intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của Tổng công ty Hàng Không Việt Nam – VNA đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương I - Cơ sở khoa học cho chiến lược phát triển sản phẩm đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của VNA; Chương II - Thực trạng sản phẩm đường bay thẳng đến Hoa Kỳ và các yếu tố cho chiến lược của VNA; Chương III - Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển đường bay thẳng tới thị trường Hoa Kỳ của VNA. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của Tổng công ty Hàng Không Việt Nam – VNA đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ * ------------------ ĐỖ XUÂN TRƯỜNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY THẲNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – VNA ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ * ------------------ ĐỖ XUÂN TRƯỜNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY THẲNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – VNA ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. NGUYỄN HỮU LAM TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  3. i LỜI CẢM ƠN  Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Lam, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển quản trị (CEMD) – Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Cảm ơn thầy vì những chỉ dẫn, giảng dạy rất chi tiết, rõ ràng và quý giá về phương pháp luận, các khái niệm, phương pháp nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ vô cùng quý báu của các anh chị cán bộ quản lý, chuyên viên ở Ban Dịch vụ thị trường, Ban Kế hoạch thị trường, Ban Kế hoạch đầu tư, Ban Kỹ thuật, Ban Tiếp thị hành khách, Ban Kế hoạch hàng hóa, Viện khoa học hàng không, Tạp chí Heritage, Văn phòng khu vực Miền Bắc, Văn phòng khu vực Miền Nam trong việc tiếp cận và sử dụng các dữ liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã giảng dạy, các bạn học cùng lớp QTKD K15 Đêm 3, các đồng nghiệp, gia đình đã giúp tôi rất nhiều trong khóa học. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài do hạn chế về thời gian, tài liệu, luận văn không tránh khỏi có những hạn chế nhất định. Người viết trân trọng và mong nhận được sự quan tâm góp ý, phê bình để có thể chỉnh sửa, hoàn thiện luận văn tốt hơn. Đỗ Xuân Trường
  4. ii MỤC LỤC  LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................ ii DANH MỤC PHỤ LỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ .................... vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................... ix GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ..................................................................................... xi PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2 III. ĐỒI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 3 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU.............................................................................. 3 V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 6 VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 7 PHẦN NỘI DUNG Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐƯỜNG BAY THẲNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA VNA. Giới thiệu 1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ THỰC TẾ ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC .......................................................................................................... 9 1.1.1.Sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị chiến lược .............................. 9 1.1.2.Thực tế áp dụng và nghiên cứu quản trị chiến lược tại một số công ty ................ 10 1.2.LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC .................................................. 12 1.2.1.Khái quát về quản trị ...................................................................................... 12 1.2.2.Khái niệm về chiến lược. ...................................................................................... 13
  5. iii 1.2.3.Quản trị chiến lược - Lý thuyết và mô hình áp dụng quá trình quản trị chiến lược của doanh nghiệp trong luận văn ................................................................................... 15 1.2.3.1.Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp .. 17 1.2.3.2.Hình thành, xây dựng và hoạch định chiến lược...................................... 18 1.2.3.3.Phân tích, xây dựng và lựa chọn chiến lược ............................................ 24 1.2.3.4.Kết hợp các yếu tố hình thành chiến lược, xây dựng chiến lược khả thi. 24 1.2.3.5.Quyết định lựa chọn chiến lược thực hiện ............................................... 27 1.2.3.6.Thực thi chiến lược ................................................................................... 28 1.2.3.7.Kiểm soát, đánh giá chiến lược ................................................................ 29 1.3.CHIẾN LƯỢC VÀ THỜI CƠ KINH DOANH ......................................................... 29 1.3.1.Thời cơ - Cửa sổ chiến lược ........................................................................... 29 1.3.2.Mối liên kết thời cơ - chiến lược. ......................................................................... 30 1.4.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ..................... 31 1.4.1.Khái niệm sản phẩm mới ...................................................................................... 31 1.4.2.Chiến lược phát triển sản phẩm mới ..................................................................... 32 1.5.ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CHO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ......................................................................................... 35 1.5.1.Đặc điểm sản phẩm vận tải hàng không ............................................................... 35 1.5.2.Các yếu tố cơ bản cho chiến lược phát triển sản phẩm vận tải hàng không ........ 36 Kết luận Chương I Chương II: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM ĐƯỜNG BAY THẲNG ĐẾN HOA KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ CHO CHIẾN LƯỢC CỦA VNA. Giới thiệu 2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC GIA VIỆT NAM (VNA) – TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ............................................................ 39 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 39 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và hệ thống ngành nghề kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ......... 41 2.2.THỰC TRẠNG SẢN PHẨM ĐƯỜNG BAY THẲNG TỚI HOA KỲ - NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO VNA .......................................................................................................... 42
  6. iv 2.2.1. Đặc điểm kỹ thuật đường bay.............................................................................. 42 2.2.2. Tình hình nhu cầu thị trường và cạnh tranh trên đường bay............................... 43 2.3.PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHO VIỆC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY THẲNG TỚI HOA KỲ CỦA VNA .............................................................. 46 2.3.1 Phân tích - đánh giá các yếu tố bên ngoài - Môi trường kinh doanh, điều kiện ảnh hưởng tới việc phát triển đường bay thẳng tới Hoa Kỳ của VNA. ................................ 46 2.3.1.1.Môi trường vĩ mô và phân tích PREST..................................................... 46 2.3.1.2.Môi trường vi mô....................................................................................... 56 2.3.2.Phân tích - đánh giá các yếu tố nội bộ trong doanh nghiệp - Thực trạng VNA với với chiến lược phát triển đường bay thẳng tới Hoa Kỳ. ................................................ 65 2.3.3.Đánh giá các điều kiện phát triển đường bay thẳng tới Hoa Kỳ.......................... 76 2.3.3.1.Ma trận các yếu tố vĩ mô, vi mô - Các điều kiện bên ngoài ..................... 76 2.3.3.2.Ma trận các yếu tố nội bộ - Các điều kiện bên trong ................................ 77 2.3.3.3.Phân tích SWOT và các chiến lược tương ứng ......................................... 79 2.3.3.4.Đánh giá hoạt động và vị trí chiến lược qua ma trận Space ..................... 83 2.3.3.5.Lựa chọn chiến lược khả thi qua ma trận QSPM ...................................... 84 Kết luận Chương II Chương III: XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY THẲNG TỚI THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA VNA. Giới thiệu 3.1.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY NẰM TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA HÃNG TỚI NĂM 2015 .......................................................................... 86 3.1.1.Chiến lược phát triển vận tải hàng không của Tổng công ty hàng không Việt Nam đến năm 2015 ................................................................................................................. 86 3.1.2.Căn cứ xây dựng chiến lược, sự cần thiết của định hướng phát triển đường bay thẳng tới thị trường Hoa Kỳ của VNA .......................................................................... 89 3.2. PHƯƠNG ÁN CHO SẢN PHẨM ĐƯỜNG BAY THẲNG TỚI HOA KỲ ..................... 89 3.3.GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BAY THẲNG TỚI HOA KỲ CỦA VNA ............................................................................... 91
  7. v 3.3.1.Nhóm các giải pháp quản trị điều hành ................................................................ 91 3.3.1.1.Xây dựng một bộ máy quản trị điều hành hiệu quả ................................... 91 3.3.1.2.Phát triển mạng đường bay quốc nội và quốc tế hiệu quả ...................... 92 3.3.2.Nhóm các giải pháp Marketing ............................................................................ 94 3.3.2.1.Xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩm đường bay mới ............... 94 3.3.2.2.Thực hiện các giải pháp đối với sản phẩm, dịch vụ, tạo sự khác biệt, độc đáo .................................................................................................................. 95 3.3.2.3.Xây dựng hệ thống mạng lưới đại lý bán tại thị trường Bắc Mỹ, Nam Mỹ .................................................................................................................. 96 3.3.2.4.Thực hiện các hoạt động chiêu thị, quảng bá hình ảnh, sản phẩm ......... 96 3.3.3.Nhóm các giải pháp kỹ thuật ................................................................................ 97 3.3.3.1.Đầu tư, phát triển kỹ thuật, công nghệ ..................................................... 97 3.3.3.2.Phát triển đội máy bay đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, thương mại đường bay .................................................................................................................. 98 3.3.3.3.Hoàn thiện hệ thống bảo dưỡng và đảm bảo kỹ thuật ........................... 100 3.3.4.Nhóm các giải pháp tài chính ............................................................................. 102 3.3.4.1.Đảm bảo nguồn tài chính hiệu quả cho phát triển đường bay .............. 102 3.3.4.2.Xây dựng một chính sách giá linh hoạt, cạnh tranh .............................. 103 3.3.5.Nhóm các giải pháp quản trị nhân lực................................................................ 103 3.3.5.1.Đầu tư và phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 103 3.3.5.2.Xây dựng các cơ chế tuyển dụng, đào tạo, đánh giá công việc ............ 104 3.4. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 105 3.4.1.Kiến nghị đối với Nhà nước .............................................................................. 105 3.4.2.Kiến nghị đối với Tổng công ty hàng không Việt Nam .................................. 107 PHẦN KẾT LUẬN KẾT LUẬN .................................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 112 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 115
  8. vi DANH MỤC PHỤ LỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ  LOẠI TÊN TRANG (Phần phụ lục) BẢNG 1.1 Phân tích cấu trúc môi trường ngành 113 1.2 Bảng phân tích SWOT 114 1.3 Khung phân tích SWOT 115 1.4 Cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu của công ty 117 2.1 Thị trường vận tải hàng không giữa Mỹ và Việt Nam theo điểm đến 119 2.2 Dự báo thị trường vận tải hàng không Việt Nam giai đoạn 2000-2010 119 2.3 Tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các giai đoạn 119 2.4 Thương mại hai chiều giữa Mỹ và ASEAN 120 2.5 Hành khách từ SFO đến Việt Nam qua các sân bay quá cảnh 120 2.6 Tổng hợp các yếu tố môi trường vĩ mô 55 2.7 Lượng khách phân bổ theo điểm đi và đến Mỹ 121 2.8 Hành khách từ LAX đến Việt Nam qua các sân bay quá cảnh 121 2.9 Danh mục các hãng hàng không 3 sao 122 2.10 Tổng hợp các yếu tố môi trường vi mô 64 2.11 Hoạt động quảng cáo, quảng bá sản phẩm tại một số thị trường 123 2.12 Vốn và tài sản của VNA giai đoạn 2001-2006 124 2.13 Chất lượng dịch vụ của VNA theo đánh giá của khách hàng 124 2.14 Chương trình khách hàng thường xuyên (Chương trình Bông sen vàng) 125 2.15 Số liệu khách hàng thị trường Việt Nam từ năm 1997-2008 126 2.16 Nhu cầu sử dụng máy bay của VNA giai đoạn 2000-2010 129 2.17 Tổng hợp các yếu tố nội bộ 74 2.18 Ma trận các yếu tố vĩ mô, vi mô 76 2.19 Ma trận các yếu tố nội bộ 77
  9. vii 2.20 Ma trận SWOT 79 2.21 Ma trận SPACE 83 2.22 Ma trận QSPM 84 3.1 Kế hoạch đội máy bay hành khách kết hợp chở hàng tới năm 2020 130 3.2 Kế hoạch đội máy bay chở hàng giai đoạn 2000 - 2020 130 3.3 Mục tiêu vận chuyển hành khách của VNA trong giai đoạn 2005 -2020 130 3.4 Mục tiêu vận chuyển hàng hóa của VNA trong giai đoạn 2005 -2020 130 BIỂU ĐỒ 2.1 Thị trường hành khách giữa Việt Nam và Mỹ 131 2.2 Tổng lượng khách Mỹ đi du lịch nước ngoài từ 1995 - 2005 132 2.3 Tổng lượng khách du lịch đến thị trường Mỹ từ 1995 - 2005 132 2.4 Dự báo khách hàng không từ năm 2006-2010 133 2.5 Lượng khách hàng không do các Hãng hàng ASEAN năm 2003 134 2.6 Lượng khách hàng không qua các sân bay một số nước ASEAN 134 HÌNH 1.1 Quá trình hình thành chiến lược trong doanh nghiệp 135 1.2 Môi trường của Doanh nghiệp 136 1.3 Các hoạt động tạo giá trị doanh nghiệp 137 1.4 Năm yếu tố cạnh tranh 138 1.5 Ma trận SWOT 139 2.1 10 hãng hàng không hợp tác chia chỗ với VNA 140 2.2 Bản đồ địa lý nước Mỹ 141 2.3 Bảng phân bố người Việt Nam tại Mỹ 142 2.4 Sơ đồ tổ chức của VNA 143 SƠ ĐỒ 1.1 Quy trình nghiên cứu 04
  10. viii 1.2 Mô hình nghiên cứu 04 1.3 Chiến lược kinh doanh 144 1.4 Các chức năng của quản trị 144 1.5 Các thành tố của quá trình quản trị 15 1.6 Mô hình quản trị chiến lược 16 1.7 Thông tin trong hoạch định 145 1.8 Quá trình hình thành và thực hiện chiến lược doanh nghiệp 145 1.9 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 20 1.10 Mô hình 5 tác lực của Michael E. Porter 146 1.11 Mối liên hệ trong ma trận SWOT 146 1.12 Mô hình ma trận GE 147 1.13 Những lựa chọn chung và cơ cấu đầu tư cho một chiến lược tăng trưởng 147 1.14 Mô hình ma trận chiến lược chính 148 1.15 Ma trận Hoffer 149 1.16 Mô hình cạnh tranh tổng quát 149 1.17 Các điều cần và đủ tạo thời cơ kinh doanh 150 1.18 Các chiến lược về sản phẩm và dịch vụ 151 1.19 Mô hình viên kim cương của Michael Porter 151 2.1 Mô hình ma trận chiến lược cạnh tranh tổng quát 150
  11. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT   ICAO: International Civil Aviation Organization:Tổ chức HKDD quốc tế  IATA:International Air Transựort Association:Tổ chức vận tải hàng không quốc tế  AAPA: Association of Asia Pacific Airlines: Hiệp hội các Hãng HK châu Á -TBD  FAA: Federal Aviation Administration: Cơ quan quản lý hàng không liên bang  EASA: European Aviation Safety Agency: Tổ chức an toàn hàng không châu Âu  FAR: Federal Aviation Regulation: Luật hàng không liên bang  CAAV: Civil Aviation Authority of Vietnam: Cục hàng không dân dụng Việt Nam  VNA:Vietnam Airlines: Hãng hàng không quốc gia Việt Nam  VNA: Vietnam Airlines Corporation: Hãng hàng không quốc gia Việt Nam  VASCO: Vietnam Air Services Company: Cty bay dịch vụ hàng không Việt Nam  A75:Aircraft Maintenance Base A75: Xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy bay A75  A76: Aircraft Maintenance Base A76:Xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy bay A76  WTO :World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới  APEC: Asia-Pacific Economic Cooperation:Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á - TBD  GDP : Gross Domestic Product: Tổng sản lượng quốc nội  FFP : Frequent Flyer Program: Chương trình khách hàng thường xuyên  ARC : Airlines Reporting Corporation: Cty cung cấp báo cáo hàng không  BSP: Bank Settlement Program: Chương trình thanh toán quốc tế  O&D :Origin & Destination: Điểm đi và điểm đến  AA :Hãng hàng không American Airlines của Mỹ  UA :Hãng hàng không United Airlines của Mỹ  CI : Hãng hàng không China Airlines của Đài loan  BR: Hãng hàng không Eva Air của Đài Loan  SQ :Hãng hàng không Singapore Airlines của Singapore  CX :Hãng hàng không Cathay Pacific của Hongkong  JL : Hãng hàng không Japan Airlines của Nhật Bản
  12. x  NH: Hãng hàng không All Nippon Airways của Nhật Bản  KE :Hãng hàng không Korean Air của Hàn Quốc  OZ : Hãng hàng không Asiana Airlines của Hàn Quốc  MH : Hãng hàng không Malaysia Airlines của Malaysia  PR: Hãng hàng không Philippines Airlines của Philippines  QF :Hãng hàng không Quantas Airways của Australia  TG : Hãng hàng không Thai Airways của Thailand  HAN :Thành phố Hà nội (sân bay quốc tế Nội Bài)  SGN : Thành phố Hồ Chí Minh (sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất)  LAX : Thành phố Los Angeles, bang Califonia (sân bay Los Angeles)  SFO : Thành phố San Fransisco, bang Califonia (sân bay San Fransisco)  TPE : Thành phố Đài Bắc (sân bay Tưởng Giới Thạch)  HKG :Thành phố Hong Kong (sân bay Chek Lap Kok)  BKK : Thành phố Bangkok (sân bay Burravarbuni)  KIX : Thành phố Osaka, sân bay Osaka  NRT : Thành phố Tokyo, sân bay Narita  ICN: Thành phố Seoul, sân bay Inchoen  C class : Business class: Hạng thương gia  Y class : Economy class: Hạng phổ thông  Yd class : Economy deluxe class: Hạng phổ thông sang
  13. xi GIẢI THÍCH TỪ NGỮ   Blocked seats/blocked share/allotment – Hợp tác chia chỗ: số ghế trao đổi giữa hai Hãng hàng không hoặc được bán giữa hai Hãng hàng không trên chuyến bay của một Hãng trong số đó.  Code-sharing – Chuyến bay liên doanh: một hình thức hợp tác trong đó một Hãng hàng không chấp nhận số hiệu chuyến bay của một Hãng khác trên chuyến bay nhất định của mình và ngược lại.  Domestic – Nội địa: chặng bay có điểm khởi hành và điểm đến nằm trong lãnh thổ của một quốc gia  International – Quốc tế: chặng bay khai thác bởi một Hãng hàng không từ trong nước mà điểm khởi hành và điểm đến nằm trong lãnh thổ một quốc gia khác.  Dry-leased – Thuê khô: một phương thức thuê tàu bay mà việc thuê tàu bay không kèm việc thuê phi công.  Wet-leased – Thuê ướt: một phương thức thuê tàu bay mà bên thuê phải thuê cả phi công kèm theo tàu bay.  Gate way: cửa ngõ hàng không  Slot time: khoảng thời gian được phân định cho phép tàu bay bay qua, bay đến một địa điểm quy định
  14. -1- PHẦN MỞ ĐẦU  I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Năm 2006 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại quốc tế (WTO). Ngành hàng không thế giới đang phát triển mạnh. Việt Nam đang thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới bằng việc chủ động và tích cực tham gia các định chế, các tổ chức quốc tế và trong khu vực. Cùng với xu hướng đó là chính sách “bầu trời mở” giữa các quốc gia thông qua các hiệp định song phương và đa phương. Năm 2006, cũng là năm đánh dấu bước tiến quan trọng của Tổng công ty hàng không Việt Nam – VNA (Hãng hàng không quốc gia Việt Nam) gia nhập vào Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) Là Hãng hàng không quốc gia, VNA đã và đang từng bước khẳng định mình trên thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. VNA đang có kế hoạch mở đường bay trực tiếp tới Mỹ và từ đó có thể khai thông tới các thị trường Bắc Mỹ và Châu Mỹ Latinh. Tuy nhiên, trên các đường bay tới Mỹ hiện nay từ khu vực Châu Á, khu vực Đông Nam Á nói chung, từ Việt Nam nói riêng có rất nhiều Hãng hàng không đang khai thác như Korean Air (KE), Asiana Airlines (OZ) của Hàn Quốc; Japan Airlines (JL), Allnippon Airways (NH) của Nhật Bản; China Airlines (CI), Eva Airways (BR) của Đài Loan; Cathay Pacific Airlines (CX) của Hồng Kông - là các Hãng bay nối chuyến đi Mỹ. Không kể đến một số Hãng hàng không khai thác bằng cách gom khách đi Mỹ từ Việt Nam chuyên chở về nước mình và vận chuyển đến Mỹ. Thị trường Mỹ, Bắc Mỹ với sản phẩm đường bay thẳng (không phải dừng chuyến bay nối chuyến để quá cảnh) được đánh giá là một trong những đường bay có nhiều tiềm năng. Việc kết nối Việt Nam với một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới, dân số đông, thị trường lớn sẽ mang lại không những lợi nhuận cho VNA mà còn có ý nghĩa kinh tế - chính trị hết sức to lớn khi Việt Nam và Mỹ đã có những bước tiến rất lớn trong quan hệ song phương. Hiện tại, VNA đã khai thác từ Việt Nam (Hà Nội và Tp. Hồ Chí minh) tới Mỹ cùng các Hãng như Korean Air (KE), Asiana Airlines (OZ); Japan Airlines (JL), Luận văn thạc sĩ
  15. -2- Allnippon Airways (NH); China Airlines (CI), Eva Airways (BR); Cathay Pacific Airlines (CX) theo hình thức hợp đồng hợp tác liên danh chia chỗ trên máy bay của các Hãng này. Đây là các chuyến bay bay bằng tàu bay của các Hãng, có dừng nối chuyến (nhận thêm khách, đổi tàu bay, nạp nhiên liệu…với thời gian chờ khoảng từ 2h – 6h) tại các sân bay như Narita, Kansai của Nhật, sân bay Hongkong, sân bay Đài Bắc, sân bay Seoul. Để thực hiện được việc triển khai sản phẩm bay thẳng đến Mỹ bằng máy bay riêng của Hãng, khai thác thị trường Mỹ, bên cạnh những điều kiện thuận lợi, VNA sẽ gặp phải không ít khó khăn, thách thức trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay. Vấn đề đặt ra là VNA cần phải làm gì? Làm như thế nào để thực hiện được kế hoạch phát triển đường bay trực tiếp của mình, tận dụng những điều kiện thuận lợi, giảm thiểu, giải quyết được những khó khăn thách thức. Bài toán đặt ra trước mắt này chỉ có thể được giải quyết nếu VNA có một chiến lược kinh doanh rõ ràng hướng tới thị trường Mỹ bằng cách khai thác đường bay thẳng tới Mỹ. VNA phải có định hướng phát triển đường bay này thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn, được xây dựng phù hợp với bối cảnh thị trường và tương thích với khả năng, vị thế của mình trong điều kiện thị trường nhiều biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt, sôi động như hiện nay. Đó là lý do chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của VNA đến năm 2015”. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Mục tiêu chính của nghiên cứu là: - Vận dụng các lý thuyết khoa học về năng lực cạnh tranh, phân tích môi trường, quản trị chiến lược kinh doanh vào thực tiễn công tác xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới của Tổng công ty HKVN. - Thực hiện phân tích, so sánh các điểm mạnh, điểm yếu của VNA, các cơ hội, thách thức để xây dựng chiến lược thực hiện phát triển đường bay trên cơ sở một nghiên cứu khoa học. - Nghiên cứu, đánh giá và chỉ ra được các yếu tố bên trong và bên ngoài của VNA ảnh hưởng đến việc VNA triển khai kế hoạch phát triển đường bay thẳng đến Mỹ từ đó xem xét các chiến lược được lựa chọn. - Nghiên cứu mức độ cạnh tranh trên đường bay đi Mỹ; năng lực cạnh tranh của VNA, khả năng thực hiện chiến lược phát triển đường bay của VNA; các điều kiện, yếu Luận văn thạc sĩ
  16. -3- tố thuận lợi, khó khăn của VNA hiện nay… - Đề xuất, kiến nghị các phương án chiến lược và các giải pháp hợp lý, khả thi nhằm giải đáp các yêu cầu VNA cần phải làm gì? Và làm như thế nào để có thể thực hiện được chiến lược phát triển đường bay thẳng đến Mỹ. III. ĐỒI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1. Đối tượng nghiên cứu - Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Hãng hàng không quốc gia Việt Nam) - VNA - Các yếu tố bên trong, bên ngoài, các điểm mạnh, điểm yếu của VNA khi xây dựng chiến lược. - Đặc điểm tình hình thị trường, đường bay tới Hoa Kỳ. - Các hoạt động quản trị chiến lược phát triển đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của VNA. - Tình hình hoạt động kinh doanh và đặc điểm của một số Hãng hàng không trong khu vực. 2. Phạm vi nghiên cứu - Khảo sát các hoạt động kinh doanh khai thác dịch vụ vận tải hàng không của VNA. - Nghiên cứu các số liệu liên quan đến hoạt động của VNA như đội bay, thị trường, mạng bay, máy bay, năng lực tài chính, kết quả kinh doanh, định hướng phát triển... - Nghiên cứu các yếu tố của VNA có liên quan, ảnh hưởng đến chiến lược phát triển đường bay đi Mỹ - Nghiên cứu một số Hãng hàng không là đối thủ cạnh tranh trên thị trường và trên đường bay. - Nghiên cứu các biến động của các yếu tố của môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của VNA như: Môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp. - Xem xét các lợi thế, cơ hội VNA có thể tận dụng. Khắc phục các điểm yếu, đe dọa, thách thức. Từ đó xây dựng chiến lược đúng đắn, phù hợp. - Phạm vi thời gian nghiên cứu các số liệu từ năm 2005 – 2009 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU 1. Quy trình nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Luận văn thạc sĩ
  17. -4- Áp dụng các lý thuyết Lý luận và thực tiễn quản trị chiến lược vào về quản trị chiến lược Xác định mô hình nghiên cứu quản trị chiến lược phát kinh doanh triển đường bay của VNA Xây dựng và thực Phân tích các khía hiện các chiến lược cụ cạnh xây dựng chiến Xác định phương pháp thể của VNA lược của VNA nghiên cứu Sơ đồ 1.1 - Quy trình nghiên cứu Lý luận và thực tiễn về Áp dụng các lý thuyết Xây dựng và thực hiện quản trị chiến lược quản trị chiến lược vào các chiến lược cụ thể kinh doanh quản trị chiến lược phát của VNA triển đường bay của VNA Sơ đồ 1.2 - Mô hình nghiên cứu Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu 2. Phương pháp thu thập dữ liệu và các loại dữ liệu thu thập Nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp trình bày trong luận văn đều đảm bảo các đặc điểm, đáp ứng yêu cầu của luận văn như phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, tính hiện hữu, nguồn gốc rõ ràng, tin cậy, cập nhật. a. Dữ liệu thứ cấp (Nghiên cứu tại bàn) - Dữ liệu thứ cấp bên trong: tài liệu của Tổng công ty HK Việt Nam: các báo cáo, các nghiên cứu thị trường của các Ban, các đơn vị trực thuộc Tổng công ty như: Ban Kế hoạch thị trường, Ban Dịch vụ thị trường, Ban Kế hoạch đầu tư…, các báo cáo thống kê hàng năm, bảng kết quả kinh doanh hàng năm, các đặc san nội bộ, các bản tin, các báo cáo nghiên cứu chiến lược phát triển của VNA… - Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: sách, báo, tạp chí của ngành hàng không, tạp chí nghiên cứu của Viện khoa học hàng không, các báo cáo nghiên cứu về ngành, niên giám thống kê, tài liệu của Cục thống kê Việt Nam, Tổng cục du lịch Việt Nam, các báo cáo của IATA, ICAO, AAPA, CAAA, FAA, các trang Web liên quan… - Các trang tin của các Hãng hàng không, báo cáo nghiên cứu các sản phẩm của các Hãng hàng không khác. b. Dữ liệu sơ cấp (Nghiên cứu tại hiện trường) - Quan sát hoạt động khai thác tại sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Nội Bài, Đà Nẵng. - Thảo luận với các đồng nghiệp, các cá nhân có kinh nghiệm, công tác lâu năm trong Luận văn thạc sĩ
  18. -5- ngành hàng không, tư vấn kinh nghiệm của một số nhà quản lý trong lĩnh vực hoạch định chiến lược trong Tổng công ty Hàng không Việt Nam. - Phỏng vấn lãnh đạo Tổng công ty, một số Ban, đơn vị thuộc Tổng công ty. - Phỏng vấn một số Đại diện Hãng hàng không tại khu vực sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Nội Bài. - Phỏng vấn hành khách đi các chặng bay từ Việt Nam và Mỹ, các đại lý bán vé máy bay, các công ty du lịch, lữ hành về nhu cầu sản phẩm. 3. Phương pháp nghiên cứu, xử lý dữ liệu Sử dụng các lý thuyết khoa học về quản trị chiến lược kinh doanh vào hoạt động thực tiễn của VNA để phân tích và đề ra các quyết định mang tính giải pháp đáp ứng các yêu cầu của lý luận và thực tế phát triển của VNA. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng trong đó nghiên cứu định tính nắm vai trò chủ đạo. Quy trình nghiên cứu theo phương pháp suy diễn bắt đầu từ các lý thuyết khoa học đã được kiểm chứng về quản trị chiến lược kinh doanh để đề ra các giả thuyết về vấn đề nghiên cứu thực tế và dùng các quan sát để kiểm định các giả thuyết. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, người viết thực hiện việc thu thập, tổng hợp, phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài của VNA để củng cố các lý thuyết và dẫn giải các giả thuyết của đề tài. Từ đó đi đến các kết luận để chứng minh cho những luận điểm đã trình bày. Trong luận văn, người viết thực hiện các hoạt động nghiên cứu sau: - Thực hiện quan sát thực tế các yêu cầu về chiến lược phát triển đường bay, xây dựng mô hình nghiên cứu cho luận văn và từ đó rút ra các kết luận, các giải pháp. - Thực hiện mô tả tình hình thị trường vận tải hàng không, đường bay, VNA và các đối thủ cạnh tranh trên đường bay. - Sử dụng các công cụ thống kê để thống kê, tổng hợp và phân tích các số liệu, các chỉ số liên quan đến thị trường và VNA từ các báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh nhằm có một hình ảnh tổng quát về môi trường mà VNA đang hoạt động. - So sánh, tổng hợp, phân tích các báo cáo của các hãng đối thủ và so sánh với các tỷ số, số liệu của VNA, phân tích và đi đến các nhận định. - Phỏng vấn các chuyên gia của Viện nghiên cứu Hàng không, các cán bộ của của các Ban, đơn vị trong Tổng công ty qua bảng câu hỏi về mức độ ảnh hưởng, tầm quan trọng Luận văn thạc sĩ
  19. -6- của các yếu tố bên trong và bên ngoài.(đánh giá theo thang điểm) - Sử dụng các lý thuyết, tài liệu khoa học về quản trị chiến lược kinh doanh đã được công bố, xuất bản của các học giả trong và ngoài nước làm cơ sở khoa học nghiên cứu. - Thu thập các dữ liệu cần thiết nhằm xác định yêu cầu nghiên cứu, các luận chứng cần nghiên cứu, mô tả các vấn đề liên quan đến những yếu tố tác động đến việc ra các quyết định chiến lược của VNA trong việc phát triển sản phẩm đường bay thẳng tới Mỹ. Sau khi mô tả, các dữ liệu này sẽ được phân tích theo các mục tiêu và nội dung luận văn cùng với việc phân loại các vấn đề đã được tìm ra theo các nhóm có đặc tính chung để có thể liên kết và so sánh. Cuối cùng là kết nối các dữ liệu, các khái niệm, các vấn đề đã được tìm ra lại với nhau thành một tổng thể chặt chẽ giải quyết các vấn đề đưa ra của đề tài. - Công cụ phân tích môi trường kinh doanh: phân tích PREST, ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), mô hình năm tác nghiệp của Michael Porter; ma trận hình ảnh cạnh tranh; - Công cụ phân tích, đánh giá chiến lược: ma trận SWOT, ma trận đánh giá hoạt động và vị trí chiến lược SPACE, ma trận nhóm tư vấn Boston (BCG - Boston Consulting Group); ma trận GE, ma trận Mac Kinsey, ma trận Hofer, nghiên cứu sản phẩm bay thẳng đến Mỹ của VNA, nghiên cứu sản phẩm dịch vụ của các Hãng có cùng đường bay đến Mỹ, ma trận chiến lược chính (Grand strategy matrix). - Công cụ tổng hợp và lựa chọn chiến lược: ma trận chiến lược định lượng QSPM, ma trận chiến lược cạnh tranh tổng quát, ma trận Ansoff, chu kỳ sản phẩm, chiến lược Marketing tổng hợp (4P). V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1. Ý nghĩa khoa học - Hoàn thiện việc áp dụng các phương pháp, công cụ nghiên cứu, mô hình nghiên cứu quản trị chiến lược, quản trị Marketing vào hoạt động quản trị chiến lược kinh doanh. - Tổng hợp các lý thuyết về phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, thu hút khách hàng, đánh giá thị trường, khách hàng tiềm năng. - Bổ sung vào hoạt động nghiên cứu một ứng dụng của nghiên cứu xây dựng chiến lược trong ngành hàng không trong giai đoạn hiện nay. Chứng minh hiệu quả của việc Luận văn thạc sĩ
  20. -7- sử dụng các công cụ, các lý thuyết quản trị chiến lược, quản trị Marketing - Nghiên cứu là một dạng nghiên cứu chiến lược phát triển sản phẩm mới vào một thị trường mới. Các doanh nghiệp có thể tham khảo cách thức phân tích, đánh giá và xây dựng chiến lược cho mình. 2. Ý nghĩa thực tiễn - Nghiên cứu chỉ ra, phân tích được các yếu tố là điểm mạnh, điểm yếu, các khó khăn, thách thức, cơ hội, thuận lợi khi VNA thực hiện chiến lược khai thác đường bay trực tiếp tới Mỹ. - Đề tài chỉ ra được những việc VNA cần phải làm, làm những gì, làm như thế nào để thực hiện kế hoạch phát triển đường bay của mình. - Căn cứ vào nghiên cứu, các vấn đề đặt ra cho VNA khi phát triển đường bay tới Mỹ đã được phân tích, đánh giá, nhận định một cách nghiêm túc bằng các lý thuyết, công cụ khoa học. - Từ đây, sẽ có các kiến nghị đúng đắn, có căn cứ cho lãnh đạo Tổng công ty trong việc thực hiện đường bay thẳng tới Mỹ. Đề tài sẽ giúp cho lãnh đạo VNA có được một cái nhìn tổng thể khoa học hơn khi quyết định xây dựng đường bay thẳng tới Mỹ. - Đóng góp tài liệu nghiên cứu chiến lược cho Tổng công ty tham khảo, áp dụng khi thực hiện các chiến lược khác. VI. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Căn cứ vào nội dung, ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu gồm 3 chương:  Phần Mở đầu  Chương I: Cơ sở khoa học cho chiến lược phát triển sản phẩm đường bay thẳng đến thị trường Hoa Kỳ của VNA  Chương II: Thực trạng sản phẩm đường bay thẳng đến Hoa Kỳ và các yếu tố cho chiến lược của VNA  Chương III: Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển đường bay thẳng tới thị trường Hoa Kỳ của VNA  Phần Kết luận Luận văn thạc sĩ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2