intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà rịa Vũng Tàu, cùng với việc tận dụng thế mạnh thương hiệu và sản phẩm và khai thác tiềm năng của thị trường để đưa ra những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN VĂN PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN VĂN PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. MAI THỊ TRÚC NGÂN TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Trần Văn
  4. LỜI CÁM ƠN Để thực hiện được đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu”, tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Khoa sau đại học, các Giảng viên tham gia giảng dạy tại Khoa sau đại học đã trang bị những kiến thức chuẩn mực và bổ ích để tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này. Xin cám ơn giảng viên hướng dẫn khoa học – Tiến sĩ Mai Thị Trúc Ngân – đã tận tình giúp đỡ về kinh nghiệm cũng như về chuyên môn để tác giả thực hiện và giải quyết tốt những vấn đề mà đề tài nghiên cứu đặt ra. Chân thành cám ơn Thư viện Nhà trường đã tạo điều kiện cho tác giả được tiếp cận các tài liệu, các công trình nghiên cứu tham khảo và số liệu để tác giả thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh chị, các bạn và đồng nghiệp đã không ngừng động viên tác giả trong qua trình học tập và thực hiện đề tài. Trân trọng./. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 05 năm 2015 Tác giả
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................................1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NHTM .................................1 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng: ......................................................................1 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng:........................................................................1 1.1.2.1. Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế: .............1 1.1.2.2. Quy mô cho vay tiêu dùng nhỏ: ...................................................................2 1.1.2.3. Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất: .................................................2 1.1.2.4. Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao: ...............................2 1.1.2.5. Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố:..........................3 1.1.2.6. Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao: ............................................3 1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng: ........................................................................3 1.1.3.1. Căn cứ theo mục đích vay: ...........................................................................3 1.1.3.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả: ..............................................................4 1.1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: ..........................................................6 1.2. PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NHTM ...............................9 1.2.1. Khái niệm: ....................................................................................................9 1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển cho vay tiêu dùng: ..........................................10 1.2.2.1. Đối với ngân hàng: .....................................................................................10
  6. 1.2.2.2. Đối với người tiêu dùng: ............................................................................11 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế:....................................................................................11 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của cho vay tiêu dùng:........................12 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số Cho vay tiêu dùng: ........................................12 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ CVTD: ................................................................12 1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, số lượt khách hàng: .......................................13 1.2.3.4. Tỷ trọng các sản phẩm Cho vay tiêu dùng:................................................13 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh Chất lượng CVTD: .......................................................14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng: ....................14 1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng: ...............................................................14 1.2.4.2. Nhân tố ngoài ngân hàng: ..........................................................................16 1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG: .................17 1.3.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng trên thế giới và trong khu vực: ...................................................................................................................17 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore:...................................17 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật bản:....................................................18 1.3.1.3. Kinh nghiệm của tập đoàn HSBC: .............................................................20 1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các tổ chức tín dụng trong nước: .....21 1.3.2.1. Về hoạt động của các công ty tài chính (CTTC): ......................................21 1.3.2.2. Về hoạt động của các NHTM trong nước: .................................................22 1.3.2.3. Về hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND):.........................24 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV: ......................................................24 CHƢƠNG 2: ..........................................................................................................28
  7. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU .............28 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN BRVT: ....................................................................................................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức: ..........................................................................................29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây: .................................30 2.1.3.1. Một số sản phẩm dịch vụ của BIDV BRVT: .............................................30 2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV BRVT: .....................................30 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV BRVT: ....................................................................................................................34 2.2.1. Cơ sở pháp lý của cho vay tiêu dùng tại BIDV: ........................................34 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT: ..........................................34 2.2.3. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT ...............................37 2.2.3.1. Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm: ...........................................37 2.2.3.2. Cho vay du học: .........................................................................................38 2.2.3.3. Cho vay hỗ trợ nhà ở:.................................................................................38 2.2.3.4. Cho vay mua ô tô: ......................................................................................39 2.2.4. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT: .......................39 2.2.5. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT ....................................................................................................................51 2.2.5.1. Các kết quả đạt được: .................................................................................51 2.2.5.2. Những tồn tại trong việc phát triển cho vay tiêu dùng: .............................54 2.2.5.3. Nguyên nhân tồn tại: ..................................................................................56
  8. CHƢƠNG 3: ..........................................................................................................59 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV BÀ RỊA VŨNG TÀU............................................................................................................59 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA BIDV:60 3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BRVT. ...................................................................................62 3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân: ......................62 3.2.1.1. Xác định khách hàng mục tiêu: ..................................................................62 3.2.1.2. Xác định địa bàn mục tiêu: ........................................................................62 3.2.1.3. Đa dạng hóa sản phẩm: ..............................................................................62 3.2.1.4. Chính sách về lãi suất cho vay: ..................................................................63 3.2.1.5. Đa dạng hóa các chương trình khuyến mãi/ áp dụng lãi suất ưu đãi cho sản phẩm: ....................................................................................................................63 3.2.1.6. Phân giao mức thẩm quyền phán quyết: ....................................................64 3.2.1.7. Cải tiến nâng cao công nghệ Ngân hàng:...................................................64 3.2.1.8. Cải tiến quy trình cho vay: .........................................................................66 3.2.1.9. Đơn giản hóa thủ tục cho vay: ...................................................................67 3.2.1.10. Cụ thể hóa các nội dung của sản phẩm tín dụng ......................................67 3.2.2. Xử lý nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro: .................................................................68 3.2.2.1. Trung thực về tỷ lệ nợ xấu cần xử lý: ........................................................68 3.2.2.2. Thực hiện cơ chế bán đấu giá tài sản: ........................................................68 3.2.2.3. Xử lý khó khăn khi khởi kiện khách hàng: ................................................70 3.2.2.4. Xử lý việc chậm thi hành án: .....................................................................73
  9. 3.2.2.5. Hoàn chỉnh các nền móng về định chế, luật pháp giúp các ngân hàng có thể xử lý nợ xấu:............................................................................................................74 3.2.2.6. Thay đổi quan điểm về xử lý nợ xấu hay Cái giá phải trả của việc xử lý nợ xấu: ....................................................................................................................75 3.2.3. Sử dụng công cụ Marketing trong hoạt động của Ngân Hàng:..................76 3.2.4. Tận dụng cơ hội khi chuyển đổi mô hình kinh doanh NHBL mới: ...........76 3.2.5. Nâng cao số lượng và chất lượng của cán bộ quan hệ khách hàng: ..........77 3.2.6. Triển khai tốt các cơ chế động lực: ............................................................79 3.3. KIẾN NGHỊ: ............................................................................................80 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ: ....................................................................80 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) .....................................81 3.3.2.1. Phát triển, nâng cao hiệu quả mạng lưới ...................................................81 3.3.2.2. Góp ý kiến về Dự thảo Thông tư quy định hoạt động Tín dụng tiêu dùng của NHNN:..............................................................................................................82 3.3.2.3. Góp ý về quản lý hoạt động và lãi suất cho vay của các CTTC: ...............85 3.3.2.4. Góp ý về khung đo lường tính điểm tín dụng đối với KHCN: ..................86 3.3.2.5. Góp ý về việc khai thác thông tin khách hàng tại Trung tâm Thông tin tín dụng – NHNN (CIC): ..............................................................................................90 3.3.3. Kiến nghị đối với BIDV Việt Nam: ...........................................................91 3.3.3.1. Giao việc quyết định lãi suất cho vay: .......................................................91 3.3.3.2. Về công tác cán bộ: ....................................................................................92 3.3.3.3. Về cơ chế tài chính:....................................................................................92 3.3.3.4. Về cơ chế hỗ trợ, phối hợp giữa HSC và chi nhánh: .................................92 3.3.3.5. Về cơ chế động lực cho các cá nhân, tập thể tiêu biểu: .............................93
  10. 3.3.3.6. Về việc ban hành các văn bản: ...................................................................93 3.3.3.7. Đầu mối của việc Marketing các sản phẩm: ..............................................93 3.3.3.8. Đa dạng hóa hình thức ưu đãi cho khách hàng: .........................................94 3.3.3.9. Thành lập và đưa vào hoạt động Trung tâm chăm sóc KH: ......................95 3.3.3.10.Phát triển công nghệ thông tin: .................................................................96
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa tiếng việt NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BRVT Bà Rịa Vũng Tàu Ngân hàng T M C P Đầu tư và Phát triển Việt Nam, c hi BIDV BRVT nhánh Bà rịa – Vũng Tàu AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương CTTC Công Ty Tài chính PVFC Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam WesternBank Ngân hàng TMCP Phương Tây PVcombank Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển tp Hồ Chí Minh SGVF Công ty TNHH MTV Tài chính Việt- Societe Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân Hàng TMCP Phát HDFinance Triển TP. HCM HSC Hội sở chính NHBL Ngân hàng bán lẻ PGD Phòng giao dịch
  12. KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp P GDKHCN Phòng giao dịch khách hàng cá nhân QHKH Quan hệ khách hàng QLKH Quản lý khách hàng QTTD Quản trị tín dụng DVKH Dịch vụ khách hàng XHTD Xếp hạng tín dụng XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ ATM Máy rút tiền tự động BĐS Bất động sản TDBL Tín dụng bán lẻ CVTD Cho vay tiêu dùng TNR Thu nhập ròng DPRR Dự phòng rủi ro BSMS Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động IBMB Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến
  13. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh NHBL của BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014................................................................................................. 30 Bảng 2.2: Doanh số cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014 ........................................................................................................................... 41 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014 ... 42 Bảng 2.4: Số lượng, số lượt khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014 .............................................................................................................. 44 Bảng 2.5: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014 .............................................................................................................. 46 Bảng 2.6: Chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT qua các năm 2012 – 2014 ....................................................................................................... 47
  14. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu chuyển sang nền kinh tế thị trường theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, năng suất sản xuất cao đã tạo ra lượng hàng hóa phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Thực hiện chính sách mở cửa, bộ mặt nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi mạnh, đời sống của người dân ngày càng nâng cao, tiến đến cuộc sống thoải mái hơn về vật chất lẫn tinh thần, ngoài những nhu cầu thiết yếu, như ăn, ở, uống, đồ mặc thì nhu cầu cuộc sống được nâng cao hơn, như nhà đẹp tiện nghi, xe cộ hiện đại, du lịch, học hành nước ngoài,... Do đó, đôi khi người dân cho phép mình chi tiêu vượt mức thu nhập, dẫn đến nhu cầu vay mượn để tiêu dùng tăng lên. Điều này đã tạo ra thị trường cho vay tiêu dùng đối với các ngân hàng thương mại diễn ra cạnh tranh cao. Nắm bắt được nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng bạn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển (BIDV) đã triển khai các loại hình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân. Chi nhánh BIDV Bà Rịa Vũng Tàu trong những năm gần đây đã không ngừng đẩy mạnh dư nợ tín dụng tiêu dùng, đã từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, về chính sách cũng như quy chế cho vay của Chi nhánh vẫn còn tồn đọng những vướng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng và đảm bảo an toàn về tín dụng tiêu dùng của Chi nhánh. Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn và đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh một cách an toàn là vô cùng cấp thiết. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu” làm đề tài nghiên cứu, với hy vọng sẽ mở ra một hướng
  15. đi mới cho sự phát triển tín dụng tiêu dùng của Chi nhánh nói riêng và với BIDV nói chung. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân đang trở thành một xu hướng mới trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy trong thời gian qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân theo các khía cạnh khác nhau. Các nghiên cứu trước đây đã nêu ra những đánh giá và giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Việt Nam, hoặc một số chi nhánh cụ thể tại các Ngân hàng thương mại khác thậm chí là một số chi nhánh của BIDV. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào phân tích nào về Phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh BIDV BRVT. Một số bài phân tích, nghiên cứu liên quan: - Th.s Lê Thị Kim Huệ – Tạp chí Kinh tế và dự báo số 21 tháng 11/2013 – Bộ Kế hoạch đầu tư, 2013 – trang 24&25 – “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”, tác giả phân tích về xu hướng các tổ chức tín dụng ở Việt nam chú trọng việc phát triển tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, trong đó có cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây. Qua phân tích thực trạng và một số hạn chế, tác giả nêu lên một số chính sách giúp cho hệ thống cho vay tiêu dùng phát triển mạnh mẽ hơn. - TS. Vũ Văn Thực – Bài viết trên tạp chí PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 19 (29) – Tháng 11–12/2014 – “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, trong bài viết tác giả đề cập đến lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại Agribank. Từ nghiên cứu đánh giá khái quát thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank trong thời gian qua, đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này trong thời gian tới. - Phạm Thị Hạnh Giang, luận văn Thạc sĩ kinh tế, ngành Tài chính ngân hàng, Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM, luận văn “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt nam chi nhánh Bà Rịa Vũng
  16. Tàu” nghiên cứu thực trạng cho vay và mở rộng cho vay KHCN tại Vietinbank BR-VT. Từ kết quả báo cáo kết quả hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh, từ những báo cáo của NHNN về hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh BRVT, từ kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng cùng với những bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng khác, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Vietinbank BRVT trong thời gian tới. - Phạm Văn Sáng, Thạc sĩ ngành: Tài chính và ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế năm 2012 với luận văn “Hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân”. Nội dung nghiên cứu hệ thống lý luận về hoạt động bán lẻ ở ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Thanh Xuân để đưa ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán lẻ. - Nguyễn Quốc Việt, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội, luận văn tốt nghiệp “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”. Nội dung nghiên cứu để xem xét một cách tổng quát và có hệ thống về thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trong xu thế hội nhập. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm làm cho sản phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương phong phú và đa dạng hơn, thu được hiệu quả cao hơn. - Phạm Hải Hà, khoa Ngân Hàng Tài Chính, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội, luận văn tốt nghiệp “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Phan Đình Phùng Hà Nội”. Nội dung nghiên cứu tiềm năng của hoạt động cho vay tiêu dùng, tầm quan trọng của việc thực hiện và mở rộng cho vay tiêu dùng đối với sự phát triển lâu dài của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Phan Đình Phùng Hà Nội. 3. Mục đích nghiên cứu
  17. Trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn mô hình cho vay tiêu dùng tại các tổ chức tín dụng để cho người đọc nhận định được tầm quan trọng của tín dụng tiêu dùng trong thời đại ngày nay. Mục đích nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà rịa Vũng Tàu, cùng với việc tận dụng thế mạnh thương hiệu và sản phẩm và khai thác tiềm năng của thị trường để đưa ra những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Qua đó, chi nhánh tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà rịa Vũng Tàu, nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng cho vay tiêu dùng. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà rịa Vũng Tàu từ năm 2012 đến năm 2014. Từ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh cùng với những bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng khác, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp là chủ yếu. Trên cơ sở hiểu biết lý thuyết về tín dụng tiêu dùng và kinh nghiệm thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu, từ đó đưa ra những giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng của Chi nhánh phải phù hợp và mang tính ứng dụng thực tiễn cao trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. 6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Sau quá trình nghiên cứu, luận văn đã có những đóng góp mới về khoa học cả về mặt lý luận và thực tiễn:
  18. Hệ thống lại các cơ sở lý thuyết về các hoạt động của NHTM, hoạt động cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân có khoa học và tính logic. Nghiên cứu tình hình hoạt động chung của BIDV BRVT qua đó khẳng định sự cần thiết của việc phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân đối với BIDV BRVT. Nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân cũng như phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại BIDV BRVT, qua các nội dung đánh giá quy mô, chất lượng của các khoản cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân và tình hình phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân, trên cơ sở đó khẳng định những thành tựu, những hạn chế và những nguyên nhân hạn chế của hoạt động cho vay và phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại BIDV BRVT trong thời gian qua. Qua kết quả phân tích tình hình thực hiện tại chi nhánh, tác giả cũng có một số giải pháp hợp lý, thích hợp để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV BRVT đồng thời đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước và các cơ quan chính quyền nhằm thúc đẩy việc phát triển cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại chi nhánh đạt hiệu quả và bền vững. 7. Kết cấu của luận văn Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng ở NHTM Chương II: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt nam, chi nhánh Bà rịa Vũng Tàu Chương III: Các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV BRVT.
  19. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG Ở NHTM 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng: Theo GS. TS. Nguyễn Văn Tiến – 2010 – Cho vay tiêu dùng (CVTD) là một hình thức cấp tín dụng, qua đó Ngân Hàng cho khách hàng là cá nhân vay một lượng tiền nhất định để mua hàng hóa hay dịch vụ sử dụng vào mục đích tiêu dùng. Vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp cá nhân hoặc hộ gia đình trang trải nhu cầu về nhà ở, mua sắm phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình hay những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch... mà không phục vụ trực tiếp cho mục đích sản xuất kinh doanh. Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này: Cho vay tiêu dùng là để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Ngân hàng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu được gốc hoàn trả cùng lợi nhuận từ khoản vay. Trong những năm gần đây, Cho vay tiêu dùng có xu hướng tăng lên mang lại lợi nhuận lớn cho nhiều Ngân Hàng. Tuy nhiên không phải Ngân hàng nào cũng tích cực mở rộng hình thức cho vay này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của Cho vay tiêu dùng. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng: Theo PGS.TS Tô Ngọc Hưng (2014), cũng như Giáo trình Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng (2014) – Học viện Ngân hàng, cho vay tiêu dùng có những đặc điểm như sau: 1.1.2.1. Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế:
  20. 2 Thu nhập của mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi người kỳ vọng rằng trong tương lai thu nhập của mình sẽ tăng cao và họ có khả năng chi tiêu nhiều hơn. Đồng thời nhà sản xuất được khuyến khích sản xuất ra nhiều mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như nâng cao đựoc chất lượng sản phẩm, từ đó khuyến khích được nhu cầu tiều dùng của dân cư. Nếu thu nhập của người dân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ phát sinh nhu cầu vay vì tin tưởng rằng với nền kinh tế lạc quan như vậy, chắc chắn họ sẽ hoàn trả được các khoản vay Ngân hàng trong tương lai. Các ngân hàng cũng lạc quan về nền kinh tế nên sẽ mở rộng quy mô tín dụng. Vì vậy cho vay tiêu dùng sẽ phát triển khi nền kinh tế tăng trưởng. Ngược lại, với nền kinh tế suy thoái thì quy mô cho vay tiêu dùng sẽ bị thu hẹp. 1.1.2.2. Quy mô cho vay tiêu dùng nhỏ: Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Vì vây, các khoản cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ so với tài sản của ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay lại rất lớn do số lượng khách hàng lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng. 1.1.2.3. Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất: Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà vay tiêu dùng đem lại nhằm thoả mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí phải trả để có khoản vay đó. Mặt khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền thanh toán theo định kỳ, vì vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của khách hàng. 1.1.2.4. Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao: Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông tin làm cơ sở phân tích để ngân hàng quyết định cho vay hay không? Đó là những thông tin về nghề nghiệp, thu nhập, độ tuổi, tình trạng sức khoẻ, nơi cư trú. Những thông tin này do chính khách hàng cung cấp do vậy mang tính chủ quan, một chiều, không được kiểm toán,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2