hàng loạt hệ thống NH, suy thoái kinh tế và suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước trên thế giới. Còn tại Việt
- 6 Nam, hoạt động của các NHTMCP cũng trải qua thăng trầm cùng cuộc khủng hoảng với những diễn biến theo chiều hướng tiêu cực khi phải đối mặt với những vấn đề như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, nợ xấu tăng cao, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tiến trình tái cơ cấu NH. Đứng trước những khó khăn như vậy, để đưa ra các quyết định phù hợp về chính sách và điều hành hệ thống NHTMCP tại Việt Nam ngày càng tốt hơn thì việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2015 là phù hợp. 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận văn đã sử dụng các số liệu thống kê qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dụng cần tập trung nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm của từng chi tiết trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp định lượng chính được luận văn sử dụng là Robust standard errors trên dữ liệu bảng. Theo nghiên cứu Daniel Hoechle (2007), trên dữ liệu bảng có phương sai thay đổi, có tự tương quan xảy ra thì để tăng hiệu quả của ước lượng hệ số, giảm độ lệch chuẩn của ước lượng, Daniel Hoechle (2007) sử dụng phương pháp tính độ lệch chuẩn Robust standard errors được giới thiệu bởi Driscoll-Kraay (1998). Phương pháp hồi quy Robust standard errors trên dữ liệu bảng khắc phục được phương sai thay đổi, tự tương quan nếu có và hơn nữa đưa ra hiệu quả ước lượng hệ số tốt hơn, độ lệch chuẩn ước lượng nhỏ hơn. 1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam. Kết quả nghiên cứu rất hữu ích hướng đến các đối tượng như: các nhà hoạch định chính sách, các NH và các nhà đầu tư. - Đối với các NHTMCP: Nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học để các nhà quản trị và điều hành NH xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến HQTC của NH và mức
- 7 độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Từ đó, có thể đưa ra những quyết định hợp lý để giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, năng cao năng lực cạnh tranh và gia tăng uy tín. - Đối với các nhà đầu tư: Từ những kết quả phân tích về các yếu tố tác động đến HQTC sẽ giúp các nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về hoạt động của NH. Trên cơ sở đó có thể đánh giá và dự báo HQTC, điều này giúp các nhà đầu tư có những quyết định sáng suốt trong những quyết định đầu tư của họ. - Đối với các nhà hoạch định chính sách: Nghiên cứu là cơ sở khoa học để Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) xác định các yếu tố vĩ mô tác động đến HQTC của NHTMCP. Trên cơ sở này, có thể đưa ra những chính sách vĩ mô kịp thời và hợp lý nhằm xây dựng hệ thống NH vững chắc và hiệu quả. 1.8. Bố cục của nghiên cứu Luận văn nghiên cứu bao gồm năm chương và được bố cục như sau: Chƣơng 1: Gới thiệu tổng quan nghiên cứu Chƣơng 2: Lý luận về HQTC của NHTMCP Chƣơng 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam Chƣơng 4: Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến HQTC của các NHTMCP Việt Nam Chƣơng 5: Một số kiến nghị nhằm nâng cao HQTC của các NHTMCP Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1473 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 408 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 405 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn