intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng thuộc vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, nhằm hướng đến mục tiêu đề xuất các giải pháp khắc phục, góp phần hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng thuộc vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- TĂNG THỊ ĐẸP PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THUỘC VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trà Vinh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- TĂNG THỊ ĐẸP PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THUỘC VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã Số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH. Trà Vinh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả luận văn Tăng Thị Đẹp
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Chƣơng 1. GIỚI THIỆU ................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 5 2.1. Một số khái niệm .................................................................................... 5 2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.................................................... 5 2.1.2. Đặc điểm của dự án xây dựng .......................................................... 5 2.1.3. Ngân sách nhà nƣớc ......................................................................... 6 2.1.4. Các bên tham gia dự án .................................................................... 6 2.1.5. Chậm tiến độ của dự án .................................................................... 7 2.2. Các mô hình lý thuyết ......................................................................... 8 2.2.1. Mô hình Chan và ctg (2004) ............................................................ 8 2.2.2. Mô hình Abraham (2002)................................................................. 9 2.3. Các nghiên cứu trƣớc .............................................................................. 9 2.4. Xác định biến phụ thuộc ....................................................................... 12 2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ............................... 13 2.5.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 13 2.5.2. Giải thích các nhóm biến và các giả thuyết nghiên cứu ............... 14
  5. Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 23 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 23 3.2. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng hỏi ............................................... 23 3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu và quy mô mẫu .............................................. 24 3.4. Phân tích thống kê mô tả dữ liệu .......................................................... 25 3.5. Kiểm định Cronbach Alpha .................................................................. 25 3.6. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 25 3.7. Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................... 27 Chƣơng 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 29 4.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Trà Vinh ................................................... 29 4.3. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................... 31 4.4. Thống kê mô tả cá nhân đƣợc khảo sát ................................................ 32 4.4.1. Vị trí cá nhân trong dự án............................................................... 32 4.4.2. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng: .............................. 33 4.4.3. Số lần đƣợc tập huấn nghiệp vụ... trong năm: ............................... 33 4.5. Thống kê mô tả về đặc trƣng của dự án: .............................................. 35 4.5.1. Loại công trình của dự án:.............................................................. 35 4.5.2 Nguồn vốn thực hiện dự án: ............................................................ 35 4.5.3. Hình thức quản lý dự án: ................................................................ 36 4.5.4. Mức độ chậm tiến độ thực hiện dự án:........................................... 36 4.6. Kết quả phân tích độ tin cậy hệ số Cronbach Alpha ............................ 37 4.6.1. Nhóm nhân tố về môi trƣờng bên ngoài: ....................................... 37 4.6.2. Nhóm nhân tố về thông tin quản lý: ............................................... 37 4.6.3. Nhóm nhân tố về chính sách: ......................................................... 38 4.6.4. Nhóm nhân tố về phân cấp thẩm quyền trong quản lý dự án: ....... 38 4.6.5. Nhóm nhân tố về vốn thực hiện dự án: .......................................... 39 4.6.6. Nhóm nhân tố về năng lực của các bên tham gia dự án: ............... 40 4.6.7. Nhóm nhân tố về năng lực của chủ đầu tƣ: .................................... 40 4.7. Kết quả phân tích nhân tố EFA: ........................................................ 42
  6. 4.9. Mô hình nghiên cứu đƣợc hiệu chỉnh và các giả thuyết: .................. 44 4.9.1. Mô hình nghiên cứu: ...................................................................... 45 4.9.2. Các giả thuyết của mô hình nghiên cứu: ........................................ 45 4.10. Kết quả phân tích hồi quy đa biến:.................................................. 46 Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 50 5.1. Kết luận: ............................................................................................ 50 5.2. Kiến nghị: .......................................................................................... 51 5.2.1. Về chính sách trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng: ............................. 51 5.2.2. Về phân cấp trong quản lý dự án: .................................................. 52 5.2.3. Về môi trƣờng bên ngoài: .............................................................. 54 5.2.4. Về nguồn vốn thực hiện dự án: ...................................................... 55 5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 1 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 4
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Mã hóa các yếu tố ............................................................................... 30 Bảng 4.2. Vị trí của đối tƣợng khảo sát. ............................................................. 33 Bảng 4.3. Thời gian làm việc của cá nhân đƣợc khảo sát ................................... 33 Bảng 4.4. Số lần đƣợc huấn luyện nghiệp vụ trong năm .................................... 33 Bảng 4.5. Trình độ của các nhân đƣợc khảo sát ................................................. 34 Bảng 4.6. Loại công trình của dự án đƣợc khảo sát ............................................ 35 Bảng 4.7. Nguồn vốn thực hiện dự án ................................................................ 36 Bảng 4.8. Hình thức thực hiện quản lý dự án ..................................................... 36 Bảng 4.9. Biến động tiến độ hoàn thành dự án ................................................... 36 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ... môi trƣờng bên ngoài.37 Bảng 4.11. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ... thông tin quản lý ...... 38 Bảng 4.12. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ... về chính sách ............ 38 Bảng 4.13. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ...phân cấp quản lý. ...... 39 Bảng 4.14. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ... nguồn vốn . .............. 39 Bảng 4.15. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ... các bên tham gia. ..... 40 Bảng 4.16. Kiết quả kiểm định hệ số Cronbach Alpha ....của chủ đầu tƣ. ......... 41 Bảng 4.17. Kết quả phân tích hệ số Cronbach Alpha ........................................ 41 Bảng 4.18. Kết quả phân tích nhân tố cho biến độc lập..................................... 43 Bảng 4.19. Ma trận nhân tố xoay trong phân tích nhân tố EFA ......................... 44 Bảng 4.20. Kết quả hồi quy đa biến .................................................................... 46 Bảng 4.21. Mô hình hồi quy................................................................................ 46 Bảng 4.22. Phân tích phƣơng sai ANOVA ......................................................... 47 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 4.1.Vị trí địa lý tỉnh Trà Vinh .................................................................... 29 Hình 4.2. Vị trí đối tƣợng đƣợc khảo sát ............................................................ 32 Hình 4.4. Trình độ học vấn của cá nhân đƣợc khảo sát ...................................... 34 Hình 4.3. Số lần đƣợc tập huấn trong năm ......................................................... 34 Hình 4.5. Các loại công trình của dự án đƣợc khảo sát. ..................................... 35
  8. 1 Chƣơng 1. GIỚI THIỆU Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, thiết kết nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và kết cấu luận văn. 1.1. Lý do chọn đề tài Theo nghiên cứu của Mai Xuân Việt và Lƣơng Đức Long (2011) trong những năm gần đây nền kinh tế của Việt Nam phát triển kéo theo nhu cầu đầu tƣ xây dựng tăng cả về quy mô và số lƣợng. Tuy nhiên, tình trạng trễ tiến độ của các dự án xây dựng thƣờng xuyên xảy ra do năng lực tài chính, năng lực quản lý của chủ đầu tƣ, nhà thầu,… yếu kém. Chậm tiến độ trong các dự án xây dựng thƣờng hay xảy ra và chịu nhiều tổn thất về nguồn lực, tài chính của cá nhân và xã hội. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã đƣợc hoạch định và lập trƣớc phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Tiến độ chậm ở hầu hết các dự án, công trình đƣợc thanh tra, kiểm tra dẫn tới chi phí xây dựng tăng, hiệu quả đầu tƣ thấp. Chậm trễ tiến độ gây thiệt hại cho cả chủ đầu tƣ, nhà thầu và đơn vị tƣ vấn giám sát. Đối với chủ đầu tƣ, chậm trễ tiến độ có nghĩa là giảm doanh thu tiềm năng và sụt giảm thƣơng hiệu; trong khi về phía nhà thầu là gia tăng chi phí trong tƣơng lai và mất uy tín công ty. Còn với đơn vị tƣ vấn là sự sụt giảm niềm tin ở các chủ đầu tƣ và sự ra đi của các khách hàng tƣơng lai. Các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thời gian qua đã góp phần phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội,... nhƣng cũng không tránh khỏi tình trạng chậm tiến độ mặc dù công tác quản lý đầu tƣ dự án xây dựng đã có nhiều tiến bộ và từng bƣớc đi vào nề nếp. Theo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Trà Vinh (2015) tình hình giải ngân các nguồn vốn đầu tƣ năm 2015: 2.215,413/2.497,805 tỷ đồng đạt 88,71% kế hoạch; số nợ đọng xây dựng cơ bản đến ngày 31/12/2015 là 441.492 triệu đồng; đánh giá chung về công tác đầu tƣ xây dựng thì việc chấp hành các quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế, tổng dự toán; công tác đấu thầu; điều kiện khởi công xây dựng,....phần lớn đƣợc các chủ đầu tƣ
  9. 2 thực hiện đúng quy định; việc bố trí kế hoạch huy động và sử dụng vốn của dự án luôn thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nƣớc, Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, công tác phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo đúng mục tiêu, thời gian thực hiện, mức quy định tối thiểu và phù hợp với cơ cấu ngành; việc áp dụng và chấp hành các chính sách, chế độ quy định của Nhà nƣớc, của ngành và địa phƣơng áp dụng đối với dự án thực hiện tƣơng đối tốt; năng lực của các Ban quản lý dự án thực hiện quản lý dự án đúng theo quy định về tiêu chuẩn cán bộ kỹ thuật chuyên môn, kinh nghiệm quản lý; các ban quản lý chuyên ngành của địa phƣơng đƣợc thành lập theo đúng quy định của Luật Xây dựng, có khả năng quản lý thực hiện cùng lúc nhiều dự án theo quy định. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc đầu tƣ còn tồn tại những mặt hạn chế: còn một số điểm thƣờng gặp phải từ phía các chủ đầu tƣ: chậm triển khai thi công khi công trình đƣợc bố trí vốn, nhà thầu triển khai thi công chậm dẫn đến vƣợt tiến độ so với hợp đồng đƣợc ký kết; việc thanh toán trong quá trình thực hiện dự án còn chậm, nguyên nhân do công tác lập hồ sơ thanh toán của các chủ đầu tƣ, trong đó có nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan từ chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát và nhà thầu thi công; năng lực của chủ đầu tƣ (ban quản lý dự án) vẫn còn nhiều hạn chế về chuyên môn và kinh nghiệm quản lý dự án do thiếu tính chuyên nghiệp; công tác phối hợp trao đổi thông tin của một số chủ đầu tƣ với cơ quan chuyên môn chƣa kịp thời, độ chính xác chƣa cao; hầu hết các chủ đầu tƣ và các huyện chƣa quan tâm đến công tác báo cáo định kỳ để có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc nhất là nguồn vốn phân cấp cho huyện quản lý và một nhƣợc điểm đáng lƣu ý là sau khi dự án hoàn thành đƣa vào sử dụng, nhiều chủ đầu tƣ không thực hiện báo cáo kết thúc đầu tƣ và ít khi đánh giá hiệu quả sau đầu tƣ. Những hạn chế trên dẫn đến việc chậm tiến độ thực hiện dự án, gây ảnh hƣởng đến việc quản lý vốn đầu tƣ, gây nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dài, làm giảm hiệu quả đầu tƣ công. Từ thực tế công tác tại phòng Công nghiệp Xây dựng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, tác giả chọn đề
  10. 3 tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng thuộc vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu, nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu chƣơng trình học và tìm hiểu rõ nguyên nhân ảnh hƣởng tiến độ dự án, từ đó đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng trong thời gian tới tại tỉnh Trà Vinh. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Khám phá những yếu tố ảnh hƣởng đến chậm tiến độ các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, nhằm hƣớng đến mục tiêu đề xuất các giải pháp khắc phục, góp phần hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ? - Giải pháp để hạn chế tình trạng chậm tiến độ các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới. 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. - Thời gian: Giai đoạn 2011 - 2015. - Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng thuộc vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các bƣớc tiến hành nghiên cứu: Đề tài thực hiện các bƣớc sau để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Vấn đề cần nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Phạm vi nghiên cứu Thống kê mô tả Phân tích dữ liệu Kiểm định các chỉ số Kết luận, kiến nghị
  11. 4 - Số liệu phục vụ nghiên cứu chủ yếu từ các thông tin thu thập từ bảng hỏi đối với các cá nhân tham gia trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Số liệu thu thập đƣợc cập nhật và xử lý bằng phần mềm quản lý dữ liệu SPSS. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xác định nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến chậm tiến độ của các dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp trong công tác quản lý xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý đầu tƣ và xây dựng ở các khâu trong quá trình đầu tƣ xây dựng, đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ để khắc phục những tồn tại, thất thoát, lãng phí, chậm tiến độ trong đầu tƣ xây dựng của các dự án. 1.7. Kết cấu luận văn - Chƣơng 1: Giới thiệu. Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, thiết kết nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và kết cấu luận văn - Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý thuyết nghiên cứu gồm một số khái niệm, các nghiên cứu trƣớc, các mô hình nghiên cứu có liên quan để làm cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Trình bày chi tiết cách thức thực hiện các nội dung nghiên cứu: thu thập số liệu nghiên cứu, thiết kế thang đo và bảng hỏi khảo sát, số lƣợng mẫu và phân tích kết quả. - Chƣơng 4: Phân tích dữ liệu và Kết quả nghiên cứu. Trình bày kết quả phân tích, thảo luận các kết quả khảo sát thông qua các phƣơng pháp đã mô tả trong Chƣơng 3: thống kê mô tả các dữ liệu, hình thành các biến độc lập đại diện cho mỗi yếu tố, đƣa vào mô hình hồi quy đa biến để thực hiện kiểm định các giải thuyết - Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
  12. 5 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trình bày cơ sở lý thuyết nghiên cứu gồm: một số khái niệm, các nghiên cứu trƣớc, các mô hình nghiên cứu có liên quan để làm cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình Luật Xây dựng (2014), dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lƣợng và các công trình khác. 2.1.2. Đặc điểm của dự án xây dựng Dự án xây dựng có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lƣợng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng… Sản phẩm (công trình) của dự án xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Dự án xây dựng có chu kỳ riêng (vòng đời) trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tƣởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.
  13. 6 Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tƣ/chủ công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng,… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác. Môi trƣờng làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phƣơng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tƣ thiết bị… kể cả thời gian (là thời hạn cho phép). Dự án xây dựng thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài; vì vậy, có tính bất định và rủi ro cao. Là những dự án đầu tƣ cho việc xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo công nhân vận hành nhằm tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ cho xã hội hoặc là các dự án đầu tƣ xây dựng công trình tạo ra các hệ thống cơ sở vật chất cho xã hội nhƣ cầu, cống, đƣờng bộ, đƣờng sắt; cảng sông, cảng biển, đê, đập, hồ chứa nƣớc, kênh mƣơng tƣới tiêu,… Dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc hiểu là những dự án trong đó có các công trình nhƣ nhà xƣởng, thiết bị,… gắn liền với đất đƣợc xây dựng trên một địa điểm cụ thể. 2.1.3. Ngân sách nhà nƣớc Luật Ngân sách nhà nƣớc (2013) ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.. 2.1.4. Các bên tham gia dự án Tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp và xuyên suốt quá trình thực hiện dự án theo Luật Đấu thầu bao gồm: Chủ đầu tƣ: là ngƣời sở hữu vốn hoặc đƣợc giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu, ngƣời vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện quản lý. Nhà thầu: Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia
  14. 7 quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng: là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tƣ xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng: là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính với tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng. Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân thực hiện công việc tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, các ban quản lý dự án, tƣ vấn kiểm định chất lƣợng, kiểm toán, các nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị và cơ quan quản lý nhà nƣớc cũng tham gia dự án ở những giai đoạn khác nhau nhƣng không xem là đối tƣợng của nghiên cứu này vì những đối tƣợng này ít liên quan đến quá trình thực hiện của dự án và thƣờng là liên quan gián tiếp. 2.1.5. Chậm tiến độ của dự án Trong ngành xây dựng, chậm tiến độ đƣợc xác định khi thời gian thực tế thực hiện dự án kéo dài hơn thời gian đƣợc các bên ký kết trong hợp đồng. Chậm tiến độ đƣợc mô tả nhƣ một khoảng thời gian khi nhà thầu và chủ đầu tƣ dự án không thực hiện đúng nhƣ quy định hoặc đúng nhƣ thỏa thuận trong hợp đồng. Chậm tiến độ là một tình huống xảy ra mà các công việc sẽ bị thực hiện chậm lại và các công việc đƣợc hoàn thành không đúng hạn. Chậm tiến độ thực hiện dự án sẽ gây ảnh hƣởng cho các bên tham gia dự án; một trong những những hậu quả thƣờng gặp là mất thời gian và chi phí. Chậm trễ tiến độ gây thiệt hại cho cả chủ đầu tƣ, nhà thầu và đơn vị tƣ vấn giám sát. Đối với chủ đầu tƣ, chậm trễ tiến độ có nghĩa là giảm doanh thu tiềm năng và sụt giảm thƣơng hiệu; trong khi về phía nhà thầu là gia tăng chi phí trong tƣơng lai và mất uy tín công ty. Còn với đơn vị tƣ vấn là sự sụt giảm niềm tin ở các chủ đầu tƣ và sự ra đi của các khách hàng tƣơng lai.
  15. 8 2.2. Các mô hình lý thuyết 2.2.1. Mô hình Chan và ctg (2004) Xây dựng để phát triển một khung lý thuyết bằng cách nhóm nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến thành công dự án vào năm nhóm khác nhau. Nhóm 1 - Các yếu tố liên quan đến dự án: Là những yếu tố mô tả các đặc điểm dự án, nhƣ: loại dự án, tính chất của dự án, độ phức tạp của dự án và quy mô của dự án. Nhóm 2 - Thủ tục của dự án: Bao gồm hai thuộc tính là phƣơng thức mua sắm và phƣơng pháp đấu thầu. Phƣơng thức mua sắm đƣợc mô tả bởi Chan và ctg (2004) là "việc lựa chọn các tổ chức cho việc thiết kế và xây dựng của dự án" và phƣơng pháp đấu thầu là "thủ tục đƣợc áp dụng để lựa chọn các nhóm dự án và đặc biệt là nhà thầu chính". Nhóm 3 - Các yếu tố quản lý dự án: Đƣợc đặc trƣng bởi các hành động của quản lý dự án. Những hành động quan trọng để đạt đƣợc thành công dự án. Thuộc tính quản lý dự án có ảnh hƣởng đến sự thành công của dự án: thông tin liên lạc đầy đủ, cơ chế kiểm soát, khả năng phản hồi, xử lý sự cố, hiệu quả của sự phối hợp, ra quyết định một cách hiệu quả, giám sát, cơ cấu tổ chức dự án, kế hoạch và tiến độ, liên quan đến kinh nghiệm quản lý trƣớc đó. Nhóm 4 - Các yếu tố liên quan đến con ngƣời: Đại diện cho các yếu tố liên quan đến đặc điểm của tất cả các thành viên chính tham gia dự án, nhƣ: chủ đầu tƣ, quản lý dự án, nhà thiết kế, nhà thầu, tƣ vấn, nhà thầu phụ, nhà cung cấp và nhà sản xuất. Theo Chan và ctg (2004) cũng cho thấy tinh thần hợp tác là rất quan trọng cho sự thành công của dự án và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng đội ngũ những ngƣời tham gia khác nhau. Nhóm 5 - Yếu tố bên ngoài: Bao gồm các ảnh hƣởng bên ngoài ảnh hƣởng đến dự án, chẳng hạn nhƣ: môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng xã hội, môi trƣờng chính trị, môi trƣờng vật lý, môi trƣờng liên quan công nghiệp và trình độ công nghệ tiên tiến. Chan và ctg (2004) nói rõ rằng các biến trong mỗi
  16. 9 nhóm quan hệ với nhau và liên quan nội bộ với nhau. Điều này có nghĩa rằng một biến trong một nhóm có thể ảnh hƣởng đến một biến trong một nhóm khác và ngƣợc lại. 2.2.2. Mô hình Abraham (2002) Theo nghiên cứu của Abraham (2002), các yếu tố quyết định chính của sự thành công của dự án là thực hiện ngân sách, thực hiện đúng tiến độ và hiệu suất chất lƣợng, điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của Hwang và Lim (2013) các tiêu chí cơ bản để xác định dự án xây dựng thành công chủ yếu tập trung vào các biến định lƣợng nhƣ chi phí, thời gian và chất lƣợng. Những phát hiện của các nghiên cứu này chỉ ra rằng, đặc điểm của dự án, thỏa thuận hợp đồng, thành viên tham gia dự án và quá trình tƣơng tác ảnh hƣởng đến 3 yếu tố chính quyết định của các dự án thành công. 2.3. Các nghiên cứu trƣớc Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến thời gian xây dựng dự án đã đƣợc các nghiên cứu trƣớc chỉ ra theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Về trình tự về thời gian của dự án, có giai đoạn trƣớc đấu thầu, sau đấu thầu (Divaka và Subramanian, 2009). Về từng bộ phân chức năng tham gia vào dự án, bao gồm, các yếu tố rủi ro liên quan đến kỹ thuật, thu mua, công trƣờng xây dựng, quản lý dự án (Mulholland và Christian, 2009). Về bản chất các yếu tố tác động, bao gồm các yếu tố phân biệt giữa bên ngoài và bên trong dự án, rủi ro bên ngoài không thể dự báo, rủi ro bên trong có thể dự báo nhƣng không chắc chắn, rủi ro mang tính kỹ thuật, rủi ro mang tính phi kỹ thuật bên trong, rủi ro mang tính pháp lý (Barrie và Paulson, 1992; trích bởi Trịnh Thùy Anh và Nguyễn Thị Thanh Thảo, 2011). Nghiên cứu của Belassi và Tukel (1996) đã tổng hợp về các nhân tố tác động đến sự thành công của dự án từ các nghiên cứu trƣớc. Belassi và Tukel (1996) đã nhóm các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công dự án vào 04 phạm vi: dự án, ban quản lý dự án và thành viên tham gia, tổ chức và môi trƣờng bên ngoài, đồng thời giải thích các mối quan hệ qua lại giữa các nhóm yếu tố.
  17. 10 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thành công của dự án cũng có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn của vòng đời dự án theo Pinto & Prescott (1988). Theo Trịnh Thùy Anh và Nguyễn Thị Thanh Thảo (2011) đã khảo sát và phân tích 156 dự án xây dựng công trình giao thông tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận đã xác định có 4 yếu tố chính tác động đến tiến độ của dự án là: chính sách pháp luật, yếu tố kinh tế - xã hội, kỹ thuật bên trong dự án và phi kỹ thuật bên trong dự án. Theo Nguyễn Quý Nguyên và Cao Hào Thi (2010) phân tích 150 dự án xây dựng dân dụng khu vực phía Nam đã đƣa ra kết luận có 4 nhân tố trực tiếp ảnh hƣởng đến thành công dự án là sự hỗ trợ từ tổ chức kết hợp năng lực điều hành của nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên tham gia, môi trƣờng bên ngoài, năng lực nhà quản lý dự án và nhân tố gián tiếp là đặc điểm chủ đầu tƣ và ngân sách dự án. Theo Lƣu Minh Hiệp (2009) về 100 dự án trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho thấy các yếu tố chính sách, kinh tế, điều kiện tự nhiên, tình trạng tội phạm đã ảnh hƣởng đến rủi ro của dự án (bao gồm tiến độ và chi phí), tác động của các nhóm yếu tố đến biến phụ thuộc mạnh hay yếu trong tƣơng quan với đặc trƣng dự án chỉ có ý nghĩa đối với các dự án lớn (trên 10 triệu USD). Theo Nguyễn Thị Minh Tâm (2009) phân tích 216 dự án xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh phản ánh có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến biến động chi phí dự án là năng lực bên thực hiện, năng lực bên hoạch định dự án, sự gian lận và thất thoát, kinh tế, chính sách và tự nhiên. Theo Mai Xuân Việt và Lƣơng Đức Long (2011), chậm tiến độ trong các dự án xây dựng thƣờng hay xảy ra và chịu nhiều tổn thất. Xác định các yếu tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây dựng. Kết quả khảo sát 200 dự án xây dựng trong khoảng thời gian từ năm 2005 - 2010 phản ánh mức độ tác động của 4 nhóm nhân tố liên quan đến tài chính gây
  18. 11 chậm trễ tiến độ là nhân tố về thanh toán trễ hạn, nhân tố về quản lý dòng ngân lƣu dự án kém, nhân tố về tính không ổn định của thị trƣờng tài chính, nhân tố về thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tƣ có ảnh hƣởng đến chậm trễ tiến độ. Theo Vũ Quang Lãm (2015) các yếu tố gây chậm tiến độ và vƣợt dự toán các dự án đầu tƣ công tại Việt Nam, kiểm tra dữ liệu cho thấy trong số 214 kết quả phỏng vấn nhận đƣợc thì hầu hết những ngƣời tham gia phỏng vấn đều cho rằng tình trạng vƣợt dự toán và chậm trễ tiến độ của các dự án đầu tƣ công tại Việt Nam là thƣờng xuyên và rất thƣờng xuyên xảy ra (với tỷ lệ lựa chọn là 83,6% của tổng số ngƣời đƣợc hỏi). Có sự tƣơng đồng khá lớn giữa các yếu tố gây chậm trễ và vƣợt dự toán của dự án đầu tƣ công ở nhóm nhà thầu và tƣ vấn: Đó là yếu tố yếu kém năng lực trong tƣ vấn và thi công (do thiếu kinh nghiệm, không đầy đủ thiết bị, sai lầm trong khảo sát, tổ chức thi công không phù hợp) đƣợc đa số các chuyên gia đánh giá là có ảnh hƣởng mạnh đến việc chậm trễ và vƣợt dự toán của các dự án đầu tƣ công. Cụ thể: - Đối với nhà thầu: Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp (36%), thiếu kinh nghiệm và không quan tâm đến tiến độ thi công (38,3%), không đầy đủ thiết bị thi công (40,7%) và thiếu nhân lực thi công (37,9%) cùng với đặt giá chào thầu theo hƣớng quá thấp (38,3%) là những yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến tình trạng chậm trễ và vƣợt dự toán của dự án đầu tƣ công tại Việt Nam. - Đối với tƣ vấn: Vấn đề thiếu kinh nghiệm trong thiết kế, thiết kế không phù hợp, thiếu hỗ trợ cho chủ đầu tƣ và sai lầm trong khảo sát địa chất cũng thuộc về yếu tố năng lực yếu kém cũng giống nhƣ bên nhà thầu. Đó là những vấn đề cốt yếu đƣợc nhiều chuyên gia đánh giá là ảnh hƣởng mạnh đến tình trạng chậm trễ và vƣợt dự toán của dự án đầu tƣ công tại Việt Nam. Đối với chủ đầu tƣ: Khả năng tài chính của chủ đầu tƣ; năng lực quản lý dự án, kéo dài thời gian phê duyệt là những vấn đề đƣợc các chuyên gia đánh giá là ảnh hƣởng mạnh đến tình trạng chậm trễ và vƣợt dự toán của dự án đầu tƣ
  19. 12 công tại Việt Nam. Trong đó, đáng chú ý là có trên 30% các chuyên gia cho rằng việc ký quá nhiều hợp đồng phụ, đặt giá mời thầu theo hƣớng thấp và đặc biệt là không có các biện pháp thúc đẩy hoàn thành hợp đồng trƣớc thời hạn đã ảnh hƣởng tới việc chậm trễ tiến độ và vƣợt dự toán. Từ kết quả và phân tích ở trên, tác giả nhận thấy các yếu tố gây chậm tiến độ và vƣợt chi phí ở các dự án đầu tƣ công tại Việt Nam hầu hết đều nằm ở năng lực con ngƣời hay công tác quản lý và bốn nguyên nhân quan trọng nhất của tình trạng chậm trễ và vƣợt dự toán của các dự án đầu tƣ công tại Việt Nam là “Yếu kém trong quản lý dự án của chủ đầu tƣ”, “Yếu kém của nhà thầu hoặc tƣ vấn”, “Yếu tố ngoại vi và yếu tố khó khăn về tài chính” đã đƣợc tác giả nhận diện và đánh giá mức độ ảnh hƣởng. Tóm lại: Tổng hợp vai trò của tiến độ trong sự thành công dự án và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thành công dự án qua các nghiên cứu trƣớc kết hợp các quy định pháp luật đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nƣớc tại Việt Nam và ý kiến các chuyên gia là cơ sở lý thuyết để hình thành mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong đề tài này cụ thể là: (i) Môi trƣờng kinh tế; (ii) Thông tin về dự án; (iii) Chính sách; (iv) Phân cấp quản lý dự án; (v) Nguồn vốn thực hiện dự án; (vi) Năng lực của các bên liên quan; (vii) Chủ đầu tƣ. 2.4. Xác định biến phụ thuộc Biến động tiến độ thực hiện dự án. Theo Châu Ngô An Nhân (2010), để đo lƣờng tiến độ hoàn thành dự án, mô hình sử dụng biến phụ thuộc là biến
  20. 13 động tiến độ hoàn thành dự án tính bằng sai lệch giữa thời gian hoàn thành thực tế và thời gian hoàn thành theo kế hoạch, đƣợc xác định theo công thức sau: Trong đó: Y: Biến động tiến độ thực hiện dự án. TR: Thời gian thực tế hoàn thành dự án (ngày). TP: Thời gian hoàn thành dự án theo kế hoạch (ngày) . Các trƣờng hợp có thể xảy ra: Y > 0: Tiến độ hoàn thành thực tế chậm hơn tiến độ hoàn thành theo kế hoạch. Y = 0: Tiến độ hoàn thành thực tế bằng tiến độ hoàn thành theo kế hoạch. Y < 0: Tiến độ hoàn thành thực tế nhanh hơn tiến độ hoàn thành theo kế hoạch. 2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu 2.5.1. Mô hình nghiên cứu Dựa vào các lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (đã trình bày bên trên), tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 7 nhóm nhân tố nhƣ sau: (1) Nhóm nhân tố về môi trƣờng bên ngoài (2) Nhóm nhân tố về hệ thống thông tin quản lý (3) Nhóm nhân tố về chính sách (4) Nhóm nhân tố về phân cấp quản lý trong đầu tƣ xây dựng (5) Nhóm nhân tố về nguồn vốn thực hiện dự án (6) Nhóm nhân tố về năng lực các bên tham gia dự án
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2