intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đưa ra được hệ thống giải pháp, kiến nghị và đề xuất nhằm gia tăng lợi nhuận cho NHNo&PTNT Việt Nam theo hướng tăng thu từ dịch vụ phi tín dụng (DVPTD), là kết quả tất yếu để ngân hàng phát triển an toàn và bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH CHU NGUYỄN HOÀNG LAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆTNAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH CHU NGUYỄN HOÀNG LAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Ngày 30 tháng 09 năm 2016 Tác giả Chu Nguyễn Hoàng Lan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Phúc, là ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo cũng nhƣ chỉnh sửa luận văn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Quản lý rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có số liệu trung thực nhất. Cảm ơn bạn Nguyễn Minh Thƣ, Nguyễn Ngọc Thảo Trang Agribank chi nhánh Vĩnh Phúc, Đồng Nai đã hỗ trợ thu thập phiếu đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. Chân thành cảm ơn Khoa đào tạo sau đại học đã hƣớng dẫn tận tình các thủ tục hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các khách hàng đã tham gia thực hiện phiếu khảo sát khách hàng tại Agribank chi nhánh Tân Phú Đông để tôi có đƣợc số liệu khách quan để hoàn thành luận văn cũng nhƣ hƣớng giải pháp để phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngày 30 tháng 09 năm 2016 Tác giả Chu Nguyễn Hoàng Lan
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... ix 1. Tính cấp thiết .................................................................................................. ix 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... ix 3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................x 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... xi 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ xi CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................1 1.1 LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................................1 1.1.1 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM................................................1 1.1.2 Các hình thức dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ...........................................2 1.1.3 Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của NHTM...............................................6 1.2 LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................................8 1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM ..........................8 1.2.2 Nội dung của sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM .......................8 1.2.3 Những chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ............................................................................................................................11 1.2.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ............................................................................................................................13 1.2.5 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM .....................16
  6. iv 1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................16 1.3.1 Kinh nghiệm một số ngân hàng về phát triển dịch vụ phi tín dụng ..........16 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....................................................................................................19 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK VIỆT NAM .........................................................................................21 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .......................................................................... .........................................................................................................................21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................21 2.1.2 Định hƣớng phát triển năm 2016...............................................................21 2.1.3 Các chỉ số hoạt động cơ bản ......................................................................22 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank ............................................24 2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015..................................................................................................26 2.2.1 Thực trạng phát triển về quy mô ...............................................................26 2.2.2 Thực trạng phát triển về chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng .........................32 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ... .........................................................................................................................41 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................41 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................43 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK VIỆT NAM .........................................................................................48 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK ĐẾN NĂM 2020 ....................................................................................................48
  7. v 3.1.1 Định hƣớng chung .....................................................................................48 3.1.1 Định hƣớng cụ thể ................................................................................49 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK ..51 3.2.1 Giải quyết những hạn chế còn tồn tại tại Agribank...................................51 3.2.2 Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank ........................53 3.2 KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................................60 3.2.1 Đối với Chính Phủ ................................................................................60 3.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ..............................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63 PHỤ LỤC ..................................................................................................................65
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM: viết tắt tên Tiếng Anh của cụm từ Automatic Teller Machine hay Automated BIDV: Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam DVPTD: Dịch vụ phi tín dụng Eximbank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu NHBĐLV: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NHNo&PTNT Việt Nam: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Telecommunication: Hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới Teller Machine: máy rút tiền tự động Sacombank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín SWIFT: là viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Vietcombank: Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam WTO: viết tắt của từ “World Trade Organization” tức là tổ chức thƣơng mại thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank qua các năm ................................ 24 Bảng 2.2: Tình hình lợi nhuận ròng của Agribank qua các năm .............................. 25 Bảng 2.3: Doanh số các DVPTD chủ yếu của Agribank .......................................... 26 Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập – chi phí từ DVPTD của Agribank ............................... 28 Bảng 2.8: Số lƣợng máy ATM của Agribank .......................................................... 29 Bảng 2.6: Số lƣợng DVPTD chủ yếu của Agribank ................................................. 30 Bảng 2.7: Số lƣợng thẻ, doanh số sử dụng và thanh toán qua thẻ của Agribank ..... 31 Bảng 2.8: Rủi ro trong thanh toán tại Agribank ........................................................ 33 Bảng 2.9: Rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Agribank ................................................. 34 Bảng 2.10: Tổng hợp phiếu thu thập ý kiến khách hàng .......................................... 35 Bảng 2.11: Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập ........................ 39
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản Agribank .......................................................................... 22 Biểu đồ 2.2: Tổng dƣ nợ cho vay nền kinh tế Agribank ........................................... 23 Biểu đồ 2.3: Tổng nguồn vốn huy động Agribank ................................................... 23 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng thẻ phát hành của các ngân hàng năm 2015 .......................... 32 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thu nhập lãi thuần và thu nhập từ DVPTD Agribank ............. 41
  11. ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Nhìn lại khoảng thời gian từ năm 2007 đến nay, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng gặp không ít cơ hội, khó khăn và thách thức. Cụ thể, kể từ khi gia nhập WTO vào ngày 11/01/2007, nền kinh tế Việt Nam nhƣ lật sang một trang mới. Ồ ạt hàng loạt ngân hàng đƣợc thành lập cả về ngân hàng nội địa và ngân hàng nƣớc ngoài. Tính đến cuối năm 2011, số lƣợng Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đã lên đến 101 ngân hàng (gồm 05 NHTM Nhà nƣớc, hai ngân hàng chính sách, 50 chi nhánh NHTM nƣớc ngoài, 05 NHTM 100% vốn nƣớc ngoài, bốn ngân hàng liên doanh và 35 NHTM cổ phần). Càng nhiều ngân hàng đƣợc thành lập thì thị trƣờng càng bị chia nhỏ. Lúc này, các hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra sôi nổi, hàng loạt các gói sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đƣợc tung ra nhằm thỏa mãn thị trƣờng, danh mục thu nhập của các ngân hàng lại thêm một rổ mới, hấp dẫn hơn vì ít rủi ro hơn. Các ngân hàng cổ phần nhƣ ACB, Sacombank, Eximbank... đã kịp thời nắm bắt thời cơ và thực hiện nhƣ thay đổi hoàn toàn trang thiết bị ngân hàng, tu sửa trên diện rộng cơ sở hạ tầng và đặc biệt là yếu tố con ngƣời. Nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết và giàu óc sáng tạo đƣợc chú trọng hơn về sáng kiến không nhƣ trƣớc đây phải rập khuôn theo những khuôn khổ truyền thống. Nhƣng đấy là khung cảnh tại khoảng thời gian 2007-2011. Bây giờ, năm 2016, nguồn thu nhập chính Ngân hàng Nông nghiệp và {hát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo & PTNT Việt Nam) trên 70% là hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho nông nghiệp nông thôn (chiếm trên 90% tín dụng). Cơ hội đã đến từ năm 2007 nhƣng Agribank vẫn chƣa nắm bắt đƣợc và tất nhiên cụm từ “ngân hàng hiện đại” vẫn còn rất xa. Trễ còn hơn không bao giờ, chính vì những lý do đó mà đề tài càng trở nên cấp thiết hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát
  12. x Đƣa ra đƣợc hệ thống giải pháp, kiến nghị và đề xuất nhằm gia tăng lợi nhuận cho NHNo&PTNT Việt Nam theo hƣớng tăng thu từ dịch vụ phi tín dụng (DVPTD), là kết quả tất yếu để ngân hàng phát triển an toàn và bền vững. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu bảng khảo sát nào thích hợp và xây dựng hệ thống các câu hỏi khảo sát để đánh giá sự phát triển DVPTD tại NHNo&PTNT Việt Nam. - Hệ thống hóa có khoa học những lý luận về dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là phát triển DVPTD.Nghiên cứu, tổng kết những kinh nghiệm đúc kết từ các NHTM khác để áp dụng phù hợp vào điều kiện của NHNo&PTNT Việt Nam. - Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của các NHTM điển hình trong nƣớc về phát triển DVPTD. - Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD tại NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2011-2015 thông qua các chỉ tiêu phát triển DVPTD và cuộc khảo sát khách hàng do tác giả thực hiện. Tìm ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế thông qua đánh giá thực trạng phát triển nêu trên. - Tìm ra đƣợc những giải pháp cụ thể cho NHNo&PTNT Việt Nam thông qua đánh giá thực trạng phát triển DVPTD. - Đề xuất các giải phát để phát triển DVPTD tại NHNo&PTNT Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Những lý luận cơ bản và các chỉ tiêu, tiêu chí nào để đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM? - Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của các NHTM trong nƣớc về phát triển DVPTD vào thực tiễn tại Agribank Việt Nam nhƣ thế nào? - Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam thông qua hệ thống các chỉ tiêu đánh giá nhƣ thế nào? - Thông qua đánh giá thực trạng, phát triển dịch vụ phu tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam rút ra đƣợc những kết quả, hạn chế và nguyên nhân gì? - Cần có những giải pháp gì để phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam.
  13. xi 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng: Sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: hoạt động DVPTDcủa Agribank Việt Nam + Thời gian: giai đoạn 2011-2015 thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc công bố hàng năm. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để trả lời các câu hỏi và thực hiện mục tiêu của đề tài nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp 2 phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp mô tả thống kê và phƣơng pháp khảo sát. Về phƣơng pháp khảo sát: Nhằm đánh giá các chỉ tiêu định tính (chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng), tác giả đã soạn ra bộ câu hỏi gồm 6 nhân tố chính, trong mỗi nhân tố có các câu hỏi khảo sát khác nhau. Mỗi câu trả lời của khách hàng sẽ đƣợc phân ra 3 cấp độ là đồng ý, bình thƣờng và không đồng ý. Bảng khảo sát mẫu đƣợc trình bày ở phần phụ lục. Khảo sát đƣợc thực hiện tại sảnh chờ khách hàng, thực hiện với khách hàng nội bộ và lấy mẫu trực tuyến. Kết quả thu về sẽ đƣợc làm sạch để đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng và kích thƣớc mẫu cần thiết cho nghiên cứu. Về phƣơng pháp mô tả thống kê: Tổng hợp, phân tích, so sánh và hệ thống hóa những lý luận liên quan đến đề tài, những chỉ tiêu định lƣợng phản ánh sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Việt Nam. Qua đó, tác giả có thể biết đƣợc mức độ tăng giảm của từng chỉ tiêu đề ra.
  14. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM Trong các hoạt động dịch vụ lâu đời tại NHTM thì DVPTD với hoạt động thanh toán là hoạt động tiêu biểu nhất, trong đó bao gồm thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Đây cũng là cơ sở để NHTM huy động vốn thông qua hình thức gửi tiền vào ngân hàng với tiện ích ngày càng cao. Các DVPTD khác của NHTM đều hƣớng tới mục tiêu ngày càng nâng cao tính tiện ích của dịch vụ và sử dụng hiệu quả thu nhập của khách hàng thông qua DVPTD. Theo tác giả Nguyễn Minh Điển trao đổi trong luận án tiến sĩ với đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” năm 2010, dịch vụ phi tín dụng đƣợc hiểu là “các dịch vụ thu phí của NHTM. Theo nghiên cứu và trao đổi “Vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của nghiên cứu sinh Đào Lê Kiều Oanh và nghiên cứu sinh Phạm Anh Thủy, tạp chí phát triển và hội nhập số 6, tháng 9/2012, dịch vụ phi tín dụng đƣợc hiểu là “bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng mà không phải những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ đƣợc ngân hàng cung cấp đến khách hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng”. DVPTD có thể phát sinh đồng thời với hoạt động dịch vụ tín dụng của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu tiền gửi và tiền vay của khách hàng. Bên cạnh đó còn có các DVPTD hoạt động độc lập với hoạt động tín dụng nhƣ chuyển tiền lƣơng qua tài khoản, chuyển tiền nộp thuế cho khách hàng, thanh toán chi trả tiền hàng hóa… thông qua các dịch vụ sử dụng thẻ ATM, séc, chuyển tiền.
  15. 2 Từ đó, tác giả đƣa ra khái niệm khái quá về DVPTD nhƣ sau: DVPTD là dịch vụ đƣợc ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập thông qua việc thu phí, hoa hồng dịch vụ trong đó không bao gồm dịch vụ tín dụng. 1.1.2 Các hình thức dịch vụ phi tín dụng tại NHTM 1.1.2.1 Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng truyền thống - Dịch vụ thanh toán Đây là hoạt động điển hình và có vai trò then chốt cho hoạt động cung ứng dịch vụ của NHTM đối với khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng. Ngày nay, dịch vụ thanh toán đƣợc ngân hàng cung ứng cho ngƣời tiêu dùng qua các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp dựa trên hệ thống kỹ thuật hạ tầng và công nghệ hiện đại. Với sự tiến bộ này, khách hàng ngày càng nhận đƣợc những dịch vụ thanh toán có tính an toàn, chính xác và tiện ích cao, phạm vi giao dịch không chỉ trong nƣớc mà còn trên toàn thế giới. Các NHTM khi cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng thƣờng đóng vai trò là một tổ chức tín dụng trung gian thực hiện thanh toán thay cho khách hàng của mình. Căn cứ vào phạm vi thực hiện, dịch vụ thanh toán chia ra làm hai loại là dịch vụ thanh toán trong nƣớc và dịch vụ thanh toán quốc tế. - Dịch vụ ngân quỹ + Thu, chi tại quầy Ngân hàng nhận tiền mặt từ khách hàng có nhu cầu nộp tiền vào ngân hàng để gửi tiết kiệm, gửi vào tài khoản thanh toán, trả nợ vay, chuyển tiền hàng, thu đổi ngoại tệ… Đồng thời ngân hàng chi tiền mặt cho các khách hàng có nhu cầu rút tiền từ tài khoản thanh toán, tài khoản tiền vay… tại quầy giao dịch của ngân hàng. + Thu, chi hộ Ngân hàng thay khách hàng để thực hiện nghiệp vụ thu chi hộ từ ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chi trả hộ lƣơng, chi trả tiền cho đối tác của khách hàng. Dịch vụ thu chi hộ có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc phƣơng thức chuyển khoản.
  16. 3 - Dịch vụ quản lý tài sản Dịch vụ quản lý tài sản mà ngân hàng cung ứng cho khách hàng bao gồm dịch vụ quản lý tiền mặt và dịch vụ cất giữ tài sản. Dịch vụ quản lý tiền mặt là việc ngân hàng quản lý thu chi tiền mặt và tiến hành đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt tạm thời nhằm mang lại hiệu quả tối đa cho khách hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ cất giữ tài sản tại ngân hàng. Hiện nay, đa số các ngân hàng có hệ thống két cho khách hàng thuê để bảo quản tài sản và giấy tờ có giá của mình. Dịch vụ quản lý tài sản của ngân hàng hiện đang bị các loại hình tổ chức phi ngân hàng nhƣ công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, cạnh tranh gay gắt. Nhằm thu hút khách hàng, các tổ chức này cũng đƣa ra đa dạng các loại hình dịch vụ quản lý tài sản. 1.1.2.2. Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng hiện đại - Dịch vụ thẻ ghi nợ Là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin số dƣ… tại ATM hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ. Đối với NHTM, việc phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ là hoạt động bao gồm các nghiệp vụ thanh toán, chi trả hoặc rút tiền mặt trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Mỗi lần sử dụng, ngân hàng sẽ tự động trừ ngay số tiền tƣơng ứng trên tài khoản của chủ thẻ. Hiện nay, một số thẻ ghi nợ cũng đã có thể đƣợc sử dụng để thanh toán toàn cầu nhƣ thẻ Master, thẻ Visa Debit… Hiện nay, các NHTM thƣờng phát hành hai loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa. Thẻ ghi nợ quốc tế là thẻ có phạm vi chi tiêu toàn cầu, có khả năng thanh toán trên internet. Tuy nhiên, khả năng chi tiêu hạn chế hơn so với thẻ tín dụng và có thể rủi ro hơn trong quá trình sử dụng so với thẻ tín dụng. Vì vậy, đối tƣợng sử
  17. 4 dụng chủ yếu tập trung vào các đối tƣợng có nhu cầu rút tiền mặt, thanh toán ở nƣớc ngoài trong thời gian ngắn. Thẻ ghi nợ nội địa có phạm vi chi tiêu trong nội địa, chủ yếu rút tiền mặt, chuyển khoản và phục vụ mục đích làm thẻ nhận lƣơng qua tài khoản, chuyển và nhận tiền. Thẻ ATM là hình thức đầu tiên của chủ thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản ngân hàng từ máy ATM. - Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý Kinh doanh ngoại tệ là một dịch vụ một mặt đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mặt khác giúp các ngân hàng điều hòa cung cầu ngoại tệ trên thị trƣờng, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách quản lý ngoại hối của NHNN, từ đó tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu cũng nhƣ hoạt động khác của nền kinh tế. Có nhiều hình thức kinh doanh ngoại tệ khác nhau trên thị trƣờng ngoại hối bao gồm: giao dịch mua bán giao ngay, giao dịch có kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng tƣơng lai, giao dịch hợp đồng quyền chọn. - Dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin Trong thời đại hiện nay, khi nền kinh tế đã phát triển, hệ thống thông tin đã rộng khắp, các mạng lƣới tin học đã đi sâu vào từng lĩnh vực ngành nghề thì việc đáp ứng các hiểu biết của con ngƣời trở nên cần thiết hơn. Cũng nhƣ nhiều trung tâm tƣ vấn khác, tƣ vấn của ngân hàng là một lĩnh vực nhằm phân tích dự báo các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, pháp luật, thị trƣờng giá cả… liên quan đến vấn đề đầu tƣ giúp khách hàng đƣa ra quyết định một các đúng đắn, an toàn và có hiệu quả. Các NHTM lớn trên thế giới thƣờng xây dựng một trung tâm tƣ vấn khách hàng về các dịch vụ của ngân hàng, về thông tin kinh tế, các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh và tƣ vấn về đào tạo các kiến thức kinh tế, tài chính… Đối với hoạt động tƣ vấn đầu tƣ, ngân hàng có thể hƣớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, lựa chọn sản xuất sản phẩm gì, cung cấp các thông tin về thị trƣờng sản phẩm đó, các phƣơng án kỹ thuật ra sao, nhập các thiết bị công nghệ, tính toán
  18. 5 nguồn tài trợ cho dự án với lãi suất tiền vay có lợi nhất và tính toán hiệu quả kinh tế, tính khả thi của dự án; tƣ vấn cả về quản lý kinh doanh cho khách hàng nhƣ hƣớng dẩn về hệ thống hoạch định tài chính và kiểm soát; trong việc tham gia thị trƣờng vốn, ngân hàng có thể tƣ vấn cho khách hàng với số lƣợng vốn nhất định và thời gian cần thiết để tham gia thị trƣờng vốn ngắn ngày đƣợc hƣởng lãi suất cao. Đối với hoạt động cung cấp thông tin, ngân hàng cung cấp các thông tin cho khách hàng của mình về thị trƣờng tài chính – tiền tệ, thị trƣờng sản phẩm đầu vào, đầu ra… Những thông tin mà ngân hàng thu thập, chọn lọc đƣợc khi cung cấp sẽ tạo điều kiện mở rộng các cơ hội về kinh doanh cho khách hàng. Ngân hàng đã trở thành địa chỉ tin cậy để khách hàng gửi gắm tài chính, giờ đây lại trở thành địa chỉ để khách hàng khai thác, sử dụng thông tin để đề ra quyết định trong kinh doanh. - Dịch vụ ngân hàng điện tử Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ đƣợc ngân hàng cung cấp mà giao dịch giữa khách hàng và ngân hàng dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa. Trên thế giới, dịch vụ E-Banking đã đƣợc các ngân hàng cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tuyến thông qua các phƣơng tiện nhƣ máy vi tính, điện thoại di động… Căn cứ vào các hình thức thực hiện giao dịch, dịch vụ ngân hàng điện tử bao gồm những dịch vụ sau: + Internet banking: là dịch vụ cung cấp tự động các thông tin về dịch vụ ngân hàng thông qua đƣờng truyền internet. Với máy tính cá nhân kết nối mạng internet, khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu để đƣợc cung cấp thông tin và thực hiện giao dịch. + Home banking: là dịch vụ cho phép khách hàng ở tại nhà, tại công ty nhƣng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản, thanh toán qua tài khoản tại ngân hàng thông qua mạng internet và phần mềm chuyên dùng mà ngân hàng đã cài đặt cho khách hàng. + Phone banking: là hệ thống trả lời 24/24 của NHTM. Khách hàng có thể sử dụng điện thoại để nghe những thông tin về dịch vụ ngân hàng và thông tin về tài khoản cá nhân. Khi khách hàng ấn những phím cần thiết trên điện thoại theo
  19. 6 mả hóa do ngân hàng quy định, hệ thống sẽ tự động trả lời theo yêu cầu của khách hàng. Phone banking chỉ cung cấp thông tin đã lập trình sẵn trong hệ thống thông tin tự động của ngân hàng. + Mobile banking: là dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động. Khách hàng chỉ cần dùng điện thoại di động nhắn tin theo mẫu do ngân hàng quy định gửi đến số dịch vụ ngân hàng sẽ đƣợc ngân hàng đáp ứng những yêu cầu. Chẳng hạn nhƣ: thông tin về tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn, chuyển khoản từ tài khoản này sang tài khoản khác, đặt các lệnh giao dịch chứng khoán, giao dịch vàng. + Call center: là dịch vụ ngân hàng qua điện thoại, khách hàng có thể gọi đến ngân hàng bất cứ lúc nào để nhân viên ngân hàng tƣ vấn và thực hiện cung ứng các dịch vụ ngân hàng, bao gồm: cung cấp thông tin về các dịch vụ ngân hàng, thực hiện các khoản thanh toán chuyển tiền, tiếp nhận giải đáp các khiếu nại thắc mắc từ khách hàng. Ƣu điểm của dịch vụ này là cho phép khách hàng thuận tiện và chủ động hơn trong giao dịch với ngân hàng, không phải đến ngân hàng để giao dịch và có thể nắm bắt đƣợc kịp thời thông tin về tài khoản của mình và những thông tin khác. 1.1.3 Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của NHTM - Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng phát triển tạo điều kiện cho ngân hàng hội nhập kinh tế quốc tế liên kết các dịch vụ tài chính Xu hƣớng chung của các ngân hàng hiện nay là hình thức ngân hàng đa chức năng với mạng lƣới chi nhánh rộng khắp trên toàn cầu, đa dạng các hình thức dịch vụ xuyên biên giới. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại hình dịch vụ khác nhau, để có thể hòa nhập với hệ thống ngân hàng chung của thế giới thì mỗi ngân hàng phải tự phát triển dịch vụ của mình. Các ngân hàng nhỏ không đủ năng lực cung cấp nhiều loại dịch vụ thì có thể liên kết, hợp tác hỗ trợ nhau, đảm bảo có thể tối ƣu hóa các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. - Hoạt động dịch vụ phi tín dụng ngân hàng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết kiệm chi phí xã hội.
  20. 7 Khi các cá nhân mở tài khoản và sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng nhiều hơn giúp tăng trƣởng lƣu thông tiền tệ trong nền kinh tế, tăng vòng quay của đồng tiền, khơi thông các luồng vốn, hay chính là sự đẩy nhanh quá trình lƣu thông tiền tệ. - Hoạt động dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế theo xu hướng nền kinh tế tri thức Để phát triển các dịch vụ thẻ ATM, dịch vụ internetbanking, homebanking…, các ngân hàng phải trang bị các thiết bị hiện đại nhƣ máy rút tiền tự động, máy đọc thẻ (POS), mạng trực tuyến… Mặt khác, dịch vụ phi tín dụng là loại dịch vụ chất lƣợng cao, đòi hỏi ngƣời cung cấp và khách hàng phải có kiến thức am hiểu nhất định mới có thể sử dụng và vận hành. Nhiều trong số các loại dịch vụ này tạo ra giá trị gia tăng cao – một đặc điểm của nền kinh tế tri thức. - Hoạt động dịch vụ phi tín dụng giúpthu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị trường và nâng cao vị thế của ngân hàng Với số lƣợng lớn, khách hàng cá nhân chiếm đa số trong danh sách khách hàng của một ngân hàng, các khách hàng này làm cầu nối để ngân hàng tiến hành xâm nhập thị trƣờng thông qua khả năng truyền dẫn thông tin nhanh và rộng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng giúp ngân hàng khai thác lợi thế về kinh nghiệm, các mối quan hệ sẵn có để thu hút khách hàng doanh nghiệp. Các cá nhân là những ngƣời đóng vai trò quyết định trong hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức trong nền kinh tế, hoạt động dịch vụ phi tín dụng tốt sẽ thu hút đƣợc những khách hàng lớn nhƣ Tổng công ty, Tổ chức chính phủ, các doanh nghiệp… - Hoạt động dịch vụ phi tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng tăng doanh thu và lợi nhuận Hoạt động dịch vụ phi tín dụng phát triển sẽ đẩy mạnh nguồn thu phí dịch vụ, giúp các ngân hàng gia tăng lợi nhuận ổn định. Lợi thế phụ vụ số đông khách hàng, không những doanh thu của ngân hàng tăng lên một cách đáng kể nhờ những khoản thu phí do cung cấp nhiều hơn các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng mà còn hỗ trợ thêm cho các hoạt động khác của ngân hàng phát triển. Hoạt động dịch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2