intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là tìm ra các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến tình trạng kiệt quệ tài chính và nguy cơ xảy ra rủi ro vỡ nợ ngân hàng, để từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách phù hợp giúp ngân hàng ngăn chặn, cảnh báo sớm các nguy cơ trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN MINH TÂM PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO VỠ NỢ NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM BẰNG THANG ĐO Z-SCORE Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP. Hồ Chí Minh, tháng 10/2016
  2. TÓM TẮT Luận văn được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu xác định các yếu tố nội tại hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng Việt Nam bằng thang đo Z-score. Từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Chỉ số rủi ro Z- score dựa trên cơ sở đề xuất của Hannan & Hanweck (1988) dành cho ngân hàng và xác suất rủi ro vỡ nợ Pit được sử dụng để đo lường rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Các yếu tố nội tại được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm yếu tố về đặc trưng tài chính từng ngân hàng như Tăng trưởng tín dụng (Loan growth - LG), Tỷ lệ dự phòng nợ xấu (Loan loss reservers - LLR), Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets - ROA), Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net interest revenue - NIR), Hiệu quả quản lý chi phí (Cost to income – CIR), Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (Equity to assets – ETA), Đa dạng hóa thu nhập (Income diversification – ID) và yếu tố đặc điểm ngân hàng như quy mô (Size), ngân hàng được (hoặc chưa được) niêm yết trên sàn chứng khoán (Listed bank – Unlisted bank). Luận văn sử dụng lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trong và ngoài nước đã thực hiện về tác động của các yếu tố đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng, để có những phân tích và tìm hiểu vấn đề này đối với 27 ngân hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015. Nghiên cứu đã sử dụng mẫu nghiên cứu gồm 27 ngân hàng TMCP trong tổng số khoảng 32 ngân hàng TMCP tại Việt Nam (không tính các ngân hàng 100% vốn nhà nước và các ngân hàng nước ngoài hay ngân hàng liên doanh), với tổng số 135 quan sát trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015. Vận dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng (data panel) kết hợp phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát (Generalized Least Square – GLS) , nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng thống kê về các yếu tố nội tại có tác động đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng được đo lường bằng thang đo Z-score, cụ thể: - Các yếu tố có mối quan hệ nghịch biến với rủi ro vỡ nợ ngân hàng: tỷ lệ dự phòng nợ xấu (LLR), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), đa dạng hóa thu nhập (ID). i
  3. - Yếu tố có mối quan hệ đồng biến với rủi ro vỡ nợ ngân hàng: quản lý chi phí (CIR). - Các yếu tố khác như Tăng trưởng tín dụng (Loan growth - LG), Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets - ROA), Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net interest revenue – NIR), quy mô (Size), ngân hàng được (hoặc chưa được) niêm yết trên sàn chứng khoán (Listed bank – Unlisted bank) đều có mối quan hệ nghịch biến với rủi ro vỡ nợ ngân hàng nhưng không có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu cũng tìm thấy hai yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến rủi ro phá sản ngân hàng là: tỷ lệ dự phòng nợ xấu (LLR) và vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA). Từ kết quả nghiên cứu luận văn đã đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro vỡ nợ ngân hàng và đề xuất những hướng nghiên cứu sau để giải quyết những vấn đề mà luận văn còn hạn chế. ii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Minh Tâm, học viên lớp cao học CH16A, trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2014 – 2016. Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi tạo ra bằng việc vận dụng những kiến thức đã tích lũy được trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu của mình. Mọi trích dẫn đều được nêu rõ trong danh mục tài liệu tham khảo và trong nội dung bài nghiên cứu. Tôi cam đoan không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2016 Người thực hiện Trần Minh Tâm iii
  5. LỜI CẢM ƠN Chân thành cảm ơn rất nhiều tới người hướng dẫn của mình, PGS. TS. Hạ Thị Thiều Dao, người rất tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình viết luận văn. Luận văn này chắc chắn không thể hoàn thành nếu không có sự hướng dẫn tận tâm của cô. Tôi cũng cảm ơn cha mẹ, bạn Nguyễn An Nhơn, Đặng Trịnh Bạch Huy, Hồ Hoàng Hải Yến đã giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp những nhận xét quý báu cho tôi. Tôi biết ơn, trân trọng những kinh nghiệm, góp ý, khuyến khích của mọi người kể từ khi bắt đầu viết luận văn này. Cuối cùng, tôi cảm ơn tất cả thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ, góp ý giúp tôi hoàn thiện những thiếu sót của luận văn này, do thời gian và kiến thức còn hạn chế mà còn nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi. iv
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ....................................... 1 1.1 Lý do nghiên cứu ........................................................................................... 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.7 Ý nghĩa Khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 4 1.8 Bố cục của luận văn ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 7 2.1 Khái niệm về rủi ro ........................................................................................ 7 2.2 Phân loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng và biện pháp đo lường rủi ro ....... 7 2.2.1 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 8 2.2.2 Rủi ro thanh khoản ................................................................................. 8 2.2.3 Rủi ro lãi suất......................................................................................... 9 2.2.4 Rủi ro vỡ nợ (insolvency/default risk) .................................................. 10 2.3 Chỉ số đo lường rủi ro vỡ nợ ngân hàng Z-score (risk index) ........................ 11 2.4 Một số nghiên cứu thực nghiệm trước về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ các ngân hàng bằng thang đo Z-score ............................................................ 14 2.5 Các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng ............................. 19 2.5.1 Tăng trưởng tín dụng (LG) .................................................................. 19 2.5.2 Tỷ lệ dự phòng nợ xấu (LLR) .............................................................. 20 2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................ 21 2.5.4 Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net interest revenue - NIR) ........................... 21 2.5.5 Hiệu quả quản lý chi phí (CIR) ............................................................ 21 2.5.6 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (Equity to assets- ETA) ............ 22 2.4.7 Đa dạng hóa thu nhập ( Income diversification- ID) ............................. 23 2.4.8 Quy mô ngân hàng (size) ..................................................................... 24 v
  7. 2.4.9 Ngân hàng được niêm yết trên sàn chứng khoán (LIST) ....................... 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26 3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 26 3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................. 30 3.3 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 30 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 30 3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 33 CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 35 4.1 Thống kê mô tả các biến............................................................................... 35 4.2 Đánh giá rủi ro vỡ nợ của NHTM trong giai đoạn nghiên cứu ...................... 36 4.3 Rủi ro vỡ nợ và các nhân tố ảnh hưởng ........................................................ 37 4.3.1 Rủi ro vỡ nợ và tăng trưởng tín dụng (LG) ........................................... 37 4.3.2 Rủi ro vỡ nợ và tỷ lệ dự phòng nợ xấu (LLR) ...................................... 38 4.3.3 Rủi ro vỡ nợ và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .................... 41 4.3.4 Rủi ro vỡ nợ và thu nhập lãi thuần (NIR) ............................................. 42 4.3.5 Rủi ro vỡ nợ và hiệu quả quản lý chi phí (CIR) ................................... 45 4.3.6 Rủi ro vỡ nợ và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) ............... 46 4.3.7 Rủi ro vỡ nợ và đa dạng hóa thu nhập (ID)........................................... 48 4.3.8 Rủi ro vỡ nợ và quy mô (SIZE) ............................................................ 51 4.3.9 Rủi ro vỡ nợ và Ngân hàng đã được niêm yết (LIST) ........................... 52 4.4 Phân tích tương quan mô hình nghiên cứu .................................................... 53 4.5 Kết quả hồi quy và các kiểm định ................................................................. 55 4.5.1 Kiểm định việc lựa chọn mô hình......................................................... 56 vi
  8. 4.5.2 Kiểm định các vi phạm giả thuyết mô hình .......................................... 56 4.5.2.1 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi White ........... 56 4.5.2.2 Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau Wooldridge ................................................................ 57 4.5.3 Kết quả hồi quy bằng phương pháp ước lượng GLS ............................. 58 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 63 5.1 Kết luận....................................................................................................... 63 5.2 Đề xuất, kiến nghị ...................................................................................... 64 5.2.1 Về tỷ lệ dự phòng nợ (LLR) ................................................................. 64 5.2.2 Về Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) ......................................... 67 5.2.3 Về đa dạng hóa thu nhập (ID) .............................................................. 67 5.2.4 Về Hiệu quả quản lý chi (CIR) ............................................................. 68 5.2.5 Thực hiện kiểm tra sức chịu đựng căng thẳng ...................................... 68 5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu sau............................................ 69 Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 71 vii
  9. DANH MỤC BẢNG: Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................................. 18 Bảng 3.1. Danh sách 27 ngân hàng được nghiên cứu .................................................... 26 Bảng 3.3. Tổng hợp các biến trong mô hình .................................................................. 31 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả các biến nghiên cứu ..................................................... 35 Bảng 4.2. Phân nhóm ngân hàng theo chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 13/02/2012 .............. 36 Bảng 4.3 Tăng trưởng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2013-2015 ...... 42 Bảng 4.4. Tỷ trọng thu nhập ngoài lãi ........................................................................... 50 Bảng 4.5. Z-score & Pit bình quân của Nhóm NHTM đã niêm yết và chưa niêm yết ..... 52 Bảng 4.6. Tương quan giữa các biến độc lập ................................................................. 54 Bảng 4.7. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 55 Bảng 4.8. Kiểm định F và Hausman .............................................................................. 55 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi .............................. 57 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định sự tự tương quan ........................................................... 57 Bảng 4.11. Kết quả hồi quy bằng phương pháp GLS .................................................... 58 Bảng 4.12. So sánh kết quả thu được với giả thuyết ban đầu về mối quan hệ giữa biến biến phụ thuộc và các biến độc lập................................................................................ 59 viii
  10. DANH MỤC HÌNH: Hình 3.1. Sơ đồ quy trình hồi quy ................................................................................. 29 Hình 4.1. Xác suất rủi ro vỡ nợ (Pit) của từng nhóm ngân hàng trong giai đoạn 2011- 2015.............................................................................................................................. 37 Hình 4.2. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và tăng trưởng tín dụng .............................................. 38 Hình 4.3. Tỷ lệ trung bình LLR của 27 ngân hàng qua các năm. ................................... 39 Hình 4.4. Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng qua các năm ........................................... 40 Hình 4.5 Diễn biến rủi ro vỡ nợ và tỷ lệ dự phòng nợ xấu ............................................. 41 Hình 4.6. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .......................... 42 Hình 4.7. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và thu nhập lãi thuần .................................................. 43 Hình 4.8. Diễn biến thu nhập lãi thuần của 8 NHTM tiêu biểu trong số 27 NHTMCP giai đoạn 2011-2015 ..................................................................................................... 44 Hình 4.9. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và quản lý chi phí....................................................... 46 Hình 4.10. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản .................. 47 Hình 4.11. Diễn biến rủi ro vỡ nợ và đa dạng hóa thu nhập ........................................... 49 Hình 4.12. Cơ cấu thu nhập đa dạng của Wells Fargo năm 2015 ................................... 51 Hình 4.13. Diễn biến xác suất vỡ nợ và yếu tố quy mô ngân hàng ................................ 52 Hình 4.14. Diễn biến xác suất vỡ nợ của Nhóm NHTM đã niêm yết và chưa niêm yết.. 53 Hình 5.1. Tăng trưởng dư nợ cho vay BĐS ................................................................... 66 Hình 5.2. Dư nợ tín dụng cho vay BĐS tính đến tháng 03/2015 .................................... 66 ix
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT: NHTMCPNN Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần GLS – Generalized Least Square Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát FEM – Fixed Effects Model Mô hình các tác động cố định REM – Random Effects Model Mô hình các tác động ngẫu nhiên LG – Loan Growth Tăng trưởng tín dụng LLR – Loan loss reservers Dự phòng nợ xấu LDR – Loan to deposit ratio Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi ROA – Return on Assets Lợi nhuận trên tổng tài sản NIM – Net interest margin Thu nhập lãi thuần NIR – net interest revenue Tỷ lệ thu nhập lãi thuần CIR – Cost to income Chi phí trên thu nhập ETA – Equity to assets Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ID – Income diversification Đa dạng hóa thu nhập EPS - Earning Per Share Thu nhập trên mỗi cổ phiếu P/E – Price per EPS Giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu SIZE Quy mô NHNN , SBV Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần x
  12. TCTD Tổ chức tín dụng NHTM TNHH MTV Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên BĐS Bất động sản bq Bình quân VCSH Vốn chủ sở hữu BCTC Báo cáo tài chính xi
  13. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do nghiên cứu Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng luôn là vấn đề được đề cập rất nhiều trong những năm gần đây. Từ 1987 đến nay, Việt Nam diễn ra ba lần tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Lần thứ nhất 1987-1988 khi xảy ra vỡ nợ hệ thống hợp tác xã tín dụng. Năm 1999 – 2001 thực hiện tái cấu trúc với cách làm mới là đưa các NHTMCPNN tham gia và kiểm soát các NHTMCP có dấu hiệu yếu kém và nợ xấu (Nguyễn Thanh Dương, 2013). Lần thứ ba là từ năm 2011 đến nay. Sau khi trải qua khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008, hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày càng bộc lộ nhiều điểm yếu kém và nợ xấu gia tăng, lợi nhuận giảm sút, năng lực về vốn thấp, rủi ro thanh khoản cao, … Quá trình tái cấu trúc đã buộc hàng loạt ngân hàng nhỏ, hoạt động yếu kém phải sáp nhập, hợp nhất, một số ngân hàng khác còn bị NHNN mua với giá 0 đồng và hỗ trợ tái cấu trúc. Mặc dù, hệ thống ngân hàng Việt Nam không ghi nhận một trường hợp đổ vỡ, giải thể hay phá sản nào, nhưng điều đó chưa khẳng định cho sự an toàn của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Những đề tài về rủi ro ngân hàng như: thanh khoản, lãi suất, tín dụng, tỷ giá đã được nhiều tác giả trong nước nghiên cứu nhưng nghiên cứu về rủi ro vỡ nợ ngân hàng chưa thực sự rộng rãi và phổ biến. Vì vậy nghiên cứu này muốn sử dụng chỉ số Z-score theo đề xuất của Roy (1952), Hannan & Hanweck (1988) để xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nội tại đến sự ổn định, rủi ro vỡ nợ trong hoạt động ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra những đề xuất, kiến nghị phù hợp nhằm tằng cường sự ổn định, lành mạnh trong hoạt động của các ngân hàng ở Việt Nam. Đó là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score” 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, những nghiên cứu về rủi ro vỡ nợ bằng việc vận dụng mô hình Z-score ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ tập trung vào doanh Trang 1
  14. nghiệp, hoặc một số ngành đặc thù ngoài ngành ngân hàng. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt và việc nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng cũng rất cần thiết nhằm tìm ra biện pháp nâng cao sức khỏe cho hệ thống ngân hàng. Theo Nguyễn Thanh Dương (2013) để tái cấu trúc hệ thống ngân hàng lần thứ ba thành công, cần phải có những giải pháp ở cả hai gốc độ: - Vĩ mô: ổn định môi trường kinh doanh, ổn định lạm phát, lãi suất. Tăng cường các biện pháp giáp sát của NHNN đến các NHTM - Vi mô: xác định được những vấn đề nội tại của NHTM có nguy cơ dẫn đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng và tìm ra các giải pháp phù hợp để hạn chế khả năng trên Do đó, nghiên cứu này là rất cần thiết vì nó tập trung nghiên cứu xác định các yếu tố nội tại của ngân hàng bao gồm các yếu tố về tài chính như tăng trưởng tín dụng, dự phòng nợ xấu, năng lực về vốn, hiệu quả hoạt động và đặc điểm từng ngân hàng như quy mô ngân hàng, tính minh bạch thông tin sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng ở Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu sẽ khám phá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Việt Nam để có những đề xuất, giải pháp phù hợp. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: tìm ra các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến tình trạng kiệt quệ tài chính và nguy cơ xảy ra rủi ro vỡ nợ ngân hàng, để từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách phù hợp giúp ngân hàng ngăn chặn, cảnh báo sớm các nguy cơ trên. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố nội tại về đặc trưng tài chính và đặc điểm riêng từng ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng ở Việt Nam. Xác định yếu tố tác động mạnh nhất. Trang 2
  15. - Thông qua kết quả có được từ mô hình nghiên cứu, tác giả sẽ đề xuất, kiến nghị những giải pháp, chính sách phù hợp, nhằm ngăn chặn, cảnh báo sớm các nguy cơ xảy ra rủi ro vỡ nợ ngân hàng 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Sau khi xác định được mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày ở trên, một số câu hỏi nghiên cứu sau đây được đặt ra: - Yếu tố nội tại như: Tăng trường tín dụng (LG), Tỷ lệ dự phòng nợ xấu (LLR), Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIR), Hiệu quả quản lý chi phí (CIR), Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), Đa dạng hóa thu nhập (ID), quy mô (Size), ngân hàng được (hoặc chưa được) niêm yết trên sàn chứng khoán (LIST) có ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng tại Việt Nam bằng thang đo Z-score như thế nào? Yếu tố nào là mạnh nhất? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là vấn đề rủi ro vỡ nợ ngân hàng và các yếu tố dẫn đến nguy cơ xảy ra rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Mẫu nghiên cứu gồm 27 ngân hàng TMCP trong tổng số các NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015. Nghiên cứu loại trừ các ngân hàng bị hợp nhất, sáp nhập, các NHTM TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, ngân hàng liên doanh do không có đầy đủ thông tin dữ liệu. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng (data panel), kiểm định các giả thuyết bằng phương pháp hồi quy OLS, FEM, REM kết hợp phương pháp ước lượng GLS để kiểm tra giả thuyết nghiên cứu đặt ra bằng phần mềm Stata. Trang 3
  16. Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán, báo cáo thường niên của mỗi ngân hàng được công bố trên website ngân hàng, bankers almanac (đối với các TP Bank, NCB, Vietbank) , cafef.vn (đối với các ngân hàng đã niêm yết trên sàn chứng khoán như Eximbank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV, MB Bank). Thông tin dữ liệu phân tích bao gồm các yếu tố đặc trưng nội tại của các ngân hàng. Với mẫu 27 ngân hàng trong giai đoạn 2011-2015 (5 năm), số quan sát là 135. 1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần thêm một góc nhìn khác trong việc phân tích các rủi ro trong hoạt động ngân hàng: nghiên cứu không tập trung vào các rủi ro cơ bản như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất,... mà đề cập đến rủi ro tổng thể hơn, đó là rủi ro vỡ nợ ngân hàng, là rủi ro mà nó xảy ra do hậu quả của các loại rủi ro khác. Ngoài việc kế thừa các nghiên cứu thực nghiệm trước, nghiên cứu này đánh giá thêm tác động của yếu tố quy mô và ngân hàng đã được niêm yết đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Ý nghĩa thực tiễn: Sau khi nghiên cứu thành công, đề tài sẽ cung cấp thêm các thông tin cho những nhà tham khảo: thứ nhất là dựa trên cơ sở lý thuyết để xác định các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng; thứ hai là dựa vào thang đo Z-score và mô hình kinh tế lượng, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Xác định yếu tố tác động mạnh nhất. Từ đó, các nhà nghiên cứu có thể mở rộng nghiên cứu ra thêm hoặc sử dụng thông tin cho những nghiên cứu có liên quan. 1.8 Bố cục của luận văn Ngoài Phụ lục và các danh mục tài liệu tham khảo, nghiên cứu này được chia thành 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài Trang 4
  17. Giới thiệu tổng quan về đề tài, chương này bao gồm các nội dung chính như lý do nghiên cứu, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, pham vị và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Cơ sở lý thuyết, chương này bao gồm các nội dung chính như nền tảng cơ sở lý thuyết về rủi ro, rủi ro vỡ nợ ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Chương này cũng giới thiệu sơ lược một số nghiên cứu trước đây trên thế giới và trong nước về rủi ro ngân hàng, đồng thời so sánh điểm khác của đề tài nghiên cứu của tác giả so với các nghiên cứu trước. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này bao gồm các nội dung chính như trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu, mô tả mẫu nghiên cứu, đưa ra các giả thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 4: Phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu Nội dung chủ yếu là trình bày kết quả mô hình: thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, phân tích tương quan mô hình nghiên cứu, kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, kiểm định hiện tượng tự tương quan. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi (GLS) để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan, xác định kết quả cuối cùng của mô hình. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Dựa trên kết quả của mô hình nghiên cứu, quan điểm của tác giả, tác giả đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, tác giả trình bày lý do lựa chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score”. Đặt ra ba mục tiêu cụ thể: i) Xác định các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng ở Việt Nam bằng thang đo Z-score; ii) Đánh giá mức độ ảnh hưởng Trang 5
  18. của các yếu tố nội tại đến rủi ro vỡ nợ ngân hàng; iii) Thông qua kết quả có được từ mô hình nghiên cứu, tác giả sẽ đề xuất, kiến nghị những giải pháp phù hợp, nhằm ngăn chặn, cảnh báo sớm nguy cơ xảy ra rủi ro vỡ nợ ngân hàng. Từ đó xác định các câu hỏi nghiên cứu, định hướng phương pháp nghiên cứu để đạt được kết quả nhằm trả lời cho mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. Ngoài ra, chương này cũng tóm tắt bố cục luận văn. Trang 6
  19. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Khái niệm về rủi ro Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn (Nguyễn Minh Kiều, 2012). Tuy nhiên, không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất trắc, chứ không phải là rủi ro. Rủi ro đối với ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định (Phan Thị Cúc, 2009) hay rủi ro được định nghĩa rộng là những biến cố có thể dẫn tới thua lỗ hoặc thiệt hại về lợi nhuận (Bessis, 2011). 2.2 Phân loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng và biện pháp đo lường rủi ro Theo Bessis (2011), rủi ro trong hoạt động ngân hàng được phân loại theo nguồn gốc thua lỗ, biến động thị trường hay vỡ nợ. Theo Phạm Tiến Đạt (2013), rủi ro tiềm tàng trong các NHTM gồm hai loại: các rủi ro có nguồn gốc nội tại và các rủi ro về mặt hệ thống do tác động của thị trường ngân hàng. Hầu hết các lý thuyết hoặc nghiên cứu về quản trị rủi ro ngân hàng đều đề cập đến các loại rủi ro chính trong hoạt động ngân hàng: - Rủi ro có nguồn gốc nội tại: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro vỡ nợ. - Rủi ro khách quan bên ngoài như: rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro chính trị, rủi ro phạm tội. Trang 7
  20. Nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích, đánh giá các rủi ro nội tại bên trong ngân hàng. 2.2.1 Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ mất khả năng trả nợ. Rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất khách hàng hoàn thành giao dịch tín dụng và ngân hàng thu hồi được vốn gốc và lãi. Một số tài sản của ngân hàng (thể hiện ở các khoản cho vay) bị giảm giá trị hay không thể thu hồi được là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng so với tổng giá trị tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ có thể đẩy một ngân hàng tới nguy cơ phá sản (Rose, 1998). Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ (Bessis, 2011). Theo văn bản số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 các ngân hàng phân loại nợ thành năm nhóm chính: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) , Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Trong đó các khoản vay thuộc nhóm 3 trở lên sẽ được xem là nợ xấu và khả năng xảy ra rủi ro tín dụng là rất cao. Các ngân hàng phải chuẩn bị cho các khoản tổn thất tín dụng thông qua việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. Điều này sẽ làm giảm thu nhập, lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí còn âm vốn chủ sở hữu dẫn đến nguy cơ phá sản. Đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau: - Tỷ lệ nợ xấu: giá trị các khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ cho vay - Tỷ lệ dự phòng nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay (LLR) 2.2.2 Rủi ro thanh khoản Theo Bessis (2011) cho rằng rủi ro thanh toán là rủi ro chi phí cấp vốn tăng và nghiêm trọng nhất là khi không thể huy động được vốn. Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1