intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài này là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam, theo đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm gia tăng tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CAO HỒNG PHÚC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CAO HỒNG PHÚC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan với đề tài luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ nguồn dữ liệu chính thống, có nguồn trích dẫn cụ thể và một số tài liệu nghiên cứu đƣợc ghi đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016 Tác giả Cao Hồng Phúc
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.6. Kết cấu của đề tài. ................................................................................................. 4 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài. ................................................................................. 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ............................................................................................................... 6 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm........................................................................................................ 6 2.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 7 2.1.2.1. Hoạt động nhận tiền gửi ........................................................................... 7 2.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................. 7 2.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. ........................................... 8 2.2. Kết quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ................................................... 9
  5. 2.2.1. Thu nhập của ngân hàng thƣơng mại.............................................................. 9 2.2.2. Chi phí của ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 10 2.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 10 2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thƣơng mại ....................................... 12 2.3.1. Khái niệm...................................................................................................... 12 2.3.2. Ý nghĩa của tỷ lệ thu nhập lãi cận biên......................................................... 12 2.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................................... 13 2.3.3.1. Các yếu tố đặc trƣng của ngân hàng ...................................................... 13 2.3.3.2. Các yếu tố vĩ mô .................................................................................... 19 2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ lãi cận biên của ngân hàng thƣơng mại. ............................................................................................... 20 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................ 30 3.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................................................ 30 3.1.1. Quá trình phát triển của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........... 30 3.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................ 32 3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn............................................................................ 32 3.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng .............................................................................. 34 3.2. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của một số Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015 ........................................................................................................ 37 3.3. Tƣơng quan của các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015 ................................................... 41 3.3.1. Tổng tài sản ................................................................................................... 42 3.3.2. Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................................ 45 3.3.3. Chi phí hoạt động.......................................................................................... 47 3.3.4. Chi phí lãi ẩn ................................................................................................. 48 3.3.5. Tỷ lệ lạm phát. .............................................................................................. 50
  6. CHƢƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................ 53 4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................... 53 4.2. Mô tả biến ............................................................................................................ 54 4.2.1. Biến phụ thuộc .............................................................................................. 54 4.2.2. Biến độc lập .................................................................................................. 54 4.2.3. Biến kiểm soát .............................................................................................. 54 4.3. Phƣơng pháp kiểm định mô hình ........................................................................ 55 4.4. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 57 4.4.1. Kết quả phân tích thống kê mô tả ................................................................. 57 4.4.2. Kết quả phân tích tƣơng quan ....................................................................... 58 4.4.3. Kết quả hồi quy và các kiểm định các giả thuyết hồi quy ............................ 59 4.4.3.1. Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ..................................................... 59 4.4.3.2. Kiểm định các vi phạm giả thuyết của mô hình..................................... 61 4.4.3.3. Kết quả tƣơng quan và hồi quy .............................................................. 63 CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP GIA TĂNG TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................... 68 5.1. Đối với NHTM Việt Nam ................................................................................... 68 5.1.1. Giải pháp về tăng quy mô ngân hàng. .......................................................... 68 5.1.2. Giải pháp quản lý chi phí .............................................................................. 69 5.1.3. Giải pháp về vốn chủ sỡ hữu ........................................................................ 71 5.2. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................... 71 5.3. Giới hạn của đề tài và kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................. 73 5.3.1. Giới hạn của đề tài ........................................................................................ 73 5.3.2. Kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 73 Kết luận .......................................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thƣờng niên BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CAP Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản – The equity-to-Total Assets Ratio Eximbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam GDP Tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic Product GPBank Ngân hàng thƣơng mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dầu khí Toàn cầu HDBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh INF Tỷ lệ lạm phát – Inflation ratio IP Chi phí lãi ẩn trên tổng tài sản – Implicit interest-to-Total Assets Ratio Kienlongbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long LienvietPostbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt LOGSIZE Quy mô ngân hàng đo bằng logarit của tổng tài sản – Logarit of Bank size NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng trung ƣơng. NIM Tỷ lệ lãi cận biên – Net interest margin OCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông Việt Nam
  8. Oceanbank Ngân hàng thƣơng mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dƣơng OP Chi phí hoạt động trên tổng tài sản – Operating Costs-to- Total Assets Ratio PGBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex Sacombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín SaiGonBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Công Thƣơng SeaBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam TMCP Thƣơng mại cổ phần VIB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam VietAbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á VietCapitalbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bản Việt Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam VNCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xây dựng Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung bảng Trang bảng 3.1 Số lƣợng các ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 31 2008-2015 4.1 Mô tả các biến 55 4.2 Các thông số thống kê mô tả 57 4.3 Kết quả phân tích tƣơng quan của các biến 58 4.4 Kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết hồi quy 3 mô 59 hình POOLED OLS, FEM và REM 4.5 Kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết hồi quy 61 4.6 Kiểm định phƣơng sai của sai số thay đổi và tự tƣơng quan 62 4.7 So sánh kết quả phân tích thực tế và kỳ vọng 63
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Nội dung hình vẽ Trang 3.1 Tăng trƣởng huy động vốn giai đoạn 2008-2015 32 3.2 Tăng trƣởng tín dụng giai đoạn 2008-2015 34 3.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giai đoạn 2008-2015 37 3.4 Quy mô vốn chủ sở hữu giai đoạn 2008-2015 42 3.5 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng phân theo quy mô 43 giai đoạn 2008 - 2015 3.6 Quy mô vốn chủ sở hữu giai đoạn 2008-2015 45 3.7 Chi phí hoạt động giai đoạn 2008-2015 47 3.8 Chi phí lãi ẩn giai đoạn 2008-2015 48 3.9 Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2008-2015 50
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài. Ngân hàng là một trung gian tài chính đặc biệt quan trọng, hoạt động mang lại lợi ích không những cho bản thân tổ chức mà còn đóng vai trò hết sức to lớn, có sức ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế. Hiệu quả trong hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề hàng đầu đƣợc quan tâm vì hoạt động hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận bền vững và thúc đẩy ngân hàng phát triển, tăng sức cạnh tranh trong môi trƣờng hội nhập. Một trong số những thƣớc đo cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng đó là thu nhập lãi cận biên (Rose, 1999). Hempel và cộng sự (1986) cho rằng thu nhập lãi cận biên là rất hữu ích trong việc đo lƣờng những thay đổi và xu hƣớng trong biên độ lãi suất và so sánh thu nhập lãi giữa các ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên phản ánh cả về quy mô lẫn tỷ lệ giữa tài sản và nợ của ngân hàng và bao gồm cả phần chi phí khi thực hiện chức năng trung gian (Husni và các cộng sự, 2008). Nhƣ vậy, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là tỷ số rất cần thiết để chúng ta tìm hiểu cách đo lƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng bởi hai quyết định bên trong và bên ngoài nhƣ thế nào (Golin, 2001). Sensarma và Ghosh (2004) cho rằng, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của một hệ thống ngân hàng cao hơn hệ thống ngân hàng khác thì cho thấy rằng hệ thống này hoạt động kém hiệu quả hơn. Tỷ lệ lãi cận biên ở các nƣớc phát triển rõ ràng là thấp hơn ở các nƣớc đang phát triển vì ở hệ thống ngân hàng các nƣớc đang phát triển thiếu khả năng cạnh tranh, chi phí trung gian cao hơn và chịu sự biến động không ngừng trong chính sách quản lý. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cao hơn phản ánh một cách rõ ràng rằng lãi suất huy động thấp hơn, gây rào cản cho ngƣời gửi tiền và lãi suất cho vay cao hơn, làm cho các khoản tín dụng trở nên khó tiếp cận (Zuzana và Tigran, 2008). Vì vậy muốn thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh doanh cũng nhƣ nền kinh tế, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên nên đƣợc kiểm soát ở mức thấp vừa phải giúp cho việc vốn luân chuyển qua lại giữa các nền kinh tế với chi phí thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên quá
  12. 2 thấp cũng gây ra thiệt hại cho ngân hàng (Zuzana và Tigran, 2008). Từ đây xuất hiện sự xung đột về lợi ích giữa nhà hoạch định chính sách, mục đích nhằm tối ƣu hóa lợi ích xã hội và giữa các ngân hàng với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Từ những xung đột này, hàng loạt các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện tại những quốc gia đã phát triển nhƣ là Mỹ, Châu Âu cho đến các thị trƣờng mới nổi nhƣ Brazil, Trung Quốc… nhằm tìm ra những yếu tố tác động đến NIM và đƣa ra những chính sách, kiến nghị phù hợp. Tại Việt Nam, bên cạnh những nỗ lực gần đây của Chính Phủ nhằm phục hồi và ổn định nền kinh tế, ngày càng nhiều các doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính từ bên ngoài, mà chủ yếu là từ đi vay các NHTM. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng trƣởng tín dụng bình quân ngành ngân hàng năm 2015 là 17,02%, tuy nhiên theo báo cáo Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam thì chỉ có một phần ba doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nguồn vốn cho vay. Vì vậy, nhiệm vụ đƣợc đề ra là phải nghiên cứu cách thức phân bổ nguồn vốn để đạt đƣợc hiệu quả và khi đề cập đến vấn đề này, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là một yếu tố cần đƣợc xem xét. Xuất phát từ những lý do đƣợc nêu trên cộng với góc độ xem xét từ phía ngân hàng, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam” nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi của ngân hàng, từ đó đƣa ra những kiến nghị phù hợp để các ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ đƣa ngân hàng ngày càng phát triển ổn định và bền vững. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài này là tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam, theo đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm gia tăng tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể
  13. 3 - Trình bày tổng quan về thực trạng các NHTM Việt Nam và tình hình huy động, cho vay, lợi nhuận... - Tìm ra đƣợc những yếu tố quyết định ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam - Đề xuất một số kiến nghị nhằm làm tăng thu nhập lãi, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài cần trả lời đƣợc những câu hỏi nghiên cứu sau: - Yếu tố nào ảnh hƣởng đến tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015? - Tác động của các yếu tố đến tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015 là nhƣ thế nào? - Giải pháp góp phần tăng tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM Việt Nam trong thời gian tới? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: những yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ lãi cận biên của NHTM Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu: Số liệu cho bài nghiên cứu này đƣợc lấy từ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015. Đến ngày 31/12/2015 hệ thống ngân hàng Việt Nam có 35 ngân hàng (gồm 7 NHTM nhà nƣớc và 28 NHTM cổ phần) tuy nhiên sau khi thu thập và chọn lựa sau khi loại bỏ các ngân hàng có quá trình sáp nhập, hợp nhất và những ngân hàng không công bố thông tin hoặc thông tin không đầy đủ. Kết quả là mẫu nghiên cứu bao gồm 24 ngân hàng (4 NHTM nhà nƣớc và 20 NHTM cổ phần) chiếm 70,39% tổng tài sản khối ngân hàng năm 2015 (số liệu tính toán của tác giả dựa trên báo cáo tổng tài sản hệ thống TCTD
  14. 4 của NHNN) với 192 quan sát đƣợc sử dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu. Danh sách các ngân hàng đƣợc thể hiện trong phụ lục 01. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp định lƣợng dự trên mô hình hồi quy dữ liệu dạng bảng. Phƣơng pháp nghiên cứu này sẽ sử dụng mô hình hồi quy bình phƣơng bé nhất tổng quát khả thi (Feasible – FGLS) để phân tích mối liên hệ giữa các biến. Dữ liệu các biến nghiên cứu đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính và thƣờng niên của các ngân hàng, Cục Thống kê và đƣợc tính toán trƣớc khi đƣa vào mô hình. Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm Stata để đƣa ra kết luận về mối liên hệ giữa các biến. 1.6. Kết cấu của đề tài. Kết cấu đề tài bao gồm 5 chƣơng Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chƣơng 2: Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại và các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 3: Thực trạng về tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 4: Các yếu tố ảnh hƣởng Đến Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 5: Kiến nghị và Giải pháp gia tăng Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài.  Ý nghĩa khoa học: đề tài góp phần tổng hợp các lý thuyết liên quan đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NHTM Việt Nam, phân tích thực trạng và kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ lãi cận biên của NHTM Việt Nam trong giai đoạn Việt
  15. 5 Nam gặp khủng hoảng và hồi phục sau khủng hoảng. Từ kết quả nghiên cứu đề ra những kiến nghị nhằm nâng cao tỷ lệ lãi cận biên của các NHTM, xây dựng một hệ thống ngân hàng vững chắc, hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả  Ý nghĩa thực tiễn: đề tài góp phần vào việc gia tăng bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi cận biên tại NHTM Việt Nam, cũng nhƣ mở ra những hƣớng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài còn hạn chế.
  16. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Khái niệm NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trƣờng – thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Theo ngân hàng Thế giới – World Bank: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dƣới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Dƣới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi; cho vay ngắn hạn, trung dài hạn. Theo Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhƣ vậy, NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng, là nơi huy động nguồn vốn nhàn rỗi và tạo nguồn vốn tín dụng để cho vay, góp phần phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các điểm sau: – Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế – Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
  17. 7 2.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Theo Luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010 ghi rõ, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: 2.1.2.1. Hoạt động nhận tiền gửi Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận (Luật các TCTD, 2010) Nhận tiền gửi là một trong số những hoạt động nhằm huy động vốn cho NHTM, tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Ngoải nhận tiền gửi, NHTM còn có thể huy động vốn bằng những cách khác nhƣ phát hành giấy tờ có giá hoặc vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHNN. 2.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Luật các TCTD, 2010)  Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Luật các TCTD, 2010).  Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán (Luật các TCTD, 2010)  Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
  18. 8 thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận (Luật các TCTD, 2010) Trong đó, cho vay là sản phẩm chủ yếu nhất và thu về lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. 2.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Mặc dù mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của Ngân hàng là lợi nhuận nhƣng NHTM vẫn cần có sự an toàn, tránh đƣợc các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình. Do vậy, ngoài các hoạt động cơ bản, các NHTM hiện đại ngày nay ngày càng quan tâm đến việc phát triển các dịch vụ mới, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng qua đó Ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận với mức rủi ro thấp nhất. Các hoạt động khác nhƣ là cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản bảo gồm: thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng (Luật các TCTD, 2010) Ngoài những hoạt động chính nêu trên, ngân hàng còn có nhiều hoạt động khác nhƣ là hoạt động đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ của NHTM diễn ra chủ yếu trên thị trƣờng tài chính thông qua việc mua bán các chứng khoán. Thu nhập của ngân hàng thu đƣợc từ hoạt động này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể tiến hành đầu tƣ thông qua việc mua cổ phiếu hoặc hùn vốn, góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp và sẽ đƣợc phân chia lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra còn rất nhiều hoạt động kinh doanh khác nhƣ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và kinh doanh vàng trên thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng Quốc tế khi ngân hàng nhà nƣớc cho phép; hoạt động uỷ thác (quản lý thanh lý tài sản theo di chúc, giám hộ và bảo quản tài sản, quản lý quỹ hƣu trí, làm đại lý cho các tổ chức…); hoạt động tƣ vấn; quản lý ngân quỹ, cho thuê két…
  19. 9 Nói tóm lại, các NHTM hiện nay, ngoài việc thực hiện các hoạt động truyền thống còn thực hiện đa dạng hoá các hoạt động khác bằng cách đầu tƣ vào các thiết bị kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng sao cho có thể trở thành ngân hàng đa năng hiện đại, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng để từ đó thu về các khoản lợi nhuận. 2.2. Kết quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. 2.2.1. Thu nhập của ngân hàng thƣơng mại Các khoản thu nhập của NHTM đƣợc xác định trên cơ sở các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, đó là một bộ phận giá trị mới sáng tạo ra của các nhà kinh doanh nhƣợng lại cho ngân hàng do sử dụng tiền vay của ngân hàng hoặc các dịch vụ ngân hàng, vì vậy nội dung các khoản thu nhập của ngân hàng rất phong phú, đa dạng mang đặc điểm riêng. Các khoản thu nhập của NHTM bao gồm hai khoản chính:  Thu nhập từ lãi là các khoản thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tƣ ngắn hạn, khoản tín dụng thƣơng mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố định và các khoản tín dụng khác. Trong đó, thu nhập lãi chủ yếu của NHTM là từ khoản thu từ hoạt động cho vay và tiền gửi. - Thu lãi cho vay: là khoản thu từ nghiệp vụ tín dụng và là khoản thu nhập chính của NHTM, có ảnh hƣởng quyết định đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, nguồn thu này phản ánh phần nào hiệu quả trong việc sử dụng vốn của ngân hàng. - Thu lãi tiền gửi: thu lãi từ các khoản tiền gửi tại NHNN và NHTM khác theo yêu cầu dự trữ bắt buộc hay mục đích thanh toán. Nếu khoản tiền gửi vào NHNN cao hơn quy định của dự trữ bắt buộc thì NHTM sẽ nhận đƣợc tiền lãi từ phần chênh lệch hoặc NHTM có thể gửi vốn tạm thời nhàn rỗi tại các TCTD khác để hƣởng lãi.  Thu nhập ngoài lãi là những thu nhập ngoài hoạt động tín dụng và tiền gửi nhƣ thu về đầu tƣ, mua cổ phần, kinh doanh vàng, ngoại tệ, hoạt động thanh toán…
  20. 10 - Thu lãi đầu tƣ góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc ngân hàng đầu tƣ chứng khoán, góp vốn, mua cổ phần với các TCTD và các tổ chức kinh tế. - Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ: là các khoản thu từ việc ngân hàng mua bán vàng bạc, ngoại tệ. - Thu về phí hoa hồng, các dịch vụ ngân hàng: là các khoản thu phí khi NHTM là trung gian thanh toán, thu chi hộ, ủy thác, tƣ vấn, bảo lãnh, cho thuê các phƣơng tiện cất trữ… cho các doanh nghiệp và các nhân.  Thu khác: ngoài các khoản thu trên ngân hàng còn thu tiền thừa quỹ, thừa tài sản hoặc thu nợ vay của khách hàng sau khi đã đƣợc xóa nợ. 2.2.2. Chi phí của ngân hàng thƣơng mại  Chi phí lãi: là chi phí phải trả cho các khoản vốn huy động và tiền vay. Chức năng của NHTM là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ cá nhân, tổ chức kinh tế và NHTM phải trả một khoản lãi tiền vay cho các tổ chức kinh tế, cá nhân hoặc NHNN (trƣờng hợp không đủ vốn cho hoạt động kinh doanh). Khoản tiền này chiếm một tỷ trọng rất lớn trong các khoản chi của ngân hàng. Đây là khoản chi chủ yếu của NHTM và có ảnh hƣởng đến lợi nhuận ngân hàng.  Chi phí hoạt động: ngoài ra cũng có các khoản chi cho hoạt động bình thƣờng của ngân hàng nhƣ: Chi phí quản lý và công vụ: Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng. Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn tính trên cơ sở quỹ lƣơng của NHTM theo quy định của Nhà nƣớc.  Các khoản chi phí khác: Chi nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại, chi phí hội nghịvà các loại chi phí khác. 2.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2