Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ, năm 2013 - 2014 qua đó đề xuất giải pháp duy trì và nâng cao hiệu quả mô hình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ------------- TRƯƠNG THÀNH ĐẠT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ------------- TRƯƠNG THÀNH ĐẠT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN TẠI HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hữu Dũng TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn không trùng lắp với đề tài nghiên cứu khoa học nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 8 năm 2015 Người thực hiện Trương Thành Đạt
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH Chương 1 .....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................2 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................3 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................3 1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................3 1.7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ....................................................................................3 Chương 2 .....................................................................................................................5 TỔNG QUANLÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.........................5 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................5 2.1.1. Khái niệm về nông thôn, hộ, nông hộ và kinh tế hộ .........................................5 2.1.2. Mô hình “Cánh đồng lớn” .................................................................................5 2.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................5 2.1.2.2. Nguồn gốc ......................................................................................................6 2.1.2.3. Các điều kiện cần thiết để thực hiện mô hình ................................................7 2.1.3. Khái niệm sản xuất, hàm sản sản xuất ..............................................................8 2.1.4. Các khái niệm về hiệu quả ................................................................................9 2.1.5. Một số khái niệm cơ bản áp dụng cho phân tích.............................................10 2.2. PHƯƠNG PHÁP DEA TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ........18
- 2.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..........................................21 Chương 3 ...................................................................................................................26 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ......................................................26 3.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ...........................................................26 Chương 4 ...................................................................................................................30 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................30 4.1. GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...........................................................30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................32 4.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN THỚI LAI ............................................................................................................................36 4.2.1. Tổng quan về huyện Thới Lai – thành phố Cần Thơ ......................................36 4.2.2. Tổng quan về sản xuất nông nghiệp tại huyện Thới Lai .................................36 4.3. THÔNG TIN CHUNG VỀ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................37 4.3.1. Nhân khẩu học.................................................................................................37 4.3.2. Tình hình sản xuất – tình hình tiêu thụ lúa .....................................................39 4.3.3. Chi phí và phân bổ chi phí trong sản xuất lúa .................................................41 4.3.4. Thông tin ứng dụng khoa học kỹ thuật và các thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất lúa .......................................................................................................51 4.4. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ VÀ HIỆU QUẢ TRONG SẢN XUẤT CỦA CÁC NÔNG HỘ ..................................................................................55 4.4.1. Kiểm định T-test sự khác biệt của các chỉ số hiệu quả sản xuất phân theo các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học .................................................................................55 4.4.2. Kiểm định T-test sự khác biệt của các chỉ số tài chính phân theo các yếu tố đặc điểm hộ gia đình .................................................................................................59 4.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA ..............................60 4.5.1. Căn cứ đưa các biến số vào phân tích DEA ....................................................60 4.5.2. Kết quả phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa tại huyện Thới Lai .............61 Chương 5 ...................................................................................................................64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................64 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................64
- 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY MÔ CHO NÔNG HỘ TRỒNG LÚA THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................................65 5.2.1. Giải pháp về vốn đầu tư ..................................................................................65 5.2.2. Giải pháp về giống ..........................................................................................65 5.2.3. Giải pháp về phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ............................................66 5.2.4. Giải pháp về đầu ra sản phẩm .........................................................................66 5.2.5. Giải pháp về tư vấn kỹ thuật ...........................................................................67 5.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................67 5.3.1. Đối với hộ nông dân ........................................................................................67 5.3.2. Đối với các tổ chức tín dụng ...........................................................................67 5.3.3. Đối với các trung tâm giống............................................................................68 5.3.4. Đối với nhà nước .............................................................................................68 5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long GDP : Tổng sản phẩm quốc nội TP : Thành phố TPCT : Thành phố Cần Thơ KCN : Khu công nghiệp TNBQ : Thu nhập bình quân TECRS : hiệu quả kỹ thuật dưới giả thuyết quy mô không đổi TEVRS : hiệu quả kỹ thuật dưới giả thuyết quy mô thay đổi; SE : hiệu quả quy mô
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trồng lúa theo mô hình cánh đồng lớn .................................................................................................................................. 16 Bảng 2.2: Các nghiên cứu liên quan sử dụng ước lượng hiệu quả kinh tế của nông hộ/đơn vị sản xuất trong nông nghiệp và thủy sản........................................................ 24 Bảng 3.1: Các biến sử dụng trong phân tích DEA ........................................................ 29 Bảng 4.1: Diện tích đất phân theo quận của TP. Cần Thơ năm 2013 .......................... 31 Bảng 4.2: Dân số trung bình theo quận huyện TP. Cần thơ năm 2013........................ 32 Bảng 4.3: Tốc độ phát triển GDP của TP Cần Thơ giai đoạn 2010-2013 ................... 34 Bảng 4.4 Thu nhập bình quân đầu người của TP. Cần Thơ giai đoạn 2010-2013 ...... 35 Bảng 4.5: Tình hình sâu bệnh trên cây lúa .................................................................... 37 Bảng 4.6 Thống kê mô tả đặc điểm hộ gia đình của mẫu điều tra ................................ 38 Bảng 4.7 Thống kê mô tả giới tính chủ hộ .................................................................... 39 Bảng 4.8 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa (làm bảng nhỏ lại) ................................... 40 Bảng 4.9.a : Cơ cấu các khoản chi phí sản xuất (nhỏ lại cho nằm trong giới hạn)....... 42 Bảng 4.10: Cơ cấu chi phí sản xuất lúa của mẫu điều tra ............................................. 43 Bảng 4.11: Chi phí giống .............................................................................................. 45 Bảng 4.12: Nguồn cung cấp giống ................................................................................ 46 Bảng 4.13: Chi phí phân, thuốc trong sản xuất ............................................................. 47 Bảng 4.14. Chi phí khác ................................................................................................ 49 Bảng 4.15: Thuận lợi của sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn ............................ 52 Bảng 4.16: Khó khăn trong quá trình sản xuất lúa........................................................ 52 Bảng 4.18: Kiểm định T về sự khác biệt của các chỉ số tài chính theo giới tính chủ hộ ................................................................................................................................... 56 Bảng 4.19.a: Kiểm định T-test sự khác biệt của các chỉ số tài chính theo trình độ học vấn .......................................................................................................................... 57 Bảng 4.19.b: Kiểm định Chi-test về bảng chéo giữa phân nhóm học vấn và kinh nghiệm ........................................................................................................................... 58
- Bảng 4.20: Kiểm định T-test sự khác biệt của các chỉ số tài chính theo kinh nghiệm sản xuất .......................................................................................................................... 59 Bảng 4.21: Kiểm định T-test sự khác biệt của các chỉ số tài chính theo quy mô diện tích sản xuất................................................................................................................... 60 Bảng 4.22. Các biến số sử dụng trong phân tích DEA ................................................. 61 Bảng 4.23: Hiệu quả quy mô của nông hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai ........................................................................................................ 61
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình phân tích bao phủ dữ liệu tối thiểu hóa đầu vào ............................ 19 Hình 2.2: Hiệu quả phân phối và kỹ thuật ................................................................... 20 Hình 2.3:Tính toán kinh tế quy mô trong DEA ............................................................ 21 Hình 4.1: Bản đồ hành chính tỉnh Cần Thơ .................................................................. 30 Hình 4.2: Cơ cấu GDP Thành phố Cần Thơ năm 2013 ................................................ 35 Hình 4.3 Cơ cấu chi phí trung bình trong sản xuất lúa ................................................. 44 Hình 4.4 : Cơ cấu trung bình các khoảng chi phí phân và thuốc BVTV ...................... 48 Hình 4.5: Cơ cấu các khoảng chi phí khác trong quá trình sản xuất ............................ 50 Hình 4.6: Cơ cấu các khoảng chi phí thuê lao động trong quá trình sản xuất .............. 50 Hình 4.7: Tỷ lệ % các hộ đạt hiệu quả quy mô ............................................................ 62 -
- TÓM TẮT Đề tài “Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ” được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ, năm 2013 – 2014 qua đó đề xuất giải pháp duy trì và nâng cao hiệu quả mô hình. Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả quy mô của nông hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ,tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích bao phủ số liệu - DEA (Data Envelopment Analysis)để đo lường hiệu quả kỹ thuật. Qua khảo sát 120 hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả kỹ thuật đo bằng phương pháp DEA của nông hộ rất cao ở mức trung bình 0,968 (96,8%). Dựa vào kết quả phân tích, đề tài có một số đề xuất đến hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, nên chọn con giống tốt, sạch bệnh và tham gia các buổi tập huấn kỹ thuật, môi trường nhằm trang bị thêm kiến thức, kỹ thuật mới áp dụng vào quá trình sản xuất lúa được hiệu quả, liên kết với các doanh nghiệp chế biến để giá lúa thu mua ổn định nhằm nâng cao thu nhập cho nông hộ.
- 1 Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Lúa là cây lương thực chính của Việt Nam hiện nay, năm 2013 (cập nhật số liệu năm 2014) Việt Nam đứng thứ ba trên thế thới về sản lượng xuất khẩu lúa gạo, giảm so với năm 2012, theo Hiệp hội lương thực Việt Nam thì từ đầu năm 2014 đến hết tháng 7/2014, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt hơn 3,6 triệu tấn với giá trị khoảng 1,56 tỷ USD. Nghề trồng lúa từ lâu đã gắn bó với người dân của nước ta, kinh nghiệm trồng lúa được truyền từ đời này sang đời khác và kỹ thuật ngày càng nâng cao làm cho người dân từ thiếu ăn sang đủ ăn và rồi tiến tới xuất khẩu lương thực như ngày nay. Để có được điều đó thì khoa học – kỹ thuật được người nông dân nói chung và người trồng lúa nói riêng ngày càng quan tâm và áp dụng nhiều hơn. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Cần Thơ với diện tích sản xuất nông nghiệp 115.432 ha; trong đó gần 89.000 ha canh tác lúa. Với hệ số sử dụng đất gần 2,7; hằng năm, nông dân thành phố sản xuất lúa khoảng 220.000 ha, sản lượng trên 1,3 triệu tấn/năm. Riêng năm 2013 sản lượng lúa đạt 1.370.354 tấn, tăng 50.545 tấn so với năm 2012; năng suất bình quân năm 2013 đạt 5,793 tấn/ha, tăng 0,09 tấn/ha so với năm 2012. Trong đó, trên 80% lúa chất lượng cao và lúa thơm đặc sản. Hiện nay Nhà nước và chính quyền các tỉnh, địa phương có nhiều chính sách, chương trình hỗ trợ để việc sản xuất lúa ngày càng hiệu quả và sức cạnh tranh từ đó tăng thu nhập cho người nông dân để ổn định cuộc sống và thu nhập cho họ, trong đó nổi bật là các dự án liên quan đến xây dựng cánh đồng lớn đang được thực hiện ở nhiều tỉnh trong Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Trong đó Thành phố Cần Thơ đã và đang xây dựng mô hình cánh đồng lớn ở nhiều nơi.
- 2 Nhằm tiếp tục phát huy những kết quả đạt được từ việc thực hiện mô hình Cánh đồng lớn năm 2011, 2012 và 2013, thực hiện tốt việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến một cách đồng bộ, hiệu quả trên diện tích lớn, rút ngắn khoảng chênh lệch về năng suất giữa các hộ nông dân, các vùng sản xuất, nâng cao năng suất bình quân trong toàn thành phố. Đồng thời tiếp tục xây dựng nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất, phát triển toàn diện theo hướng bền vững và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng tốt nhu cầu về tiêu dùng, đẩy mạnh xuất khẩu. Trong vụ Hè Thu năm 2014, thành phố Cần Thơ tiếp tục triển khai mở rộng 56 cánh đồng với tổng diện tích 14.887,8 ha, có 9.181 hộ nông dân tham gia, tăng 15 mô hình tương đương tăng 5.735,2 ha và 4.115 hộ so với cùng kỳ năm 2013. Câu hỏi đặt ra là những nông hộ tham gia trong mô hình cánh đồng lớn đã đạt được hiệu quả,sử dụng các yếu tố đầu vào đến mức độ nào? Để hiểu rỏ vấn đề này tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ” để thực hiện nghiên cứu. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ, năm 2013 - 2014 qua đó đề xuất giải pháp duy trì và nâng cao hiệu quả mô hình. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình xây dựng mô hình cánh đồng lớn năm 2013 – 2014 ở huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ. - Phân tích hiệu quả tài chính của các hộ tham gia sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớnnăm 2014 ở huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ. - Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ tham gia sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớn năm 2014 ở huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- 3 - Thực trạng sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớn ở huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ như thế nào? - Hiệu quả kỹ thuật của các hộ tham gia vào mô hình cánh đồng lớn ở huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ có sự khác biệt? 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kỹ thuật các hộ tham gia sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớn ở huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ năm 2014. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ. - Phạm vi về thời gian Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập trong vụ Hè Thu năm 2014. - Phạm vi về nội dung Do thời gian nghiên cứu của đề tài có hạn và số liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả phỏng vấn trực tiếp 120 nông hộ, đề tài chỉ phản ánh một số nội dung: phân tích tình hình xây dựng mô hình cánh đồng lớn, phân tích hiệu quả kỹ thuật của các hộ tham gia sản xuất trong mô hình cánh đồng lớn. Từ những phân tích trên đề xuất một số giải pháp góp phần năng cao hiệu quả của mô hình. 1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cách tiếp cận chính của nghiên cứu này là việc sử dụng phương pháp phân tích bao phủ số liệu - DEA để đánh giá hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phối hợp các yếu tố đầu vào trong việc sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả sản xuất của việc sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn tại địa bàn nghiên cứu. 1.7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Luận văn được viết gồm 5 chương:
- 4 Chương 1: Giới thiệu tổng quan sự cần thiết của luận văn, trong chương này tác giả nêu rõ mục tiêu tổng quan và mục tiêu cụ thể của luận văn là phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ sản xuất lúa trong mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai. Chương 2: Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan, trong chương này tác giả chủ yếu nêu rõ những lý thuyết về hàm sản xuất, những yếu tố cơ bản mà các bài nghiên cứu trước đây đã thực hiện để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, và giới thiệu tổng quát phương pháp phân tích bao phủ dữ liệu DEA cũng như các nhóm biến cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả để phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ. Chương 3: Phương pháp thực hiện nghiên cứu, trong chương này tác giả mô tả phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và phương pháp phỏng vấn nông hộ trong mô hình cánh đồng lớn của huyện Thới Lai, bên cạnh đó, để phân tích từng mục tiêu cụ thể, tác giả đề xuất hướng phân tích thống kê mô tả, phân tích DEA và một số kiểm định T-test, Chi-test để so sánh hai trung bình, so sánh hai tỷ lệ nhằm mục tiêu phân tích và làm rõ mục tiêu nghiên cứu được đưa ra trong chương 1. Chương 4: kết quả nghiên cứu, đây là chương trọng tâm của bài viết, trong chương này tác giả mô tả về địa bàn nghiên cứu, những kết quả nổi bật và đặc điểm của mẫu số liệu điều tra, cũng như đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ và những điểm mới, nhấn mạnh đạt được thành công của bài viết. Chương 5: Kết luận và kiến nghị, đây là chương tổng kết lại toàn bộ bài viết đồng thời đề xuất những kiến nghị và giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất cho nông hộ trong mô hình cánh đồng lớn tại huyện Thới Lai. Qua đó, nhận xét điểm yếu của bài và hướng nghiên cứu trong tương lai để hoàn thiện bài viết và nội dung đề tài khi có điều kiện.
- 5 Chương 2 TỔNG QUANLÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Khái niệm về nông thôn, hộ, nông hộ và kinh tế hộ - Nông thôn là một hình thức cư trú mang tính không gian - lãnh thổ, xã hội của con người, nơi sinh sống của những người chủ yếu làm nghề nông và những nghề khác có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp (Phan Văn Thạng, 2008). - Hộ và nông hộ đã hình thành và tồn tại từ rất lâu đời, đến nay còn nhiều quan điểm khác nhau chưa đi đến thống nhất. Nhưng ở đây chúng ta có thể hiểu hộ và nông hộ như sau: + Hộ gia đình là một khái niệm để chỉ hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có tính chất hành chính và địa lý. Trong đó, gia đình là một nhóm người mà các thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống (kể cả nhận con nuôi) vừa đáp ứng nhu cầu riêng tư của mình, vừa thỏa mãn nhu cầu xã hội (Phan Văn Thạng, 2008). + Nông hộ là gia đình sống bằng nghề nông. - Theo Ellis (1998), kinh tế hộ nông dân có thể tóm tắt như sau: "Kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo vào hoạt động của thị trường". 2.1.2. Mô hình “Cánh đồng lớn” 2.1.2.1. Khái niệm Cánh đồng lớnlà tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp, tập hợp những nông dân nhỏ lẻ tạo điều kiện áp dụng những kỹ thuật mới, giải quyết đầu ra ổn định và có lợi cho nông dân. Sản xuất mang tính đồng bộ,
- 6 ứng dụng cơ giới hóa giúp tạo ra những cánh đồng lớn, tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới. Cánh đồng lớn cụ thể hóa việc sản xuất tập trung, nơi doanh nghiệp và nông dân hợp tác sản xuất theo hợp đồng ràng buộc với mục đích hai bên cùng có lợi. Người nông dân tập trung sản xuất thành những cánh đồng lớn còn doanh nghiệp có nhiệm vụ lo các khâu còn lại: từ cung cấp giống với giá ổn định, hướng dẫn kỹ thuật canh tác để đảm bảo chất lượng, phục vụ sau thu hoạch và bao tiêu sản phẩm theo giá thỏa thuận. Với mô hình này, doanh nghiệp sẽ bảo đảm được chất lượng của sản phẩm còn nông dân thì an tâm về đầu ra, mối quan hệ qua lại được duy trì thông qua hợp đồng nên có độ tin cậy cao hơn. Xây dựng mô hình này nhằm thực hiện tốt việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến một cách đồng bộ, hiệu quả trên một diện tích lớn, rút ngắn khoảng chênh lệch về năng suất giữa các hộ nông dân, các thửa ruộng, các vùng sản xuất, nâng cao năng suất bình quân trong toàn vùng, gia tăng chất lượng lúa và làm nền tảng cho việc sản xuất hợp chuẩn thế giới, vệ sinh an toàn thực phẩm, xây dựng thương hiệu lúa gạo Việt Nam trong nước và ngoài nước. 2.1.2.2. Nguồn gốc An Giang là nơi đầu tiên ở đồng bằng sông Cửu Long thử nghiệm sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn, với khởi đầu chỉ 200 ha vào vụ hè thu năm 2007, tuy còn nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện nhưng bước đầu đã đem lại kết quả khả quan cho người sản xuất. Sản xuất lúa theo mô hình tập trung này xuất phát từ định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, nhằm phát huy lợi thế nông nghiệp của nhà nước ta trong công cuộc phát triển nông thôn mới. Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nhà nông đẩy mạnh sản xuất hàng hóa của mình theo hướng mở rộng quy mô và tập trung liên kết lại với nhau cùng phát triển. Để thực thi quyết định đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
- 7 tìm hướng đi cho ngành trồng trọt, cụ thể là canh tác cây lúa, bằng cách tìm ra nguyên nhân, giải quyết những khó khăn của nông dân trong khi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để tạo ra động lực và sự yên tâm cho nhà nông trong lúc canh tác. Nguyên nhân cơ bản là do thiếu sự liên kết giữa các khâu trong việc sản xuất hay sự liên kết trong chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo. Giải pháp mà Bộ đưa ra là liên kết bốn nhà trong sản xuất (nhà nông, nhà nước, nhà khoa học và doanh nghiệp). Trong canh tác cây lúa, liên kết bốn nhà cùng với yêu cầu trong tiêu thụ (cả về chất lượng lẫn số lượng) đã tạo ra một mô hình sản xuất nông nghiệp mới hiện nay đó là cánh đồng lớn. Cái hay của mô hình được đánh giá là đem lại lợi ích cho cả nông dân lẫn doanh nghiệp nên họ sẽ cùng nhau chăm lo vì thế hiệu quả đem lại sẽ cao. 2.1.2.3. Các điều kiện cần thiết để thực hiện mô hình Mô hình phải có quy mô đất canh tác lớn và tập trung, từ vài hecta đến vài chục hecta. Để thực hiện mục tiêu hình thành vùng nguyên liệu lớn phải có diện tích canh tác lớn và tập trung, liên kết các hộ ở gần nhau hình thành nên một vùng sản xuất rộng lớn để cùng canh tác một giống lúa, gieo sạ cùng thời gian nhằm tạo ra số lượng sản phẩm lớn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, tạo ra sản phẩm đồng nhất và tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất, vận chuyển và thu mua. Mô hình cần có sự liên kết bốn nhà, cánh đồng lớn là câu trả lời cho câu hỏi làm sao liên kết bốn nhà lại với nhau, từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Liên kết bốn nhà trong chuỗi hàng hóa đòi hỏi phải có sự kiên trì của các bên tham gia. Hai đối tượng quan trọng trong mô hình này là nhà nông và nhà doanh nghiệp. Doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tập hợp các hộ nông dân lại với nhau để cùng tham gia mô hình, là người cung cấp các điều kiện cần thiết cho sản xuất như: vốn, giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật… và cả khâu thu hoạch, vận chuyển, bao tiêu sản phẩm cho người nông dân. Nói cách khác, người chủ động thực hiện mô hình này là nhà doanh nghiệp vì nhà doanh nghiệp thấy được lợi ích của việc sản xuất này thì mới đầu tư cho người nông dân được. Nhà nông còn thụ động trong việc tiếp thu các khoa học kỹ thuật trong canh tác, do lối tư duy làm theo kinh nghiệm, hoặc khó tiếp cận được các nguồn vốn cho sản xuất vì thế phải trả với chi
- 8 phí cao, làm cho lợi nhuận nhận được thấp do phải chịu chi phí trung gian quá nhiều khâu. Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém làm cho khâu tiêu thụ sản phẩm cũng gặp nhiều khó khăn, bị thương lái ép giá. Vì thế, người nông dân cũng không mấy an tâm trong việc canh tác. Hai nhà đều có nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận trong quá trình hoạt động, trong khi đó mỗi bên có thể bổ sung đáp ứng được nhu cầu của bên kia, thông qua việc hợp tác với nhau để cùng hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Doanh nghiệp thì cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra cho nhà nông, còn nông dân sẽ sản xuất theo yêu cầu của doanh nghiệp và cung ứng sản phẩm sản xuất ra cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, điểm khó khăn ở đây là làm sao cho doanh nghiệp và nông dân có thể tìm đến nhau, gặp gỡ và hợp tác. 2.1.3. Khái niệm sản xuất, hàm sản sản xuất - Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất được sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể sử dụng được.Các yếu tố đầu vào trong sản xuất nông nghiệp là đất, lao động, phân bón, thuốc nông dược. Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà quá trình sản xuất tạo ra. - Hàm sản xuất Hàm sản xuất là một hàm số biểu diễn về mặt toán học của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Thông thường được viết dưới dạng: Y = f (x1, x2, x3, x4, ……, xn) Trong đó: Y là sản lượng đầu ra và xi= (1, 2, 3….n) là các yếu tố đầu vào. Các biến trong hàm sản xuất được giả định là dương, liên tục và các yếu tố đầu vào được xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng. Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối đa được tạo ra ứng với mỗi phương án kết hợp các yếu tố đầu vào cho trước. Các yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố cố định (là những yếu tố được nông dân sử dụng một lượng cố định và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: chi phí máy tưới, chi phí máy bơm nước, …) và
- 9 các yếu tố biến đổi (là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: giống, lao động, phân bón, thuốc nông dược,…) Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Hàm sản xuất Cobb và Douglas viết dưới dạng logarithm như sau: lnY = lnβ0 + β1lnX1 + β2lnX2 + …+ βklnXk Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, …., k) lần lượt là các lượng đầu ra đầu vào của quá trình sản xuất. Hằng số β0 có thể được gọi là tổng năng suất nhân tố, biểu diễn tác động của các yếu tố nằm ngoài những yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất. Những yếu tố này có thể là sự tiến bộ công nghệ, sự hiệu quả. Với cùng lượng đầu vào xi, β0 càng lớn sản lượng tối đa có thể đạt được sẽ càng lớn. 2.1.4. Các khái niệm về hiệu quả - Khái niệm về hiệu quả Hiệu quả là việc lựa chọn và xem xét các thứ tự nguồn sử dụng trong sản xuất, sao cho ít mất thời gian, công sức, nguồn lực nhưng đạt được hiệu quả cao. Hiệu quả bao gồm 2 loại hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế, hai hiệu quả này có quan hệ thống nhất không thể tách rời. Hiệu quả bao gồm cách tiếp cận đầu vào và đầu ra. - Hiệu quả sản xuất Theo Coelli và cộng sự (2005), hiệu quả sản xuất hình thành từ hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân phối các nguồn lực (AE) và hiệu quả sử dụng chi phí (CE). Hiệu quả kỹ thuật là việc sử dụng lượng đầu vào cho trước để tạo ra một sản lượng cao nhất hay sử dụng một lượng đầu vào nhỏ nhất để tạo ra một lượng đầu ra nhất định. Hiệu quả phân phối là khả năng lựa chọn được một lượng đầu vào tối ưu mà ở đó giá trị sản phẩm biên của đơn vị đầu vào cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó. Hiệu quả sử dụng chi phí hay hiệu quả kinh tế là tích hiệu quả phân phối và hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn