intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cũng như những mặt hạn chế và thành tích mà công ty đã đạt được trong những năm vừa qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- TRẦN NGỌC VĨNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Trương Quang Thông TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự hỗ trợ từ PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực, các phân tích đánh giá của tôi là chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả cuối cùng của luận văn. Tác giả luận văn TRẦN NGỌC VĨNH
  3. Mục lục Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng. Danh mục các sơ đồ hình vẽ. Danh mục các biểu đồ. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .......................................................................................................... 1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................................................. 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................ 3 1.6 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................................ 5 1.6.1 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................................... 5 1.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................................. 6 1.7 Kết cấu của luận văn ....................................................................................................................... 8 1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ........................................................................................... 9 2.1 Giới thiệu chung về công ty tài chính ............................................................................................. 9 2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính ................................................. 10 2.2.1 Cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính .................................................................... 10 2.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính.............................................. 11 2.2.3 Một số đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng .............................................. 12 2.2.4 Điểm khác biệt giữa công ty tài chính và ngân hàng trong cho vay tiêu dùng ............... 12 2.2.5 Vai trò của cho vay tiêu dùng ......................................................................................... 14 2.2.6 Phân loại cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 15 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vay tiêu dùng tại các công ty tài chính ............................ 18
  4. 2.3.1 Các nhân tố từ các công ty tài chính tiêu dùng ............................................................... 18 2.3.2 Các nhân tố từ phía người đi vay .................................................................................... 21 2.3.3 Các nhân tố từ môi trường kinh tế - xã hội ..................................................................... 22 2.4 Các yếu tố phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ......................................................... 24 2.4.1 Dư nợ cho vay................................................................................................................. 24 2.4.2 Doanh số cho vay............................................................................................................ 24 2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................................. 24 2.4.4 Chỉ tiêu về lợi nhuận ....................................................................................................... 25 2.5 Kinh nghiệm từ những mô hình phát triển thị trường cho vay tiêu dùng trước đây ..................... 26 2.5.1 Mô hình phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Home Credit Việt Nam ............... 26 2.5.2 Mô hình phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của American Express ....................... 29 2.5.3 Mô hình phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Tập đoàn Home Credit ................ 31 2.6 Nhận định về thị trường TDTD tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm. ....................................... 32 2.6.1 Theo Kết quả khảo sát của Viện Chiến lược Ngân hàng ................................................ 32 2.6.2 Theo Kết quả khảo sát của công ty cổ phần StoxPlus .................................................... 33 2.6.3 Bài học kinh nghiệm ....................................................................................................... 34 Kết luận chương 2 ............................................................................................................................... 36 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG .............................................................. 37 3.1 Tổng quan về công ty.................................................................................................................... 37 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................................... 37 3.1.2 Các sản phẩm chủ chốt của VPB FC và Mạng lưới hoạt động ....................................... 38 3.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 39 3.1.4 Đối tượng khách hàng mục tiêu ...................................................................................... 39 3.1.5 Quy trình cho vay mua hàng trả góp............................................................................... 40 3.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................................... 42 3.2.1 Tình hình kinh tế Việt Nam ............................................................................................ 42 3.2.2 Xu hướng hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................................... 44 3.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của VPB FC ................................................... 47 3.3.1 Dư nợ cho vay................................................................................................................. 47 3.3.2 Doanh số cho vay............................................................................................................ 49
  5. 3.3.3 Phân tích nợ xấu ............................................................................................................. 51 3.3.4 Chi phí và lợi nhuận........................................................................................................ 53 3.4 Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................................................ 57 3.4.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được ............................................................................... 57 3.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 59 Kết luận chương 3 ............................................................................................................................... 63 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................... 64 4.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của VPB FC................................................ 64 4.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................................................ 65 4.2.1 Nghiên cứu đánh giá thị trường vay tiêu dùng ............................................................... 65 4.2.2 Xây dựng chính sách phù hợp......................................................................................... 67 4.2.3 Hoàn thiện hệ thống văn bản .......................................................................................... 67 4.2.4 Hiện đại hóa công nghệ .................................................................................................. 68 4.2.5 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 69 4.2.6 Tăng cường huy động vốn .............................................................................................. 69 4.2.7 Đa dạng hóa các sản phẩm .............................................................................................. 71 4.2.8 Phát triển mở rộng mạng lưới, kênh phân phối............................................................... 71 4.2.9 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ..................................................................................... 72 4.2.10 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp .................................................................................. 72 4.3 Khuyến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ....................................................... 73 4.3.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ................... 73 4.3.2 Điều chỉnh cơ cấu ngành một cách cân đối hợp lý ......................................................... 74 4.3.3 Hoàn thiện môi trường pháp lý ....................................................................................... 74 4.3.4 Đầu tư cho hệ thống giáo dục phát triển nhân tố con người ........................................... 76 4.4 Khuyến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ................................................................ 76 4.4.1 Phát triển và nâng cao chất lượng thông tin Trung Tâm Thông Tin tín dụng ................ 76 4.4.2 Điều tiết thị trường tiền tệ một cách linh hoạt, hiệu quả................................................. 78 4.4.3 Xây dựng hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn cụ thể rõ ràng thống nhất.................. 78 4.4.4 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng ......................................... 79 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 80
  6. Tài liệu tham khảo Phụ lục Phụ lục 01: Danh sách các chuyên gia được phỏng vấn và kết quả tổng hợp Phụ lục 02: Các hoạt động của công ty tài chính Phụ lục 03: Phân loại công ty tài chính Phụ lục 04: Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Phụ lục 05: Quy trình cho vay mua hàng trả góp Phụ lục 06: Số liệu lấy từ các báo cáo tài chính và báo cáo tín dụng nội bộ
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CMND Chứng minh nhân dân CTTC Công ty tài chính GDP Tổng sản phẩm quốc nội KH Khách hàng MTV Một thành viên NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Point of sale – điểm bán hàng QTRR Quản trị rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDTD Tín dụng tiêu dùng TGĐ Tổng giám đốc TMCP: Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn VPB FC Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Danh sách thẻ của công ty American Express 30 3.1 Chỉ tiêu GDP theo đầu người 43 3.2 Danh sách các công ty tài chính 45 Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng trên thị trường của đối thủ 3.3 57 canh tranh Tổng dư nợ cho vay từ 2011 – 2013 của một số đối thủ cạnh 3.4 58 tranh DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ Tên bảng Trang 3.1 Cơ cấu tổ chức của VPB FC 39 3.2 Quy trình cho vay mua hàng trả góp của VPB FC 41
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên bảng Trang 3.1 Mức thu nhập trung bình 40 3.2 Tăng trưởng GDP trên bình quân đầu người 43 3.3 Tăng trưởng dư nợ theo sản phẩm 47 3.4 Cơ cấu dư nợ vay theo sản phẩm 48 3.5 Cơ cấu dư nợ vay theo kỳ hạn 49 3.6 Cơ cấu giải ngân theo thu nhập của khách hàng 50 3.7 Giá trị trung bình khoản giải ngân theo sản phẩm 50 3.8 Cơ cấu giải ngân phân bố theo địa lý 51 3.9 Tỷ lệ nợ xấu 51 3.10 Cơ cấu nợ xấu theo nhóm 52 3.11 Tỷ lệ dự phòng rủi ro 53 3.12 Mức tăng trưởng theo lợi nhuận hàng năm 54 3.13 Tỷ lệ lãi cận biên 54 3.14 Thu nhập ngoài lãi 55 3.15 Chi phí hoạt động 56 3.16 Tổng dư nợ cho vay của một số đối thủ cạnh tranh 59 3.17 Thời gian phê duyệt các khoản vay tiêu dùng 61 3.18 Tỷ lệ nợ xấu một số đối thủ cạnh tranh 62
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo đó đời sống con người cũng được nâng cao, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện. Cùng với đó, các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp hơn với nhu cầu của người mua. Tuy nhiên với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng khó có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu cùng lúc, đặc biệt đối với những vật dụng đắt tiền. Vì thế mà hoạt động cho vay tiêu dùng ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, nó được xem là các khoản cho vay cá nhân dùng cho mục đích mua sắm những hàng hóa và dịch vụ phi đầu tư bao gồm: cho vay qua thẻ tín dụng, cho vay mua ô tô, cho vay mua các đồ dùng thiết bị gia đình, cho vay phục vụ các hoạt động như giáo dục, chăm sóc sức khỏe, đám cưới, du lịch hay các mục đích khác… Do đó, thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, các TCTD vừa tạo nên sự hài hòa giữa cung cầu trong lĩnh vực tiêu dùng, vừa kích cầu tiêu dùng cho nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế chung của toàn xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là một dịch vụ cho vay mà chứa đựng nhiều rủi ro và chi phí bỏ ra cao nhất vì thu nhập của người vay có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc, sức khỏe của họ hay sự thay đổi vĩ mô của nền kinh tế. So với lịch sử phát triển lâu dài của hoạt động tín dụng nói chung, cho vay tiêu dùng mới chỉ ở giai đoạn đầu khởi phát. Xung quanh đó vẫn còn tồn tại rất nhiều những quan điểm trái chiều về các vấn đề thuộc về cho vay tiêu dùng, làm sao để duy trì thị trường phát triển lành mạnh và hiệu quả, cũng như tạo ra những tác động tích cực đối với sự phát triển kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  11. 2 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Nhu cầu vay tiêu dùng đã luôn tồn tại, song sự kém linh hoạt của các cơ chế cho vay và trả nợ trong quá khứ, khi mà các sản phẩm cho vay còn đơn điệu và kém phù hợp, đã khiến cho các nhu cầu vay tiêu dùng không được đáp ứng. Công nghệ thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ra đời các sản phẩm cho vay tiêu dùng, cải thiện đáng kể năng lực của các nhà cung cấp trong việc quản lý các khoản vay, đồng thời cho phép thực thi những cơ chế trả nợ linh hoạt và phù hợp hơn. Cho vay tiêu dùng đã phát triển nhanh chóng như một xu hướng tất yếu mang tính thời đại. Tuy nhiên, bên cạnh xu hướng phát triển mạnh mẽ đó thì cho vay tiêu dùng vẫn là chủ đề gây nhiều tranh cãi trên phạm vi thế giới, cũng như ở thị trường Việt Nam. Các vấn đề như lãi suất cho vay tiêu dùng, chi phí hoạt động và rủi ro từ các tổ chức cho vay tiêu dùng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các khách hàng vay tiêu dùng… vẫn là những chủ đề nóng trong nghiên cứu cũng như tranh luận chính sách (Nguyễn Thị Kim Thanh và cộng sự, 2013). Cuối năm 2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tổ chức lấy ý kiến cho Dự thảo Thông tư về Quy định hoạt động tín dụng tiêu dùng của CTTC, trong đó có quy định các NHTM muốn cho vay tiêu dùng phải thành lập CTTC để tách biệt và hạn chế rủi ro đối với NHTM khi cho vay tiêu dùng đối với đối tượng khách hàng phi chuẩn. Thêm vào đó, theo lộ trình tái cơ cấu, trong năm 2015, doanh nghiệp nhà nước buộc phải thoái vốn ngoài ngành. Chưa kể, Thông tư 36/2014/TT- NHNN yêu cầu các tổ chức tín dụng phải xây dựng phương án xử lý, thoái vốn nếu có tỷ lệ sở hữu vượt mức quy định trong năm 2015. Điều này giúp tạo sân chơi bình đẳng, tuân thủ luật cạnh tranh trong hoạt động tín dụng tiêu dùng, góp phần thực hiện tái cơ cấu và bảo đảm các tổ chức tín dụng nói chung, công ty tài chính nói riêng phát triển bền vững, phù hợp thực tiễn Việt Nam và thông lệ quốc tế. Tất cả những điều trên đã làm dấy lên một làn sóng mua bán, sáp nhập, thành lập mới CTTC từ phía các ngân hàng, nhằm mục đích sắp xếp ổn định hệ thống cho vay tiêu dùng của mình thị trường được cho là rất “màu mỡ” và giàu
  12. 3 tiềm năng. Trong khi các Ngân hàng bị ràng buộc bởi rất nhiều quy định nhằm tránh rủi ro trong tín dụng, thêm vào đó thủ tục lâu và rườm rà, thì các CTTC gần như được tự do trong việc quyết định đối tượng, thời gian, lãi suất, hình thức thế chấp… trong lĩnh vực vay tiêu dùng. Với lý do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Công ty Tài Chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng”. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cũng như những mặt hạn chế và thành tích mà công ty đã đạt được trong những năm vừa qua. Đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là mô hình cho vay tiêu dùng đang được áp dụng tại công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Bài nghiên cứu sử dụng số liệu thu thập nội bộ của công ty thời gian năm 2012-2014. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính. Trước tiên, phương pháp này thực hiện bằng cách, nghiên cứu tài liệu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây, Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy như số liệu nội bộ, báo cáo tài chính công ty tài chính THHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty.
  13. 4 Thực hiện phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia để xác định lại tính thực tiễn của cơ sở lý thuyết. Phỏng vấn được thực hiện lấy ý kiến 30 người làm việc tại các ngân hàng với mục đích tìm hiểu sự đánh giá của người tham gia phỏng vấn, các nhân tố khách quan lẫn chủ quan từ phía công ty tài chính, từ phía khách hàng, và từ các chính sách kinh tế, chính trị xã hội trong nước để xác định các nhân tố nào là nhân tố quyết định ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay tại các công ty tài chính tiêu dùng. Quy trình phỏng vấn đặt câu hỏi dựa theo các nhân tố ảnh hưởng đến đến hoạt động cho vay tiêu dùng được tổng hợp từ những nghiên cứu trước đây cùng với những câu hỏi mở nhằm phát hiện thêm những nhân tố mới cho nghiên cứu của tác giả. Do giới hạn về thời gian, chi phí. Tác giả chỉ khảo sát và tiến hành phỏng vấn các đối tượng đủ yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu. Dựa vào kết quả tổng hợp được qua quá trình phỏng vấn tác giả đã nhận thấy có 17 thành phần nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính chia làm 3 nhóm: nhóm nhân tố từ công ty tài chính tiêu dùng, nhóm nhân tố từ người đi vay, nhóm nhân tố từ môi trường kinh tế xã hội. Nhóm nhân tố từ công ty tài chính tiêu dùng bao gồm các nhân tố: Chính sách tín dụng của doanh nghiệp , Năng lực tài chính của doanh nghiệp, Công nghệ áp dụng hiện tại và khả năng quản lý, Tính đa dạng của sản phẩm cho vay tiêu dùng, Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng, Đạo đức của cán bộ tín dụng và thẩm định, Mạng lưới kênh phân phối, Hệ thống thu thập thông tin bên ngoài, Chiến lượt marketing của doanh nghiệp. Nhóm nhân tố từ người đi vay: Khả năng tài chính của người đi vay, Thói quen tiêu dùng của người đi vay, Ý thức trả nợ của người vay, Tài sản đảm bảo tín dụng. Nhóm nhân tố từ môi trường kinh tế xã hội: Tình trạng kinh tế vĩ mô hiện tại, Môi trường chính trị và các chính sách nhà nước, Môi trường văn hóa nơi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cho vay tiêu dùng. (Danh sách và kết quả phỏng vấn các chuyên gia được liệt kê chi tiết tại phụ lục 01)
  14. 5 1.6 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan 1.6.1 Các nghiên cứu trong nước 1.6.1.1 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Thanh và cộng sự Bài nghiên cứu là kết quả khảo sát hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam vào tháng 6 năm 2013 có tên “Hoạt động cho vay tiêu dùng kinh nghiệm quốc tế thực trạng và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam” được tiến hành trên 5 tỉnh thành trong cả nước bao gồm Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Tp. Đà Nẵng, Bắc Giang và Hải Dương, cùng với sự tham gia của hơn 100 chi nhánh NHTM và các công ty tài chính tiêu dùng, đã cho thấy, thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam cũng đang đi theo xu hướng phát triển chung của thế giới, với sự mở rộng nhanh chóng dư nợ cho vay tiêu dùng và đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng trong một vài năm trở lại đây. Tác giả đã đưa ra những nét chính về những thông lệ quốc tế trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng như: sự phát triển của thị trường, mô hình hoạt động cũng như rủi ro đối với các công ty tài chính tiêu dùng, lãi suất cho vay tiêu dùng, một số biện pháp để bảo vệ người đi vay và tổ chức cho vay, duy trì thị trường an toàn, ổn định. Đồng thời tác giả cũng đã mô tả những nét chi tiết về hoạt động cho vay tiêu dùng Việt Nam tại thời điểm nghiên cứu bao gồm: khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại và các công ty tài chính tiêu dùng, từ đối tượng khách hàng, cơ cấu sản phẩm, đến quy trình cho vay và quản trị rủi ro… Bài viết mô tả khá chi tiết về thật trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam với các số liệu thống kê từ Viện chiến lược ngân hàng đã cho ta thấy được phần nào xu hướng phát triển của hoạt động này trong thời gian tới. Đồng thời, tác giả cũng đã nêu ra một số mặt hạn chế lúc bấy giờ như: chưa có sự khoanh vùng quản lý riêng biệt hoạt động cho vay tiêu dùng, hệ thống quản trị rủi ro vay tiêu dùng đối với NHTM chưa được hoàn thiện, lãi suất vay tiêu dùng vẫn còn khá cao, thiếu hành lang pháp lý cho hoạt động này. Qua đó, tác giả cũng đã đề sướng một số biện pháp nhằm cải thiện những mặt hạn chế trên và phát triển hệ thống cho vay tiêu dùng mạnh mẽ hơn, đại thể như: khoanh vùng quản lý riêng biệt hoạt động cho
  15. 6 vay tiêu dùng, khuyến khích canh tranh để giảm lãi suất, tạo điều kiện cho khách hàng được trang bị kiến thức căn bản về tài chính tiêu dùng. 1.6.1.2 Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Hương Nguyên Bài nghiên cứu thực hiện việc xem xét phân tích hoạt động kinh doanh của các CTTC ở Việt Nam năm 2013 có tên “Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính tại Việt Nam”. Bài nghiên cứu cung cấp kiến thức khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động của CTTC như khái niệm, phân loại CTTC, từ đó làm rõ sự khác biệt giữa các CTTC với ngân hàng thương mại và vai trò của các CTTC trong nền kinh tế thị trường. Đồng thời, cũng chỉ ra những nhân tố tác động đến hoạt động của các CTTC như bao gồm những nhân tố chủ quan và khách quan, các rủi ro trong hoạt động của CTTC. Bài nghiên cứu còn phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn, tín dụng, đầu tư và các hoạt động khác; Từ đó đánh giá hoạt động của các CTTC, xác định được thành tựu đạt được cũng như những tồn tại, khó khăn mà CTTC đang vướng mắc. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng hoạt động khó khăn. Từ đó, đề xuất các giải pháp cơ bản để hoàn thiện hoạt động CTTC nhằm phát huy tối đa chức năng nhiệm vụ, có hướng đi phù hợp trong giai đoạn kinh tế. Mỗi giải pháp đều có những ưu nhược điểm riêng và tùy thuộc vào từng điều kiện, hoàn cảnh mỗi công ty để áp dụng biện pháp phù hợp. Ngoài ra, tác giả cũng nêu ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, và các tập đoàn kinh tế sở hữu CTTC nhằm mang lại một môi trường tối ưu nhất để CTTC có thể phát huy được vị trí vai trò của mình. 1.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài 1.6.2.1 Nghiên cứu của Stefano Cosma và Francesco Pattarin Bài nghiên cứu này điều tra về tầm quan trọng của các yếu tố cá nhân và thái độ đối với tín dụng có thể ảnh hưởng đến quyết định vay nợ cá nhân có tên “Attitudes, personality factors and household debt Decisions” được đăng trên CEFIN (Centro Studi di Banca e Finanza: Trung tâm Nghiên cứu Tài chính Ngân hàng, thuộc Đại học Modena and Reggio Emilia, Ý) số 31 tháng 2/2012. Nghiên cứu bằng cách phân tích các kết quả của cuộc khảo sát về sự trông cậy vào tín dụng
  16. 7 tiêu dùng, được tiến hành trên những phân tích của một dữ liệu ban đầu thiết lập từ một cuộc khảo sát trên 2000 hộ gia đình Ý Kết quả của nghiên cứu đã cho thấy người tiêu dùng tín dụng và không sử dụng khác nhau đối với tiểu sử tâm lý của họ. Đặc biệt, thái độ đối với tín dụng thuận lợi hơn trong số những người đã từng sử dụng tín dụng tiêu dùng. Ngoài ra, họ sẽ có thái độ tốt hơn đối với việc sử dụng tín dụng tiêu dùng khi kỳ vọng thu nhập và thu nhập bình quân đầu người được cải thiện. Động lực cho việc sử dụng tín dụng cũng có liên quan đến thái độ tiếp nhận tính dụng tiêu dùng. Mặt khác, Các sở thích sẽ quyết định các hình thức khác nhau của tín dụng chẳng hạn như các khoản vay cá nhân, thẻ tín dụng hay cho vay qua các điểm bán hàng… 1.6.2.2 Nghiên cứu của Daniel Gross Bài nghiên cứu “Credit for the Recovery” được đăng trên tờ New York Times tháng 5/2010. Nội dung bài viết xoay quanh thói quen tiêu dùng của người mỹ và nhu cầu tín dụng tiêu dùng luôn chịu tác động bởi sự tăng giảm trong chu kỳ phát triển kinh tế. Thực tế cho thấy tiêu dùng của người Mỹ rất cao (tỷ lệ tiết kiệm thấp), họ chi tiêu qua thẻ tín dụng từ các ngân hàng, nói một cách đơn giản là chi tiêu từ dòng tiền trong tương lai. Cũng chính từ điều này, nguy cơ thất nghiệp luôn là nỗi ám ảnh, một khi dòng thu nhập bị cắt đứt, đồng nghĩa với việc mất nhà, mất xe… Trong bài có đoạn cho thấy rằng, tỷ lệ tiết kiệm có lúc là con số âm trong năm 2005 khi đỉnh điểm của bong bóng tài sản. Sau khủng hoảng,”thói quen” này đã suy giảm và người dân quan tâm đến tiết kiệm nhiều hơn và tín dụng tiêu dùng đang sụt giảm liên tục cho đến khi kinh tế cho thấy dấu hiệu hồi phục. Bằng chứng là kể từ khi nền kinh tế toàn cầu khủng hoảng 2008, Số dư của các tài khoản tín dụng tuần hoàn lên đến đỉnh điểm gần 1000 tỷ USD vào tháng 9/2008 và đã giảm trong 22 tháng liên tiếp còn 827 tỷ USD vào tháng 7/2010 1.6.2.3 Nghiên cứu của Richard Disney và John Gathergood Bài nghiên cứu “Financial literacy and consumer credit portfolios” (Nhận thức tài chính và danh mục vốn tín dụng tiêu dùng) thực hiện cuối năm 2011 đầu 2012 và được đăng trên ScienceDirect vào tháng 2/2013. Bài nghiên cứu sử dụng
  17. 8 số liệu điều tra của một nhóm các hộ gia đình Anh để phân tích mối quan hệ giữa nhận thức tài chính và danh mục vốn tín dụng tiêu dùng. Họ đã chứng minh được rằng: những khách hàng vay có nhận thức tài chính thấp nắm giữ tỷ trọng cao hơn trong các khoản tín dụng chi phí cao trong danh mục vốn tín dụng của họ (chẳng hạn như danh mục nợ thư đặt hàng và các khoản vay payday). Họ cũng ít có khả năng tham gia vào các hành vi mà có thể giúp họ nâng cao nhận thức của họ về thị trường tín dụng. Những kết quả này cho thấy để tham gia vào thị trường tín dụng tiêu dùng với mức độ thấp của khôn ngoan đều hiểu các yếu tố cốt lõi của giá cả của tín dụng tiêu dùng và nợ. Có thể tin rằng chương trình giáo dục tài chính hoặc các biện pháp chính sách công cộng khác để nâng cao sự hiểu biết cá nhân về các khái niệm cơ bản về tài chính có thể mang lại lợi ích, các nghiên cứu hiện có cung cấp bằng chứng khác nhau về hiệu quả của chương trình giáo dục tài chính. 1.7 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, chữ viết tắt, kết cấu của luận văn bao gồm những nội dung sau: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chương 4: Các giải phát phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính THHH MTV ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. 1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Kết quả đạt được của luận văn có thể được áp dụng vào thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho tay tiêu dùng, đồng thời còn giúp công ty có chính sách phát triển khách hàng hợp lý và cải thiện chất lượng cho vay tiêu dùng tốt hơn.
  18. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 2.1 Giới thiệu chung về công ty tài chính  Khái niệm về công ty tài chính Công ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 01 năm (Chính Phủ, 2008).  Các hoạt động cơ bản của công ty tài chính Các hoạt động cơ bản của công ty tài chính bao gồm như: nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên, phát hành kỳ phiếu-trái phiếu-chứng chỉ tiền gửi, vay vốn các tổ chức tín dụng trong ngoài nước, tiếp nhận vốn ủy thác, cho vay ngắn-trung- dài hạn, cho vay tiêu dùng theo hình thức trả góp… Ngoài ra công ty tài chính còn có thể thực hiện một số hoạt động khác theo quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng nhà nước (Chi tiết xem tại phụ lục 02).  Phân loại công ty tài chính Theo nghị định số 39/2014/NĐ-CP NGHỊ ĐỊNH về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, việc phân loại công ty tài chính dựa trên 02 căn cứ: căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và căn cứ vào mối quan hệ sở hữu. - Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ thì công ty tài chính bao gồm: CTTC tổng hợp, CTTC chuyên ngành, CTTC bao thanh toán, CTTC tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính. - Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu bao gồm: sở hữu nhà nước, cổ phần hóa, trực thuộc tổ chức tín dụng, liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài. (chi tiết phân loại xem tại phụ lục 03)
  19. 10  Công ty tài chính tiêu dùng Các công ty tài chính tiêu dùng thường chỉ tập trung vào một số phân khúc thị trường cụ thể, chủ yếu là các sản phẩm tín dụng ngắn hạn. Hoạt động của các công ty tài chính tiêu dùng có những đặc thù riêng, yêu cầu có hiểu biết chuyên sâu về sản phẩm, khách hàng, thị trường… Các sản phẩm tài chính tiêu dùng thường rất đa dạng, đơn giản và thường được thực hiện dưới hình thức trả góp. Phần lớn các khoản vay điều không được đảm bảo. Một số sản phẩm tiêu biểu như: Thấu chi, phiếu tín dụng mua đồ gia dụng, cầm đồ, vay payday, cho vay tiền mặt hộ gia đình, cho vay tín dụng ngắn hạn, mua hàng trả góp qua bưu điện, mua hàng nhận nợ, vay tín chấp, vay mua xe máy hoặc ô tô… Các công ty tài chính tiêu dùng có thể phân phối các sản phẩm thông qua nhiều kênh phân phối khác nhau như: phân phối trực tiếp, phân phối thông qua điểm bán lẻ tại chỗ (POS) và thông qua quan hệ đối tác với các nhà cung cấp các sản phẩm tài chính khác. Các kênh phân phối trực tiếp có thể kể đến như tại các chi nhánh độc quyền hay các quầy trong các đơn vị kinh doanh khác, thông qua điện thoại, mạng internet… Bằng cách tăng cường các kênh phân phối trực tiếp, các công ty tài chính tiêu dùng có thể giảm sự phụ thuộc vào các trung gian cũng như giảm chi phí giao dịch. Mặc dù vậy phân phối tại các điểm bán lẻ tại chỗ (POS) mới là hình thức phân phối đặc trưng của các công ty tài chính tiêu dùng. Các đại diện tại các cửa hàng bán lẻ có thể ngày lập tức tiến hành xử lý hồ sơ và thẩm định tín dụng, phê duyệt tại chỗ để giúp khách hàng có thể tiếp cận và giải ngân khoản vay một cách nhanh chóng (Nguyễn Thị Kim Thanh và cộng sự, 2013). 2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính 2.2.1 Cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính Cho vay tiêu dùng của công ty tài chính là hình thức cấp tín dụng của công ty tài chính đối với khách hàng cá nhân là người tiêu dùng dưới các hình thức cho vay trả góp, cho vay thấu chi qua thẻ tín dụng, phát hành thẻ mua hàng nhằm mục đích tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá và dịch vụ mà họ mong muốn
  20. 11 trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một cuộc sống tốt hơn. Cho vay tiêu dùng được thực hiện tại các điểm bán hàng, giới thiệu dịch vụ của bên cung ứng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng, thời hạn cho vay không quá 5 năm. Trong đó, bên cho vay thanh toán cho bên cung ứng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng do khách hàng mua, sử dụng. Khách hàng hoàn trả tiền vay (bao gồm cả gốc và lãi) theo định kỳ được quy định tại hợp đồng cho vay tiêu dùng. 2.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng tại các công ty tài chính Tại các công ty tại chính, hoạt động cho vay tiêu dùng chủ yếu thông qua các sản phẩm: cho vay trả góp, cho vay thấu chi qua thẻ tín dụng, cho vay qua thẻ mua hàng. - Cho vay trả góp là hình thức cấp tín dụng theo đó tiền nợ gốc được trả thành nhiều kỳ bằng nhau, tiền trả nợ lãi được tính trên số dư nợ gốc còn lại và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ và trả cùng kỳ với kỳ trả nợ gốc. - Cho vay thấu chi qua thẻ tín dụng là hình thức cấp tín dụng, theo đó công ty tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng tiêu dùng để mua hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ tại các địa điểm cung ứng hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng. - Thẻ mua hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó công ty tài chính phát hành cho khách hàng thẻ mua hàng để sử dụng mua hàng hóa tiêu dùng tại các điểm bán hàng chấp thuận thanh toán thẻ mua hàng. Trong đó, hàng hóa tiêu dùng là hàng hóa tiêu thụ cuối cùng, không dùng để sản xuất hàng hóa khác, bao gồm cả các phương tiện đi lại (xe đạp, xe máy, ô tô), các thiết bị điện tử (ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, điện thoại) và các loại vật dụng nội thất, vật dụng gia đình khác. Dịch vụ tiêu dùng là dịch vụ tiêu thụ cuối cùng, không dùng để cung ứng dịch vụ khác như dịch vụ khám chữa bệnh, học tập, du lịch…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2