Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin
lượt xem 6
download
Luận văn dựa trên nền tảng kiến thức về kế toán quản trị đã được đào tạo ở bậc cao học để đi vào tìm hiểu thực trạng của công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin nhằm đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Việt Sin. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THANH PHONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI THEO KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT VIỆT SIN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------------------------------- TRẦN THANH PHONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI THEO KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT VIỆT SIN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đình Trực TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng chân thành biết ơn đến sự quan tâm và hướng dẫn của thầy TS. Lê Đình Trực. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS Võ Văn Nhị đã quan tâm và chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô của trường Đại học Kinh Tế TP. HCM đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều nỗ lực và cố gắng trong quá trình tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu, song thực tế luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ quý thầy cô cùng các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp, cũng như từ các đọc giả quan tâm đến đề tài để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa về kiến thức chuyên môn lẫn kinh nghiệm thực tiễn. Mọi đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi về hộp thư điện tử: phongvina80@yahoo.com. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài này là kết quả của quá trình nghiên cứu trung thực của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, và chưa từng được ai công bố trong các đề tài trước đây. Trần Thanh Phong
- BẢNG CHỮ VIẾT TẮT CPA (Customer Profitability Analysis): Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng. ABC (Activity Based Costing): Kế toán chi phí dựa trên mức độ hoạt động. BSC (Balanced Scorecard): Bảng điểm cân bằng. VIỆT SIN CO., LTD: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. NL: Nguyên liệu. PL: Phụ liệu. BB: Bao bì.
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CPA ................................................................. 5 1.1. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng (CPA) ......................... 5 1.2. Phân khúc khách hàng ..................................................................... 6 1.3. Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) ..................................... 6 1.3.1. Năm giai đoạn của ABC ..................................................... 8 1.3.2. Lợi ích của hệ thống ABC .................................................. 9 1.4. Mối quan hệ giữa phân khúc khách hàng, hệ thống ABC và khả năng sinh lợi theo khách hàng ......................................................................... 9 1.5. Kỹ thuật tính khả năng sinh lợi theo khách hàng ........................... .11 1.6. Công cụ phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng ................... .13 1.7. Những vấn đề phân tích được xem xét trong CPA ........................ .14 1.8. Rào cản thực hiện CPA ................................................................. .14 Kết luận chương 1. ............................................................................ .16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI THEO KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT VIỆT SIN ......................................................... .17 2.1. Thực trạng của công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. ............. .17 2.1.1. Giới thiệu khái quát công ty ....................................................... .17 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................... .17 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty ... .18 2.1.1.3. Hệ thống phân phối của công ty .............................................. .20
- 2.1.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................... .20 2.1.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................... .21 2.1.2. Công tác tổ chức phân tích CPA ................................................ .28 2.1.2.1. Đặc điểm của sản xuất thực phẩm ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí tại Việt Sin ........................................................................ .28 2.1.2.2. Công tác tổ chức CPA ............................................................. .29 2.1.3. Thực trạng của vấn đề phân tích CPA ........................................ .30 2.1.3.1. Dự toán kết quả kinh doanh .................................................... .30 2.1.3.2. Thực trạng quá trình thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận .................................................................................................. .31 2.1.3.2.1. Quá trình bán hàng, ghi nhận doanh thu ............................... .31 2.1.3.2.2. Quá trình mua hàng, ghi nhận chi phí ................................... .35 2.2. Đánh giá thực trạng của công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. ...................................................................................................... .38 2.2.1. Ưu điểm ..................................................................................... .38 2.2.2. Khuyết điểm .............................................................................. .39 2.2.2.1. Chưa có sự định hướng CPA, trước hết là thực hiện công tác lập dự toán tổng thể ................................................................................... .39 2.2.2.2. Chưa tổ chức ghi nhận được chi phí theo từng khách hàng nên chưa có dữ liệu để phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng .......... .40 2.2.2.3. Khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất lớn gây nhiều khó khăn cho công tác CPA ....................................................................... .40 Kết luận chương 2. ............................................................................ .41 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ỨNG DỤNG CPA TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT VIỆT SIN. ...................................... .42
- 3.1. Mục tiêu xây dựng giải pháp ứng dụng CPA ................................ .42 3.2. Giải pháp ứng dụng CPA .............................................................. .43 3.2.1. Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán tổng thể, định hướng tổ chức công tác CPA tại Việt Sin ........................................................... .43 3.2.2. Vận dụng lý thuyết ABC vào công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại Việt Sin ................................................................ .52 3.2.3. Ứng dụng hệ thống phần mềm Star Advanced vào công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng ................................................ .57 3.2.3.1. Báo cáo doanh thu - giá vốn hàng bán ..................................... .57 3.2.3.2. Báo cáo chi phí ....................................................................... .58 3.2.3.3. Báo cáo CPA .......................................................................... .69 Kết luận chương 3. ............................................................................ .61 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... .62 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng cần thiết phải có những chuyển biến nhất định để phù hợp với xu thế trên. Muốn thế, bên cạnh những biện pháp, chủ trương, chính sách mang tính chất vĩ mô, vi mô, các doanh nghiệp Việt Nam cần có sự thay đổi, bổ sung, điều chỉnh và sử dụng có hiệu quả các công cụ quản lý hiện đại, một trong các công cụ đó chính là: Phân tích hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng là nội dung quan trọng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Công ty TNHH dịch vụ thương mại - sản xuất Việt Sin là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm đang đứng trước mối đe doạ cạnh tranh ngày càng gay gắt, đối mặt với những thách thức và khó khăn ngày càng tăng trong những năm vừa qua. Vì vậy, việc phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng nhằm giúp công ty xác định khách hàng chiến lược, có kế hoạch hướng về khách hàng, vượt qua những thách thức và hoạt động có hiệu quả là một vấn đề hết sức cấp thiết, và có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế thế giới đang còn nhiều bất ổn, và khó khăn!. Xuất phát từ nhu cầu bức thiết đó, tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin”.
- 2 2. Tổng quan nghiên cứu: 2.1. Các công trình nghiên cứu về khả năng sinh lợi theo khách hàng: 2.1.1. Phân tích khả năng sinh lợi theo các kênh bán hàng tại công ty TNHH TM & DV Vân Hậu của tác giả Trần Thị Bích Thuỷ: Ứng dụng ABC vào việc phân tích khả năng sinh lợi theo các kênh bán hàng tại công ty Vân Hậu sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của từng kênh, từ đó có được những quyết định và chiến lược đúng đắn nhằm gia tăng doanh thu, kiểm soát chi phí và đánh giá thành quả quản lý của các trưởng bộ phận (Trần Thị Bích Thuỷ, 2007). 2.1.2. Nghiên cứu thực nghiệm về các mối quan hệ giữa sự thoả mãn, và lòng trung thành của khách hàng với khả năng sinh lợi của tác giả Roger Hallowell: Nghiên cứu cho rằng từ sự thoả mãn tác động đến lòng trung thành, rồi tác động đến khả năng sinh lợi là yếu hơn so với mối quan hệ giữa sự thoả mãn tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi (Hallowell, 1996). 2.1.3. Nghiên cứu tình huống về việc thực hiện phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng của các tác giả Erik M. van Raaij, Maarten J.A. Vernooij, Sander van Triest: Bằng việc ứng dụng phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng, các doanh nghiệp có thể xác định việc đóng góp lợi nhuận của các phân khúc khách hàng hay các khách hàng cá nhân. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng mang lại các thông tin mới có giá trị cao ngay từ khi áp dụng lần đầu tiên (Raaij et al,. 2002). 2.1.4. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại Singapore của tác giả Sachin Kapur: Tài sản có giá trị nhất của bất kỳ một tổ chức là cơ sở khách hàng của nó. Mọi tổ chức điều chỉnh các chiến lược tiếp thị cho phù hợp để có được tất cả các
- 3 khách hàng trong khu vực có khả năng sinh lợi. Việc xác định khách hàng, phân khúc khách hàng, và ứng dụng kỹ thuật hệ thống chi phí dựa trên hoạt động với dữ liệu có chất lượng là thành công chính cho việc phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng (Sachin, K., 2008). 2.2. Vấn đề chưa được giải quyết thoả đáng: Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn dựa trên nền tảng kiến thức về kế toán quản trị đã được đào tạo ở bậc cao học để đi vào tìm hiểu thực trạng của công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin nhằm đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Việt Sin. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm, công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. 4.2. Phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian): Đối tượng nghiên cứu được khảo sát trong phạm vi về mặt: - Không gian: Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. - Thời gian: kỳ kế toán năm 2012.
- 4 5. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện đề tài này, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó chú trọng các phương pháp thu thập dữ liệu thực tế: quan sát, phỏng vấn, và các văn bản chứng từ, dữ liệu phần mềm kế toán,... Dữ liệu thu thập liên quan đến dữ liệu bằng lời (chữ) và hình ảnh minh họa với các lập luận phức hợp, đa diện, lặp lại, và đồng thời. 6. Những đóng góp trong đề tài: Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Việt Sin, thu thập thông tin, và nguồn số liệu có chọn lọc, luận văn đã trình bày tổng quan thực trạng công tác phân tích khả năng sinh lợi tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. Xuất phát từ hệ thống chi phí dựa trên hoạt động với sự trợ giúp của hệ phần mềm kế toán quản trị, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm ứng dụng công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại doanh nghiệp chế biến thực phẩm. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng Chương 2: Thực trạng của công tác phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. Chương 3: Giải pháp nhằm ứng dụng phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại - Sản Xuất Việt Sin. Kết luận chung
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI THEO KHÁCH HÀNG 1.1. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng (CPA) Khả năng sinh lợi là một trong những đặc tính khó đo lường và mô tả nhất của doanh nghiệp. Với nỗ lực tối đa, người phân tích tài chính có thể đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế toán trong quá khứ và hiện tại. Ở cấp độ doanh nghiệp, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính. Nhìn chung, khả năng sinh lợi cần đáp ứng được: đảm bảo việc duy trì vốn cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh, trả được các khoản lãi vay và đảm bảo hoàn trả khoản vay. Khả năng sinh lợi theo khách hàng là năng lực tạo ra lợi nhuận từ khách hàng đối với doanh nghiệp sau khi trang trải chi phí khách hàng có tính đến mức rủi ro từ hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ khách hàng. Trong đó, cách tiếp cận hệ thống chi phí dựa trên hoạt động cho phép nghiên cứu khả năng sinh lợi theo khách hàng chính xác và hữu ích, cung cấp cơ sở để tạo dựng, truyền thông và cung cấp giá trị cho khách hàng. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng là đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có được theo từng kênh phân phối, theo từng phân khúc thị trường, theo từng khách hàng,v.v, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, từ đó xác định thị trường, khách hàng mục tiêu, và có những biện pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lợi từ khách hàng của doanh nghiệp. Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng là công cụ, nội dung thể hiện việc vận dụng bảng điểm cân bằng (Banlanced Scorecard - BSC) trong việc triển khai sứ mạng, tầm
- 6 nhìn và chiến lược của doanh nghiệp về phương diện khách hàng trong mối quan hệ với phương diện về tài chính. 1.2. Phân khúc khách hàng Phân khúc khách hàng là sự chia nhỏ thị trường thành những nhóm khách hàng riêng biệt có cùng những đặc điểm giống nhau đối với sản phẩm, dịch vụ nhất định. Phân khúc khách hàng có thể là phương tiện tốt nhất để xác định nhu cầu khách hàng chưa được thỏa mãn. Doanh nghiệp nhận định các phân khúc khách hàng chưa được thỏa mãn đúng mức có thể làm tốt hơn đối thủ cạnh tranh bằng cách tập trung nỗ lực của mình vào đúng thị trường, xây dựng cho mình một tư cách riêng, một hình ảnh riêng, mạnh mẽ, rõ nét và nhất quán để khả năng vốn có của doanh nghiệp được khai thác một cách hiệu quả. 1.3. Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh đã tác động mạnh mẽ đến các doanh nghiệp trên toàn cầu. Đặc biệt là tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, và khủng hoảng nợ Châu Âu vào đầu năm 2010 kéo dài cho đến ngày nay buộc các doanh nghiệp phải nghĩ đến việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, hạ thấp chi phí và loại bỏ những sản phẩm, dịch vụ hư hỏng. Điều này giải thích tại sao có một vài doanh nghiệp thành công, trong khi một số khác lại thất bại. “Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (Activity Based Costing - ABC) là một hệ thống đo lường chi phí. Nó tập hợp và phân bổ chi phí các nguồn lực vào các hoạt động dựa trên mức độ sử dụng các nguồn lực, sau đó chi phí các hoạt động được phân bổ đến các đối tượng chịu phí dựa trên mức độ sử dụng của chúng” (Trần Minh Hiền, 2008, trang 7).
- 7 Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động là hệ thống kế toán quản trị tiên tiến đã hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong việc thực hiện các yêu cầu nêu trên. ABC được phát triển để tăng cường tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của các nguồn lực đến các hoạt động, khách hàng. Trước tiên, ABC nhận dạng các hoạt động đang được thực hiện tiêu tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. Sau đó, hệ thống này tập hợp chi phí nguồn lực đến những hoạt động để tính chi phí của một đơn vị hoạt động. Tiếp theo, ABC tập hợp chi phí hoạt động đến các khách hàng qua việc xác định những tiêu thức phân bổ chi phí gắn liền với hoạt động đó, tính hệ số chi phí phân bổ chi phí hoạt động, và sử dụng hệ số này để tính chi phí hoạt động cho từng khách hàng. Đối với mỗi khách hàng, số lượng đơn vị mức độ hoạt động được nhân với hệ số phân bổ chi phí hoạt động định mức. Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động mở rộng khái niệm “trung tâm chi phí” được sử dụng để tập hợp chi phí. Thay vì tập trung vào các phòng ban hay những trung tâm trách nhiệm, ABC tập trung vào các hoạt động được thực hiện mà những hoạt động này làm tiêu tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. Minh hoạ 1.1: ABC: Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến khách hàng Nguồn lực Tiêu thức phân bổ chi phí nguồn lực Các hoạt động Tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động Khách hàng
- 8 ABC đưa ra giải pháp để tạo mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa những khoản chi phí được xem như là chi phí chung trong hệ thống chi phí truyền thống. 1.3.1. Năm giai đoạn của ABC Giai đoạn 1: Xác định các đối tượng nghiên cứu và thiết lập các hoạt động - Thực hiện phỏng vấn và thảo luận với tất cả các đơn vị/bộ phận trong doanh nghiệp để xác định rõ ràng các đối tượng nghiên cứu liên quan đến ABC. - Thiết lập các hoạt động đã nhận biết được. Giai đoạn 2: Xác định các chi phí liên quan đến khách hàng và lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động - Thu thập và xác định các chi phí liên quan đến khách hàng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, … - Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động để kết nối giữa chi phí của hoạt động với mức độ sử dụng hoạt động của từng khách hàng. Đối với từng trung tâm chi phí khác nhau, mỗi trung tâm chi phí đều có tiêu thức phân bổ chi phí riêng, được chọn tuỳ theo bản chất công việc thực hiện ở trung tâm chi phí đó. Giai đoạn 3: Xác định phương thức phân bổ chi phí - Phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động. - Phân bổ chi phí hoạt động đến các khách hàng. Trong hệ thống ABC, mọi sự phân bổ chi phí nguồn lực vào hoạt động, khách hàng đều gắn liền với những tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa đối tượng tập hợp chi phí với chi phí nguồn lực.
- 9 Giai đoạn 4: Triển khai mô hình thực hiện ABC - Thông tin đầu vào được thu thập ở các giai đoạn trước. - Sử dụng chương trình phần mềm kế toán quản trị trên máy vi tính để triển khai mô hình thực hiện ABC. Giai đoạn 5: Phân tích các kết quả và phát hành báo cáo kế toán quản trị - Phân tích các kết quả - Phát hành báo cáo kế toán quản trị 1.3.2. Lợi ích của hệ thống ABC - Cung cấp thông tin để phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng. - Thông tin được cung cấp có độ tin cậy cao, tăng cường tính chính xác nhằm hỗ trợ hữu ích cho việc ra quyết định chiến lược của nhà quản trị. - Đo lường được kết quả với mỗi khách hàng/phân khúc khách hàng. - Hỗ trợ tối ưu cho công tác lập ngân sách. - Thiết thực cho công tác quản trị công ty. 1.4. Mối quan hệ giữa phân khúc khách hàng, hệ thống ABC và khả năng sinh lợi theo khách hàng Liệu rằng các khách hàng, phân khúc khách hàng được thỏa mãn, và trung thành là khách hàng sinh lợi cho doanh nghiệp! Doanh nghiệp không mong muốn các khách hàng, phân khúc khách hàng được thỏa mãn, và trung thành, là người nhận được nhiều sự quan tâm, các dịch vụ chăm sóc khách hàng, và hưởng các ưu
- 10 đãi đặc biệt lại là các khách hàng, phân khúc khách hàng không sinh lợi (Kaplan and Atkinson, 1998). Phân khúc khách hàng có hiệu quả nhất khi doanh nghiệp tập trung đưa ra các cải tiến, sáng tạo đến các phân khúc có khả năng sinh lợi nhất, và phục vụ họ với những lợi thế cạnh tranh khác biệt. Ưu thế này có thể giúp doanh nghiệp phát triển các chiến lược cạnh tranh nhằm tối đa hóa lợi nhuận từ cả những khách hàng có lợi nhuận thấp đến những khách hàng có lợi nhuận cao. Để phân khúc khách hàng có hiệu quả, doanh nghiệp có thể thực hiện như sau: chia thị trường thành những phân khúc có ý nghĩa và đo lường được những nhu cầu của khách hàng, xác định tiềm năng sinh lợi của mỗi phân khúc bằng cách phân tích doanh thu và chi phí tác động đến mỗi phân khúc, tập trung nguồn lực vào các phân khúc mục tiêu và khả năng doanh nghiệp để phục vụ họ theo cách độc quyền, đo lường kết quả phục vụ mỗi phân khúc khách hàng và có biện pháp điều chỉnh để có thể tối đa hóa lợi nhuận. Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của tổ chức, là dấu hiệu tài chính cho thấy doanh nghiệp có thực hiện thành công mục tiêu chiến lược hay không! Trên cơ sở nhận ra rằng có sự khác nhau giữa các khách hàng, mỗi một đồng doanh thu khách hàng không góp phần như nhau đến khả năng sinh lợi cho tổ chức, mỗi khách hàng tận dụng các nguồn lực khác nhau, chi phí khách hàng là khác nhau từ khách hàng này đến khách hàng khác.Vì vậy, việc hiểu biết khách hàng, cũng như lựa chọn thị phần mục tiêu là điều kiện tiên quyết cho việc quản trị công ty thành công. Theo quy luật Pareto hay quy luật 80/20 (quy luật thiểu số quan trọng và phân bố nhân tố) nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên nhân gây ra. Đây cũng là quy luật phổ biến trong kinh doanh, phần lớn tổng lợi nhuận được tạo ra từ các nhóm khách hàng nhỏ, chẳng hạn như 80% lợi
- 11 nhuận của doanh nghiệp là do 20% khách hàng tạo ra. Do đó, doanh nghiệp chủ yếu nhận biết các khách hàng/phân khúc khách hàng này và cố gắng duy trì họ. Dựa vào hệ thống ABC, doanh nghiệp có thể nghiên cứu, phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng, và xác định làm như thế nào để quản lý các mối quan hệ khách hàng để tăng sự thỏa mãn khách hàng, và tăng khả năng sinh lợi theo khách hàng cá nhân, phân khúc khách hàng. ABC có thể giúp xác định các chi phí hoạt động được phân bổ đến các phân khúc khách hàng cụ thể, cũng như doanh thu của phân khúc khách hàng đó. Thông qua đó, ABC có thể cung cấp những thông tin độc đáo và quan trọng giúp nhà quản trị nâng cao giá trị của các phân khúc khách hàng qua việc thực hiện: bảo vệ, duy trì các phân khúc khách hàng sinh lợi cao hiện tại, định giá lại các chi phí hoạt động cao, chiết khấu để thu hút, thỏa thuận các điều khoản có lợi để cố gắng giành được các phân khúc khách hàng sinh lợi cao từ các đối thủ cạnh tranh. Từ đó, doanh nghiệp có thể ngày càng nâng cao khả năng sinh lợi theo khách hàng, phân khúc khách hàng của mình. Việc thực hiện phân khúc khách hàng, và xác định đúng phân khúc khách hàng để phục vụ là rất quan trọng và hết sức có ý nghĩa đối với doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động với các dữ liệu đầu vào có chất lượng chính là chìa khóa thành công cho việc phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng. 1.5. Kỹ thuật tính khả năng sinh lợi theo khách hàng - Xác định doanh thu từ phân khúc khách hàng: nhận biết, xác định, và thực hiện phân khúc khách hàng, có thể đòi hỏi việc ra quyết định sống còn cho việc này. Thực hiện tập hợp doanh thu phát sinh theo khách hàng/phân khúc khách hàng.
- 12 - Xác định chi phí theo khách hàng: Trung gian giữa các nhóm nguồn lực và các chi phí khách hàng là các hoạt động, tất cả các hoạt động diễn ra trong doanh nghiệp cần phải được nhận ra. + Một trong những bước khó khăn nhất là nhận biết các trung tâm chi phí, nó liên quan đến việc nhận biết các nguồn lực được tiêu hao như thế nào bởi các hoạt động. Cùng một trung tâm chi phí có thể sử dụng cho nhiều nhóm nguồn lực, nhưng mỗi nhóm nguồn lực chỉ tham gia vào một trung tâm chi phí. + Liên kết các nguồn lực với các hoạt động: xác định các hoạt động đang tiêu hao các nguồn lực nào, và chúng đang tiêu hao bao nhiêu, nghĩa là việc chuyển các giá trị đến các trung tâm chi phí được nhận biết trong bước trước đó. Mỗi nguồn lực đã được liên kết đến các hoạt động sẽ có liên kết chi phí. Chi phí mà mỗi nguồn lực đưa đến một hoạt động được dựa trên giá trị mà trung tâm phân bổ chi phí của nó cho hoạt động đó. + Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động để tập hợp chi phí liên quan đến khách hàng, phân khúc khách hàng. Dựa trên tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động, thực hiện phân bổ chi phí hoạt động đến khách hàng, phân khúc khách hàng. - Xác định khả năng sinh lợi theo khách hàng: khả năng sinh lợi theo khách hàng được tính toán bằng cách lấy doanh thu được tập hợp theo khách hàng trừ đi chi phí được tập hợp theo khách hàng. Tất cả các doanh thu và chi phí cần được nối kết với các khách hàng để có thể xác định khả năng sinh lợi theo khách hàng. Thông tin này rất quan trọng để hỗ trợ các quyết định có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng, xây dựng các kế hoạch hợp lý hóa, tìm kiếm các khách hàng mới, và xây dựng chiến lược cạnh tranh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn