Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
lượt xem 5
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc người dân tham gia vào hình thức tín dụng phi chính thức và các yếu tố tác động đến lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức đối với nông dân. Từ việc phân tích trên sẽ đề xuất các giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của tín dụng phi chính thức ở nông thôn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VŨ THANH THÙY “PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNG PHI CHÍNH THỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH ” LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HCM 3/2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VŨ THANH THÙY “PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNG PHI CHÍNH THỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH ” Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM KHÁNH NAM TP.HCM 3/2015
- LỜI CAM ĐOAN * Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Thanh Thùy
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu về tiếp cận tín dụng phi chính thức ........................ 17 Bảng 3.1 Mô tả các biến và dấu kỳ vọng của mô hình ................................................ 19 Bảng 3.2 Mô tả các biến và dấu kỳ vọng của mô hình ................................................ 23 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về tình hình tín dụng phi chính thức ................................ 37 Bảng 5.1. Tình hình vay vốn của hộ dân ..................................................................... 38 Bảng 5.2 Các hình thức vay vốn của hộ dân ................................................................ 39 Bảng 5.3 Nguồn vốn vay của hộ dân ........................................................................... 39 Bảng 5.4 Nguồn vốn vay phi chính thức ...................................................................... 41 Bảng 5.5 Giới tính của chủ hộ ...................................................................................... 43 Bảng 5.6 Trình độ học vấn của chủ hộ ....................................................................... 44 Bảng 5.7 Nghề nghiệp của chủ hộ ............................................................................... 45 Bảng 5.8 Quy mô hộ .................................................................................................... 45 Bảng 5.9 Quan hệ xã hội của hộ .................................................................................. 46 Bảng 5.10 Thu nhập trung bình của hộ ........................................................................ 47 Bảng 5.11 Thời gian sống ở địa phương ...................................................................... 47 Bảng 5.12 Khoảng cách từ nhà tới trung tâm. ............................................................. 48 Bảng 5.13 Tài sản của hộ ............................................................................................. 49 Bảng 5.14 Ước lượng xác suất trả nợ ........................................................................... 49 Bảng 5.15 Thông tin về các khoản vay ........................................................................ 50 Bảng 5.16 Mục đích vay .............................................................................................. 52 Bảng 5.17 Hệ số tương quan giữa các biến .................................................................. 53 Bảng 5.18 Kiểm định sự đa cộng tuyến ....................................................................... 53 Bảng 5.19 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng phi chính thức ..... 55 Bảng 5.20 Lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức ............................................... 58 Bảng 5.21 Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức ..... 58
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHNNPTNT : Ngân hàng Nông nghiệp-PTNT NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân HND : Hội Nông dân HPN : Hội Phụ nữ HCCB : Hội cựu chiến binh ĐTN : Đoàn Thanh niên XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
- DANH MỤC SƠ ĐỒ-BIỂU ĐỒ Sơ đồ 4.1: Hệ thống tài chính vi mô ở Việt Nam................................................. 28 Sơ đồ 4.2: Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với hộ nông dân ................... 32 Sơ đồ 5.1: Quy trình xét duyệt cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp-PTNT huyện .............................................................................................................................. 60 Sơ đồ 5.2: Quy trình cho vay của tín dụng phi chính thức .................................. 63 Biểu đồ 5.1: Thị phần tín dụng nông thôn huyện Dương Minh Châu ................. 40 Biểu đồ 5.2: Các hình thức vay phi chính thức và số hộ vay ............................... 42
- MỤC LỤC CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1. 1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5 Kết cấu đề tài .................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 5 2.1 Khái quát về tín dụng ........................................................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................................................ 5 2.1.2 Phân loại tín dụng ...................................................................................................... 5 2.2 Khái niệm, đặc điểm và sự tồn tại của tín dụng phi chính thức ........................................ 7 2.2.1 Khái niệm về tín dụng phi chính thức ........................................................................ 7 2.2.2 Đặc điểm của tín dụng phi chính thức ....................................................................... 8 2.2.3 Sự tồn tại của tín dụng phi chính thức ....................................................................... 9 2.3 Khảo lược các lý thuyết hỗ trợ mô hình ......................................................................... 10 2.4 Khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................... 11 2.4.1 Tín dụng phi chính thức ở việt Nam ........................................................................ 12 2.4.2 Tín dụng phi chính thức trên thế giới ...................................................................... 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 17 3.1 Khung phân tích .............................................................................................................. 18 3.2 Mô hình kinh tế lượng .................................................................................................... 18 3.2.1 Mô hình 1 ................................................................................................................. 18 3.2.2 Mô hình 2 ................................................................................................................. 22 3.3 Dữ liệu ............................................................................................................................ 24 3.4 Phương pháp phân tích ................................................................................................... 24 CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TẠI HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU ............................................................................................................... 26 4.1 Đặc điểm chung về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 26 4.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................... 26 4.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 26
- 4.1.3 Đặc điểm dân cư ...................................................................................................... 26 4.1.4 Kết cấu hạ tầng nông thôn ....................................................................................... 27 4.2 Đặc điểm của tín dụng ở Việt Nam ................................................................................ 27 4.3 Tình hình hoạt động của các hệ thống tín dụng tại huyện Dương Minh Châu, Tây Ninh .......... 30 4.3.1 Tình hình hoạt động của hệ thống tín dụng chính thức. .......................................... 30 4.3.2 Tín dụng bán chính thức .......................................................................................... 31 4.3.3 Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với hộ nông dân ......................................... 32 4.3.4 Tình hình hoạt động của các hình thức tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện .......... 33 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 38 5.1 Thống kê mô tả số liệu về mẫu nghiên cứu .................................................................... 38 5.1.1 Khái quát tình hình vay vốn trên địa bàn ................................................................. 38 5.1.2 Khái quát tình hình vay vốn phi chính thức trên địa bàn ......................................... 40 5.2 Khái quát các yếu tố tác động đến tiếp cận tín dụng phi chính thức .............................. 42 5.2.1 Giới tính của chủ hộ ................................................................................................. 42 5.2.2 Học vấn của chủ hộ .................................................................................................. 43 5.2.3 Nghề nghiệp của chủ hộ........................................................................................... 44 5.2.4 Quy mô hộ ............................................................................................................... 45 5.2.5 Mối quan hệ xã hội .................................................................................................. 46 5.2.6 Thu nhập của hộ ....................................................................................................... 46 5.2.7 Thời gian sống ở địa phương ................................................................................... 47 5.2.8 Khoảng cách từ nhà tới trung tâm. ........................................................................... 47 5.2.9 Tài sản của hộ .......................................................................................................... 48 5.2.10 Lãi suất vay ............................................................................................................ 49 5.2.11 Chi phí vay ............................................................................................................. 51 5.2.12 Mục đích vay ......................................................................................................... 52 5.3 Hệ số tương quan giữa các biến ...................................................................................... 52 5.4 Kết quả ước lượng .......................................................................................................... 54 5.4.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng phi chính thức ..... 54 5.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay tín dụng phi chính thức ....................... 57 5.5 Phỏng vấn thực trạng vay vốn của hộ dân ...................................................................... 60 5.5.1 Về quy trình cho vay ................................................................................................ 60 5.5.2. Ưu nhược điểm của các hình thức tín dụng phi chính thức .................................... 63
- CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 67 6.1 Kết luận ........................................................................................................................... 67 6.2. Kiến nghị........................................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 1 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU 1. 1 Đặt vấn đề Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách để tập trung phát triển kinh tế trong đó có các chính sách về tín dụng. Nhiều chính sách tín dụng ban hành đã tập trung vào thị trường nông thôn nơi mà có đến 80% dân số sinh sống. Thị trường tín dụng nông thôn trải ra trên một địa bàn rộng lớn, số lượng khách hàng đông đảo, chuyên về sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Chủ thể của cầu vốn là những hộ gia đình nông dân, họ rất khó tiếp cận được với thị trường tín dụng chính thức và bán chính thức hoặc đã tiếp cận được nhưng chưa thỏa mãn về nhu cầu vốn vì vậy họ phải vay ở thị trường tín dụng phi chính thức. Ở Việt Nam, Phạm Bảo Dương và Izumida (2002) chỉ ra rằng hơn 30% hộ nông dân không thể vay từ người cho vay chính thức. Khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng chính thức bị hạn chế đã làm cho các hộ gia đình phụ thuộc nhiều hơn vào các nguồn tín dụng phi chính thức. Tuy cùng tồn tại song song trong thị trường tín dụng nông thôn nhưng hai phương thức cho vay chính thức và phi chính thức sử dụng các chiến lược sàng lọc khác nhau để tránh lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức trong quá trình cho vay của họ. Ví dụ, Phạm Thị Thanh Trà và Lensink (2007) cho thấy các tổ chức tín dụng chính thức đánh giá rủi ro tín dụng dựa theo các yếu tố lãi suất và lịch sử của khách hàng. Trong khi đó, người cho vay phi chính thức đánh giá rủi ro tín dụng dựa trên đặc điểm của hộ, đặc biệt là mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Các nghiên cứu thực nghiệm về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ thường chấp nhận sự tồn tại của hai loại hình tín dụng chính thức và phi chính thức, nhưng xem xét chúng một cách độc lập. Ví dụ, các nghiên cứu của Gan, Nartea, và Garay (2007); Li, Gan, và Hu (2011); Phạm Thị Thanh Trà và Lensink (2007). Một số nghiên cứu khác xem xét sự tương tác giữa tín dụng chính thức và phi chính thức, nhưng kết quả của tác động tương tác của các loại hình tín dụng là không nhất
- 2 quán. Ví dụ, Kochar (1997) chỉ ra rằng tín dụng phi chính thức đóng một vai trò quan trọng đối với quyết định vay mượn của hộ trong thị trường tín dụng chính thức ở nông thôn Ấn Độ. Tuy nhiên, Diagne (1999) cho thấy không có mối quan hệ đáng kể giữa các khu vực tín dụng chính thức và không chính thức trên thị trường tín dụng nông thôn ở Malawi. Gần đây, Guirkinger (2008) cho thấy các lĩnh vực tín dụng chính thức và không chính thức cùng tồn tại; sự tương tác của chúng là nền tảng cho hoạt động của thị trường tín dụng nông thôn ở Peru. Ở khu vực nông thôn Việt Nam, cả hai loại hình tín dụng này vừa có vai trò bổ sung và thay thế lẫn nhau trong cung tín dụng cho hộ nông dân, tuy nhiên sự cùng tồn tại và tương tác của cả hai nguồn tín dụng này không được đề cập và nghiên cứu rộng rãi. Dương Minh Châu là một huyện nằm ở phía Đông Nam của Tây Ninh, có đường giao thông đi lại thuận lợi, kinh tế trong những năm qua đã có chiều hướng phát triển, nhu cầu vốn của người dân cho các ngành ngành nghề tương đối lớn, mặc dù có nhiều tổ chức tín dụng chính thức và bán chính thức hoạt động trên địa bàn nhưng tín dụng phi chính thức vẫn hoạt động mạnh mẽ và rộng khắp. Một câu hỏi đặt ra là tại sao có nhiều hình thức tín dụng chính thức như vậy nhưng tín dụng phi chính thức vẫn tồn tại và phát triển thậm chí là rất phát triển ở nhiều nơi. Chính vì vậy việc nghiên cứu hoạt động của các hình thức tín dụng phi chính thức từ đó tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại của tín dụng phi chính thức và đề ra các giải pháp nhằm phát huy những ưu điểm và giảm đi những hạn chế của hình thức tín dụng này là một việc làm cần thiết. Xuất phát từ vấn đề trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc người dân tham gia vào hình thức tín dụng phi chính thức và các yếu tố tác
- 3 động đến lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức đối với nông dân. Từ việc phân tích trên sẽ đề xuất các giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của tín dụng phi chính thức ở nông thôn. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung, luận văn nhằm giải quyết và đạt được những mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia tín dụng phi chính thức của nông dân. - Phân tích các yếu tố tác động đến lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Người dân ở nông thôn tiếp cận nguồn vốn thông qua hình thức tín dụng nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc hộ nông dân phải vay tín dụng phi chính thức. - Các yếu tố nào tác động đến lượng tiền vay của tín dụng phi chính thức - Giải pháp nào để kiểm soát hoặc hạn chế tín dụng phi chính thức 1.4 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài tập trung vào hoạt động của các hình thức tín dụng trong đó đi sâu vào nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của hình thức tín dụng phi chính thức. Phạm vi về mặt không gian: đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng phi chính thức trên địa bàn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện trong phạm vi huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh thông qua phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Phạm vi về thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 3/2015, do đó các số liệu sơ cấp, phỏng vấn nông hộ được thực hiện từ tháng 8/2014. Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích định lượng.
- 4 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu được chia làm 6 chương: Chương 1. Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu; Chương 2. Cơ sở lý thuyết: Trình bày các khái niệm, các lý thuyết liên quan. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu Chương 5: Kết quả nghiên cứu: Chương 6: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Khái quát về tín dụng 2.1.1 Khái niệm về tín dụng Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn. Như vậy tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay sau một thời gian nhất định. 2.1.2 Phân loại tín dụng a) Phân loại theo chủ thể trong quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhập hàng hóa. - Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội…nhà nước vừa là người đi vay vừa là người cho vay. - Tín dụng ngân hàng là tín dụng giữa ngân hàng và các cá nhân, tổ chức xã hội… b) Phân loại theo hình thức - Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp được sự cho phép của nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của ngân hàng nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật
- 6 ngân hàng như quy định về lãi suất, huy động vốn, cho vay…và những dịch vụ mà chỉ có những tổ chức tín dụng chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm hệ thống các Ngân hàng, Kho bạc nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân, Hợp tác xã tín dụng, các Công ty tài chính… - Tín dụng bán chính thức là nơi diễn ra công khai các hoạt động trợ giúp, cung ứng, giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên…). Các tổ chức xã hội này không phải là chủ thể cung vốn tín dụng mà chỉ là lực lượng trợ giúp Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ (NGO) giải ngân cho các chương trình, dự án chỉ định nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực nông thôn, nhất là đối với những vùng nghèo, xã nghèo. Mọi giao dịch vốn tín dụng của các tổ chức xã hội đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp và giám sát chặt chẽ của chính quyền các cấp. - Tín dụng phi chính thức là nơi diễn ra hoạt động huy động, cung ứng và giao dịch vốn một cách công khai hoặc ngấm ngầm nằm ngoài khuôn khổ pháp luật của nhà nước hoặc không phụ thuộc, không chịu sự quản lý của chính quyền nhà nước. Ở đó có một hoặc một số hoặc tất cả các yếu tố vượt ra ngoài khuôn khổ của thể chế pháp lý hiện hành (mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất). Tuy nhiên, trong thực tế, nó cũng có thể bao gồm cả những quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các cư dân nông thôn mà yếu tố lãi suất hoàn toàn bình thường, thậm chí thấp hơn so với lãi suất thị trường chính thức. Những quan hệ này phát sinh trên cơ sở những quan hệ tình cảm (họ tộc, bạn bè...) hoặc nhiều thứ quan hệ đa dạng khác. Chủ thể tham gia cung vốn tín dụng trên thị trường này là tư nhân cho vay nặng lãi, tư thương bán chịu hàng hóa, chủ cửa hàng cầm đồ hoặc nhóm hợp tác tín dụng tự nguyện như: hụi, họ, phường, bạn bè, anh em cho vay tương trợ. c) Phân loại theo thời hạn cho vay - Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, đây là loại tín dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn huy động từ các khoản tiền gửi ngắn hạn.
- 7 - Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, nguồn vốn này thường được dùng để đầu tư cho sản xuất như mua giống vật nuôi, cây trồng lâu năm hoặc để xây dựng các công trình nhỏ. Loại tín dụng này ít phổ biến hơn so với tín dụng ngắn hạn. - Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng để cấp vốn cho nông hộ với mục đích cải tạo và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn với kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay theo hình thức này rất ít ở thị trường nông thôn và mang tính rủi ro cao. d) Phân loại theo mức độ tín nhiệm - Tín dụng không đảm bảo còn gọi là tín dụng tín chấp, đây là loại tín dụng sử dụng uy tín của người đi vay hoặc người đại diện cho người đi vay đảm bảo bằng thương hiệu hay uy tín của họ về khoản nợ vay. - Tín dụng có đảm bảo còn gọi là tín dụng thế chấp, đây là loại hình tín dụng phổ biến và được các tổ chức tín dụng áp dụng rộng rãi. Theo đó người đi vay phải đảm bảo trả nợ bằng tài sản của mình hoặc được người khác bảo đảm trả nợ thay trong trường hợp không trả nợ được khoản vay. e) Phân loại theo mục đích vay - Tín dụng sản xuất là loại tín dụng được cấp nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất hàng hóa, bổ sung vốn kịp thời cho quá trình ổn định và phát triển sản xuất. - Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu, mua sắm hàng hóa của người đi vay thường là tạm thời và trong thời gian ngắn. - Tín dụng hỗ trợ và ưu đãi là loại hình tín dụng được nhà nước hỗ trợ cho những đối tượng đặc biệt hay ưu đãi cho những đối tượng thuộc diện ưu tiên để làm kinh tế, vượt qua khó khăn. Đặc điểm của loại hình này thường là lãi suất thấp và chỉ áp dụng cho những đối tượng nhất định. Ngoài ra tín dụng còn được phân loại theo phương pháp hoàn trả bao gồm tín dụng hoàn trả một lần hay tín dụng hoàn trả nhiều lần… 2.2 Khái niệm, đặc điểm và sự tồn tại của tín dụng phi chính thức 2.2.1 Khái niệm về tín dụng phi chính thức Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về tín dụng phi chính thức:
- 8 Theo tác giả Frank Ellis (1988) cho rằng “Tín dụng phi chính thức là tín dụng do các tổ chức, cá nhân nằm ngoài các tổ chức chính thức (như hệ thống các ngân hàng thương mại, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, các cơ quan tài trợ) thực hiện. Các học giả kinh tế Đức cho rằng “tín dụng phi chính thức là việc huy động các nguồn không thuộc Ngân hàng giám sát như của bạn bè, họ hàng, người cho vay, cửa hàng vàng bạc…việc cung ứng vốn phi chính thức không chịu sự quản lý của nhà nước nhưng vẫn theo những nguyên tắc nhất định, người vay và người cho vay thường có những mối quan hệ xã hội gần gũi, nên giúp họ tránh được những rủi ro về tín dụng”. Theo tác giả Lâm Trí Dũng (1995) “Thuật ngữ phi chính thức thường được dùng để chỉ những quan hệ tín dụng ngầm hoặc nửa công khai (nhiều trường hợp là công khai) ở đó có một hoặc một số hoặc tất cả các yếu tố vượt ra ngoài khuôn khổ của thể chế pháp lý hiện hành (mà yếu tố cơ bản nhất là lãi suất). Tuy nhiên, trong thực tế, nó cũng có thể bao gồm cả những quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các cư dân nông thôn mà yếu tố lãi suất hoàn toàn bình thường, thậm chí thấp hơn so với lãi suất thị trường chính thức. Những quan hệ này phát sinh trên cơ sở những quan hệ tình cảm (họ tộc, bạn bè...) hoặc nhiều thứ quan hệ đa dạng khác”. Tuy nhiên quan niệm chung nhất là “Tín dụng phi chính thức là một hình thức tín dụng hoạt động theo kiểu tự do trên thị trường, không bị chi phối hay chịu sự quản lý, giám sát trực tiếp của nhà nước”. 2.2.2 Đặc điểm của tín dụng phi chính thức Là một hình thức tín dụng nên nó cũng có những đặc điểm giống tín dụng chính thức như đặc điểm về cung, cầu, lãi suất…tuy nhiên nó cũng có những đặc điểm riêng như sau: Về hình thức: tín dụng phi chính thức có nhiều hình thức tham gia khác nhau như: hụi, họ, biêu, phường, vay vật tư, phân bón, vay cầm đồ… Về quy mô: tín dụng phi chính thức có thể có quy mô từ vài chục nghìn, vài trăm nghìn đến vài trăm triệu…nhìn chung là nó không bị giới hạn lượng tiền vay
- 9 mà phụ thuộc vào nhu cầu của người đi vay và khả năng đáp ứng của người cho vay. Về đối tượng tham gia rất đa dạng và phong phú không có sự phân biệt đối xử giữa mọi người: từ người giàu đến người nghèo, người có đất sản xuất, có tài sản thế chấp đến người không có tài sản, tất cả đều được vay một cách đơn giản và nhanh chóng. Về mức độ tín nhiệm: tín dụng phi chính thức hoạt động hoàn toàn dựa vào sự tín nhiệm lẫn nhau. Người cho vay căn cứ vào mức độ tín nhiệm và khả năng trả nợ của người đi vay mà xác định có cho vay hay không cho vay, lượng tiền vay là bao nhiêu và chỉ cần cầm giấy nhận nợ của người đi vay hoặc là không cần giấy tờ nào khác. Về thời gian: người cho vay có thể đáp ứng nhu cầu của người đi vay bất cứ lúc nào, không phân biệt giờ giấc làm việc hay là vào các ngày nghỉ, lễ, tết…bất cứ khi nào người vay có nhu cầu thì sẽ được đáp ứng ngay lập tức. Về lãi suất cho vay phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay, có thể lãi suất bằng không (0 %) đối với người thân quen hoặc có khi lên tới hơn 20% đối với người khác và lãi suất ở các vùng miền khác nhau là khác nhau và có khi là ở các thời điểm trong năm cũng khác nhau. Về trả nợ: nguy cơ không trả được nợ của hình thức tín dụng này là rất cao có thể là do lãi suất cao nên người vay khó xoay vòng vốn hoặc là do không có quy định về việc đảm bảo khoản vay một cách chặt chẽ nên tạo ra tâm lý chây ỳ trong trả nợ của người đi vay. 2.2.3 Sự tồn tại của tín dụng phi chính thức Trong thị trường tín dụng ở nông thôn thì tín dụng phi chính thức vẫn tồn tại một cách tất yếu, khách quan bởi vì mọi người dân đặc biệt là những người nghèo, những người không có tài sản thế chấp khi có nhu cầu vay vốn không thể tiếp cận được với tín dụng chính thức một cách đầy đủ thì họ sẽ tìm đến tín dụng phi chính thức.
- 10 Như vậy tín dụng phi chính thức tồn tại dựa trên sự thiếu hụt về vốn trên thị trường, tuy nhiên nó tồn tại được còn có các nguyên nhân sau: - Sự tiếp cận nguồn vốn một cách dễ dàng. - Người vay có thể quyết định số lượng tiền mình muốn vay và thời gian trả nợ. - Không tốn các chi phí hành chính hay “hoa hồng”. - Cơ chế lãi suất mềm dẻo và có thể thỏa thuận được tùy thuộc vào mối quan hệ. - Không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào lòng tin. Như vậy sự tồn tại của tín dụng phi chính thức là một tất yếu khách quan trong nền kinh tế, nó không những không mâu thuẫn mà còn bổ sung cho tín dụng chính thức trong việc cung cấp vốn cho nông dân. Ngày nay khi các hình thức tín dụng chính thức ngày càng đa dạng và bao quát được phần lớn các hoạt động tín dụng trong xã hội thì các hình thức tín dụng phi chính thức vẫn tồn tại, một số hình thức tín dụng không bị mất đi mà có xu hướng ngày càng mở rộng như vay anh em, bạn bè hoặc chơi hụi, họ. 2.3 Khảo lược các lý thuyết hỗ trợ mô hình Mô hình tiếp cận tín dụng bắt đầu với lý thuyết nhu cầu tín dụng trong đó cá nhân hoặc một hộ gia đình muốn tối đa hóa lợi ích từ số tiền. Tất cả các đơn vị tiền có chi phí cơ hội đó là lãi suất và do đó quyết định để vay tiền xuất phát từ một sự lựa chọn có cân nhắc. Tuy nhiên, việc cung cấp tín dụng không chỉ dựa trên giá thị trường hoặc lãi suất cho vay. Do thông tin bất đối xứng, Stiglitz và Weiss (1981) chỉ ra rằng lý thuyết cung cầu tín dụng không thể giải thích được thị trường tín dụng, đặc biệt là thị trường tín dụng nông thôn. Bởi vì, các tổ chức tín dụng thiếu thông tin về khách hàng và rủi ro của khoản vay nhưng các tổ chức tín dụng này lại không thể tăng lãi suất để xác định mức cân bằng cho thị trường tín dụng. Vì vậy, các tổ chức tín dụng có xu hướng sàng lọc tín dụng. Nói cách khác, dòng chảy tín dụng không tuân theo quy luật cung cầu, nó là phức tạp bởi một quá trình phân phối hợp cá nhân áp dụng đối với tín dụng, sau đó cho vay xác định tín dụng được phân
- 11 bổ bao nhiêu, dựa trên nhận thức của họ về mức độ tín nhiệm của khách hàng vay (Aleem, 1990). Về mặt lý thuyết, thị trường tín dụng chính thức bao gồm cung và cầu tín dụng. Cầu tín dụng được xác lập dựa trên các đặc điểm của hộ, như là các đặc điểm nhân khẩu học và kinh tế - xã hội; và cung tín dụng được định nghĩa là số tiền mà các nhà cung cấp quyết định cho vay dựa trên những thông tin sẵn có về nhu cầu vay. Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định cấp toàn bộ hoặc giảm số tiền cho vay hoặc hoàn toàn bác bỏ yêu cầu xin vay (Zeller, 1994). Hoạt động cho vay có đặc thù là số tiền cho vay hôm nay chỉ có thể thu lại vào ngày mai. Do tất cả đều thay đổi theo thời gian nên người cho vay không chắc là có thể thu lại được số tiền cho vay (đương nhiên là cùng với tiền lãi) vào thời điểm đáo hạn hay không, mặc dù đã thẩm định người vay hết sức kỹ lưỡng trước đó. Các nghiên cứu về tín dụng không chính thức chủ yếu dựa vào ba hướng phân tích chính là: (1) dựa trên lý thuyết về thông tin không hoàn hảo (Stiglitz,1981), (2) dựa trên lý thuyết về cơ chế cho vay gián tiếp, (3) dựa trên lý thuyết về cơ chế cho vay trực tiếp Lý thuyết về thông tin không hoàn hảo: theo Hoff và Stiglitz (1990) thì các người cho vay khác nhau có thông tin về con nợ của mình là khác nhau. Đối với những chủ nợ người địa phương thường có lợi thế hơn trong việc giám sát các con nợ trong khi đó các thể chế tín dụng chính thức lại thấy dường như khó có khả năng để thực thi các giám sát cần thiết. Cơ chế gián tiếp: chủ nợ thiết kế hợp đồng sao cho thu được những thông tin riêng của từng người vay tiềm tàng về mức độ rủi ro trong dự án của họ; khuyến khích họ thực thi những nỗ lực cần thiết nhằm làm giảm bớt khả năng không trả được nợ Cơ chế trực tiếp: chủ nợ đầu tư vào việc sàng lọc những người đi vay tiềm tàng và cưỡng chế họ phải trả nợ. 2.4 Khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm Ở các nước đang phát triển hệ thống tín dụng có dạng song hành nghĩa là vừa tồn tại hình thức tín dụng chính thức vừa tồn tại hình thức tín dụng phi chính thức.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn