Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống đối với cư dân tỉnh Cà Mau
lượt xem 7
download
Đề tài nghiên cứu là nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống đối với dân cư tỉnh Cà Mau. Thông qua kết quả đo lường sự tác động của các nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống của dân cư, đề tài muốn giới thiệu một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao cuộc sống của dân cư tỉnh Cà Mau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống đối với cư dân tỉnh Cà Mau
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- B C C PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐỐI VỚI DÂN CƯ TỈNH CÀ MAU N NT Ạ KINH TẾ TP. HÔ N N 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- B C C PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐỐI VỚI DÂN CƯ TỈNH CÀ MAU Chuyên : Thống kê ố: 8310107 L N V N THẠC KINH TẾ NGƯỜ Ư NG N Ọ : T NG N N TR TP. HỒ N N 2018
- L IC ĐO N Tôi cam đoa đây l cô trì iê cứu của riêng tôi. Các số liệu được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng và kết quả êu tro đề tài là trung thực và c ưa từ được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP.Hồ Chí Minh, tháng 3 ăm 2018 Tác giả i ư
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA L IC ĐO N MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang CHƯƠNG 1: TỔNG Q N ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................... 1 1.1. Sự cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ……… … ………………………………3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4 Tính mới của đề tài ........................................................................................... 4 1.5 Kết cấu luậ vă ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG Q N CƠ Ở LÝ THUYẾT. .............................................. 5 2.1 Tổng quan các lý thuyết về chất lượng cuộc sống ............................................ 5 2.1.1 Khái niệm chất lượng cuộc sống ................................................................. 5 2.1.2 Một số nhân tố chính tác động đối với chất lượng cuộc sống .................... 7 2.1.3 Một số mặt của cuộc sống và chất lượng cuộc sống xuống cấp nhiều nhất. ............................................................................................................................. 8 2.1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 10 2.1.5 Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................... 11 2.2 Mô hình nghiên cứu dự kiến và các giả thuyết ............................................... 14 2.2.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài.....................................................14 2.2.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 14 2.2.3 Các giả thuyết ............................................................................................ 14 2.2.4 Thiết kế thang đo về sự hài lòng................................................................ 15 2.3 Giới thiệu tổng quan về tỉnh Cà Mau và thực trạng mức số dâ cư .......... 15
- CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 22 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 22 3.2 T a đo các k ái iệm trong mô hình nghiên cứu ....................................... 23 3.3 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 25 3.4 P ươ p áp c ọn mẫu .................................................................................. 26 3.5 Xử lý dữ liệu ................................................................................................... 27 3.5.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................27 3.5.2 Đánh giá độ tin cây của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbh’s Alpha.....27 3.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................28 3.5.4 Phân tích hồi quy.......................................................................................29 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LU N ...... 30 4.1 Mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................... 30 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu .......................................................................... 33 4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............ 33 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 40 4.2.3 Mô hình hồi qui và kiểm định các tham số mô hình hồi quy ..................... 41 4.2.4 Kiểm định về sự khác biệt.......................................................................... 45 CHƯƠNG 5: KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 53 5.1 Kết luận chung ................................................................................................ 53 5.2 Kiến nghị......................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 59 PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 61 PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 65 PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... 68 PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... 70 PHỤ LỤC 5 .......................................................................................................... 72 PHỤ LỤC 6 .......................................................................................................... 74
- ỤC LỤC CÁC ẢNG Trang Bảng 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thiết………...……………………………… 12 Bảng 3.2 T a đo các k ái iệm trong mô hình nghiên cứu .............................. 23 Bảng 4.1 Phân loại mẫu theo giới tính.................................................................. 30 Bả 4 2 ơ cấu theo thu nhập ............................................................................. 32 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định t a đo cơ ở hạ tầ v môi trư ng ................... 33 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định t a đo môi trư ng sống ...................................... 34 Bảng 4.5 Kết quả kiểm đị t a đo y tế - sức khỏe .......................................... 35 Bảng 4.6 Kết quả kiểm đị t a đo iáo dục – đ o tạo .................................... 36 Bảng 4.7 Kết quả kiểm đị t a đo t u ập ................................................... 37 Bảng 4.8 Kết quả kiểm đị t a đo quản lý công............................................. 38 Bả 49T a đo i lò c ất lượng cuộc sống ............................................ 39 Bảng 4.10 KMO and Bartlett's Test ...................................................................... 40 Bảng 4.11 Tóm tắt mô hình hồi quy ..................................................................... 42 Bảng 4.12 Bảng Anova ......................................................................................... 43 Bảng 4.13 Hệ số hồi qui (Coefficients) ............................................................... 43 Bảng 4.14 Kiểm định một mẫu độc lập (Independent Sample T Test) ............... 45 Bảng 4.15 Kiểm định một mẫu độc lập (Independent Sample T Test) ............... 47 Bảng 4.16 Kiểm định một mẫu độc lập (Independent Sample T Test) ............... 49 Bảng 4.17 Kiểm định một mẫu độc lập (Independent Sample T Test) ............... 50
- D NH ỤC CÁC H NH VẼ ĐỒ THỊ Trang Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 14 Hình 2.3 Bả đồ tỉnh Cà Mau ............................................................................... 17 Hình 2.4 Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Cà Mau so với cả ước và khu vực Đ qua các ăm ( ữ liệu khảo sát mức số dâ cư tỉnh Cà Mau 2014)……………… ... 19 Hình 3.3 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 22 ì 4 1 ơ cấu mẫu theo giới tính ...................................................................... 30 Hình 4.2 Phân loại nghề nghiệp ........................................................................... 31 Hình 4.3 Phân loại theo khu vực........................................................................... 32 Hình 4.4 Phân loại theo thu nhập.......................................................................... 33 Hình 4.5 Biểu đồ phầ dư c uẩn hóa Q-Q ........................................................... 44 Hình 4.6 Tần số P-P lot ......................................................................................... 45
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG Q N ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ 1.1. Sự cần thiết của đề tài. T eo ác k oa to t ư mở Wikipedia: Chất lượng cuộc số l t ước đo về phúc lợi vật chất và giá trị tinh thần. Trong th i đại ngày nay, việc không ngừng nâng cao chất lượng cuộc số c o co ư i là một nỗ lực của ước (chính phủ), xã hội và cộ đồng quốc tế. Thuật ngữ chất lượng cuộc số được sử dụng trong một loạt các ngữ cảnh bao gồm các lĩ vực phát triển quốc tế, y tế, sức khỏe,… Từ ăm 2000 đế ăm 2016, Tổng Cục Thống kê tiến hành khảo sát mức sống hộ ia đình Việt Nam 2 ăm một lần nhằm đá iá một cách có hệ thống mức sống của các tầng lớp dâ cư iệt Nam Đồng th i thực hiệ iám át, đá iá c iến lược toàn diện về tă trưở v xóa đói, iảm èo đ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ngoài ra, cuộc khảo át y cũ ẽ góp phầ đá iá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của N ước đề ra. Khảo sát mức sống dâ cư ăm 2016 kế thừa và phát huy những mặt ưu việt của những cuộc khảo sát trước đây, cu cấp hệ thống số liệu tươ đối toàn diện, phản ánh thực trạng mức số dâ cư, tì trạ đói èo…Từ đó, t ấy được sự phát triển của ư i dân trong nhữ ăm qua v ững hạn chế trong quá trình phát triể đi lê của đất ước hiện nay. Qua kết quả khảo sát mức số dâ cư ộ gia đì ăm 2016 c o t ấy kinh tế hộ ia đì iện nay vẫn chiếm giữ một vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của đất ước. Nghiên cứu kinh tế hộ ia đì l một vấ đề có ý ĩa ết sức quan trọng nhằm đá iá, p át iện các giải p áp để nâng cao kinh tế, mức sống hộ gia đì yc iệu quả ơ Từ kết quả khảo sát mức sống hộ ia đì ăm 2012, ăm 2014, ăm 2016 c o t ấy một bức tranh đầy đủ, phản ánh thực trạ đ i sống của các tầng lớp dâ cư iệ ay Đ i số ư i dân có nhiều cải thiện v tă lê rõ rệt, tro 5 ăm qua (từ ăm 2012-2016) mức thu nhập bì quâ đầu ư i của tỉ au tă lê rõ rệt từ 1 778,8 đồ ư i/t á ăm 2012, 2 068,3
- 2 đồ ư i/t á ăm 2014 đế ăm 2016 tă lê 2 361,3 đồng ư i/tháng. So với nhữ ăm trước, mức độ đầu tư c o ở, sản xuất, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, các tiện nghi sinh hoạt đều tă Ngày nay các hộ ia đì t ư ng sinh ít con, khỏe mạnh, tiến tới ổ định qui mô dân số ở mức hợp lý để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượ cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiệ đại hóa, góp phần vào sự phát triển nhanh, bền vững của đất ước. Chất lượng khám chữa bệnh của các bệnh việ cũ được nâng lên, hoạt động của trạm y tế xã, p ò k ám đa k oa k u vực được đẩy mạnh, góp phần làm giảm tình trạng quá tải của các bệnh viện. Nhữ t ay đổi theo chiều ướng tích cực trên, một lần nữa khẳ định tính đú đắn, kịp th i của Đả v N ước trong việc đề ra các chủ trương chính sách lớ : ươ trì iải quyết việc l m c o ư i lao độ , c ươ trì xóa đói iảm èo, c ươ trì 134, c ươ trì 135 đ iảm thiểu hộ nghèo, hộ k ó k ă ,… Tuy nhiên, bên cạ đó iện còn một bộ phậ dâ cư đa ố dưới mức nghèo khổ. Các hộ này phần lớn tập trung ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, v có đô đồ b o ư i dân tộc, đa ố các hộ y l đô co , t iếu hoặc k ô có tư liệu sản xuất, c ưa có việc làm ổn đị , trì đội vă óa t ấp. Nâng cao chất lượng cuộc sống của dâ cư có ý ĩa qua trọng cho quá trình xây dựng và phát triển của tỉnh Cà Mau, là một trong nhữ cơ ở đá iá hiệu quả của quá trình quả lý v điều hành phát triển kinh tế - xã hội của chính quyền tỉnh Cà Mau. Có nhiều nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc sống. Những nhân tố chung ư trì độ phát triển xã hội, hạ tầng giao thông và kinh tế- xã hội của tỉnh trong từng th i điểm nhất định, thể chế kinh tế xã hội, trì độ ă lực quản trị, quản lý của các cấp chính quyề , trì độ v ă lực tạo lập cuộc sống của tầng lớp dân cư, từ ia đì cũ ư â tố trực tiếp l ư i dân.
- 3 Tuy chất lượng cuộc sống của ư i dân tỉnh Cà Mau nhữ ăm ầ đây có â cao ư t ực sự chất lượng sống tốt ay k ô đòi ỏi phải có những phân tích, nghiên cứu trê cơ ở đị lượng, từ đó xác định các nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc số Qua đó xác đị đú ững yếu tố nào cần cải thiện giúp cho chính quyền quả lý địa p ươ yc iệu quả ơ - Với mong muốn nghiên cứu để xác định các nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc sống đối với dâ cư tỉnh Cà Mau, tác giả chọ đề tài “ P â t c một số yếu tố ả ở đến chất l ợng cuộc số đối vớ dâ c tỉnh Cà au” để nghiên cứu trong khuôn khổ luậ vă tốt nghiệp này. 1.2 Mục t êu ê cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu là nhằm tìm ra những yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đối với dâ cư tỉnh Cà Mau. Thông qua kết quả đo lư ng sự tác động của các nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc sống của dâ cư, đề tài muốn giới thiệu một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao cuộc sống của dâ cư tỉnh Cà Mau. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Xác định những yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đối với dâ cư tỉnh Cà Mau. - Mức độ ả ưởng cụ thể của từng yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đối với dâ cư tỉnh Cà Mau. - Việc nhận biết các yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đối với dân cư tỉnh Cà Mau. - Hàm ý các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc số đối với dâ cư tỉnh Cà Mau. 1.3 Đố t ợ và p ạm v ê cứu + Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đối với dâ cư tỉnh Cà Mau.
- 4 + Phạm vi nghiên cứu là các ư i dân từ 18 tuổi trở lên số trê địa bàn tỉnh Cà Mau về cơ ở hạ tầ , môi trư ng sống, y tế- sức khỏe, giáo dục và dào tạo, thu nhập và quảng lý công. 1.4 T mớ của đề tà ă cứ vào tình hình nghiên cứu tro v o i ước đ được trình bày phần trên, hiệ ay cũ có k á iều đề tài nghiên cứu ở nhiều địa p ươ v t p ố khác nhau. Tuy nhiên, đối với tỉnh Cà Mau việc xây dự mô ì đị lượ để nghiên cứu các nhân tố ả ưở đến chất lượng cuộc số đặc biệt cuộc sống của dâ cư tỉnh au c ưa có cô trì iê cứu o o đó, với việc xây dựng mô ì đị lượng và phân tích các nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc sống của dâ cư tỉnh au đ tạo nên một tính mới của đề tài. Đề t i cũ ẽ cho thấy mức độ hài lòng của dân cư đối với chất lượng cuộc sống. Từ đó các cấp chính quyền sẽ có những chính sách và giải pháp xử lý thích hợp nhằm mục tiêu vì cuộc sống tốt nhất của ư i dân. 1.5 Kết cấu luậ vă Luậ vă gồm 5 c ơ : ươ 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. ươ 2: Tổ qua cơ ở lý thuyết ươ 3: P ươ p áp iê cứu ươ 4: P â t c kết quả nghiên cứu ươ 5: Kết luận và kiến nghị.
- 5 CHƯƠNG 2 TỔNG Q N CƠ Ở LÝ TH YẾT Tro c ươ y trì b y các lý t iết ề tả có liê qua đế c ất lượ cuộc ố đối với dâ cư tỉ au N o i ra, tác iả cũ trình bày các khái iệm có liê qua đế c uyê đề iê cứu, đồ t i đị ướ xây dự mô hình và thiết lập các iả t iết iê cứu, iới t iệu tổ qua về tỉ au v t ực trạ mức ố dâ cư tỉ au 2.1 Tổ qua các lý t uyết về c ất l ợ cuộc số 2.1.1 Khái niệm chất lượng cuộc sống Hoạt động của co ư i có hai mặt: hoạt độ trê lĩ vực xã hội ư lao động sản xuất, hoạt động chính trị, xã hội, giáo dục, vă óa và hoạt động cá nhân phục vụ cuộc số cá â ư: ă , ủ, đi lại, quan hệ ia đì , bạ bè, vui c ơi, thể hiện quyền tự do cá â ,… ĩ vực thứ hai này là thuộc về phạm trù cuộc sống. T eo ác k oa to t ư mở Wikipedia: Chất lượng cuộc số l t ước đo về phúc lợi vật chất và giá trị tinh thần. Trong th i đại ngày nay, việc không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống cho con n ư i là một nỗ lực của ước (chính phủ), xã hội và cả cộ đồng quốc tế. Thuật ngữ chất lượng cuộc số được sử dụng trong một loạt các ngữ cảnh bao gồm các lĩ vực phát triển quốc tế, y tế, sức khỏe và thậm chí là cả về mặt chính trị. Chất lượng cuộc số k ô ê ằm lẫn với khái niệm về mức sống mà tiêu chí là chủ yếu dựa vào thu nhập T ay v o đó, c ỉ số tiêu chuẩn về chất lượng của cuộc sống bao gồm không chỉ về thu nhập, sự giàu có và việc làm, còn là môi trư ng xã hội, môi trư ng sống, sức khỏe (về thể chất) và tinh thần, giáo dục, giải trí và cuộc số riê tư Chất lượng cuộc sống và chất lượng số , cũ có iều qua điểm cho là khác nhau. Trong nghiên cứu này, tác giả thống nhất với qua điểm của TS. Hồ Bá Trâm, chất lượng sống hay chất lượng cuộc sống là một, đó l ai các ói, cả hai khái niệm dùng chỉ cho cả cá â v cũ l c o cả cộ đồng.
- 6 ác k oa to t ư mở Wikipedia cũ t ừa nhận: Chất lượng cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụ để đá iá c u ất về các mức độ tốt đẹp của cuộc số đối với các cá nhân và trên phạm vi toàn xã hội cũ ư đá iá về mức độ sự sảng khoái, hài lòng (well-being) hoàn toàn về thể chất, tâm hồn và xã hội. Về tiêu chí: Chất lượng cuộc sống và hạnh phúc hiện tại của co ư i tùy thuộc vào mức thu nhập, v o các điều kiện kinh tế và tài chính. Những vấ đề là điều kiện sống có thoải mái hay không còn tùy thuộc vào sức khỏe, v o môi trư ng xã hội, vào kiến thức của từ ư i, vào các hoạt độ vă óa, v o t i ia để giải trí, nói chung là vào rất nhiều yếu tố không thể câ , đo , đo đếm bằng tiền bạc. Một số tiêu chí khác có thể phản ánh chất lượng cuộc số ư: ỉ ố phát triể co ư i, G P bì quâ đầu ư i và hộ ia đì , c ỉ số èo đói, c ỉ số giáo dục (tỷ lệ ư i biết chữ, trì độ vă óa v tay ề, số ư i mù chữ, số ăm đế trư , cơ ở hạ tầng cho giáo dục), chỉ số tuổi thọ (gồm tuổi thọ, sức khỏe, y tế và các dịch vụ y tế, c ăm óc ức khỏe, cơ ở hạ tầng cho y tế) và một số tiêu c k ác ư calo bì quâ đầu ư i, điều kiện sử dụ điện sinh hoạt, sử dụ ước sinh hoạt, điều kiện về nhà ở, chổ ở của co ư i, ngoài ra còn có các công trình công cộng, xã hội k ác ư cô viê , vệ sinh công cộng, nhà ở xã hội,… v các cô trì p úc lợi công cộng khác phục vụ cho cuộc sống vật chất và tinh thần của co ư i. Theo Liên Hiệp Quốc: Có lẽ biện pháp quốc tế được sử dụng phổ biến nhất để đo lư ng chất lượng cuộc sống là các chỉ số phát triể co ư i (HDI). Với các nội du cơ bản về tuổi thọ, giáo dục và mức sống ư l một nỗ lực để nâng cao cuộc sống cho các cá nhân trong một xã hội nhất định. Tro k i đó, W đ đưa ra tiêu c c ất lượng cuộc sống (quality of life- 100), mức độ hạnh phúc gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm để đo một số tiêu chí với 3 nhóm là: 1/ Mức độ sảng khoái về thể chất gồm: Sức khỏe, tinh thầ , ă uống, ngủ, nghỉ, đi lại (giao thông, vận tải), thuốc men (y tế, c ăm óc ức khỏe);
- 7 2/ Mức độ sảng khoái về tâm hồn: yếu tố tâm lý, yếu tố tâm li (t ưỡng, tôn giáo); 3/ Mức độ sảng khoái về xã hội gồm: Các mối quan hệ xã hội kể cả quan hệ tình dục, môi trư ng sống (bao gồm môi trư ng xã hội: an toàn, an ninh, kinh tế, vă óa, c trị,…v môi trư ng thiên nhiên). 2.1.2 Một số nhân tố chính tác động đối với chất lượng cuộc sống Có nhiều nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc sống. Ngoài những nhân tố c u ư trì độ phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng giao thông và kinh tế xã hội của đất ước trong từng th i điểm nhất định, thể chế kinh tế xã hội, trì độ ă lực quản trị, quản lý quốc gia của chính phủ và các cấp chính quyề , trì độ và ă lực tạo lập cuộc sống của các tầng lớp dâ cư Những nhân tố c u tác độ đến chất lượng cuộc sống thể hiện bằng một hệ thống các nhân tố cụ thể, có thể qua át được Đó l : 1/ Việc l m, ă uất lao động, thu nhập; 2/ P ươ tiệ đi lại, hạ tầ iao t ô , t ái độ ý thức của ư i vận hành p ươ tiện giao thông; 3/ Sức khỏe, dịch vụ chữa bệ , ơi ằm chữa bệnh, thuốc me , t ái độ c ăm sóc bệnh nhân của nhân viên y tế, khả ă tự c ăm óc của bệnh â v ia đì ; 4/ Dịch vụ học tập, p ươ tiện học , t ái độ v vă óa ọc đư , ă lực quả lý ọc đư ng; 5/ Nơi ă ở ư cửa, p ươ tiện phục vụ nghỉ ơi, ă ũ, vệ sinh, bữa ă đảm bảo ă lượng, mức độ an toàn thực phẩm; 6/ Quan hệ tình cảm tro ia đì , qua ệ vợ chồng, con cái, mức độ tình cảm, sự quan tâm lẫn nhau, tôn trọ , yêu t ươ au; 7/ Quan hệ bạ bè, đồng nghiệp; 8/ ô ia vui c ơi, iải tr vă óa, vă ệ, sinh thái, du lịch, môi trư ng số ưk ô khí, ánh sáng; 9/ Thể chế, môi trư ng xã hội v ă lực thực hiện tự do cá nhân, thực hiện quyề bì đẳng, quyền dân chủ;
- 8 10/ Đảm bảo an toàn thân thể và an ninh trong cuộc sống; 11/ ă óa ống của bả t â ( ă lực, lẽ số , lý tưởng, nhu cầu, tính tự chủ, ý chí vươ lê , kỹ ă ố ,…) 2.1.3 Một số mặt của cuộc sống và chất lượng cuộc sống xuống cấp nhiều nhất. Thông qua một số phả á trê báo, đ i,…ta có t ể nhậ định một số mặt của cuộc sống hiện nay bị xuống cấp ư au: 1/ Về việc làm và thu nhập: Từ ăm 2008 đến nay do ả ưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới và khủng hoảng toàn cầu cũ ư ữ k ó k ă tro ước, ở ước ta nói chung xuất hiện vấ đề thiếu việc l m, đặc biệt là việc làm mang tính ổ định và thu nhập cũ iảm sút từ đó N uyê c ủ tịch tổng Liên đo lao động Việt nam Đặng Ngọc Tùng từng nhậ định, tình hình cuối ăm 2008 và nhữ t á đầu ăm 2009, do tác động trực tiếp của suy thoái kinh tế thế giới và những yếu kém nội tại, hàng doanh nghiệp gặp k ó k ă , p ải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng sản xuất, làm cho hàng chục lao động bị mất việc làm. ao động Việt Nam ở ước ngoài phải về ước trước hạn trên 7.000 ư i; trong k i lao độ ư i ước ngoài tại Việt Nam có chiều ướ tă với số lượng trên 50 000 ư i. Xu ướng mất việc làm của cô â lao độ ăm 2009 cò diễn biến phức tạp. Việc làm, thu nhập, đ i sống của công nhân viên chức - ư i lao động vẫn là những vấ đề bức xúc. Hàng vạ ư i lao động phải nghỉ việc ch ưở 70% lươ cơ bản, thậm chí có doanh nghiệp cho tạm ứng không quá 20% tiề lươ mỗi tháng, thu nhập k ô đủ khả ă c i trả cho những sinh hoạt tối thiểu y ư t uê , xă xe đi lại, …Tì trạng nợ đọng, chây ỳ trốn đó X , Tc o ư i lao động của các công ty có chiều ướ ia tă T eo ô i ĩ ợi, phó chủ nhiệm UB về các vấ đề xã hội của Quốc Hội, k ó k ă ki tế nhữ ăm 2012 – 2013 đa k iế ư i lao động chịu nhiều sức ép về việc làm, thu nhập, đ i sống. Một số lao động mất việc làm trốn về nông thôn và phầ o cũ ổ đị được cuộc sống. Vấ đề đặt ra l tác động của N ước
- 9 c o đ o tạo nghề khu vực nông nghiệp, ô t ô c ưa đáp ứ được yêu cầu đặt ra. Một vấ đề k ác đa ả ưởng lớ đế tâm lý ư i lao động, nhất là nhữ ư i l m cô ă lươ , đó l Chính phủ nói rằ â ác ăm 2013 ặp k ók ă ê c ưa câ đối được nguồ để thực hiện cải cách tiề lươ c o ăm 2013. Việc này không nhữ ây k ó k ă t êm c o đ i số ư i lao động mà còn tạo nên sức dồn ép lên các năm au tro lộ trình cải cách tiề lươ 2/ Về bữa ăn của công nhân lao động và an toàn thực phẩm: Bữa ă từng gia đì ư i lao động và nhất l ư i èo, cô â lao độ đ xuống thấp và không an toàn. Qua khảo sát mới đây của Việ i dưỡng quốc gia cho thấy, khẩu phầ ă ay bữa ă của công nhân không chỉ thiếu chất, k ô đảm bảo di dưỡng c o cơ t ể ư i lao động phục hồi ă lượng làm việc, mà còn tồ dư k ô t loại hóa chất độc hại và nguy hiểm. 3/ Về đi lại, y tế, giáo dục: Đây l lĩnh vực m đại đa ố ư i lao độ cũ có nhiều k ó k ă ất. Thực tế cũ t ừa nhận những thiếu sót về chất lượng giáo dục cũ ư c uyện quá tải tại các bệnh việ bao ăm qua k ô cải thiệ được. Chất lượng cuộc sống là gì khi cả nhà khổ sở vật lộn với vấn nạn kẹt xe, tắc đư ng. Trẻ co , ư i lớ áo áo vì t ay đổi gi học, gi làm. Chất lượng sống ở đâu k i môi trư ng ô nhiễm nghiêm trọng, thực phẩm mất an toàn vệ sinh và tai nạn giao thông rình rập ư i dân trên từ mét đư ng. Về chữa bệnh, tại hội thảo về vấ đề quá tải tại bệnh viện diễn ra tại thành phố Hồ i y 14 t á 2 ăm 2012, ộ trưởng bô Y tế đặt vấ đề rằng, giải p áp o để các bệnh viện thoát cảnh 2-3 bệnh nhân nằm c u iư ng. Với iá tă lê v vụt thì nhữ ư i làm cô ă lươ , ất là những ư i có vị thế bì t ư ng thì cuộc sống rất sa sút. Chẳng hạ , c ăm qua, lươ iáo viê đ tă cơ ọc gấp 4 lầ ư t u ập thực tế lại k ô tă , ếu không muố ói c i tiêu cò k ó k ă ơ trước. 4/ Về quan hệ ia đì : do tác động của mặt trái của kinh tế thị trư ng, mặt trái kinh tế truyền thống, mặt trái thể chế kinh tế xã hội hiệ v ă lực làm
- 10 chủ bản thân, làm chủ ia đì , ê một bộ p â ia đì , cá â đ có iều ảnh ưởng xấu và suy thoái, n ư ạn bạo lực ia đì , ạn ly hôn, nghiện ngập ia tă ả ưởng xấu đến chất lượng cuộc số ia đì (vợ c ồ , con cái, họ hàng và cả cộ đồng). 2.1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế quốc gia, vấ đề nâng cao cuộc sống của ư i dâ yc được chú trọng và quan tâm. Nhiều đề tài về chất lượng sống, chất lượng cuộc số được lựa chọ để nghiên cứu trong các luận án thạc ĩ ay tiế ĩ ki tế v các đề tài nghiên cứu tro v o i ước cũ n ư có iều hội thảo về cuộc sống tốt. Đối với tình hình nghiên cứu tro ước, Luậ vă t ạc ĩ với đề t i:” ác yếu tố ả ưở đến chất lượng cuộc số dâ cư tại các c u cư cao tầng tại TP ”, tác iả Nguyễn Hữu Hảo thực hiệ ăm 2016 Luậ vă t ạc ĩ: “ ất lượng cuộc sống của tỉnh Bình Thuận – Hiện trạng và giải p áp” uậ vă được thực hiệ ăm 2014, tro đó tác iả đ iới thiệu một số khái niệm và chỉ tiêu đá iá c ất lượng cuộc sống, nêu lên những nhân tố ảnh ưởng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc số dâ cư tỉnh Bình Thuận. Trên tạp chí Báo mới y 06/11/2015 có b i:” N ận diện yếu tố cơ bản nâng cao chất lượng cuộc số ”, tro đó, p ó c ủ tịch quốc hội ô u ưu k ẳng đị :” ô tác - GĐ, l một trong những vấn đề kinh tế xã hội đầu của ước ta, một yếu tố cơ bả để nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, mỗi ia đì của toàn xã hội” Trong một hội thảo khoa học: Chất lượng cuộc sống của ư i dân TP.HCM trong bối cảnh kinh tế hiện nay, tác giả Hồ Bá Trâm có b i: “ ột số nhân tố tác độ đến chất lượng cuộc số đối với dâ cư t p ố HCM trong bối cảnh hiện ay” Tro đó, tác iả đ b t êm về khái niệm chất lượng cuộc sống, bản chất và tiêu chí, giới thiệu một số nhân tố c tác độ đối với chất lượng sống, một số
- 11 mặt của cuộc sống và chất lượng cuộc sống xuống cấp nhiều nhất v cư dâ c ịu ả ưởng nhất. Và nhiều công trình nghiên cứu khác của Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố Hồ i , ư“ ất lượng sống tốt gồm nhữ tiêu c ì” phản ánh kết quả của quá trình nghiên cứu “ ác t p ố sống tốt” v có t ể ứng dụng tại thành phố Hồ Chí Minh. Viện Nghiên cứu phát triển thành phố Hồ i cũ l đơ vị được N TP “đặt ” iê cứu xây dựng và lấy ý kiến các tầng lớp nhân dâ đó óp để hoàn chỉnh bộ tiêu chí xây dựng thành phố có chất lượng sống tốt của TPHCM. 2.1.5 Mô hình nghiên cứu lý thuyết T eo iáo ư ic ael ou la , iê cứu về đô t ị, ư i đ đưa ra khái niệm ‘livability” v ‘livable citie ” Ô đ có một số công trình nghiên cứu về Việt Nam ư “Quá trì đô t ị hóa tại Việt Nam”, “ o á t ưu việt của một số thành phố ở Đô Nam Á tro đó có t p ố Hồ Chí Minh theo hệ thống tiêu chí của “livability” ái iệm “livability” cũ k ó dịch ra tiếng Việt c o đú uyê ĩa Nó k ô c ỉ là phát triển bền vững, một khái niệm lâu nay vẫn t ư ng dùng phổ biến ở Việt Nam, vối dĩ đặt nặng vấ đề môi trư ng. Nội hàm của khái niệm y đề cập đến 3 thành tố quan trọ , đó l : ôi trư ng tự nhiên tốt; môi trư ng số đô t ị; sự phát triển bả t â co ư i trên bình diện cá nhân và khả ă tiếp cận dịch vụ và hàng hóa. ô ty tư vấn Mercer (Human Resource consulting) có trụ sở tại New York (Mỹ), l đơ vị tư vấn hoạt động trên nhiều lĩ vực ư uồn nhân lực, tài c ,…Đặc biệt, trong nghiên cứu chất lượng cuộc sống của các thành phố khác nhau trên thế giới, ercer l cô ty đá iá t uộc loại có uy tín nhất ăm, ercer đều công bố bảng xếp hạng của các thành phố lớn theo 39 tiêu chí của mình. Hà Nội và Thành phố Hồ i đều xuất hiện trong bảng xếp hạng của Mercer với vị trí không khả quan. Hà Nội được 60 điểm, xếp thứ 155/215, thành phố Hồ i được 62 điểm, xếp thứ 148/215.
- 12 Các tác giả Michael Douglass và Mercer với các tiêu chí thành phố sống tốt và tiêu chí chất lượng số , được tóm tắt ư au: Bảng 2.1 mô hình nghiên cứu lý thuyết Tiêu chí thành phố sống tốt Tiêu chí chất l ợng sống của (Michael Douglass) Mercer Nhóm yếu tố cơ sở hạ tầ và mô tr đô t ị Giao t ô đi lại thuận lợi Giao thông, vận chuyển công cộng, sân bay … … Được cung cấp ước sạc v điện Nguồn cấp ước, cấp điện, dịch đầy đủ vụ điện thoại, Dịch vụ t ư t Giảm ô nhiễm không khí, khói, bụi, Ô nhiễm không khí, động vật và tiếng ồn côn trùng gây hại Chống ngập ước đô t ị - Thu gom rác và xử lý ước thải tốt Việc thu gom rác và xử lý ước thải An toàn vệ sinh thực phẩm Nước uống Nhóm yếu tố mô tr ng số đô t ị Bảo tồn các di tích di sản lịch sử, - vă óa đặc thù của cộ đồ dâ cư Tạo lập không gian công cộng, - k ô ia vă óa Tạo m xa đô t ị - Tạo điều kiệ c o ư i dân có chổ Nhà ở, đồ đạt, dụng cụ gia dụng, ở bảo trì và sửa chửa nhà ở Tệ nạn XH giảm Tội phạm - Tội phạm - Các loại nhà hàng - Rạp chiếu bóng - Biểu diễn sân khấu và ca nhạc - Các hoạt động thể thao và giải trí Nhóm yếu tố phát triển bả t â co i ô ă việc làm - ăm óc ức khỏe Các dịch vụ bệnh viện, các nguồn cung cấp y tế,… Giáo dục v đ o tạo ác trư ng học
- 13 Giảm nghèo - Hành vi ứng xử ư i dân - Nhóm các yếu tố về quản lý Cải cách hành chính - Hoạt độ các đo t ể, hội đo - Cung cấp và thu thập thông tin từ - ư i dân Chỉ số hài lòng của ư i dân qua - việc được phục vụ các dịch vụ công - Nhập cảnh và xuất cảnh dễ dàng - Quan hệ với các quốc gia khác - Tuân thủ pháp luật - Sự ổ đị tro ước - - - Các dịch vụ ngân hàng - Nhữ quy đị trao đổi tiền tệ - Truyền thô đại chúng và kiểm duyệt - Những giới hạn trong quyền tự do cá nhân - Thực phẩm (trái cây và rau xanh) - Thực phẩm (thịt và cá) - Đồ dùng hàng ngày - Thức uống có cồn - Xe ô tô - Khí hậu, th i tiết, thiên tai - - Nguồn: các tác giả Michael Duoglass và Mercer với các tiêu chí thành phố sống tốt và tiêu chí chất lượng sống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1461 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 401 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn