intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 -2018; đưa ra những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC CHÂU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC CHÂU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Võ Xuân Vinh TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài luận văn “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tác giả đề tài Nguyễn Thị Ngọc Châu
  4. ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................v TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................ vi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 2 1.3. Phương“pháp nghiên cứu” .............................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 3 1.6. Đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................... 3 CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ NHBL TẠI BIDV LÂM ĐỒNG ..... 5 2.1 Khái quát về BIDV và BIDV Lâm Đồng ........................................................ 5 2.1.1 Quá“trình hình thành và phát triển BIDV” ............................................... 5 2.1.2 Quá“trình hình thành và phát triển BIDV Lâm Đồng”............................. 6 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 và“vấn đề phát triển dịch vụ NHBL”tại BIDV Lâm Đồng. ..................................... 7 2.3 Đánh giá chung môi trường“hoạt động kinh doanh”NHBL“trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” ............................................................................................................... 9 2.3.1 Đánh giá thế mạnh và tiềm năng phát triển NHBL của BIDV Lâm Đồng9 2.3.2 Đánh giá khó khăn, thách thức trong hoạt động phát triển NHBL của BIDV Lâm Đồng ............................................................................................... 10 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 12 3.1 Tổng quan về dịch vụ NHBL ........................................................................ 12 3.1.1 “Khái niệm dịch vụ NHBL” ................................................................... 12 3.1.2 “Đặc điểm dịch vụ NHBL” ..................................................................... 12 3.1.3 “Vai trò dịch vụ NHBL” ......................................................................... 15
  5. iii 3.1.4 “Các dịch vụ NHBL” ...............................................................................16 3.2 Phát triển dịch vụ NHBL................................................................................18 3.2.1 “Khái niệm về phát triển dịch vụ NHBL” ...............................................18 3.2.2 “Tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ NHBL” ....................................19 3.2.3 “Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ NHBL” ..........................23 3.3 “Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL tại một số Ngân hàng Việt Nam” ..27 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHBL TẠI BIDV LÂM ĐỒNG VÀ XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN ..............................29 4.1 “Thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Lâm Đồng”giai đoạn 2015- 2018 ........................................................................................................................29 4.1.1 “Sản phẩm, dịch vụ” ................................................................................29 4.1.2 “Khách hàng”...........................................................................................44 4.1.3 “Tổ chức hoạt động kinh doanh” .............................................................45 4.2 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 ...............................................................................................................47 4.2.1 Những kết quả đạt được...........................................................................47 4.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế sự phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Lâm Đồng ................................................................................................48 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHBL TẠI BIDV LÂM ĐỒNG ......................................................................56 5.1 Định hướng phát triển của BIDV và BIDV Lâm Đồng ................................56 5.1.1 Định hướng phát triển của BIDV ............................................................56 5.1.2 Định hướng phát triển của BIDV Lâm Đồng ..........................................56 5.2 Giải pháp phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Lâm Đồng .............................59 5.2.1 Về Mô hình tổ chức của Khối bán lẻ tại Chi nhánh ................................59 5.2.2 Về Nhân lực .............................................................................................61 5.2.3 Về Quản trị“hoạt động bán lẻ” ................................................................63 5.2.4 Về Cơ chế chính sách ..............................................................................64 5.2.5 Về Sản phẩm dịch vụ ...............................................................................70 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 79 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 81
  6. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin CSKH Chăm sóc khách hàng DVNH Dịch vụ ngân hàng GDP Tổng sản phẩm quốc nô ̣i HĐVDC Huy động vốn dân cư KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LienVietPostbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch POS Điểm chấp nhận thẻ QLKH Quản lý khách hàng SACOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín SXKD Sản xuất kinh doanh TDBL Tín dụng bán lẻ TECHCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam FTP Fund Transfer Pricing - Định giá Điều chuyển vốn nội bộ CSR Customer Service Representative - Nhân viên dịch vụ khách hàng (Đón tiếp và hướng dẫn khách hàng)
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG STT TT BẢNG TÊN BẢNG TRANG 1 Kết quả hoạt động kinh doanh của”BIDV Lâm Bảng 2.1 7 Đồng giai đoạn 2015-2018 Kết quả xếp hạng các chỉ tiêu bán lẻ của BIDV 2 Bảng 2.2 Lâm Đồng so với khu vực Tây Nguyên và toàn 8 hệ thống giai đoạn 2016-2018 Quy mô và“tốc độ tăng trưởng huy động 3 Bảng 4.1 vốn”dân cư của BIDV Lâm Đồng giai đoạn 35 2015 – 2018 4 Huy động vốn dân cư bình quân của Bảng 4.2 37 BIDV”Lâm Đồng giai đoạn 2015 – 2018 5 Quy mô và tốc độ tăng trưởng”cho vay bán lẻ Bảng 4.3 37 của BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2015 – 2018 6 Chất lượng cho vay bán lẻ của BIDV Lâm Bảng 4.4 38 Đồng giai đoạn 2015-2018 7 Thu phí dịch vụ thanh toán (bán lẻ) của BIDV Bảng 4.5 38 Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 8 Tình hình về dịch vụ thẻ BIDV Lâm Đồng giai Bảng 4.6 39 đoạn 2015-2018 9 Kết quả dịch vụ BSMS của BIDV”Lâm Đồng Bảng 4.7 41 giai đoạn 2015-2018 10 Kết quả hoạt động dịch vụ IBMB/SB của Bảng 4.8 42 BIDV”Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 11 Doanh thu khai thác phí bảo hiểm”của BIDV Bảng 4.9 43 Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 Tình hình“khách hàng giao dịch tại BIDV”Lâm 12 Bảng 4.10 44 Đồng“giai đoạn”2015-2018 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT TT HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Hình 2.1 Mô hình tổ chức BIDV Lâm Đồng 6 2 Mô hình tổ chức chuẩn của khối bán lẻ tại Chi Hình 2.2 Phụ lục 01 Nhánh
  8. vi TÓM TẮT ĐỀ TÀI Với“một nền kinh tế đang phát triển,”dân số đông, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng cho phát triển“hoạt động”NHBL. Dịch vụ NHBL“đem lại nguồn thu an toàn, khá ổn định, phân tán rủi ro hơn cho ngân hàng so với việc tập trung chủ yếu vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn.“Phát triển dịch vụ NHBL” đang trở thành xu hướng hoạt động của hầu hết các”NHTM trên thế giới cũng như ở Việt Nam, do đó tạo ra không khí cạnh tranh vô cùng khốc liệt trong cuộc đua tiếp cận đối tượng khách hàng bán lẻ. Đối với BIDV nói chung và BIDV Lâm Đồng nói riêng, mảng bán lẻ được xác định là hoạt động trọng tâm trong các năm gần đây. Tuy nhiên kết quả thu được vẫn còn nhiều hạn chế so với kỳ vọng đặt ra. Thông qua việc kế t hơ ̣p nhiề u phương pháp như phương pháp thố ng kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát, phân tích và tổ ng hơ ̣p số liê ̣u,“tác giả đã đề xuất”những“giải pháp nhằm”góp phần giúp BIDV Lâm Đồng“phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và gia tăng sự thỏa mãn“của khách hàng về chất lượng dịch vụ,”nâng cao hơn nữa năng lực ca ̣nh tranh của miǹ h so với các ngân hàng khác trên cùng điạ bàn. Từ khoá: ngân hàng bán lẻ, phát triển
  9. vii ABSTRACT With a developing economy, a large population, Vietnam is considered as a country with potential for developing retail banking. Retail banking services provides a more stable and less risky income source for the banks compared to focusing entirely on large corporate customers, as well as increasing risk distribution. Developing retail banking services is becoming the operation orientation of most commercial banks in the world as well as in Vietnam, thus creating an extremely fierce competitive atmosphere in the race to approach retail customers. For BIDV in general and BIDV Lam Dong in particular, the retail segment has been identified as a key activity in recent years. However, the results are still limited compared to the expectations. Through combining many methods such as statistical methods, expert methods, methods of surveying, analyzing and synthesizing data, the author has proposed solutions to help BIDV Lam Dong to develop retail banking services and increase customer satisfaction in service quality, further improve competitiveness compared to other banks in the same area. Keywords: retail banking services, development
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các DN và NHTMCP cũng không ngoại lệ. Lợi nhuận càng cao chứng minh hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP càng cao. Cơ cấu thu nhập tạo ra lợi nhuận của NHTMCP bao gồm thu nhập từ tín dụng và thu nhập phi tín dụng. Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu cho vay không hiệu quả có thể gây suy yếu hoặc thậm chí là phá sản của một ngân hàng. Điều này, đã được chứng minh qua những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới. Ngược lại, kết hợp các hoạt động kinh doanh dịch vụ mang lại một nguồn thu ổn định, an toàn cho ngân hàng (Klein và Saidenberg, 1997). Thực tế trên thế giới, các NHTM đều chuyển sang“gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng.” Trong Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015, NHNN có đưa ra định hướng và giải pháp cơ cấu lại NHTMCP để“hoạt động lành mạnh, an toàn, hiệu quả.”Trong đó, NHNN có đề cập đến vấn đề đa dạng hóa DVNH, nâng cao chất lượng DVNH truyền thống, phát triển nhanh DVNH hiện đại. Đây là một mắc xích quan trọng trong việc đẩy mạnh DVNH nhằm giảm mức độ“phụ thuộc vào tín dụng”của các NHTMCP. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Minh và Nguyễn Thị Cành (2015) cho thấy rằng đa dạng hóa thu nhập giúp gia tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng. Do đó, các ngân hàng cần có sự kết hợp hoạt động dịch vụ và hoạt động cho vay để gia tăng thu nhập tại ngân hàng. Ngoài ra, nghiên cứu của Lê Long Hậu và Phạm Xuân Quỳnh (2016) cũng chỉ ra ̣ vu ̣”làm tăng“hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.” rằng“tăng thu nhập từ dich ̣ vu ̣ NHBL là các“sản phẩ m dich Dich ̣ vu ̣”phu ̣c vu ̣“nhu cầ u của nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiê ̣p”có quy mô siêu nhỏ, bao gồ m bán lẻ“tiń du ̣ng và bán ̣ vu ̣ ngân hàng phi tiń du ̣ng.”Nó“là thước đo nề n văn minh ngân hàng của lẻ dich mỗi quố c gia, trực tiế p làm biế n đổ i từ mô ̣t nề n kinh tế tiề n mă ̣t sang mô ̣t nề n kinh tế phi tiề n mă ̣t”(Đào Lê Kiề u Oanh và Vũ Văn Thực, 2008).“Đố i tươ ̣ng khách hàng của NHBL”là“khách hàng cá nhân, các doanh nghiê ̣p,”tổ chức kinh tế có quy mô
  11. 2 siêu nhỏ; số lươ ̣ng“giao dich ̣ lớn nhưng khố i lươ ̣ng mỗi giao dich”không ̣ nhiề u. Các NHBL thường có cơ cấu thu nhâ ̣p với tỷ tro ̣ng tiń du ̣ng ngày càng giảm, nhưng tỷ tro ̣ng nguồ n thu phi tín du ̣ng ngày càng tăng. Dich ̣ vu ̣ NHBL“đem la ̣i nguồ n thu ổ n đinh ̣ và ít rủi ro hơn cho Ngân hàng so với viê ̣c tâ ̣p trung toàn bô ̣ vào đố i tươ ̣ng khách hàng doanh nghiê ̣p lớn”(Hoàng Thi ̣ Thanh Hằ ng, 2016). Phát triể n dich ̣ vu ̣ NHBL“đang trở thành đinh ̣ hướng hoa ̣t đô ̣ng của hầ u hế t các NHTM”trên thế giới cũng như ở Viê ̣t Nam, do đó ta ̣o ra không khí ca ̣nh tranh vô cùng khố c liê ̣t trong cuô ̣c đua tiế p câ ̣n khách hàng bán lẻ và BIDV cũng không nằ m ngoài xu thế đó. Đố i với BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Lâm Đồ ng nói riêng đã xác định“mảng bán lẻ là hoa ̣t đô ̣ng tro ̣ng tâm”trong các năm gầ n đây, tuy nhiên, kế t quả thu đươ ̣c vẫn còn nhiề u ha ̣n chế so với kỳ vo ̣ng đă ̣t ra. Vì vậy, bài luâ ̣n văn sẽ thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển dich ̣ vụ NHBL ta ̣i Ngân hàng TMCP Đầ u tư và phát triển Viê ̣t Nam – Chi nhánh Lâm Đồ ng” trong giai đoạn 2015-2018.” 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu + Nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 -2018. + Đưa ra những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng. - Câu hỏi nghiên cứu + Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 - 2018 như thế nào ? + Những giải pháp nào có thể áp dụng để phát triể n dich ̣ vu ̣ NHBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Lâm Đồng ?” 1.3. Phương“pháp nghiên cứu”
  12. 3 “Luâ ̣n văn kế t hơ ̣p nhiề u phương pháp như phương pháp thố ng kê,”phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát, phân tích và tổ ng hơ ̣p số liê ̣u. Cu ̣ thể như sau: - Phương“pháp thố ng kê: Số liê ̣u”đươ ̣c thu thâ ̣p từ“báo cáo thường niên”của BIDV chi nhánh Lâm Đồ ng, báo cáo thường niên của NHNN, các website,“ta ̣p chí tài chính ngân hàng,”chuyên“ngành kinh tế , và xử lý dữ liệu về thực tra ̣ng phát triể n ̣ vu ̣ NHBL”tại BIDV chi nhánh Lâm Đồ ng. dich - Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấ n và tham khảo ý kiế n của mô ̣t số lañ h đa ̣o phòng trực thuô ̣c BIDV chi nhánh Lâm Đồ ng. - Phương pháp phân tích và tổ ng hơ ̣p số liêu: ̣ sàng lo ̣c, phân tích, so sánh số liê ̣u và đúc kế t từ thực tiễn và lý luâ ̣n để “đưa ra giải pháp, kiế n nghi,̣ đề xuất”phu ̣c vu ̣ cho mục tiêu nghiên cứu. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động NHBL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Lâm Đồ ng. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: hoạt động NHBL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Lâm Đồ ng. + Thời gian: Số liệu thu thập và phân tích từ năm 2015 – 2018. 1.5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần tóm tắt đề tài, kết luận, mục lục, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Khái quát về dịch vụ NHBL tại BIDV”Lâm Đồng Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích“thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV”Lâm Đồng và xác định nguyên nhân Chương 5: Giải pháp phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV Lâm Đồng. 1.6. Đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
  13. 4 Việc nghiên cứu đề tài có ý nghiã quan tro ̣ng về cả lý luâ ̣n cũng như thực tiễn như sau: - Ý“nghiã khoa ho ̣c: Luâ ̣n văn”đã hê ̣ thố ng hóa những vấ n đề mang tiń h lý luâ ̣n về dịch vu ̣ NHBL và phát triể n dich ̣ vu ̣ NHBL. - Ý nghiã thực tiễn:“Luâ ̣n văn đã phân tić h thực tra ̣ng”phát triể n“dich ̣ vu ̣ NHBL của BIDV”chi nhánh Lâm Đồ ng, thông qua đó đề xuấ t các giải pháp giúp hoàn thiê ̣n và phát triể n hoa ̣t động NHBL tại BIDV Lâm Đồng, góp phầ n giúp BIDV Lâm Đồng nâng cao hơn nữa năng lực ca ̣nh tranh của miǹ h so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
  14. 5 CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ NHBL TẠI BIDV LÂM ĐỒNG 2.1 Khái quát về BIDV và BIDV Lâm Đồng 2.1.1 Quá“trình hình thành và phát triển BIDV” BIDV“tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng chính phủ, với chức năng ban đầu là cấp phát và quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn ngân sách phục vụ tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội.” Giai đoạn 1981- 1990 Năm 1981, đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (trực thuộc NHNN). Việc ra đời Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc cải tiến các phương pháp cung ứng và quản lý vốn đầu tư cơ bản, nâng cao vai trò tín dụng phù hợp với khối lượng vốn đầu tư cơ bản tăng lên và nhu cầu xây dựng phát triển rộng rãi. Giai đoạn 1990 – 2000 Từ năm 1990, chính thức“đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).”Là ngân hàng đi đầu trong việc thành lập ngân hàng liên doanh với nước ngoài để phục vụ phát triển kinh tế đất nước. Vào năm 1995, BIDV chuyển sang hoạt động như một NHTM. Từ chức năng ban đầu là cấp phát vốn, thí điểm cho vay rồi chính thức cho vay, đến huy động vốn để cho vay, BIDV đã trở thành một NHTM nhà nước hàng đầu. Giai đoạn từ 2000 – 2012 BIDV“đã xây dựng và thực thi kế hoạch chiến lược, tầm nhìn hướng đến mục tiêu trở thành một ngân hàng chất lượng, uy tín hàng đầu ở Việt Nam, với đa thành phần sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, hoạt động theo thông lệ quốc tế và chất lượng ngang tầm các ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á. Hiện BIDV đang hướng tới mục tiêu xây dựng trở thành một tập đoàn tài chính ngang tầm khu vực, với 4 hoạt động trụ cột: ngân hàng - bảo hiểm - chứng khoán - đầu tư tài chính.” “Giai đoạn”2012 đến nay
  15. 6 “Năm 2012 là năm ghi dấu chặng đường 55 năm xây dựng và trưởng thành của BIDV và từ ngày 23/04/2012, BIDV đã chính thức hoạt động theo mô hình NHTMCP. Đây là một cuộc “cách mạng” toàn diện để BIDV tiếp tục đổi mới.”Đây là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở thành NHTMCP hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ. “Hoạt động bán lẻ của BIDV cũng đã có những thay đổi toàn diện trên các phương diện như mô hình tổ chức, sản phẩm dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng và đổi mới hoạt động bán lẻ theo thông lệ quốc tế.”Trong giai đoạn“này, BIDV đã hoàn thành toàn diện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh,”gia tăng năng lực cạnh tranh, gia tăng sức mạnh nội tại về “chất”, có ý nghĩa căn bản, lâu dài đối“với sự phát triển của hệ thống và vươn lên trở thành”NHTMCP đứng đầu thị trường và có tính bền vững, ổn định. 2.1.2 Quá“trình hình thành và phát triển BIDV Lâm Đồng” BIDV Lâm Đồng“(tiền thân là chi nhánh Ngân hàng kiến thiết”Lâm Đồng đã có quá trình hơn 40 năm hoạt động. Tháng 11/1976,“chi nhánh ngân hàng kiến thiết” Lâm Đồng có quyết định thành lập và đến tháng 3/1977 chính thức đi vào hoạt động. Từ ngày 01/01/1995 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lâm Đồng chuyển qua hoạt động như một NHTM, từ tháng 4/2012 chuyển thành NHTMCP. Kể từ đó đến nay,“chi nhánh đã có”những“tiến triển”lớn về mọi mặt như: quy mô hoạt động, số lượng cán bộ CNV, chất lượng các hoạt động. BAN GIÁM ĐỐC KHỐI ĐƠN KHỐI KHỐI TÁC VỊ TRỰC QLKH NGHIỆP THUỘC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ QL & DV Các phòng KHDN KHCN QLRR QTTD QLNB GDKH Kho quỹ giao dịch Hình 2.1: Mô hình tổ chức BIDV Lâm Đồng
  16. 7 Hiện nay, bộ máy tổ chức của chi nhánh gồm có 05 Phòng giao dịch (PGD Hòa Bình, PGD Chi Lăng, PGD Đức Trọng, PGD Đơn Dương, PGD Lạc Dương), và 01 trụ sở chính với 6 phòng chức năng và 1 tổ nghiệp vụ. Tổng số CBCNV là 98 người,“trình độ học vấn cử nhân và thạc sĩ”là 93%. “Trải qua chặng đường hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành,”BIDV Lâm Đồng đã không ngừng lớn mạnh, đạt được những thành tựu đáng khích lệ; có nhiều đóng góp to lớn vào sự nghiệp đổi mới, hội nhập và phát triển kinh tế của địa phương; và là một trong những chi nhánh NHTM tiên phong, hoạt động hiệu quả nhất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2015- 2018 và“vấn đề phát triển dịch vụ NHBL”tại BIDV Lâm Đồng. BIDV chi nhánh Lâm Đồng với“bề dày truyền thống hơn 40 năm hình thành phát triển,”đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc: tốc độ phát triển hàng năm đều đạt và vượt chỉ tiêu của hội sở giao, lợi nhuận qua các năm luôn đạt kế hoạch, các sản phẩm DVNH từng bước mở rộng,“triển khai hiệu quả.” Bảng 2.1: “Kết quả hoạt động kinh doanh của”BIDV Lâm Đồng giai đoạn 2015-2018 Đơn vị: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Giá Tăng Giá Tăng Giá Tăng Giá Tăng trị trưởng trị trưởng trị trưởng trị trưởng Huy động vốn 2,528 23.9% 2,883 14.1% 3,380 17.2% 3,334 -1.4% Dư nợ tín dụng 3,397 41.7% 4,447 30.9% 5,336 20.0% 6,326 18.5% Chênh lệch thu chi 102 4.7% 131 28.5% 171 31.0% 228 33.5% Lợi nhuận trước thuế 68 31.1% 115 68.3% 150 31.2% 211 40.0% Lợi nhuận sau thuế bình quân đầu người 0.649 32.2% 0.909 40.1% 1.204 32.5% 1.719 42.8% (Nguồn:“Báo cáo kết quả”HĐKD BIDV Lâm Đồng 2015 - 2018) Kết thúc năm 2018, BIDV Chi nhánh Lâm Đồng đã đạt được kết quả kinh doanh khả quan: Tổng tài sản của chi nhánh tăng trưởng 18.5%,“dư nợ tín dụng
  17. 8 đạt”6,326“tỷ đồng, tăng”18.5%“so với năm” 2017; Trong đó, tín dụng dân cư tăng trưởng 23%,“dư nợ cho vay”dân cư chiếm đến 82%“tổng dư nợ”; tỷ trọng“huy động vốn dân cư”trên tổng huy động vốn đạt 75.2%. Các chỉ tiêu hiệu quả cũng đạt kết quả tích cực: Lợi nhuận trước thuế tăng 40%,“trích đủ dự phòng rủi ro theo quy định.”Các“Phòng giao dịch trực thuộc”đều tăng trưởng cao và kinh doanh có lãi; Lợi nhuận sau thuế bình quân/người năm 2018 đạt 1.719 tỷ đồng, tăng 42.8% so với năm 2017. Bảng 2.2: Kết quả xếp hạng các chỉ tiêu bán lẻ của BIDV Lâm Đồng so với khu vực Tây Nguyên và toàn hệ thống giai đoạn 2016-2018 2016 2017 2018 Xếp hạng Xếp hạng Xếp hạng Chỉ tiêu Khu Hệ Khu Hệ Khu Hệ vực thống vực thống vực thống TDBL CK 1 1 1 1 1 1 TDBL BQ 3 4 1 1 1 1 HĐV DC CK (đã bao gồm trái phiếu tăng vốn) 3 73 3 81 4 94 HĐV DC BQ (đã bao gồm trái phiếu tăng vốn) 3 70 4 78 4 93 Tỷ lệ khách hàng Hoạt động 13 114 13 122 13 129 Dịch vụ IBMB 5 93 1 18 6 117 Dịch vụ quản lý tài khoản 6 64 9 61 10 80 Dịch vụ BSMS 6 63 7 80 7 69 Số lượng KH BSMS lũy kế 5 58 6 66 6 71 Dịch vụ thanh toán 4 49 1 37 1 36 Dịch vụ WU 3 56 3 51 3 34 Dịch vụ ngân quỹ 8 71 3 6 3 4 Dịch vụ thẻ 3 64 2 65 3 70 Tầ n suấ t SD sản phẩm TB/KH 6 39 7 51 7 65 Thu nhập thuần từ dịch vụ bán lẻ 5 65 4 55 3 47 Tổ ng số KH cá nhân của CN 4 68 5 72 5 78 Số lượng KH quan trọng 3 69 2 75 2 95 Số lượng KH thân thiết 2 56 2 53 2 62 (Nguồn:“Báo cáo kết quả”HĐKD BIDV Lâm Đồng 2016 - 2018) Tham gia“vào thị trường bán lẻ”muộn so với những NHTM khác, BIDV nói chung và Chi nhánh Lâm Đồng nói riêng đã có những bước tiến quan trọng trong
  18. 9 phân khúc thị trường này, tuy nhiên, kế t quả thu đươ ̣c vẫn còn nhiề u ha ̣n chế so với kỳ vo ̣ng đă ̣t ra. Tuy BIDV Lâm Đồng có dư nợ bán lẻ cuối kỳ luôn đứng đầu khu vực Tây Nguyên và toàn hệ thống, nhưng huy động vốn dân cư và các dịch vụ bán lẻ khác như Dịch vụ quản lý tài khoản, Dịch vụ thẻ, DVNH điện tử (IBMB, BSMS, Smart Banking)… xếp hạng còn thấp. Việc phát triển các sản phẩm DVNH hiện đại, tiện ích dành cho khách hàng cá nhân vẫn chưa được“khai thác hết công suất,”tỷ lệ hoạt động và tỷ lệ“sản phẩ m bình quân/khách hàng”chưa cao. “Xu thế các NHTM hiện đại trên thế giới”ngày nay là“đẩy mạnh thu nhập từ phi tín dụng, đặc biệt là thu phí dịch vụ”ròng“nhằm cải thiện cơ cấu thu nhập, góp phần phát triển an toàn, bền vững”và BIDV cũng không nằm ngoài xu thế đó. Do“nhận thức được tầm quan trọng của công tác phát triển dịch vụ”NHBL, BIDV Lâm Đồng đã phân tích rõ hệ thống sản phẩm dịch vụ bán lẻ, nhận định môi trường kinh doanh và những thế mạnh, khó khăn của Chi nhánh để có hướng đi phù hợp trong kinh doanh dịch vụ NHBL. 2.3 Đánh giá chung môi trường“hoạt động kinh doanh”NHBL“trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” 2.3.1 Đánh giá thế mạnh và tiềm năng phát triển NHBL của BIDV Lâm Đồng Chính sách của NHNN đang đẩy mạnh chủ trương không dùng tiền mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng và khách hàng tiếp cận sản phẩm dịch vụ. Việc chi tiêu không sử dụng tiền mặt được NHNN ưu tiên phát triển sản phẩm thẻ. Tỷ lệ người dùng Internet và điện thoại thông minh ngày càng gia tăng, đồng thời, ngày càng nhiều người lựa chọn kênh mua bán trực tuyến dẫn đến số lượng người tiêu dùng thực hiện giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng cao. Phát triển thị trường bán lẻ đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn để mở rộng mạng lưới giao dịch, CSKH, CNTT“hiện đại. Đây là lợi thế của BIDV và cũng là lợi thế”của Chi nhánh“so với các ngân hàng”TMCP khác“trên địa bàn.”Thêm vào đó,
  19. 10 Thành phố Đà Lạt là đô thị loại I trực thuộc trung ương, thành phố du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tiềm năng dân số trẻ, sức tiêu dùng lớn. Lâm Đồng có đặc điểm thổ nhưỡng đất đỏ bazan ở độ cao khoảng 500 mét đến 600 mét so với mặt biển, là khu vực có khí hậu, thổ nhưỡng rất phù hợp cho nông nghiệp, đặc biệt là các loại rau, hoa và cây công nghiệp như cà phê, ca cao, hồ tiêu, cao su, điều và một số gia súc lớn như chăn nuôi bò. Hiện nay Lâm Đồng mà cụ thể là thành phố Đà Lạt, Huyện Lạc Dương, Huyện Đơn Dương, Huyện Đức Trọng là các vùng có rau, hoa là 2 loại cây thế mạnh và nhiều tiềm năng. Đây cũng là 2 loại cây có mức độ ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhiều nhất tại địa bàn. Do vậy trên cơ sở chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước, các tỉnh Tây Nguyên nói chung và tỉnh Lâm Đồng nói riêng đã“chủ động áp dụng công nghệ cao”vào nông nghiệp. Ngoài lĩnh vực rau, hoa, chăn nuôi bò sữa cũng là lĩnh vực đang được chú trọng phát triển“trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.” Lĩnh vực thương mại, du lịch và dịch vụ cũng là một nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015-2020:“đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế của địa phương”(rau, hoa); phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường để“phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao…” Với nguồn tài nguyên đa dạng, đặc biệt là diện tích đất đỏ bazan phù hợp cho phát triển cây công nghiệp xuất khẩu như cà phê, tiêu, cao su, rau, hoa ...“là lợi thế rất lớn so với các khu vực khác, đây là”tiềm năng để chi nhánh Lâm Đồng phát triển hoạt động NHBL. Thực hiện Nghi ̣ quyế t 727/NQ-BIDV ngày 18/03/2016 của Hội đồng quản trị về phát triển hoạt động NHBL; Chỉ thi ̣ số 741/CT-BIDV ngày 18/03/2016 của Ban điều hành về Quán triê ̣t và tổ chức triể n khai đẩ y ma ̣nh“hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh NHBL BIDV giai đoa ̣n”2016-2018. 2.3.2 Đánh giá khó khăn, thách thức trong hoạt động phát triển NHBL của BIDV Lâm Đồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0