intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về các công cụ phái sinh. Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, xác định những nguyên nhân của tồn tại. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thiết thực để từng bước phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------- NGUYỄN THANH PHƯƠNG PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------- NGUYỄN THANH PHƯƠNG PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ từ nguồn tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Người thực hiện Nguyễn Thanh Phương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ .................. 1 1.1 Những vấn đề cơ bản về công cụ phái sinh tiền tệ ........................................... 1 1.1.1 Khái niệm về công cụ phái sinh tiền tệ ..............................................................1 1.1.2 Lịch sử hình thành thị trường công cụ phái sinh ...............................................1 1.1.3 Vai trò của các công cụ phái sinh tiền tệ............................................................2 1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trường .........................................................................4 1.1.4.1 Nhà bảo hộ .................................................................................................. 5 1.1.4.2 Nhà đầu cơ .................................................................................................. 5 1.1.4.3 Nhà kinh doanh chênh lệch giá ................................................................... 5 1.2 Các loại công cụ phái sinh tiền tệ chủ yếu ........................................................ 5 1.2.1 Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ .....................................................................................5 1.2.2 Hợp đồng tương lai ............................................................................................8 1.2.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ ................................................................................10 1.2.4 Hợp đồng quyền chọn tiền tệ ...........................................................................12 1.3 Lợi ích của các công cụ phái sinh tiền tệ ......................................................... 14 1.4 Kinh nghiệm phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại một số ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................... 16 1.4.1 Kinh nghiệm của Deutsche Bank .....................................................................16 1.4.2 Kinh nghiệm của HSBC ...................................................................................17 1.4.3 Kinh nghiệm từ các NHTM Nhật Bản .............................................................19
  5. 1.4.4 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................20 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ......... 22 2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2006-2013 .......................................................... 22 2.2 Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....................................................................... 25 2.3 Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................................... 29 2.3.1 Thực trạng sử dụng giao dịch kỳ hạn tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .........................................................................................................29 2.3.2 Thực trạng phát triển giao dịch hoán đổi tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................................35 2.3.3 Thực trạng phát triển giao dịch quyền chọn tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................................38 2.3.4 Đánh giá tình hình phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .......................................................................................40 2.3.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 40 2.3.4.2 Những tồn tại khi triển khai các công cụ phái sinh tiền tệ ....................... 43 2.3.4.3 Các nguyên nhân hạn chế sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ ...... 46 2.3.4.3.1 Từ phía ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................ 46 2.3.4.3.2 Từ phía doanh nghiệp ................................................................... 48 2.3.4.3.3 Từ phía Cơ quan quản lý ............................................................... 50 2.4 Thực trạng áp dụng các công cụ phái sinh tiền tệ của doanh nghiệp từ kết quả khảo sát ............................................................................................................. 52 2.4.1 Khảo sát nhận thức và nhu cầu sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại các doanh nghiệp ........................................................................................................................52 2.4.2 Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................................58
  6. Kết luận chương 2 ................................................................................................... 59 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.................... 60 3.1 Kế hoạch phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong những năm tới. .............................................................................................. 60 3.1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển ...................................................................60 3.1.2 Kế hoạch phát triển năm 2014 .........................................................................61 3.2 Chiến lược phát triển kinh doanh ngoại tệ ..................................................... 62 3.3 Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ........................................................................................................ 62 3.3.1 Giải pháp đối với ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................62 3.3.1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng công cụ phái sinh tiền tệ và chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng nhóm khách hàng ........................................ 62 3.3.1.2 Cải tiến chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm phái sinh tiền tệ ............. 64 3.3.1.3 Nâng cao năng lực tư vấn, tiếp thị và quảng bá các sản phẩm phái sinh tiền tệ ......................................................................................................................... 67 3.3.1.4 Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thực hiện kinh doanh công cụ phái sinh tiền tệ ................................................................................................................. 69 3.3.1.5 Trang bị thêm phần mềm xử lý trực tuyến ............................................... 69 3.3.1.6 Tăng cường cơ chế kiểm soát nội bộ ........................................................ 70 3.3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp .......................................................................71 3.3.2.1 Nâng cao nhận thức, chủ động cập nhật thông tin về công cụ phái sinh tiền tệ ......................................................................................................................... 71 3.3.2.2 Đào tạo nhân viên am hiểu việc sử dụng nghiệp vụ công cụ phái sinh tiền tệ ................................................................................................................................ 72 3.3.2.3 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro cụ thể ............................................... 72 3.3.3 Các giải pháp từ Cơ quan quản lý ....................................................................73 3.3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho thị trường công cụ phái sinh ................ 73 3.3.3.2 Từng bước tự do thị trường tài chính tiền tệ và hội nhập quốc tế ............ 75
  7. 3.3.3.3 Công khai hóa và minh bạch hóa thông tin về công cụ phái sinh tiền tệ . 76 3.3.3.4 Tiếp tục đưa ra chính sách kiểm soát, xử lý kịp thời các hiện tượng đầu cơ lũng đoạn thị trường .................................................................................................. 77 3.3.3.5 Phối hợp với các TCTC trong công tác phổ biến cách thức sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ ..................................................................................................... 78 3.3.3.6 Nâng cao tính thanh khoản cho các công cụ phái sinh tiền tệ .................. 79 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 80 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu AUD : Đồng đô la Úc BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIS : Ngân hàng thanh toán QuốcTế. CAD : Đồng Canada CBT : Chicago Board of Trade CBOE : Chicago Board Options Exchange CCPS : Công cụ phái sinh. CFTC : Commodity Futures Trading Commission CME : Mercantile Exchange CHF : Đồng Thụy Sỹ DN : Doanh nghiệp EUR : Đồng Euro EXIMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FED : Fed Funds Target rate - Cục Dự Trữ liên bang Mỹ GBP : Đồng bảng Anh HĐTL : Hợp đồng tương lai. JPY : Đồng yên Nhật KDNT : Kinh doanh ngoại tệ KDNH : Kinh doanh ngoại hối
  9. NHNN : Ngân hàng nhà nước. NHTM : Ngân hàng thương mại. O CC : Tập đoàn thanh toán giao dịch quyền chọn OTC : Thị trường phi tập trung TCTD : Tổ chức tín dụng. TMCP : Thương mại cổ phần TTNH : Thị trường ngoại hối SEC : U.S. Securities and Exchange Commision SPPS : Sản phẩm phái sinh. SGD : Sở giao dịch. USD : Đồng đô la Mỹ VND : Việt Nam Đồng. WTO : Tổ chức thương mại quốc tế.
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: So sánh đặc điểm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai ................................ Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa hợp đồng hoán đổi ngoại hối và hợp đồng hoán đổi tiền tệ Bảng 2.1: Thu nhập KDNT tại Eximbank giai đoạn 2006-2013. ....................................... Bảng 2.2: Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch kỳ hạn Eximbank .................... Bảng 2.3: Số lần giao dịch kỳ hạn thành công với khách hàng và TCTD tại Eximbank ... Bảng 2.4: Doanh số giao dịch hợp đồng kỳ hạn tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ........ Bảng 2.5: Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Eximbank ............................................................................................................................................. Bảng 2.6: Số lần giao dịch hoán đổi thành công với khách hàng và TCTD tại Eximbank ............................................................................................................................................. Bảng 2.7: Số lần giao dịch quyền chọn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ........... Bảng 2.8: Lời/lỗ từ giao dịch phái sinh tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh số giao dịch phái sinh tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006- 2013 Bảng 2.10: Mức độ tác động của tỷ giá đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp.................. Bảng 2.11: Thống kê nhận thức của doanh nghiệp về công cụ phái sinh tiền tệ. ............... Bảng 2.12: Thống kê nhu cầu của doanh nghiệp về sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ. .... Bảng 2.13: Thống kê mức độ sử dụng từng công cụ phái sinh tiền tệ ................................ Bảng 2.14: Mức độ hiệu quả khi sử dụng từng công cụ phái sinh tiền tệ ...........................
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số mua bán ngoại tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 .................... Biểu đồ 2.2: Thu nhập KDNT tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 .................................... Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số giao dịch kỳ hạn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 . Biểu đồ 2.4: Tổng giá trị của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006- 2013 ..................................................................................................................................... Biểu đồ 2.5: Tổng doanh số giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006- 2013 ..................................................................................................................................... Biểu đồ 2.6: Tổng giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006- 2013 ..................................................................................................................................... Biểu đồ 2.7: Tổng doanh số giao dịch quyền chọn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006- 2008 ..................................................................................................................................... Biểu đồ 2.8: Nguồn thông tin mà doanh nghiệp biết đến các sản phẩm phái sinh .............
  12. LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Hiện nay với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế quốc tế, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đã vươn ra trên phạm vi khu vực và toàn thế giới. Cùng với các hoạt động kinh doanh mang tính truyền thống thì lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hànng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng số lợi nhuận chung của ngân hàng. Tuy nhiên, qua nhiều năm phát triển cho thấy, hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu là các giao dịch giao ngay, chưa tận dụng tối đa nguồn thu từ các công cụ phái sinh tiền tệ. Nên vấn đề đặt ra là làm sao thúc đẩy được sự phát triển của các công cụ phái sinh tiền tệ trong nước. Bên cạnh đó, kinh doanh quốc tế cũng là nơi tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, và cụ thể là các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch ngoại tệ nếu như các doanh nghiệp này không có biện pháp phòng ngừa và quản lý hợp lý, kiềm chế và giảm thiệt hại đến mức thấp nhất. Công cụ phái sinh được xem là một trong những công cụ để phòng ngừa rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận, vì thế, việc phát triển công cụ phái sinh là vấn đề mang tính cấp bách luôn được sự quan tâm không chỉ của chính phủ mà còn của ngân hàng nhà nước, các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Do đó, để hạn chế thấp nhất những thua lỗ có thể xảy ra và đa dạng hóa nguồn thu nhập từ các công cụ phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng – một ngân hàng có chức năng chính là phục vụ cho nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu có luồng tiền ngoại tệ ra vào thường xuyên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” để đưa ra một số giải pháp và phương hướng phát triển chung cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  13. II. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về các công cụ phái sinh. Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, xác định những nguyên nhân của tồn tại. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thiết thực để từng bước phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Bên cạnh đó, kiến nghị những biện pháp để hỗ trợ sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiê n c ứu : Đề tài “Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” lấy thực trạng tình hình kinh doanh các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam làm đối tượng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong việc phân tích các nghiệp vụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Luận văn chỉ giới hạn trong các nguồn tài liệu sẵn có liên quan trực tiếp đến các lĩnh vực nghiên cứu. IV. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp diễn dịch quy nạp, phương pháp kết hợp lý thuyết và thực tiễn, phương pháp thống kê, so sánh đối chiếu, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp nghiên cứu các dữ liệu trên sách báo, công văn pháp luật liên quan... Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công cụ phái sinh tiền tệ. Chương 2: Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  14. 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ 1.1 Những vấn đề cơ bản về công cụ phái sinh tiền tệ 1.1.1 Khái niệm về công cụ phái sinh tiền tệ Công cụ phái sinh là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hay tạo ra lợi nhuận. Giá trị của công cụ phái sinh bắt nguồn từ một số công cụ cơ sở khác như tỷ giá, cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán, lãi suất, tiền tệ…Các công cụ phái sinh tiền tệ bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn. 1.1.2 Lịch sử hình thành thị trường công cụ phái sinh Công cụ tài chính phái sinh xuất hiện lần đầu tiên nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn rủi ro, trong đó thường được sử dụng nhiều nhất là hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai. Vào cuối thế kỷ XIX, năng suất ngành nông nghiệp tăng cao, các sản phẩm nông nghiệp trở nên dư thừa và việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn nên nguy cơ giảm giá là điều tất yếu. Những người nông dân không muốn vụ mùa thu hoạch sắp tới bị giảm giá và những thương gia cũng sợ rủi ro về giá nên cả hai bên đã thỏa thuận một mức giá trong tương lai được xác định tại thời điểm hiện tại. Đến năm 1848 tại Chicago, Hội đồng thương mại Chicago (Chicago Board of Trade - CBOT) thành lập một trung tâm giao dịch mua bán nông phẩm theo phương thức mua bán trước giao hàng sau, theo các kỳ hạn gọi là Sở Giao Dịch Hàng Hóa Kỳ Hạn (Chicago Board of Exchange - CBOE). Thời kỳ đầu, hàng hóa giao dịch chủ yếu của CBOE là ngũ cốc, gia súc, sản phẩm đông lạnh. Đến đầu thế kỷ XX thì giao dịch thêm chứng khoán, ngoại tệ và vàng. Mặc dù, công cụ tài chính phái sinh xuất hiện với tư cách là một công cụ phòng chống rủi ro nhưng cùng với sự lớn mạnh và phức tạp của thị trường tài chính, các công cụ tài chính phái sinh lại được sử dụng nhiều hơn với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và thực hiện các hoạt động đầu cơ. Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn bán và quyền chọn mua bắt đầu ở Châu Âu và Mỹ từ thế kỷ 18. Những năm đầu thị trường quyền chọn hoạt
  15. 2 động thất bại vì phát sinh tình trạng tham nhũng. Một trong những người liên quan là nhà môi giới có quyền chọn về một loại cổ phiếu nhất định đã ăn hối lộ để giới thiệu cổ phiếu cho khách hàng của họ. Do đó, vào đầu năm 1970 một nhóm công ty đã thành lập Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn, theo đó các nhà kinh doanh thực hiện giao dịch không gặp nhau trên sàn và các giao dịch không cần tuân theo tiêu chuẩn về công cụ: thị trường hoạt động theo cách này gọi là thị trường phi tập trung (OTC). Năm 1973, tại thị trường Chicago Board Exchange (CBOE) đã bắt đầu giao dịch quyền chọn cổ phiếu. Kể từ đó, thị trường quyền chọn đã phát triển mạnh mẽ, với việc tạo ra các trao đổi mới và nhiều loại hợp đồng quyền chọn mới. Những hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở khác nhau từ cổ phiếu và trái phiếu, ngoại tệ, chỉ số chứng khoán, đến các quyền chọn trên hợp đồng. Chỉ sau một thời gian ngắn được giao dịch, quyền chọn đã được phép giao dịch trên tất cả các thị trường lớn như American Stock Exchange, Philadelphia Stock Exchange, Midwest Stock Exchange Pacific Stock Exchange; London Internatrional Financial Futures Exchange – LIFEE. Thị trường phái sinh đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ trong nhiều thế kỷ và tiếp tục cải thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường. Mặc dù có sự e ngại từ phía người sử dụng do những thua lỗ nghiêm trọng của một số công ty nổi tiếng vào năm 1994 (ví dụ như Ngân hàng Barings, Procter & Gamble), nhưng việc sử dụng các sản phẩm tài chính phái sinh vẫn ngày càng tăng. Từ những bằng chứng thống kê bởi BIS trong năm 2007 cho thấy, các sản phẩm phái sinh tăng trưởng một cách nhanh chóng trên cả hai phương diện: nhu cầu người sử dụng và khả năng sáng tạo của ngành công nghiệp dịch vụ tài chính để đáp ứng nhu cầu thị trường. 1.1.3 Vai trò của các công cụ phái sinh tiền tệ  Là một công cụ phòng ngừa các loại rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro về tỷ giá hối đoái, rủi ro về giá cả. Thị trường phái sinh cho phép chuyển giao rủi ro từ những người muốn chuyển rủi ro của mình cho những người sẵn sàng chấp nhận nó, phân phối lại rủi ro
  16. 3 phù hợp với năng lực của từng thành phần tham gia. Vậy tại sao các giao dịch này lại có thể được thực hiện, khi mà thực tế là khi một bên có lợi thì tất yếu bên còn lại sẽ không thể tránh khỏi những thiệt hại? Bởi mỗi nhà đầu tư có một “khẩu vị rủi ro” khác nhau và khả năng chấp nhận rủi ro cũng khác nhau. Tuy nhiên, ai cũng mong muốn giữ cho các khoản đầu tư của mình ở một mức rủi ro có thể chấp nhận được. Và thị trường phái sinh chỉ là phương tiện chuyển giao rủi ro trên thị trường, chuyển những khoản rủi ro sẵn có của thị trường tài sản từ những người không đủ khả năng chấp nhận nó sang những người sẵn sàng tiếp nhận nó. Cũng vì thế mà họ sẵn sàng cung cấp nhiều vốn hơn cho thị trường tài chính, điều này tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, phát huy khả năng huy động vốn và giảm chi phi sử dụng vốn. Do đó, lợi ích của thị trường này không chỉ bó hẹp trong lợi ích của những nhà đầu cơ mà nó lan tỏa ra toàn xã hội.  Là một công cụ hiệu quả để tìm kiếm lợi nhuận và hoạt động đầu cơ sao cho khoản lời cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. Nhà đầu cơ tìm kiếm lợi nhuận qua hành vi kinh doanh chênh lệch giá trên cơ sở khai thác sự không nhất quán về giá (lãi suất, tỷ giá..) và điểm kỳ hạn. Đặc biệt, với khả năng có thể thanh lý hợp đồng trước hạn (hợp đồng quyền chọn và tương lai) thì đây là yếu tố khá hấp dẫn các nhà đầu cơ. Do đó, việc sử dụng công cụ tương lai và quyền chọn trên Sở Giao Dịch phần lớn mang tính đầu cơ, ước tính chỉ có khoảng 1% các hợp đồng là được duy trì và thanh toán tại ngày đến hạn của hợp đồng. Ngoài ra, thị trường phái sinh cho phép nhà đầu cơ sử dụng đòn bẩy tài chính. Thông thường khi kinh doanh thì nhà đầu cơ phải bỏ ra số vốn lớn để mua hàng hóa rồi bán đi kiếm lời từ chênh lệch giá mua và giá bán; nhưng điểm khác biệt của công cụ phái sinh là người đầu cơ không cần bỏ ra đầy đủ số tiền như đã ký kết trong hợp đồng để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ trong tương lai, thay vào đó là đóng tiền ký quỹ hay phí cho mỗi lần giao dịch. Với một lượng tiền ký quỹ nhỏ nhà đầu cơ sẽ có được vị thế dài hạn. Nếu các nhà đầu cơ tận dụng đòn bẩy tài chính và dự đoán đúng xu hướng thị trường sẽ thu được một khoản lợi nhuận rất
  17. 4 lớn và ngược lại thì mức độ rủi ro cũng vô cùng trầm trọng. Các Sở giao dịch buộc những người tham gia đóng tiền ký quỹ, phí giao dịch và quy định cụ thể mức duy trì tài khoản ký quỹ, phí giao dịch tối thiểu cho mỗi công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro.  Là kênh thông tin hiệu quả hình thành giá. Các thị trường kỳ hạn và tương lai là nguồn thông tin quan trọng để xác định giá giao ngay của tài sản. Vì ở thị trường phái sinh, các công cụ phái sinh được thực hiện trong tương lai nhưng xác định giá tại thời điểm hiện tại khi ký kết hợp đồng. Do đó, những thông tin được cung cấp trên thị trường phái sinh dù trực tiếp hay gián tiếp đều góp phần hình thành giá giao ngay trong tương lai một cách có hiệu quả mà những người tham gia thị trường có thể chốt lại trong giới hạn chấp nhận thay vì chấp nhận bất ổn của giá giao ngay trong tương lai. Bên cạnh đó, thị trường phái sinh còn có các lợi thế về hoạt động như là: - Chi phí giao dịch thấp hơn thị trường giao ngay. - Tính thanh khoản cao hơn hẳn so với thị trường giao ngay. Trước hết là yêu cầu một mức vốn để tham gia thị trường là tương đối thấp. Thêm nữa, tỷ suất sinh lời và rủi ro có thể được điều chỉnh ở bất cứ mức độ nào như mong muốn. - Các giao dịch bán khống được thực hiện dễ dàng hơn. Và tất cả các chủ thể tham gia thị trường đều có thể tìm thấy lợi nhuận. - Thị trường phái sinh giúp các tín hiệu thị trường khó bị bóp méo. Vì thế, các nhà đầu cơ có ý định thao túng thị trường cũng có những khó khăn nhất định. Như vậy, công cụ tài chính phái sinh là sản phẩm của nền kinh tế hiện đại. Kỹ thuật tài chính đòi hỏi một trình độ hiểu biết và phát triển nhất định của bất kỳ nền kinh tế nào. 1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trường Căn cứ vào mục đích tham gia thị trường, các đối tượng tham gia vào thị trường phái sinh được chia thành ba nhóm là: nhà bảo hộ, nhà đầu cơ và nhà kinh doanh chênh lệch giá.
  18. 5 1.1.4.1 Nhà bảo hộ Nguồn gốc hình thành công cụ phái sinh là để đáp ứng nhu cầu bảo hộ giá. Họ sử dụng các công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu những rủi ro. Mục đích của nhà bảo hộ là muốn chốt chắc chắn mức giá mà họ phải được thanh toán đảm bảo cho hàng hóa của mình không bị giảm giá trong tương lai. Người nông dân muốn chốt mức giá đảm bảo cho các sản phẩm thu hoạch, còn nhà thương buôn thì muốn chốt mức giá thanh toán cho hàng hóa. 1.1.4.2 Nhà đầu cơ Trong khi các nhà bảo hộ muốn tránh tác động ngược của giá đối với tài sản thì các nhà đầu cơ mong muốn thực hiện mua bán trên thị trường tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc chấp nhận rủi ro. Cơ sở đầu cơ của họ là dự đoán xu hướng của thị trường bằng cách đánh cược giá sẽ lên hoặc giá sẽ xuống để tìm kiếm lợi nhuận. 1.1.4.3 Nhà kinh doanh chênh lệch giá Nhà kinh doanh chênh lệch giá tìm kiếm lợi nhuận mà không phải chịu rủi ro bằng cách cùng một lúc tiến hành giao dịch trên hai hay nhiều thị trường, khai thác sự không nhất quán về giá. Việc kinh doanh chênh lệch giá không tồn tại lâu dài, vì khi thị trường có chênh lệch giá thì cung cầu tiền tệ sẽ từ từ điều chỉnh về điểm cân bằng đến khi không còn tồn tại chênh lệch giá. 1.2 Các loại công cụ phái sinh tiền tệ chủ yếu 1.2.1 Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ  Khái niệm: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ là một hợp đồng đàm phán giữa hai bên trong việc cung cấp một lượng ngoại tệ tại một thời gian nhất định trong tương lai với một mức giá nhất định được cố định tại thời điểm ký hợp đồng. Ngày xác định tương lai phải cách ngày ký kết hợp đồng nhiều hơn 2 ngày làm việc, nếu không giao dịch sẽ trở thành giao dịch giao ngay.
  19. 6 Trong giao dịch kỳ hạn, tỷ giá được xác định ngày hôm nay và làm cơ sở cho việc trao đổi luồng tiền trong tương lai, vì thế tỷ giá kỳ hạn sẽ được xác định dựa trên các yếu tố: tỷ giá giao ngay, lãi suất của hai đồng tiền và kỳ hạn giao dịch. Gọi: - F: là tỷ giá kỳ hạn. - S: là tỷ giá giao ngay. - Rd: là lãi suất của đồng tiền định giá. - Ry: là lãi suất của đồng tiền yết giá. Ta có tỷ giá kỳ hạn được xác định bởi công thức sau: (1  Rd) F=Sx (1.1) (1  Ry) Công thức (1.1) dựa trên cơ sở lý thuyết cân bằng lãi suất (interest rate parity-IRP). Lý thuyết này cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải được bù đắp bởi chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền để những người kinh doanh chênh lệch giá không thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch lãi suất. Công thức gần đúng của (1.1) (1+ Rd) (Rd-Ry) F=Sx =S+Sx (1.2) (1+Ry) (1+Ry) Vì lãi suất Ry thường rất nhỏ nên ta có thể xấp xỉ (1+Ry) ~ 1. Khi đó, công thức viết lại như sau: F = S + S x (Rd-Ry) Nếu chuyển đổi lãi suất thành đơn vị phần trăm cho kỳ hạn n ngày và một năm có 360 ngày thì ta sẽ có công thức: (Rd-Ry) x n F=S+Sx (1.3) 100 x 360  Đặc điểm: Hợp đồng kỳ hạn được thiết kế linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của cả 2 bên về quy mô giao dịch và ngày giao dịch kỳ hạn. Thông thường, hợp đồng kỳ hạn có các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng tới 1 năm. Tuy nhiên, 2 bên giao dịch có
  20. 7 thể thỏa thuận một kỳ hạn nào đó phù hợp với cả hai, trong thực tế cũng có thể có kỳ hạn dài hơn 1 năm. Hợp đồng kỳ hạn có tính thanh khoản thấp, không thể hủy bỏ đơn phương mà không có sự thỏa thuận của hai đối tác, nghĩa vụ của mỗi bên không được chuyển giao cho bên thứ ba. Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không hề có sự trao đổi tài sản cơ sở hay thanh toán tiền. Hợp đồng có hiệu lực tại thời điểm ký kết sẽ ràng buộc trách nhiệm hai bên mua và bán phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ qui định vào ngày đáo hạn trong tương lai, với tỷ giá đã xác định cho dù tỷ giá giao ngay thời điểm đáo hạn hợp đồng có biến động tăng cao hơn hay giảm thấp. Số lượng, loại tiền, thời điểm thực hiện hợp đồng không được thay đổi. Đối tượng cung cấp hợp đồng kỳ hạn thường là ngân hàng. Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể yêu cầu các khách hàng ký quỹ ban đầu để khách hàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Trong một số trường hợp khác, ngân hàng có thể có niềm tin hoàn toàn vào khách hàng và không yêu cầu ký quỹ. Mục đích ký quỹ một phần giảm bớt rủi ro cho ngân hàng, một phần thúc đẩy khách hàng có trách nhiệm thực hiện hợp đồng. Với những đặc điểm trên, hợp đồng kỳ hạn có những ứng dụng sau: Thứ nhất, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Những nhà đầu tư, kinh doanh xuất nhập khẩu, những người có nhu cầu giao dịch ngoại tệ trong tương lai và có nguy cơ bị thiệt hại do sự biến động của tỷ giá gây ra, họ muốn cố định khoản phải thu và phải chi trong tương lai. Do đó, hợp đồng kỳ hạn có thể bảo hiểm được 100% rủi ro tỷ giá. Thứ hai, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để đầu cơ. Nhà kinh doanh tiền tệ kỳ vọng một đồng tiền nào đó tăng giá mạnh trong tương lai, họ có thể đầu cơ bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn đồng tiền đó ngày hôm nay và đến ngày đáo hạn nếu tỷ giá thực sự tăng họ sẽ bán lại trên thị trường giao ngay và thu lợi nhuận. Thứ ba, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (cover interest arbitrage-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0