intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về nợ xấu của NHTM, tác giả tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM hiện nay, đồng thời phân tích các tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của NHTM Việt Nam; xác định mức độ tác động của những yếu tố đến nợ xấu của NHTM Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DƯƠNG DIỆU MY PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu. Những số liệu sử dụng chochạy mô hình là trung thực được chính tác giả thu thập, và có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch, các số liệu khác phục vụ cho việc phân tích, nhận xét đánh giá được thu thập từ các nguồn trích dẫn khác nhau và đã ghi trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoam của mình Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người cam đoan Nguyễn Dương Diệu My
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHŨ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu đề tài 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 6. Kết cấu luận văn CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUANVỀ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 1 1.1. Tổng quan về nợ xấu của Ngân hàng thương mại ........................................... 1 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 1 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ..................................................................... 2 1.1.2.1. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 2 1.1.2.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................... 4 1.1.3. Tác động tiêu cực của nợ xấu ..................................................................... 4 1.1.3.1. Đối với hoạt động Ngân hàng thương mại .......................................... 5 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế .............................................................................. 6 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu củacác ngân hàng thương mại ....................... 7
  4. 1.2.1. Yếu tố vĩ mô ............................................................................................... 7 1.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................. 7 1.2.1.2. Tỷ lệ lạm phát ...................................................................................... 8 1.2.1.3. Lãi suất ............................................................................................... 8 1.2.1.4. Cung tiền ............................................................................................ 9 1.2.2. Yếu tố vi mô ............................................................................................... 9 1.2.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 9 1.2.2.2. Quy mô ngân hàng ............................................................................ 10 1.2.2.3. Tăng trưởng tín dụng ......................................................................... 11 1.2.2.4. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản .......................................................... 11 1.2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 12 1.2.2.6. Hiệu quả quản lý ............................................................................... 12 1.2.3. Đề xuất các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của NHTM ................................... 14 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦACÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................................................... 16 2.1. Tổng quan về hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam............ 16 2.1.1. Số lượng các ngân hàng thương mại ........................................................ 16 2.1.2. Tình hình huy động................................................................................... 17 2.1.3. Tình hình cho vay ..................................................................................... 17 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 19 2.2. Phân tíchthực trạng nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ..... 21 2.2.1. Phân tích tình hình nợ xấu củacác Ngân hàng thương mại Việt Nam ..... 21 2.2.1.1. Tình hình chung và xu hướng nợ xấu ............................................... 21 2.2.1.2. Nợ xấu theo thành phần kinh tế ........................................................ 24 2.2.1.3. Nợ xấu lĩnh vực bất động sản............................................................ 26 2.2.2. Đánh giá về công tác hạn chế nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam…… ................................................................................................................... 29 2.2.2.1. Biện pháp hạn chế nợ xấu đã thực hiện ............................................ 29
  5. 2.2.2.2. Kết quả đạt được ............................................................................... 31 2.2.2.3. Hạn chế .............................................................................................. 32 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 34 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG NỢ XẤU CỦACÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................... 35 3.1. Các biến nghiên cứu ......................................................................................... 35 3.1.1. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 35 3.1.2. Tỷ lệ lạm phát ........................................................................................... 36 3.1.3. Lãi suất ..................................................................................................... 37 3.1.4. Cung tiền................................................................................................... 38 3.1.5. Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................. 39 3.1.6. Quy mô ngân hàng.................................................................................... 40 3.1.7. Tăng trưởng tín dụng ................................................................................ 41 3.1.8. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản.................................................................. 41 3.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 42 3.1.10. Hiệu quả quản lý ..................................................................................... 42 3.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 43 3.2.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 43 3.2.2. Biến đo lường ........................................................................................... 45 3.2.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 46 3.3. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 48 3.3.1. Thống kê mô tả ......................................................................................... 48 3.3.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .............................................................. 50 3.3.2.1. Ma trận hệ số tương quan .................................................................. 50 3.3.2.2. Kết quả ước lượng mô hình nghiên cứu ............................................ 51 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 65 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊHẠN CHẾ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................ 66 4.1. Giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam.............................. 66
  6. 4.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp ...................................................................... 69 4.3. Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước..................................... 70 Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 74 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  TIẾNG VIỆT BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng CIEM Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương DN Doanh nghiệp DN BĐS Doanh nghiệp bất động sản DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ M2 Cung tiền NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài QĐ Quyết định QTRR Quản trị rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty quản lý tài sản việt Nam
  8.  TIẾNG ANH AMC Asset Management Company BCBS Basel Committe on Banking supervision CPI Consumer Price Index GDP Gross Domestic Product GMM Generalized Method of moments IMF International Monetary Fund FE Fixed effects NPL Non-performing loans POOLED OLS Pooled Ordinary Least Squares ROA Return on Asset ROE Return on Equity
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tóm tắt từ các nghiên cứu trên thế giới các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của NHTM…………………………. .............................................................................. 13 Bảng 1.2: Các yếu tố đề xuất nghiên cứu.................................................................. 14 Bảng 2.3: Số lượng các NHTM Việt Nam từ 2007 – 2013 ...................................... 16 Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng của toàn hệ thống Ngân hang .......................................... 18 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 20 Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ xấu hệ thống Ngân hàng .............................................................. 22 Bảng 3.7 Phân nhóm NHTM theo quy mô tổng tài sản ............................................ 44 Bảng 3.8: Tóm tắt các biến nghiên cứu..................................................................... 45 Bảng 3.9: Thống kê mô tả ......................................................................................... 49 Bảng 3.10: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ................................................. 51 Bảng 3.11: Kiểm định Likelihood ............................................................................. 52 Bảng 3.12: Mô hình hồi quy Fixed Effects ............................................................... 52 Bảng 3.13: Kết quả kiểm định Wald loại bỏ biến SIZEi,t ra khỏi mô hình ............... 53 Bảng 3.14: Kết quả mô hình hồi quy sau khi loại bỏ biến SIZEi,t ............................ 54 Bảng 3.15: Mô hình hồi quy bằng mô hình Fixed Effects sau khi loại bỏ các biến SIZEi,t, ∆LOANSi,t, ∆LOANSi,,t-1 ra khỏi mô hình ................................................... 54 Bảng 3.16: Kết quả hồi quy mô hình GMM từ mô hình Fixed Effect sau khi đã loại bỏ biến không có ý nghĩa thống kê (1) ...................................................................... 56 Bảng 3.17: Kết quả hồi quy mô hình GMM sau khi loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê ra khỏi mô hình (2) ........................................................................... 57 Bảng 3.18: Bảng so sánh kết quả mô hình hồi quy (1) và (2) ................................... 57 Bảng 3.19: So sánh kết quả hồi quy và lý thuyết nghiên cứu ................................... 65
  10. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của các NHTM Việt Nam ............................. 17 Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng của toàn hệ thống Ngân hàng ...................................... 18 Biểu đồ 2.3: Chỉ số ROE, ROA ................................................................................ 21 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng tín dụng theo loại hình kinh tế ............................................. 25 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu BĐS của NHTM Việt Nam ............................................. 26
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế Thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thử thách đối với nền kinh tế nói chung và thị trường Tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc suy yếu và sụp đổ hàng loạt của hệ thống ngân hàng khắp thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng Việt Nam. Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam cũng gặp nhiều biến động: tăng trưởng kinh tế chậm lại, sức mua hạn chế, giá vàng lên xuống thất thường, sự mất ổn định của thị trường bất động sản, và hơn hết là sự đổ vỡ của tín dụng đen … Các khoản cho vay kém chất lượng đưa đến hậu quả là nợ xấu của hệ thống Ngân hàng tăng lên. Nợ xấu được xem như là “cục máu đông” làm tắc nghẽn dòng máu tín dụng trong nền kinh tế hiện nay. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro trong Ngân hàng được Chính phủ, các Nhà quản trị Ngân hàng quan tâm hàng đầu nhằm tạo dựng lòng tin của công chúng vào hệ thống Ngân hàng thương mại, hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng được tốt hơn góp phần làm tăng triển kinh tế bền vững. Nợ xấu đang là vấn đề được quan tâm nhất trong hoạt động Ngân hàng. Do đó, việc phân tích các yếu tố quyết định nợ xấu của các Ngân hàng thương mại là một nhiệm vụ cấp thiết. Tỷ lệ nợ xấu qua các năm như thế nào? Những yếu tố nào quyết định nợ xấu của Ngân hàng? Giải pháp nào làm hạ thấp tỷ lệ nợ xấu? Để trả lời cho các câu hỏi này tác giả chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam”.
  12. 2. Mục tiêu đề tài: - Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về nợ xấu của NHTM, tác giả tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM hiện nay, đồng thời phân tích các tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của NHTM Việt Nam - Xác định mức độ tác động của những yếu tố đến nợ xấu của NHTM Việt Nam - Phân tích thực trạng nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam - Từ những nghiên cứu trong đề tài tác giả đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm hạn chế nợ xấu của NHTM Việt Nam 3. Đối tượng nghiên cứu: - Các cơ sở lý thuyết về nợ xấu - Tình hình nợ xấu của các NHTM Việt Nam - Những yếu tố ảnh hưởng nợ xấu nợ xấu của NHTM Việt Nam từ đó đưa ta các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu của NHTM Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Tiến hành nghiên cứu và phân tích những yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của NHTM chủ yếu dựa vào những yếu tố kinh tế vĩ mô và vi mô. - Dữ liệu được lấy từ các báo cáo thường niên của các ngân hàng, Tổng cục thống kê, Wordbank, ADB…. Trong giai đoạn 2007 – 2013. Số lượng ngân hàng tác giả nghiên cứu là 20 ngân hàng TMCP theo quy mô tài sản tính đến 31/12/2013. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định lượng: + Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và chạy phần mềm EVIEW 8.0 để phân tích kết quả khảo sát. + Sử dụng ước lượng bình phương tối thiểu Ordinary Least Squares, Fixed Effects, Generalized Method of Moments. 6. Kết cấu luận văn: Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Nghiên cứu tổng quan ảnh hưởng nợ xấu của Ngân hàng thương mại
  13. Chương 2: Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 3: Nghiên cứu những yếu tố quyết định nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Giải pháp, kiến nghị hạn chế nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt Nam
  14. 1 CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về nợ xấu của Ngân hàng thương mại: 1.1.1. Khái niệm: Theo Ủy Ban Basel về Giám sát Ngân hàng - Basel Committee on Banking Supervision (BCBS): - BCBS không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng BSBC xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiền sau xảy ra:(i) Ngân hàng người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; (ii) người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ. - BCBS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay là không thể. Giá trị tổn thất sẽ được ghi nhận bằng cách giảm trừ báo cáo thu nhập của ngân hàng. Như vậy lãi suất của các khoản vay này sẽ không được cộng dồn và chỉ xuất hiện dưới dạng tiền mặt thực tế nhận được. Tổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF): Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính các quốc gia (IFRS), IMF đưa ra định nghĩa về nợ xấu “một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả đầy đủ (người phá sản). Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của tài khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế” ( IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004).
  15. 2 Từ những định nghĩa trên cho thấy được sự tương đồng trong cách nhận thức về nợ xấu giữa các định chế tài chính trên Thế giới. Theo đó, một khoản nợ được coi là nợ xấu khi xuất hiện một hoặc cả hai dấu hiệu sau: Quá hạn trả nợ gốc và lãi; khi khách hàng vay vốn bị ngân hàng hoặc ngân hàng coi là không có khả năng trả nợ. Đối với các ngân hàng, nợ xấu tức là là khoản tiền cho khách hàng vay mà không thể thu hồi gốc và lãi lại được do khách hàng làm ăn thua lỗ, phá sản… Tại Việt Nam: nợ xấu là các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Cụ thể gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày (Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013). Khi xem xét định nghĩa nợ xấu của các ngân hàng Việt Nam và thông lệ quốc tế có thể thấy mặt định lượng thời gian trả nợ quá hạn từ 91 ngày trong định nghĩa nợ xấu của Việt Nam và thông lệ quốc tế là khá tương đồng. dù phân loại theo phương pháp định tính hay định lượng các khoản nợ từ nhóm 3 tới nhóm 5 được xếp vào danh mục nợ xấu của ngân hàng. Như vậy, nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của các ngân hàng, từ đó có thể thấy được sức khỏe tài chính, kỹ năng quản trị rủi ro,… của ngân hàng đó. Nợ xấu trong các NHTM ở nước ta là các khoản nợ của các khách hàng chủ yếu là doanh nghiệp, hộ kinh doanh gia đình vay vốn của ngân hàng nhưng gặp khó khăn về tài chính bị ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên hoặc ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm nên phân loại vào nhóm 3 đến nhóm 5. 1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu: 1.1.2.1. Nguyên nhân chủ quan:  Nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại Trình độ nghiệp vụ yếu kém, cách làm việc thiếu trách nhiệm của nhân viên tín dụng cộng với khả năng kiểm soát, quản lý của các cấp điều hành còn hạn chế cũng góp làm gia tăng nợ quá hạn (Gou Ning, 2007).
  16. 3 Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng sa sút do lợi ích cá nhân. Ngày càng nhiều vụ án liên quan đến việc nhân viên ngân hàng câu kết với khách hàng làm sai lệch hồ sơ, cố tình không làm đúng quy định cho vay (Berger và DeYong, 1997). Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro một cách triệt để, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện cho vay và khả năng trả nợ. Đối với cho doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng (Shil and et, 2005). Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn yếu kém, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, sự thiếu kiểm soát chặt chẽ khách hàng trong quá trình cho vay dẫn đến trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. Hệ quả tất yếu của việc tăng trưởng tín dụng nóng, thiếu kiểm soát của các ngân hàng. Dưới áp lực tăng trưởng tín dụng, ngân hàng hạ thấp tiêu chí xét duyệt cho vay của để cạnh tranh với các đối thủ và thu hút khách hàng.Tăng trưởng tín dụng nóng kết hợp với nới lỏng tiêu chí xét duyệt cho vay sẽ tìm ẩn rủi ro rất lớn, nguy cơ nợ xấu xuất hiện rất cao nếu khách hàng vay vốn gặp vấn đề trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho ngân hàng (Pasha và Khemraj, 2009).  Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn Trình độ, năng lực quản trị kinh doanh yếu kém dẫn đến sai lầm trong việc sử dụng tiền vay không hiệu quả, không những không có tác động đến thúc đẩy hoạt động kinh doanh mà còn đẩy doanh nghiệp đến cảnh nợ nần, gia tăng chi phí kinh doanh (Gou Ning, 2007). Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích vay vốn ban đầu. Việc không giám sát chặt chẽ của ngân hàng sau khi cấp tín dụng đã tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, dẫn đến rủi ro không thu hồi được nợ vay nếu khách hàng bị thua lỗ, phá sản hoặc sử dụng vốn vay vào những lĩnh vực mà pháp luật không cho phép.
  17. 4 Khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay cho ngân hàng, một số khách hàng có năng lực tài chính tốt nhưng chây ỳ, không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, không bàn giao TSĐB cho ngân hàng xử lý, nhằm chiếm dụng hoặc chiếm đoạt vốn ngân hàng. 1.1.2.2. Nguyên nhân khách quan: Môi trường chính trị - kinh tế, xã hội: một sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, cung cầu hàng hóa thay đổi, một sự thay đổi trong tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát… cũng khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn, từ đó ảnh hưởng tới hoạt động ngân hàng (Louzis et al, 2011). Môi trường kinh doanh không thuận lợi, ngành nghề kinh doanh của khách hàng đang gặp khó khăn. Ngoài ra cũng có sự tác động của những yếu tố không thể lường trước được hoặc không thể tránh khỏi: bão, hạn hán, lở núi, sóng thần… sẽ gây thiệt hại lớn cho các thành phần kinh tế. Hệ thống cung cấp, kiểm soát thông tin khách hàng vay còn nhiều yếu kém, hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và không nghiêm minh sẽ không thể răn đe các đối tượng có dụng ý xấu 1.1.3. Tác động tiêu cực của nợ xấu: Nợ xấu là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo gây nên sự đổ vỡ lòng tin. Nợ xấu luôn song hành cùng hoạt động tín dụng theo mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Vì vậy khi đưa ra một món cho vay thì ngân hàng đã xác định nguy cơ phát sinh nợ xấu. Vấn đề là cần xác định xem tỷ lệ nợ xấu thế nào là phù hợp, tỷ lệ nào là cao và bắt đầu ảnh hưởng xấu đến hoạt động của NHTM. Theo chuẩn mực quốc tế hiện nay thì tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được là dưới 5%. Yêu cầu về tỷ lệ nợ xấu được đưa ra vì khi nợ xấu ở mức độ cao sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đối với NHTM và nếu xảy ra ở trên diện rộng có thể dẫn đến khủng hoảng cho nền kinh tế. Nợ xấu có những tác động chính ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế và làm ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế và làm ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTM và doanh nghiệp như sau:
  18. 5 1.1.3.1. Đối với hoạt động Ngân hàng thương mại:  Giảm lợi nhuận của ngân hàng: Nợ xấu làm cho doanh thu thấp dẫn đến tình trạng thua lỗ. Hơn nữa kể cả trường hợp không thua lỗ thì do nợ xấu phát sinh, các khoản chi phí cũng tăng lên đáng kể: nó bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi, chi phí quản lý nợ xấu, chi phí trích lập DPRR và các chi phí khác liên quan. Việc gia tăng các khoản chi phí khiến cho lợi nhuận còn lại cũng trở nên thấp hơn so với dự tính ban đầu.  Ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng: Do không thu hồi được các khoản cho vay, nợ xấu làm chậm quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng. Trong khi đó ngân hàng vẫn phải có trách nhiệm thanh toán cho những khoản tiền gửi, điều này sẽ khiến ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ mất khả năng thanh toán. Với tỷ lệ nợ xấu ở mức cao còn có thể dẫn đến sự phá sản của các NHTM.  Giảm uy tín của ngân hàng: Khi một ngân hàng có mức độ rủi ro của các tài sản có cao thì ngân hàng đó thường đứng trước nguy ơ mất uy tín của mình trên thị trường. Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và gây ra nhiều vụ thất thoát lớn. Thông tin về việc một ngân hàng có mức độ rủi ro cao thường được báo chí nêu lên và lan truyền trong dân chúng, điều này sẽ khiến cho uy tín của ngân hàng trên thị trường bị giảm mạnh gây nên sự bất lợi trong hoạt động cạnh tranh với các ngân hàng khác.  Giảm hiệu quả sự dụng vốn: Nợ xấu phát sinh đồng nghĩa với việc một phần vốn kinh doanh của ngân hàng bị tồn động, ngân hàng mất đi cơ hội làm ăn khác, giảm vòng quay vốn từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng.  Nguy cơ phá sản: Đây là ảnh hưởng nghiêm trọng nhất của nợ xấu với hoạt động ngân hàng. Nếu nợ xấu ở mức cao không sớm được hạn chế sẽ dẫn tới hàng loạt các ảnh hưởng xấu như đã kể trên và cuối cùng là sự phá sản của ngân hàng. Nợ xấu gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là mất mát khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản… Làm giảm uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể dẫn đến mất
  19. 6 thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng làm ăn thua lỗ liên tục, một ngân hàng thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến cuộc khủng hoảng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và phá sản là con đường khó tránh khỏi. 1.1.3.2. Đối với nền kinh tế: Nợ xấu không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM mà còn tác động xấu đến nền kinh tế, điều này thể hiện qua việc nếu một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu tăng cao sẽ gây tâm lý hoang mang cho người gửi tiền. Hiệu ứng rút tiền ồ ạt có thể sẽ làm cho ngân hàng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản. Hoạt động ngân hàng lại mang tính hệ thống, một ngân hàng đổ vỡ, sẽ kéo theo sự đổ vỡ hàng loạt các ngân hàng khác. Nợ xấu tăng cao làm hạn chế khả năng cho vay của ngân hàng trong khi nhu cầu của các chủ thể nền kinh tế là rất lớn dẫn đến sự trì trệ trong sản xuất, lãng phí cơ sở vật chất, thất nghiệp gia tăng…ảnh hưởng nghiêm trọng đến tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Nợ xấu gia tăng dẫn đến ngân hàng có thể bị phá sản, từ đó sẽ tạo hiệu ứng lan truyền, suy giảm hệ thống tài chính và to lớn hơn là khủng hoảng tài chính. Tỷ lệ nợ xấu tăng cao thể hiện sự yếu kém trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, gây ra thiếu tin tưởng của công chúng vào NHTM, tỷ lệ huy động vốn từ dân cư thấp, dẫn đến tỷ lệ tích lũy nội bộ thấp, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động đầu tư dài hạn, đồng thời làm cho tăng trưởng có xu hướng lệ thuộc vào nước ngoài, làm cho nợ nước ngoài tăng. Hơn nữa, gánh nặng ngân sách trong vấn đề giải quyết nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu tăng cao đặt ra câu hỏi lớn là kinh phí ở đâu để xử lý. Con số này lớn đến mức các ngân hàng không thể đứng ra tự xử lý, nên việc xử lý phải trong cậy vào Chính phủ, NHNN. Mặc dù, nguồn vốn để xử lý nợ xấu chủ yếu từ quỹ dự phòng rủi ro của các TCTD và con số cụ thể về kinh phí xử lý từ ngân sách nhà nước chưa được đưa ra, nhưng cũng có thể ước lượng sự ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước. Về dài hạn, nếu xử lý nợ xấu gây ra bội chi ngân sách nhà nước sẽ tìm ẩn rủi ro lạm phát, gây bất ổn nền kinh tế.
  20. 7 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu của các ngân hàng thương mại: 1.2.1. Yếu tố vĩ mô: 1.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế:  Nghiên cứu của Rajan và Dhal (2003): Ảnh hưởng của tăng trưởng kinh tế đến nợ xấu. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng để nghiên cứu xem xét mối liên hệ của tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP và nợ xấu của NHTM ở Ấn Độ giai đoạn 1993 – 2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ rất chặt chẽ giữa các khoản vay có vấn đề và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, môi trường kinh tế vĩ mô khó khăn làm giảm khả năng trả nợ của người đi vay. Ngược lại khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, thu nhập của người đi vay mở rộng và họ có thể hoàn trả vốn vay dễ dàng hơn làm giảm đi các khoản vay có vấn đề. Như vậy, Rajan và Dhal đã chứng minh được mối quan hệ tiêu cực của các khoản vay có vấn đề và tốc độ tăng trưởng GDP.  Nghiên cứu của Gabriel Jimenez và Jesus Saurina (2006): Nghiên cứu tập trung về ảnh hưởng của tăng trưởng kinh tế đến nợ xấu. Mô hình tác giả sử dụng ở dạng mô hình tự hồi quy và trễ phân phối vì hồi quy có thêm biến trễ của biến phụ thuộc và một số biến độc lập, biến phụ thuộc (tỷ lệ nợ xấu) được chuyển sang dạng log. Dữ liệu bảng với 868 quan sát được thu thập trong giai đoạn 1984 đến 2002 của các NHTM tại Tây Ban Nha. Do mô hình nghiên cứu ở dạng dữ liệu bảng động, tác giả đã sử dụng phương pháp ước lượng GMM thông qua sử dụng phần mềm DPD, DPD là một chương trình thống kê chạy GMM với dữ liệu bảng động được viết bởi Arellano & Bond (1988 và 1991) Kết quả nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng mối quan hệ ngược chiều của tốc độ tăng trưởng GDP và nợ xấu. Khi nền kinh tế phát triển, thị trường mua bán hàng hóa nhộn nhịp, các doanh nghiệp và hộ kinh doanh gia đình dễ dàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của mình cho ngân hàng vì thế nợ xấu giảm và ngược lại, khi nền kinh tế kiệt quệ,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2