intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề Tài phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các nông hộ trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh nhằm tìm hiểu rõ nhu cầu sử dụng nguồn vốn tín dụng, qua đó nắm được những thuận lợi, khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng và tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho nông hộ để mở rộng và phát triển sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HOÀNG CÔNG QUÝ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TÂN BIÊN - TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HOÀNG CÔNG QUÝ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TÂN BIÊN - TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG Mã số: 60 34 04 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NGỌC UYỂN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế phát triển, Viện Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, em đã được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô và đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích để sau này vận dụng tại địa phương, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của Cô Lê Ngọc Uyển. Cô đã chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự hỗ trợ Quý thầy cô Khoa Kinh Tế phát triển và Viện Đào tạo sau đại học. Sau cùng, em xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và sự hỗ trợ, giúp đỡ của các bạn Lớp Chính Sách công Tây Ninh và Bến Tre trong học tập cũng như lúc em thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Kính chúc sức khỏe Quý Thầy cô, gia đình và các bạn. Tây Ninh, ngày 23 tháng 5 năm 2015 Tác giả Hoàng Công Qúy
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Ngọc Uyển Tác giả Hoàng Công Qúy
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ ĐỀ LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TRANG PHỤ ĐỀ GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 1 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 2 2.1.Mục tiêu chung ................................................................................................................. 2 2.2.Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 3 3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 3 4.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 3 4.1.Về không gian. ................................................................................................................... 3 4.2.Về thời gian. ....................................................................................................................... 3 5.KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Ngoài phần mở đầu đề tài gồm 5 chương: ......................................... 4 1.1.Cơ sở lý thuyết .................................................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................................ 5 1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ...................................................................................................................... 9 1.2.Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG Ở HUYỆN TÂN BIÊN – TỈNH TÂY NINH .............. 13 2.1.Đặc điểm chung về huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh .................................................... 13 2.2.Những thông tin chung về nông hộ huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh ......................... 16 2.2.1. Thông tin về nhân khẩu học........................................................................................ 16 2.2.2. Tình hình học vấn của nông hộ .................................................................................. 17 2.2.3. Tình hình chung về nông hộ ....................................................................................... 18 2.2.4. Tình hình đất đai của nông hộ .................................................................................... 19 2.2.5. Mức độ quen biết trong xã hội .................................................................................... 20 2.3.Thực trạng sản xuất nông nghiệp năm 2013 của nông hộ huyện Tân Biên. ............. 21 2.3.1. Những thông tin mà nông hộ được hỗ trợ từ tổ chức tín dụng chính thức và phi chính thức .............................................................................................................................. 22 2.3.2. Những ảnh hưởng của thông tin được hỗ trợ đến kết quả sản xuất ......................... 23 2.3.3. Những rủi ro mà nông hộ thường gặp trong sản xuất nông nghiệp ......................... 24 2.4.Thực trạng tiếp cận vốn của nông hộ huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh ..................... 25 2.4.1. Thực trạng vay vốn của nông hộ năm 2013 ............................................................... 25 2.4.2. Thị phần vay vốn của nông hộ đối với các tổ chức tín dụng ..................................... 25 2.4.3. Những nguyên nhân mà nông hộ không vay vốn ở ngân hàng ................................ 26 2.4.4. Những nguyên nhân mà nông hộ muốn vay mà không vay được ............................. 28 2.4.5. Những nguyên nhân mà nông hộ không vay ở các tổ chức đoàn thể xã hội ........... 29 2.4.6. Những nguyên nhân mà nông hộ không vay ở các tổ chức phi chính thức ............. 30 2.4.7. Những thông tin tín dụng mà nông hộ được cung cấp .............................................. 31 2.4.8. Số lần vay vốn của nông hộ trong 5 năm qua ............................................................ 32 2.4.9. Những thuận lợi và khó khăn khi vay vốn ở ngân hàng và quỹ tín dụng ................. 32
  6. CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN BIÊN – TỈNH TÂY NINH ................................................................. 36 3.1.Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................ 36 3.2.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 37 3.3.Các biến được đưa vào mô hình và nguyên nhân chọn biến ...................................... 39 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 42 4.1.Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Biên ...................................................... 42 4.1.1. Giải thích những biến sử dụng trong mô hình Probit xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay vốn của nông hộ .................................................................................. 42 4.1.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng........................................................................... 43 4.1.3. Phân tích kết quả chạy mô hình Probit .................................................................... 43 4.2. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ huyện Tân Biên ....................................................................................................................................... 46 4.2.1. Giải thích những biến sử dụng trong mô hình Tobit xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay được vốn của nông hộ .............................................................. 46 4.2.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng ........................................................................... 48 4.2.3. Phân tích kết quả chạy mô hình Probit .................................................................... 49 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 51 5.1.Kết luận ............................................................................................................................ 51 5.2.Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay tín dụng của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Biên. ........................................... 52 5.2.1. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho nông hộ huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh. ................................................................... 52 5.2.2. Những giải pháp nâng cao lượng vốn vay của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp.53 5.3.Kiến nghị ......................................................................................................................... 54 5.3.1. Đối với ngân hàng ........................................................................................................ 54 5.3.2. Đối với chính quyền địa phương ................................................................................. 55 5.3.3. Đối với nông hộ ............................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 58 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 60
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê nhân khẩu học ........................................................................................ 16 Bảng 2.2: Thống kê trình độ học vấn của nông hộ ................................................................. 17 Bảng 2.3: Thống kê chung về nông hộ ................................................................................... 18 Bảng 2.4: Tình hình sử dụng đất của nông hộ ........................................................................ 19 Bảng 2.5: Thống kê mức độ quen biết trong xã hội của chủ hộ ............................................. 20 Bảng 2.6: Những thông tin mà nông hộ được hỗ trợ trong sản xuất ...................................... 22 Bảng 2.7: Thống kê những ảnh hưởng tốt của thông tin đến kết quả sản xuất ...................... 23 Bảng 2.8: Thống kê những rủi ro mà nông hộ thường gặp .................................................... 24 Bảng 2.9: Thực trạng vay vốn của nông hộ năm 2013 ........................................................... 25 Bảng 2.10: Thị phần vay vốn ................................................................................................. 25 Bảng 2.11: Những nguyên nhân cụ thể mà nông hộ không vay vốn ở ngân hàng ................. 26 Bảng 2.12: Những nguyên nhân cụ thể mà nông hộ muốn vay mà không vay được ............. 28 Bảng 2.13: Những nguyên nhân mà nông hộ không muốn vay ở các tổ chức đoàn thể xã hội29 Bảng 2.14: Những nguyên nhân mà nông hộ không muốn vay ở các tổ chức phi chính thức30 Bảng 2.15: Nông hộ có được thông tin vay vốn ở đâu ........................................................... 31 Bảng 2.16: Số lần vay vốn của nông hộ trong 5 năm qua ...................................................... 32 Bảng 2.17: Thống kê thuận lợi và khó khăn khi vay vốn ở ngân hàng và quỹ tín dụng ........ 32 Bảng 4.1: Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng của mô hình Probit......................................... 43 Bảng 4.2. Bảng kết quả hồi quy mô hình Probit về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ 43 Bảng 4.3: Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng của mô hình Tobit .......................................... 48 Bảng 4.4: Bảng kết quả hồi quy mô hình Tobit về lượng vốn vay của nông hộ .................... 49
  8. 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Việt Nam là một nước có khoảng 70% lao động nông nghiệp. Trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đã có những thay đổi tích cực về mặt chính sách quản lý sản xuất nông nghiệp, phương thức tập thể hoá nông nghiệp đã được xoá bỏ thay vào đó là các hộ sản xuất gia đình và được xem là những đơn vị kinh tế cơ bản của xã hội, chính sách khuyến khích đã được áp dụng trong nông thôn như: ưu đãi thuế nông nghiệp, các chính sách tín dụng ưu đãi cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh đối với các mặt hàng nông sản, từng bước ứng dụng khoa học công nghệ tiến bộ vào sản xuất nông nghiệp. Chính điều này đã làm tăng giá trị sản xuất, cũng như các hoạt động khác trong nông nghiệp, nông nghiệp là một mảng sáng trong bức tranh nền kinh tế, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, góp phần cải thiện đáng kể mức sống, đưa đất nước từ chỗ thiếu lương thực để ăn phải nhận trợ giúp từ Liên bang Xô viết thành một cường quốc về nông nghiệp, chiếm vị trí thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Tuy nhiên nông nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, đa số nông dân vẫn nghèo và gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Tính đến ngày 01/7/2011 cả nước có khoảng 10,47 triệu nông hộ, chiếm khoảng 40,3% dân số cả nước (Nguồn: Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011) trong đó phần lớn các nông hộ thuộc diện có thu nhập thấp. Vốn là một yếu tố then chốt và thiếu vốn là khó khăn lớn nhất đối với nông dân. Do đó Việt Nam cần có hệ thống tín dụng nông thôn vững mạnh để cải thiện kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh tế nhằm nâng cao đời sống ở nông thôn. Nhà nước cần cung cấp tín dụng nông thôn với lãi suất thấp là một trong những công cụ góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Trong năm 2013, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn thị trường trong nước và thế giới có nhiều biến động, giá cả xăng dầu, vật tư nông nghiệp có chiều hướng tăng lên và không ổn định cùng với dịch bệnh và khí hậu ngày càng diễn biến
  9. 2 phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền sản xuất nông nghiệp, do đó nguồn vốn cần cho sản xuất nông nghiệp ngày càng cao và rất quan trọng đặc biệt là tín dụng nông thôn. Tây Ninh là một tỉnh chủ yếu phát triển sản xuất nông nghiệp trong đó các cây trồng chủ yếu là cây cao su, cây mía và cây khoai mì. Tân Biên là một huyện có điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai thổ nhưỡng thích hợp với cây cao su, mía và khoai mì, ngoài ra còn có lực lượng lao động dồi dào nên Tân Biên có diện tích các loại cây này lớn nhất trong tỉnh. Hiện nay chúng ta đang mở rộng diện tích sang nước bạn Canpuchia do đó cần một lượng vốn tín dụng rất lớn để đầu tư phát triển. Trong thời gian qua tình trạng giá cả của các mặt hàng này lại thiếu ổn định nên nguồn vốn tín dụng là rất cần thiết. Hiện nay hình thức tín dụng nông thôn đã được phổ biến trong nông hộ, nhưng việc tiếp cận và sử dụng nguồn vốn này hiệu quả là một vấn đề khó khăn, trở ngại đối với nông hộ. Xuất phát từ những trăn trở đó, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh” nhằm tìm kiếm, phát hiện những nhân tố ảnh hưởng mạnh đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng, từ đó nghiên cứu tìm ra những giải pháp sao cho người dân được tiếp cập nguồn vốn tín dụng và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất nhằm phát triển nông nghiệp Huyện nhà cũng như của tỉnh Tây Ninh. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đề Tài phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các nông hộ trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh nhằm tìm hiểu rõ nhu cầu sử dụng nguồn vốn tín dụng, qua đó nắm được những thuận lợi, khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng và tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho nông hộ để mở rộng và phát triển sản xuất.
  10. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Thứ nhất: Phân tích khái quát tình hình sản xuất và nhu cầu sử dụng nguồn vốn tín dụng của nông hộ. - Thứ hai: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng thuộc khu vực chính thức của hộ gia đình trong sản xuất cây cao su, cây khoai mì và cây mía trên địa bàn huyện. - Thứ ba: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của hộ trên địa bàn huyện. - Thứ tư: Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Nông hộ của huyện Tân Biên tiếp cận các nguồn vốn thông qua các hình thức tín dụng nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vay được vốn của nông hộ? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vay được vốn nhiều hay ít? - Những thuận lợi và khó khăn khi vay ở nguồn tín dụng chính thức? 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.1. Về không gian. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp ở huyện Tân Biên gồm: Đề tài được nghiên cứu về tình hình sản xuất, nhu cầu vốn và khả năng tiếp cận nguồn vốn của nông hộ trên địa bàn 10 xã, thị trấn gồm: xã Tân Lập, Tân Bình, Thạnh Tây, Thạnh Bắc, Thạnh Bình, Tân Phong, Mỏ Công, Trà Vong, Hòa Hiệp và thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên - tỉnh Tây Ninh. 4.2. Về thời gian. Các dữ liệu, thông tin của đề tài thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn, từ các thông tin chung trong nước, quốc tế và của huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
  11. 4 Những thông tin thứ cấp dùng để phân tích đề tài được thu thập từ năm 2009 đến năm 2013. Những thông tin sơ cấp được thu thập trực tiếp từ bảng câu hỏi phỏng vấn các nông hộ trong 02 tháng từ tháng 8/2014 đến tháng 9/2014 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Ngoài phần mở đầu đề tài gồm 5 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn Chương 2: Thực trạng sản xuất nông nghiệp và thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh Chương 3: Nghiên cứu định lượng các những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trên địa bàn huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và đề nghị chính sách
  12. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lý thuyết 1.1.1. Một số khái niệm a) Khái niệm về nông hộ Nông hộ là những hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp) có tính tự sản xuất, do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh của mình. Đặc trưng của kinh tế nông nghiệp nước ta là mang tính tự cung, tự cấp và tự phát, tự túc, sản xuất manh mún thiếu tập trung và thiếu sự liên kết với nhau. b) Khái niệm,đặc điểm, phân loại vốn tín dụng trong nông nghiệp Vốn là của cải, là tài sản, được biểu hiện bằng phương tiện sản xuất, tư liệu sản xuất dùng vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đính cuối cùng là mang lại lợi nhuận tối đa. Vốn được tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và được chia thành: - Vốn cố định là những hình thức chuyển dịch dần vào từng bộ phận giá trị sản phẩm và hoàn thành trong vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng nó bao gồm: máy móc, nhà xưởng, công cụ cơ giới và máy móc thiết bị, vốn để cải tạo đất,… - Vốn lưu động là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, sản phẩm chế tạo, hàng hóa thành phẩm và tiền tệ…nó luân chuyển một lần vào giá trị sản phẩm cho đến khi nào nó chuyển thành tiền và chúng ta thu hoạch và thu hồi lại vốn thì nó hết một vòng tuần hoàn như: giống vật nuôi, cây trồng vật tư nông nghiệp…. Nguồn hình thành nguồn vốn trong nông nghiệp: - Nguồn vốn tự có như: tài sản, lợi nhuận, trích khấu hao,… - Nguồn vốn tín dụng như: vay tín dụng từ ngân hàng, vay từ các nguồn phi chính thức và tín dụng thương mại,…
  13. 6 - Nguồn vốn khác như: Qũy tài trợ, nguồn từ ngân sách nhà nước, từ các nhà tài trợ,…  Khái niệm tín dụng Theo Lê Văn Tề [13], tín dụng (Credit) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh – Credittum – tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hoặc là sự tin tưởng hoặc là tín nhiệm đó, hoặc vay mượn sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian. Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi hết hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn ban đầu, khoản giá trị lớn hơn này gọi là lợi tức tín dụng hay lãi vay. Nguyễn Đăng Dờn, 2009 [6] cũng cho rằng: (1) Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng tiền, tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. (2) Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả. (3) Tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Hoạt động tín dụng sản xuất nông nghiệp là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ sản xuất nông nghiệp.  Phân loại tín dụng nông thôn  Phân loại theo hình thức + Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của luật Ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay,…và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ.
  14. 7 + Tín dụng phi chính thức là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, người thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi…Lãi suất cho vay và những quy định trên thị trường này do người cho vay và người vay quyết định, trong đó, cho vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.  Phân loại theo kỳ hạn Ngân Hàng Nhà nước, Quyết định số 1627/2001/QĐ, này 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Quy định phân loại tín dụng nông thôn thành ba loại cơ bản sau: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn + Tín dụng ngắn hạn Là loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 12 tháng. Đây là loại tín dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng chính thức cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn là các khoản tiền gửi ngắn hạn. Trong thị trường tín dụng nông thôn, các nông hộ vay nguồn này chủ yếu là sử dụng cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, cải tạo đất đai,…Lãi suất của các khoản vay này thường thấp. + Tín dụng trung hạn Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Các nông hộ vay vốn loại này thường dùng cho việc mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển nông nghiệp như mua giống vật nuôi cây trồng cho sản xuất nông nghiệp. Loại tín dụng này ít phổ biến trong thị trường tín dụng nông thôn so với tín dụng ngắn hạn. + Tín dụng dài hạn Hình thức tín dụng này chủ yếu dành cho các đối tượng nông hộ đầu tư sản xuất có quy mô lớn và kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay hình thức này rất ít ở thị trường nông thôn vì rủi ro cao. Thời hạn của tín dụng dài hạn trên 5 năm.
  15. 8  Vai trò của các định chế tín dụng nông thôn trong sản xuất nông nghiệp Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất. Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống cho nông dân, thu hẹp sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, đảm bảo cho người dân có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào trong sản xuất. Góp phần tích lũy cho nền kinh tế. Gia tăng lợi nhuận cho các tổ chức tín dụng. Góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp nông thôn. Cùng cả nước hoàn thành mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở nước ta, là cho bộ mặt nông thôn ngày càng văn minh, hiện đại. Tạo công ăn, việc làm cho người dân góp phần giảm gánh nặng tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị, giải quyết được lượng lao động nhàn rỗi ở nông thôn.  Khái niệm và đặc điểm của vốn tín dụng Vốn là một yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất và thu nhập của nông hộ. Đã có nhiều nghiên cứu nói về tầm quan trọng của vốn, chẳng hạn như nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Trần Bá Duy 2008, nghiên cứu cho biết thực tế thiếu vốn đầu tư là nguyên nhân dẫn đến năng suất thấp, kéo theo thu nhập của hộ gia đình thấp. Thu nhập thấp dẫn đến tiết kiệm thấp và điều này lại là nguyên nhân của thiếu hụt vốn đầu tư và lại dẫn đến thu nhập thấp. Vốn sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng như: - Trong có cấu thành vốn cố định, ngoài những tư liệu lao động có nguồn gốc kỹ thuật còn có nguồn gốc sinh học như: cây lâu năm, hàng năm, súc vật làm việc, sinh sản. Theo tính quy luật sinh học các tư liệu lao động này thay đổi giá trị sử dụng của mình khác với tư liệu có nguồn vốn kỹ thuật. - Chu kỳ sản xuất dài và tính thời vụ trong nông nghiệp là cho sự tuần hoàn và luân chuyển nguồn vốn tín dụng chậm chạp kéo dài thời gian thu hồi vốn, nên
  16. 9 phải cần dự trữ một lượng vốn tương đối lớn trong thời gian dài làm cho nguồn vốn bị ứ động. - Sản xuất nông nghiệp còn lệ thuộc vào nhiều điều kiện tự nhiên nên việc sử dụng vốn gặp nhiều rủi do, làm tổn thất hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng có thể chịu sự tác động chia phối bởi các yếu tố như: giá trị tài sản của nông hộ, diện tích đất mà nông hộ nắm giữ, giới tính chủ hộ, tuổi của chủ hộ, mức độ quen biết trong xã hội, mục đích sử dụng nguồn vốn tín dụng, thu nhập và chi tiêu bình quân trong hộ, số thành viên trong hộ và số người phụ thuộc trong hộ,... Mỗi yếu tố sẽ tác động khác nhau đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ. Tùy vào đặc trưng của từng vùng, từng địa phương cách quản lý của chính quyền địa phương mà mỗi nhân tố sẽ tác động tích cực hoặc tiêu cực đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng. 1.2. Cơ sở thực tiễn Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và lượng vốn vay được của nông hộ ở huyện Tân Biên dựa trên việc thu thập thông tin thu thập từ bảng câu hỏi phỏng vấn của nông hộ. Để tìm hiểu thêm về đề tài này, những nghiên cứu trước đây về tín dụng được lược khảo và lướt qua về nội dung mà các tác giả trước đã thực hiện. Phần này trình bày những nghiên cứu thực nghiệm về những yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp. 1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Nghiên cứu của Nathan Okurut được thực hiện năm 2006 nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của người nghèo và người da màu ở Nam Phi đối với thị trường tín dụng chính thức và phi chính thức. Bằng việc sử dụng mô hình Probit và mô hình Logit, tác giả chỉ ra rằng người nghèo và người da màu bị hạn chế về khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng này. Trong phạm vi quốc gia, khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi giới
  17. 10 tính, độ tuổi, số thành viên trong gia đình, trình độ học vấn, chi tiêu và chủng tộc của hộ. Việc nghèo khó có tác động xấu đến việc tiếp cận nguồn tín dụng chính thức. Ở thị trường tín dụng phi chính thức, việc tiếp cận các khoản tín dụng này chịu sự tác động tích cực bởi số thành viên trong hộ, chi tiêu của hộ và vị trí khu vực nông thôn. Trong khi đó, các nhân tố có tác động xấu đến việc tiếp cận nguồn tín dụng phi chính thức đó là giới tính, vị trí nông hộ, sự nghèo đói và bần cùng. Khalid Mohamed (2003) [20] nghiên cứu ở Pakistan cho biết độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, mức độ giàu có, giá trị tài sản và mức thu nhập của hộ là những yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng của hộ. Nghiên cứu tại Bangladesh, Khandker (2003) [22] chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng là tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ, đối với các hộ để vay được vốn tthì trình độ học vấn của chủ hộ và diện tích đất sở hữu là yếu tố quan trọng. Guangwen và Lili (2005), trong nghiên cứu về tiếp cận tín dụng của các nông hộ ở huyện Tongren, Trung Quốc; qua phân tích hồi qui Probit đã kết luận các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ là: trình độ học vấn của chủ hộ và mức giàu có của hộ có tương quan thuận tới khả năng tiếp cận tín dụng chính thức; nguồn thu nhập và chính sách của địa phương cũng là yếu tố ảnh hưởng mạnh tới khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ; tuổi của chủ hộ, giá trị tiết kiệm và số con dưới tuổi lao động trong hộ cũng ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ. 1.2.2. Nghiên cứu tại Việt Nam Ngiên cứu của Izumida và Phạm Bảo Dương (2002) về “các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi vay của nông hộ trên thị trường tín dụng nông thôn Việt Nam”. Sử dụng mô hình Tobit, các tác giả đã chỉ ra rằng, diện tích đất và tổng tài sản vật nuôi của nông hộ là hai nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định đi vay và lượng vốn vay của nông hộ. Nghiên cứu của Trương Đông Lộc Và Trần Bá Duy (2008) về “các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh
  18. 11 Kiên Giang”. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tác giả sử dụng mô hình Probit để phân tích những tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ, kết quả phân tích cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ bao gồm: tuổi chủ hộ, số thành viên trong gia đình, trình độ học vấn của chủ hộ, diện tích đất của chủ hộ, khả năng đi vay từ các nguồn không chính thức, thu nhập của hộ và tổng tài sản của hộ. Cũng một nghiên cứu về khả năng tiếp cận tín dụng ở nông thôn Việt Nam được thực hiện bởi Tần Thơ Đạt năm 1998. Với việc sử dụng mô hình Logit và phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất, tác giả chỉ ra rằng các biến độc lập như quy mô đất, diện tích đất nông nghiệp, số thành viên trong hộ, tỷ lệ phụ thuộc, việc quen biết và địa vị xã hội có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của nông hộ. Ở Việt Nam, tác giả Vũ Thị Thanh Hà đã có một cuộc nghiên cứu (1999) về so sánh sự đóng góp của nguồn tín dụng chính thức và phi chính thức đối với các khoản tín dụng nhỏ cho người nghèo ở Việt Nam. Bằng việc sử dụng mô hình Probit và Logit, tác giả chỉ ra rằng các nhân tố: số thành viên trong hộ và chi tiêu trên đầu người của hộ có tác động mạnh mẽ đến khả năng vay mượn của nông hộ và giá trị của món vay. Tuy nhiên, tuổi tác lại có tác động tiêu cực đến khả năng vay mượn nhưng lại có tác động tích cực đối với giá trị của món vay. Ngoài ra, quy mô của hộ lại có tác động tiêu cực đến khả năng tiếp cận cũng như việc vay mượn. Nghiên cứu của nhóm tác giải Vương Quốc Duy, Lê Long Hậu, Marijke D’haese, 2009. Các nhân tố ảnh hưởng đến đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ đồng bằng sông Cửu Long. Chỉ Tạp chí phát triển kinh tế tháng 6 năm 2010. Các tác giả chỉ ra rằng: diện tích đất, dân tộc, tham gia công việc tại địa phương và số thành viên trong hộ là nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của các hộ. Khi tổng diện tích đất của nông hộ tăng lên một ha thì lượng tiền vay được tăng lên 4,4%.
  19. 12 Lâm Chí Dũng, 2003. Tín dụng phi chính thức ở nông thôn miền Trung. Cho thấy, những hộ có trình độ học vấn càng thấp thì khả năng vay vốn ở khu vực chính thức càng ít, ngược lại họ tìm kiến nguồn tài trợ từ khu vực phi chính thức. Các hộ có thu nhập có xu hướng tiếp cận vốn từ khu vực phi chính thức nhiều hơn hộ có thu nhập cao. Có đến 61% số hộ trong nhóm có học vấn thấp vay vốn từ khu vực phi chính thức và đối với nhóm có trình độ cấp 3 thì chỉ có 20%. Thái Anh Hòa (1997), trong nghiên cứu về tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ sản xuất lúa của 2 tỉnh An Giang và Cần Thơ thuộc đồng bằng sông Cửu Long, qua phân tích hồi qui mô hình Logit đã kết luận các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới khả năng bị giới hạn tín dụng của nông hộ sản xuất lúa là: hiện giá tài sản có thể thế chấp vay vốn, nguyên giá tài sản lưu động, trình độ học vấn và địa bàn (địa phương). Trong đó, 3 yếu tố trước có tác động nghịch tới khả năng bị giới hạn tín dụng của nông hộ và trình độ học vấn của chủ hộ là yếu tố có tác động mạnh tới khả năng bị giới hạn tín dụng chính thức của các nông hộ trồng lúa địa bàn nghiên cứu.
  20. 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG Ở HUYỆN TÂN BIÊN – TỈNH TÂY NINH 2.1. Đặc điểm chung về huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh 2.1.1. Các đơn vị hành chính của Huyện Tân Biên Huyện Tân Biên được chia thành 10 đơn vị hành chính, trong đó có 9 xã là : xã Hòa Hiệp, xã Mỏ Công, xã Tân Bình, xã Tân Lập, xã Tân Phong, xã Thạnh Bắc, xã Thạnh Bình, xã Thạnh Tây, xã Trà Vong và thị trấn Tân Biên. 2.1.2. Vị trí địa lí Tân Biên là huyện biên giới nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Tây Ninh. Có diện tích tự nhiên 85.332,63 ha, bằng 21,12% diện tích tỉnh Tây Ninh, với dân số năm 2013 là 94.457 người, mật độ dân số là 111 người/km2.  Tọa độ địa lý: Nằm trong khoảng - Từ 11o 24’ đến 11o 47’ vĩ độ Bắc; - Từ 105o 48’ đến 106o40’ kinh độ Đông.  Về ranh giới hành chính: Phía Bắc và phía Tây giáp vương quốc Cam Pu Chia; Phía Đông giáp huyện Tân Châu; Phía Nam giáp huyện Châu Thành và thành phố Tây Ninh. Huyện Tân Biên có đường biên giới Quốc gia với vương quốc CamPuChia khoảng 92 km, có cửa khẩu quốc tế Xa Mát. Được sự quan tâm của Chính phủ trong tương lai nơi đây sẽ hình thành đặc khu kinh tế, một trung tâm thương mại, dịch vụ quan trọng của tỉnh. Đặc biệt huyện Tân Biên có khu căn cứ của Trung ương cục Miền Nam, Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát với nguồn tài nguyên rừng còn tương đối phong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0